Đề tài Bán hàng trực tuyến

 Mục lục

Trang

Phần 1: LỜI MỞ ĐẦU 1

Phần 2: Phân tích thiết kế hệ thống 3

Chương I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 3

I.Các chức năng cho một chương trình bán hàng trực tuyến 3

1. Chức năng nhập thông tin, quản lý hàng 3

2. Chức năng bảo mật .3

3. Chức năng quản lý bán hàng .3

4. Thống kê sản phẩm 4

5. Chức năng tìm kiếm sản phẩm .4

 II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG 5

 1. Họat động của khách hàngI. 5

 2. Họat động của người quản lý 6

Chương II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

 1. Biểu đồ phân cấp chức năng 8

 2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 9

 3. Biểu đồ mức đỉnh .10

 4. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh . 11

 5. Đặc tả tiến trình. .16

 Chương III: BẢNG CHỨC NĂNG.18

 1. Danh sách chức năng 18

 2. Mô hình thực thể liên kết .21

 

 

doc26 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4389 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Bán hàng trực tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 1 LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay với sự phát triển của nền kinh tế, đời sống của người dân ngày càng nâng cao, nhu cầu mua bán của người dân ngày càng nhiều. Sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp, cửa hàng ngày càng trở nên gay gắt. Với mục đích đáp ứng nhu cầu của khách hàng, cung cấp dịch vụ nhằm phát triển kinh doanh, hình thức bán hàng trực tuyến trở nên phát triển, thu hút lượng khách lớn, phạm vi phục vụ rộng rãi, hình thức quảng cáo đơn giản, tiện sử dụng, dễ dàng cập nhật thông tin, và có thể đáp ứng nhu cầu khách hàng vào bất cứ thời gian truy cập nào. Ngày nay mạng lưới Internet được phát triển rộng rãi trên Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung, người dân đã tiếp cận với thông tin thông qua các trang web trực tuyến. Chính vì những lí do trên chúng em đã chọn đề tài “ Bán hàng trực tuyến” trên mạng lưới Internet làm cho việc mua sắm trở nên đơn giản, tiết kiệm thời gian của người mua hàng . Đề tài tập trung xây dựng chương trình bằng việc sử dụng ngôn ngữ lập trình Visual Basic .Net ứng dụng trong ngôn ngữ ASP.Net với cở sở dữ liệu được lưu trữ bằng SQL server. Đây là những ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi ngày nay và tính bảo mật cao. Chính vì vậy mà chương trình có thể đáp ứng được nhu cầu của khắt khe của người sử dụng và giúp cho việc quản lí quá trình kinh doanh được tốt hơn Nội dung chính của báo cáo bao gồm những phần sau : Chương I : Giới thiệu tổng quan về đề tài Chương II : Phân tích thiết kế hệ thống Trong phạm vi giới hạn về thời gian cũng như kiến thức, chắc chắn bài làm của chúng em còn nhiều thiếu sót. Chúng em rất mong được sự góp ý và chỉ dẫn của các Thầy Cô giáo để bài làm của chúng em hoàn chỉnh hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Mừng Nguyễn Hằng Nga Phần 2 Phân tích thiết kế hệ thống Chương I TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI I. Các chức năng cho một chương trình bán hàng trực tuyến 1. Chức năng cập nhập thông tin, quản lý hàng Nhập kho Cập nhật dữ liệu thông qua form nhập liệu Phân loại hàng hóa theo loại hàng, nhiều cấp độ khác nhau Quản lý các nhà