Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân - Lớp 6 tiết ppct: 9

Trắc nghiệm:

Câu 1: Những việc làm nào biểu hiện việc biết tự chăm sóc sức khỏe.

A. Mỗi buổi sáng, Bi đều tập thể dục. B. Đã 4 ngày, Nam không thay quần áo.

C. Bạn thường không ăn cơm buổi sáng. D. Trời rất lạnh nhưng Lan mặc chiếc áo rất mỏng.

Câu 2; Việc làm nào sau đây là biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ?

A, Luôn cố gắng ăn thật nhiều .

B, Khi ngủ trùm chăn kín đầu cho ấm.

C, Đi ngoài trời nắng về là tắm nước lạnh ngay.

D, Ăn uống điều độ, tập thể dục thể thao đều dặn.

Câu 3. Ý nghĩa của việc tự chăm sóc và rèn luyện thân thể:

A. Giúp chúng ta hiểu biết nhiều B. Giúp chúng ta biết tôn trọng người khác.

C. Người khác coi trọng chúng ta. D. giúp cho chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao

Câu 4. Siêng năng biểu hiện qua sự:

A. Cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.

B. Chưa làm xong bài tập, Nam đã đi chơi.

C. Đến phiên trực nhật lớp, Hồng toàn nhờ bạn làm hộ.

D. Sáng nào cũng dậy muộn.

 