cung cấp Cập nhật trạng thái hàng hóa, tự động thông báo cho người quản lý về tình trạng của hàng hóa Xuất kho Cập nhật thông tin về phiếu xuất kho như : tên hàng hóa, số lượng, ngày xuất, thông tin khách mua hàng,.. Cập nhật thông tin về hàng hóa và báo cho nhà quản lý Cập nhật lượng hàng còn lại trong kho Chức năng bán hàng Quản lý các thông tin giao dịch của khách hàng: Thông tin của khách hàng, thông tin đơn đặt hàng , thông tin số lượng hàng hóa bán ra Quản lý chi tiết hàng hóa và công nợ của khách hàng theo các tiêu thức quản trị tùy chọn Quản lý doanh thu 2. Chức năng bảo mật Hệ thống cho phép phân quyền sử dụng, từ đó chống được những truy nhập bất hợp pháp vào hệ thống dữ liệu, đồng thời định rõ được trách nhiệm trong trường hợp có sự cố. 3. Chức năng quản lý khách hàng Sẽ có một cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin về những khách hàng đăng ký tài khoản khách hàng của cửa hàng. Có tình trạng hàng đặt mua, giỏ hàng của khách Diễn đàn trao đổi thông tin, các ý kiến khách hàng, các bài bình luận,.. Quản lý khách VIP, các dịch vụ khuyến mại dành cho khách hàng thân thiết 4. Tìm kiếm sản phẩm Chương trình sẽ đưa ra các tiêu chí tìm kiếm để giúp khách hàng có thể nhanh chóng tìm được những sản phẩm mà mình đang cần mua. 5. Quản lý hóa đơn mua, bán hàng …. II. Phân tích họat động của hệ thống Hoạt động của khách hàng Khách hàng có thể vào Website để tìm hiểu các lĩnh vực hoạt động của cửa hàng,các hàng hoá và sản phẩm của cửa hàng, ngoài ra khách hàng có thể tìm kiếm các sản phẩm cần mua và đặt hàng với công ty. Mỗi khách hàng được cấp một giỏ mua hàng.Khi khách hàng thêm những mặt hàng vào giỏ mua hàng của mình thì một trang đăng ký sẽ hiện ra yêu cầu khách hàng đăng nhập.Nếu là lần đầu tiên khách hàng tới cửa hàng thì khách hàng được yêu cầu nhập vào thông tin đăng ký như:Họ tên, địa chỉ, Username, Password, địa chỉ Email. Nếu khách hàng đã có tài khoản trong hệ thống thì có thể truy cập tới giỏ hàng của mình bằng cách nhập Username và Password của mình.Trên mạng, các mặt hàng được sắp xếp và phân theo từng loại mặt hàng giúp cho khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm. Trong hoạt động này khách hàng chỉ cần chọn một mặt hàng nào đó từ danh mục các mặt hàng thì những mặt hàng đó sẽ được hiện thị trên màn hình như : hình ảnh, đơn giá, mô tả . Khách hàng có thể thêm hoặc bớt các mặt hàng trong giỏ hàng của mình. Cuối cùng khách hàng tuỳ chọn có đặt hàng hay không. Đơn đặt hàng khách hàng fải điền đầy đủ các thông tin như: Họ tên, điạ chỉ, điện thoại liên hệ, hình thức thanh toán, hình thức nhận hàng, thời gian nhận hàng, địa chỉ người nhận,….Khi khách hàng đã hoàn thành đơn hàng của mình thì các mặt hàng hiện có trong giỏ mua hàng sẽ được chuyển vào đơn đặt hàng với công ty, giỏ hàng của khách hàng sẽ rỗng. Sau khi khách hàng đã đặt hàng thì họ có thể theo dõi đơn đặt hàng của mình để trực tiếp theo dõi đơn đặt hàng của mình. Hoạt động của người quản lý Là người làm chủ hệ thống có quyền kiểm soát mọi hoạt động của hệ thống. Người quản trị có Username và Password để đăng nhập vào hệ thống thực hiện các chức năng của mình. Nếu như quá trình đăng nhập thành công thì nhà quản trị có thể thực hiện những công việc: +Quản lý mặt hàng: người quản lý có thể nhập, sửa , xóa, thêm mới thông tin về sản phẩm. Cập nhập những thông tin về việc nhập hàng vào kho, bán hàng, tình trạng hàng trong kho,…. + Cung cấp các thông tin về sản phẩm, các dịch vụ của cửa hàng, các hình thức khuyến mại, ưu đãi, +Quản lý khách hàng: các thông tin mà khách hàng đã đăng ký, lưu trữ vào CSDL riêng để tiện tra cứu và cập nhật +Quản lý nhà cung cấp hàng. +Nhận đơn hàng:Sau khi khách hàng kết thúc giao dịch thì đơn đặt hàng sẽ được tổng hợp lại, đơn đặt hàng được lưu trong CSDL. Người quản lý có trách nhiệm +Bán hàng: thực hiện theo như đơn đặt hàng của khách hàng. Nếu hàng không đúng với đơn đặt hoặc bị hỏng hóc thì cửa hàng có những hình thức giải quyết phù hợp theo đúng phạm vi trách nhiệm của mình. + Cung cấp giỏ hàng cho khách, để khách dễ dàng lựa chọn sản phẩm cần mua. +Quản lý và xử lý đơn đặt hàng: -Hiển thị các đơn đặt hàng đã giao và chưa giao. -Đánh dấu tình trạng giao hàng ứng với đơn đặt hàng. -Xoá đơn hàng. -Lập hoá đơn cho khách hàng khi giao hàng. + Quản lý diễn đàn của trang web: các bài bình luận, các ý kiến trước khi được cập nhật trên hệ thống fải được kiểm tra về nội dung để đảm bảo thông tin trong sáng, lành mạnh. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG Biểu đồ phân cấp chức năng HỆ THỐNG BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN Quản lý hàng hóa Quản lý thành viên Quản lý hóa đơn Tìm kiếm Quản trị Web site Thông tin KH HĐ đăng ký Hàng bán Hàng nhập Tra cứu MH HĐ nhập HĐ xuất Kho hàng Quản lý NCC Theo TenSP Theo MaSP TK thành viên Tư vấn KH TK Khách hàng TK Đơn đặt hàng TT giỏ hàng Đăng TT hàng Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh Website cửa hàng Khách hàng, thành viên Người quản lý YC tìm kiếm SP KQ tìm kiếm SP YC đặt hàng Chấp nhận/không YC lập HĐ HĐ được lập Ý kiến đóng góp KQ cập nhật Cập nhật SP KQ tìm kiếm SP YC tìm kiếm SP Xem các đơn hàng Bảng thống kê SP YC thống kê SP Bảng thống kê ĐH YC cập nhật đơn đặt hàng Yêu cầu đăng ký YC thống kê ĐH 3. Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Khách hàng Kiểm tra thành viên Đặt hàng Tra cứu Đăng ký/ Đăng nhập Thông báo YC đặt hàng Chấp nhận/ từu chối YC tra cứu Hiển thị SP Kho hàng MaSP Thông tin SP TT Thành viên MaKH TT KH Đơn hàng Lập Hóa đơn MaSP Tình trạng SP TT Quản lý Người quản lý Đăng nhập HTQL MaQL TT QL Thông báo Cập nhật TT Nhập/ sửa/ xóa TT SP Góp ý, bình luận Ý kiến KH Phản hồi Bài viết Diễn đàn Fản hồi Cập nhật/ fản hồi NCC TT NCC Nhập hàng TT NCC TT SP MaQL Quy trình quản lí hàng hoá Mua hàng Mua hàng Khách hàng Nhà cung cấp HT bán hàng trực tuyến Bán hàng Bán hàng Qui trình quản lý khách hàng Khách hàng Quản lý hệ thống Quản trị hệ thống Yêu cầu đăng ký Thiết lập hệ thống Trả lời yêu cầu Sơ đồ mức dưới đỉnh Đặt hàng Thông tin sai, nhập lại Y/c đặt hàng Khách hàng Kiểm tra KH Tra cứu MH KT đặt hàng Xử lý MH Thông tin KH Ghi nhận KH Đơn đặt hàng chi tiết Mặt hàng Đơn đặt hàng Tên đăng nhập, mật khẩu Tên đăng nhập, mật khẩu Danh sách MH Thông tin các MH đặt mua Mặt hàng lựa chọn Kiểm tra khách hàng Tên và mật khẩu đăng nhập TT sai, nhập lại Khách hàng Đăng nhập Đăng ký Thông tin KH Thông tin hàng c. Tra cứu, tìm kiếm mặt hàng: Thông tin hàng DS mặt hàng TT không tìm thấy Y/c tc theo Mã hàng DS mặt hàng TT không tìm thấy Khách hàng Tra cứu theo tên MH Tra cứu theo Mã hàng Loại mặt hàng Mặt hàng Y/c tra cứu theo tên MH Chức năng cập nhật Cập nhật KH Đăng nhập HTQL Cập nhật MH Cập nhật ĐĐH Nhà quản lý Thông tin quản lý Thông tin KH YC cập nhật KH YC cập nhật MH Tên,mật khẩu TT đăng nhập TT cập nhật khách hàng TT cập nhật đơn đặt hàng Đơn đăt hàng Thêm mới danh mục hàng Sửa thông tin hàng Xóa hàng 5. Đặc tả tiến trình 5.1 Lưu trữ Thông tin hàng: + Thời điểm thực hiện: Khi có hàng mới nhập về và trong cửa hàng hết các sản phẩm nay: + Chức năng liên quan: Xem chi tiết, nhập mới, thêm, xoá, sửa thông tin của hàng. Trong hàng còn lưu thêm một số thông tin phụ như: - Loại hàng: Lưu danh các loại hàng (ví dụ: Hoa, Bánh sinh nhật, Thú nhồi bông,...). + Chủ đề: Lưu danh các loại chủ đề (ví dụ: Sinh nhật, Chúc mừng, Kỷ niệm, Chia buồn). + Giá tiền: Lưu danh sách các loại sản phẩm có giá tiền (ví dụ: 100-150, 200-250,...) Thông tin việc đặt mua hàng: + Thời điểm thực hiện: Khi khách hàng bắt đầu đặt hàng - Chức năng liên quan: + Xem số lượng sản phẩm khách hàng đặt + Kiểm tra hình thức thanh toán + Ghi nhân việc đặt quà Thông tin hoá đơn: + Thời điểm thực hiện: Khi có đơn đặt hàng + Chức năng liên quan: Kiểm tra tình trạng của hoá đơn Tra cứu Thông tin hàng: - Chức năng liên quan: Tra cứu theo các tiêu chí sau: + Chủ đề (Chính xác) + Loại hàng (Chính xác) + Giá tiền (Theo khoảng tiền nhất định) 5.2. Yêu cầu phi chức năng Tính tiến hoá: Chương trình cần dự kiến trước những tình huống có thể thay đổi trong tương lai của cửa hàng như: Lưu trữ thêm thông tin về nhà cung cấp các mặt hàng cho cửa hàng Tra cứu thêm về khách hàng Thêm các báo cáo doanh thu 5.3. Chương trình được chia làm 2 phần + Phần dành cho người dùng (khách hàng): Cho phép tra cứu thông tin quà tặng từ xa, tìm kiếm những món quà ưng ý để đặt + Phần dành cho người quản trị: Chỉ cho phép đăng nhập khi người đó nhập đúng tên đăng nhập và mật khẩu Chương III Bảng chức năng 1. Danh sách chức năng Cấp Mã Tên gọi tắt Tên chức năng 1 F1000 QTHT Quản trị hệ thống 1 F2000 QTKH Quản trị khách hàng 2 F1100 QLQT Quản lý thông tin quản trị 2 F1200 QLTTSP Quản lý thông tin sản phẩm 2 F1300 QLGY Quản lý góp ý 2 F2100 ĐNKH Đăng nhập khách hàng 2 F2200 ĐKKH Đăng ký khách hàng 3 F1110 NSXTTQT Nhập sửa xóa thông tin quản trị 3 F1210 TTSP Thông tin sản phẩm 3 F1310 GY Góp ý 3 F2110 QLTTKH Quản lý thông tin khách hàng 4 F2111 SXTTKH Sửa xóa thông tin khách hàng 4 F1211 GH Giỏ hàng (Mua hàng) + Đặc tả các chức năng. 1.1Quản trị hệ thống(F1000) Mô tả: Là chức năng giành riêng cho người quản trị, chỉ người quản trị hệ thống mới có quyền sử dụng chức năng này. Chi tiết: Chức năng Quản trị cho phép sửa đổi mọi thông tin chi tiết từ khách hàng hay sản phẩm quà tặng của hệ thống 1.2 Quản trị khách hàng(F2000) Mô tả: Là chức năng giành riêng cho khách hàng 1.3 Quản lý thông tin quản trị (F1100) Mô tả: Là chức năng quản lý thông tin về cá nhân người quản trị, trong đó có những thông tin bảo mật (Username, password…) giúp cho người quản trị đăng nhập hệ thống. 1.4 Quản lý thông tin sản phẩm (F1200) Mô tả: Là nơi lưu trữ các thông tin về sản phẩm, về hình ảnh chi tiết của từng sản phẩm, giá thành của từng sản phẩm… 1.5 Quản lý góp ý (F1300) Mô tả: Là chức năng quản lý góp ý của khách hàng, khách hàng có thể góp ý về sản phẩm (giá thành, chất lượng sản phẩm…). 