doc7 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn Giáo dục công dân - Lớp 6 tiết ppct: 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN GDCD- LỚP 6 TIẾT PPCT: 9 I. Mục đích kiểm tra: 1. Về kiến thức: - Kiểm tra các kiến thức đã được học trong các bài 1,2,3,4,5 chương trình môn Giáo dục công dân lớp 6; - Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học, biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài. - Giúp giáo viên đánh giá được những ưu điểm, khuyết điểm và đưa ra được những phương pháp dạy học phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy; 2. Về kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng nhận biết, kỹ năng vận dụng, kỹ năng phân tích các vấn đề liên quan đến nội dung kiến thức kiểm tra. 3. Về thái độ: Học sinh có thái độ tích cực, đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm giải quyết những vấn đề diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. 4. Về phát triển năng lực: Những năng lực có thể hướng tới đánh giá trong đề kiểm tra: năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực phê phán, năng lực đánh giá, ... II. Hình thức kiểm tra: Kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan III. Ma trận đề kiểm tra: Mức Độ Chủ Đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng 1. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể Hiểu được thân thể sức khỏe là tài sản quý nhất của mỗi người, hành vi nguy hiểm đến sức khỏe Hiểu được ý nghĩa của việc tự chăm sóc rèn luyện thân thể. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ : Số câu TN: 2 Số điểm: 0,5 Số câu TN: 1 Số điểm:0,25 Số câu TN: 3 Số điểm:0,75 Tỉ lệ : 7,5% 2.Siêng năng, kiên trì Nêu được khái niệm, biểu hiện của siêng năng, kiên trì. Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. Đánh giá được việc làm siêng năng, kiên trì hoặc chưa siêng năng, kiên trì Số câu: Số điểm: Tỉ lệ : Số câu TN: 2 Số điểm: 0,5 Số câu TN: 1 Số điểm:0,25 Số câu TN:1 Số điểm:0,25 Số câu TN: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ :10 % 3. Tiết kiệm Nêu được khái niệm, biểu hiện của tiết kiệm Hiểu được ý nghĩa tiết kiệm Đánh giá được hành vi tiết kiệm và chưa tiết kiệm Lựa chọn cách ứng xử phù hợp thể hiện tính tiết kiệm. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ : Số câu TN:2 Số điểm:0,5 Số câu TN:1 Số điểm: 0,25 Số câu TN:1 Số điểm: 0,25 Số câu TN:1 Số điểm: 0,25 Số câu TN: 5 Số điểm:1,25 Tỉ lệ :12,5 % 4. Lễ độ Đánh giá được việc làm lễ độ và chưa lễ độ Đưa ra giải pháp phù hợp thể hiện lễ độ Số câu: Số điểm: Tỉ lệ : Số câu TN: 2 Số điểm: 0,5 Số câu TL: 0,5 Số điểm: 1,5 Số câu TN: 0 Số điểm: 0 Số câu TL: 0,5 Số điểm: 1,0 Số câu TN:2 Số điểm:0,5 Tỉ lệ : 5% Số câu TL:1 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ : 25% 5. Biết ơn Nêu được khái niệm, biểu hiện của lòng biết ơn Hiểu được ý nghĩa của lòng biết ơn Lựa chọn cách ứng xử phù hợp thể hiện sự biết ơn. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ : Số câu TN:1 Số điểm: 0,25 Số câu TL: 05 Số điểm: 2,0 Số câu TL: 0,5 Số điểm: 1,5 Số câu TN:1 Số điểm: 0,25 Số câu TN:2 Số điểm: 0,5 Tỉ lệ : 5% Số câu TL: 1 Số điểm: 3,5 Tỉ lệ : 35% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu TN: 7 Số điểm:1,75 Số câu TL:0, 5 Số điểm: 2,0 Số câu TN:3 Số điểm:0,75 Số câu TL:0,5 Số điểm: 1,5 Số câu TN:4 Số điểm:1.0 Số câu TL:0,5 Số điểm: 1,5 Số câu TN:2 Số điểm:0,5 Số câu TL:,5 Số điểm: 1,0 Số câu TN: 16 Số điểm:4,0 Tỉ lệ: 40% Số câu TL:2 Số điểm: 6,0 Tỉ lệ: 60% Trắc nghiệm: Câu 1: Những việc làm nào biểu hiện việc biết tự chăm sóc sức khỏe. A. Mỗi buổi sáng, Bi đều tập thể dục. B. Đã 4 ngày, Nam không thay quần áo. C. Bạn thường không ăn cơm buổi sáng. D. Trời rất lạnh nhưng Lan mặc chiếc áo rất mỏng. Câu 2; Việc làm nào sau đây là biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ? A, Luôn cố gắng ăn thật nhiều . B, Khi ngủ trùm chăn kín đầu cho ấm. C, Đi ngoài trời nắng về là tắm nước lạnh ngay. D, Ăn uống điều độ, tập thể dục thể thao đều dặn. Câu 3. Ý nghĩa của việc tự chăm sóc và rèn luyện thân thể: A. Giúp chúng ta hiểu biết nhiều   B. Giúp chúng ta biết tôn trọng người khác. C. Người khác coi trọng chúng ta. D. giúp cho chúng ta học tập tốt, lao động có hiệu quả, năng suất cao Câu 4. Siêng năng biểu hiện qua sự: A. Cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn. B. Chưa làm xong bài tập, Nam đã đi chơi. C. Đến phiên trực nhật lớp, Hồng toàn nhờ bạn làm hộ. D. Sáng nào cũng dậy muộn. Câu 5. Biểu hiện nào dưới đây là siêng năng? A. Đùn đẩy, trốn tránh công việc. B. Cẩu thả, hời hợt trong công việc. C. Trông chờ, ỷ lại vào người khác. D. Tự giác làm việc. Câu 6: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì? A. Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà. B. Gặp bài tập khó là Bắc không làm. C. Chưa học bài, Nam đã đi chơi. D. Hưng thường xuyên đi đá bóng cùng bạn. Câu 7. Việc làm nào sau đây thể hiện sự siêng năng ? A, Mai thường xuyên giúp mẹ là việc nhà. B, Tuấn chỉ lo việc học của mình, ngoài ra không làm việc gì giúp gia đình. C, Mỗi lần lớp tổ chức lao động là Hải toàn báo bị đau để được nghỉ. D, Ngày chủ nhật là Hà lại ngủ đến gần 9 giờ sáng mới dậy. Câu 8. Những thành ngữ nào dưới đây thể hiện đức tính tiết kiệm? A. Kiến tha lâu đầy tổ. B. Con nhà lính tính nhà quan. C. Cơm thừa, gạo thiếu. D. Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ. Câu 9 . Thế nào là tiết kiệm A. Sử dụng của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác một cách hợp lý. B. Vung tay quá trán. C. Kiếm củi 3 năm thiếu 1 giờ. D. Cơm thừa, gạo thiếu. Câu 10. Trái với tiết kiệm là A. Keo kiệt B. Hà tiện C. Xa hoa D. A,B,C đúng Câu 11. Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động B. Tiêu xài thoải mái C. Làm gì mình thích D. Có làm thì có ăn Câu 12: Hãy cho biết hành vi nào dưới đây biểu hiện tính tiết kiệm? A. Ăn diện theo mốt     C. Bị ốm nhưng không mua thuốc chữa bệnh, để bệnh tự khỏi. B. Bỏ thừa không ăn hết suất cơm          D. Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi phòng. Câu 13. Đức tính nào là biểu hiện của sự lễ độ A. Cư xử đúng mực của mỗi người trong giao tiếp. B. Nói leo trong giờ học. C. Ngắt lời người khác. D. Nói trống không. Câu 14. Hãy cho biết hành vi nào dưới đây biểu hiện thiếu lễ độ với mọi người? a. Chào hỏi người lớn tuổi                  b. Nói năng thưa gửi đúng mực với mọi người. c. Nhường chỗ cho em nhỏ trên xe buýt.             d. Ngắt lời khi người khác đang nói. Câu 15. Dưới đây, câu nói nào là biểu hiện của sự biết ơn. A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. B. Vô ơn. C. Bội nghĩa. D. Bạc tình. Câu 16. Cách ứng xử nào thể hiện lòng biết ơn A. Bạn An gặp thầy cô giáo là lảng tránh B. Bạn Hạnh suốt ngày đi chơi không giúp đỡ bố quét nhà C. Vâng lời bố mẹ, thầy cô D. Không học bài, làm bài tập ở nhà Tự luận: Câu 1: Thế nào là lòng biết ơn. Nêu ý nghĩa của biết ơn? Câu 2: Cho tình huống: Bạn Thanh có mẹ là giám đốc doanh nghiệp. Một hôm đi học về, Thanh rẽ vào cơ quan của mẹ để lấy chìa khoá. Khi đi qua cổng, chú bảo vệ gọi Thanh lại và hỏi : "Cháu muốn gặp ai ?". Bạn Thanh dừng lại và trả lời : "Cháu vào chỗ mẹ cháu ! Thế chú không biết cháu à ?". Theo em, tại sao chú bảo vệ gọi bạn Thanh lại và hỏi như vậy ? Em có nhận xét gì về cử chỉ và cách trả lời của bạn Thanh ? Nếu em là Thanh thì em sẽ nói như thế nào với chú bảo vệ? III. Đáp án và thang điểm: -Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 A D D A D A A A A D A D A D A C -Tự luận: Câu Nội dung kiến thức cần đạt Điểm Câu 1 Biết ơn là bày tỏ thái độ trân trọng và những việc làm đền ơn đáp nghĩa với người đó giúp đỡ mình người có công với dân tộc, đất nước. - Lòng biết ơn thể hiện ở thái độ, lời nói, cử chỉ đến hành động đền ơn, đáp nghĩa, quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người mà mình biết ơn. Ý nghĩa - Lòng biết ơn là truyền thống của dân tộc ta. - Lòng biết ơn làm đẹp mối quan hệ giữa người với người. - Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con người. 0,5đ 1đ 1đ Câu 2 - Chú bảo vệ gọi bạn Thanh lại và hỏi như vậy là vì: Bạn Thanh vào cổng, không chào hỏi và không xin phép chú bảo vệ để vào cổng cơ quan - Cử chỉ và cách trả lời của bạn Thanh là thiếu lễ phép, nói cộc lốc khi người lớn hỏi với thái độ ngông nghêng, coi thường chú bảo vệ. - Nếu em là Thanh, khi vào cổng em sẽ xuống xe chào chú bảo vệ, sau đó giới thiệu mình, nêu lí do mình đến cơ quan tìm mẹ và xin phép chú bảo vệ cho mình được vào gặp mẹ. 1đ 1đ 1,5đ IV. Củng cố: GV nhận xét quá trình làm bài của học sinh.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docMa tran kiem tra hkI gdcd 6_12447769.doc
Tài liệu liên quan