1.6 Đăng nhập khách hàng (F2100) Mô tả: Là nơi truy xuất hệ thống thông qua tài khoản của người sử dụng 1.7 Đăng ký khách hàng (F2200) Mô tả: Cho phép người dùng đăng ký tài khoản truy cập hệ thống Đầu vào: họ tên, ngày sinh, quê quán, tên đăng nhập, mật khẩu,giới tính… Đầu ra: Tài khoản hay thông tin khách hàng 1.8 Quản lý thông tin khách hàng(F2110) Mô tả: Cho phép người dùng thay đổi thông tin về tài khoản của minh: tên đăng nhập, mật khẩu 1.9 Nhập, sửa, xóa thông tin người quản trị (F1110) Mô tả: Cho phép nhập, sửa, xóa thông tin về người quản trị Đầu vào: Chọn thông tin (họ tên, tên đăng nhập, mật khẩu….) Đầu ra: Thông tin được sửa (xóa) 1.10 Thông tin sản phẩm (F1210) Mô tả: Cho phép nhập, sửa, xóa thông tin về sản phẩm. Đầu vào: Chọn thông tin (tên sản phẩm, chủ đề, số lượng, giá thành….) Đầu ra: Thông tin được sửa (xóa) 1.11 Nhập sửa, xóa thông tin khách hàng (F2111) Mô tả: Cho phép nhập, sửa, xóa thông tin về khách hàng Đầu vào: Chọn thông tin (họ tên, tên đăng nhập, mật khẩu….) Đầu ra: Thông tin được sửa (xóa) 1.12 Góp ý (F1310) Mô tả: Là chức năng nhận mọi thông tin, ý kiến góp ý về sản phẩm của khách hàng Đầu vào: Chọn thông tin góp ý (Tiêu đề góp ý, ngày gửi bài, nội dung….) Đầu ra: Khách hàng gửi được nội dung góp ý và chủ cửa hàng trả lời góp ý 1.13 Mua hàng - Giỏ hàng (F1211) Mô tả: Là chức năng cho phép người sử dụng có thể mua sản phẩm quà tặng và đặt mua sản phẩm Đầu vào: Checkout_id, maKH, maSP, soluong, ngaydat, ngaynhan Đầu ra: Mua và đặt được sản phẩm 2. Mô hình thực thể liên kết: 2.1. Cơ sở dữ liệu + Quản trị : (username, pass, maKH, quyen) Tân từ: Vì đây là phần mềm được thiết kế để giao tiếp với nhiều người dùng thông qua Website, do đó đòi hỏi phải cần có phần quản trị. Quản trị là phần cơ sở dữ liệu dành riêng cho người có quyền truy cập cơ sở dữ liệu (hay còn gọi là chủ cửa hàng): Người chủ cửa hàng có quyền truy cập, cập nhật, tra cứu, thống kê,… đồng thời được phép truy cập được CSDL bên trong đòi hỏi người chủ cửa hàng phải nhập đúng tên quản trị và mật khẩu mà người lập trình đặt ra nhằm bảo toàn CSDL trong thời gian lâu dài. + Chủ đề: (Machude, tenchude) Tân từ: Mỗi chủ đề sẽ có một mã chủ đề duy nhất (machude) để phân biệt, tên chủ đề (tenchude) để biết được tên của từng chủ đề quà tặng (ví dụ: chủ đề Sinh nhật, chúc mừng, chia buồn…) + Khachhang: (maKH, tenKH, gioitinhKH, emailKH, sodtKH,… Tân từ: Mỗi khách hàng có một mã khách hàng (ma_KH) riêng để khi đăng nhập hay đăng ký thì người quản trị dễ dàng quản lý thông tin về khách hàng như tên, giới tính, email… + Sản phẩm: (masp, machude, maloaisp, tensp, mota, chitiet, anh, giatien, ) Tân từ: Mỗi loại sản phẩm có một mã sản phẩm (masp) để có thể phân biệt với từng loại sản phẩm (maloaisp), bao gồm: hình ảnh, mô tả… + Loaisp: (maloaisp, tenloaisp) Tân từ: Mổi một mã loại sản phẩm có một loại sản phẩm + Checkout: (checkout_id, maKH, masp, soluong, ngaydat, ngaynhan) Tân từ: Đây là giả định của đơn đặt hàng, mỗi một mã đơn đặt hàng có kèm theo tên khách hàng, sản phẩm cần mua, ngày đặt hàng và ngày nhận hàng. + Hóa đơn: (checkout_id, maHD, ngaygiao) Tân từ: Mỗi hóa đơn bán hàng cần kèm theo mã đơn đặt hàng và mã hóa đơn, ngày giao hàng ứng với ngày nhận hàng của khách hàng 2.2 Mô tả đặc điểm của đối tượng cho ta biết rõ hơn về bản chất của đối tượng Đối tượng chủ đề. Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú Thuộc tính Machude Int Mã chủ đề thuộc tính khoá Tenchude Nvarchar(50) Tên chủ đề thuộc tính đơn Đối tượng giỏ hàng Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú Thuộc tính Checkout_id Int Mã kiểm tra GH Thuộc tính khoá idUser Int Mã kiểm tra KH Thuộc tính đơn maSP Int Mã sản phẩm Thuộc tính đơn Soluong Int Số lượng Thuộc tính đơn Ngaydat Datetime Ngày đặt Thuộc tính đơn Ngaynhan Datetime Ngày nhận Thuộc tính đơn Đối tượng góp ý Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú Thuộc tính Magopy Int Mã góp ý Thuộc tính khoá Tieude Nvarchar(50) Tiêu đề góp ý Thuộc tính đơn Ngay Nvarchar(50) Ngày góp ý Thuộc tính đơn Noidung Nvarchar(1000) nội dung góp ý Thuộc tính đơn Ngay_TL Nchar(10) Ngày trả lời khách hàng Thuộc tính đơn Noidung_TL Nvarchar(50) nội dung trả lời khách hàng Thuộc tính đơn EmailKH Nvarchar(50) địa chỉ Email khách hàng Thuộc tính đơn TenKH Nvarchar(50) Tên khách hàng Thuộc tính đơn DiachiKH Nvarchar(50) địa chỉ khách hàng Thuộc tính đơn SodtKH Nvarchar(50) Số điện thoại khách hang Thuộc tính đơn Đối tượng hoá đơn Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú Thuộc tính Checkout_id Nvarchar(50) Mã kiểm tra HĐ Thuộc tính khoá MaHD Nvarchar(50) Mã hóa đơn Thuộc tính đơn Ngaygiao Datetime Ngày giao quà Thuộc tính đơn Đối tượng loại sản phẩm Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú Thuộc tính MaloaiSP Int Mã loại sản phẩm Thuộc tính khoá tenloaiSP Nvarchar(50) Tên loại sản phẩm Thuộc tính đơn Đối tượng Login Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú Thuộc tính Id Int Mã kiểm tra Thuộc tính khoá username Nvarchar(50) Tên đặng nhập Thuộc tính đơn Pass Nvarchar(50) Mât khẩu đăng nhập Thuộc tính đơn idUser Int Mã kiểm tra tên ĐN Thuộc tính đơn Quyen Int Phân quyền Thuộc tính đơn Đối tượng sản phẩm Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú Thuộc tính maSP Int Mã sản phẩm Thuộc tính khoá Matieude Int Mã tiêu đề Thuộc tính đơn tenSP Nvarchar(50) Tên sản phẩm Thuộc tính đơn Mota Nvarchar(50) Mô tả sản phẩm Thuộc tính đơn Chitiet Nvarchar(500) Chi tiết sản phẩm Thuộc tính đơn Anh Nvarchar(50) ảnh sản phẩm Thuộc tính đơn Giatien Int Giá tiền sản phẩm Thuộc tính đơn Gia_qt Int Giá nhập của CH Thuộc tính đơn maloaiSP Int Mã loại sản phẩm Thuộc tính đơn Đối tượng User Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Ghi chú Thuộc tính idUser Int Mã kiểm tra User Thuộc tính khoá tenUser Nvarchar(50) Tên User Thuộc tính đơn Diachi Nvarchar(50) địa chỉ Thuộc tính đơn Email Nvarchar(50) địa chỉ email Thuộc tính đơn Sodt Nvarchar(50) số điện thoại Thuộc tính đơn 2.3 Mô hình thực thể Của Thuộc Mua Quà_Loại quà Masp KHACHHANG Ten_KH Diachi_KH Sodt_KH Email_KH HOADON SANPHAM Machude Maloaisp Mota Ma_HD Ngaygiao CHUDE Machude Tenchude TAIKHOAN Ma_TK So_TK Sotien Ngayhethan Có Gioitinh_KH Namsinh_KH Pass1_KH Pass2_KH LOAISP Maloaisp Tenloaisp Tensp Anh Chude Giaban MaNCC Ma_KH Checkout_id Mục lục Trang

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc24854.doc