Đề tài Các giải pháp nâng cao hiệu quả của kinh phí trợ giá cho xe buýt ở Hà Nội

 Chương I. Cơ sở khoa học của kinh phí trợ giá cho xe buýt ở Hà Nội .

I.Tổng quan về hệ thống vận tải hành khỏch cụng cộng ở Hà Nội.

1. Lý luận chung về giao thông đô thị .

2. Đặc điểm và vai trũ của VTHKCC bằng xe buýt ở Hà Nội.

 II. Trợ giỏ xe buýt, vai trũ của trợ giỏ xe buýt trong cụng tỏc VTHKCC ở Hà Nội

 1. Khỏi niệm trợ giỏ xe buýt .

 2. Vai trũ của trợ giỏ xe buýt .

II. Kinh nghiệm của các nước đi trước

1. Kinh nghiệm về quản lý vộ

2. Kinh nghiệm về quản lý doanh thu.

Chương II. Cơ sở thực tiễn của kinh phí trợ giá cho xe buýt ở Hà Nội

 I. Thực trạng của xe buýt ở Hà Nội

1.Phõn tớch hệ thống vộ xe buýt trước quyết đinh 35/2005/Q Đ-UB của UBND TP Hà Nội

 2. Phân tích hệ thống vé xe buýt sau quyết định 35/2005/Q Đ-UB của UBND TP Hà Nội

 3. Những kết quả đạt được.

 a. Doanh thu đạt được

 b. Tổng chi phớ.

 3. Phương pháp thu vé hiện nay .

Kết quả điều tra ý kiến khỏch hàng .

1. II.

Chương III. Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh phí trợ giá cho xe buýt ở Hà Nội .

 III. Đề xuất về giảI pháp phân bổ kinh phí trợ giá cho xe buýt Hà Nội.

 1. Trợ giá trực tiếp đến công ty .

2. Trợ giỏ qua giỏ vộ

 

 

 

doc51 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Các giải pháp nâng cao hiệu quả của kinh phí trợ giá cho xe buýt ở Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thống này cú ưu điểm là rất đơn giản khụng quỏ tốn kộm trong việc đầu tư trang thiết bị, phỏt hành vộ. Tuy nhiờn, ngược lại, hệ thống này cũng cú một nhược điểm là khỏch hàng lờn xe nhiều sẽ dẫn đến tỡnh trạng ựn tắc, chậm trễ, và rất khú kiểm soỏt đũi hỏi tớnh tự giỏc rất cao của hành khỏch. Đối với hệ thống sử dụng thẻ vộ bằng bỡa, thẻ từ, smart card. Hệ thống này rất phổ biến ở Phỏp và một số nước lớn ở chõu Phi. Sử dụng hệ thống này khỏch hàng chỉ xuất trỡnh cỏc thẻ, card của mỡnh khi lờn xe buýt. Hệ thống này cú ưu điểm là rất tiện lợi, nhanh gọn, trỏnh ựn tắc gõy chậm trễ đó khắc phục được nhược điểm của hệ thống trả tiền vộ bằng tiền xu. Ngoài ra, hiện nay, Phỏp và một số nước tiờn tiến trờn khỏc trờn thế giới đó và đang ỏp dụng rất nhiều hệ thống bỏn vộ cũng cựng hệ thống kiểm soỏt doanh thu tiờn tiến khỏc như: trả tiền tại cỏc điểm dừng xe buýt; trả tiền sau trước khi rời xe buýt; trả tiền vộ tại cỏc điểm dừng xe buýt Cỏc nước này xõy dựng hệ thống bỏn vộ tự động rất tiờn tiờn và hiện đại tại cỏc điểm nhà ga, cỏc điểm dừng, đỗ của xe buýt. Cú thể núi, ưu điểm sự tiện lợi của cỏc phương tiện trờn đó được chứng minh bằng thực tế là giao thụng ở Phỏp cũng như cỏc nước tiờn tiến khỏc trờn thế giới rất hoàn hảo và tiện lợi. Đỏp ứng mọi nhu cầu đi lại của người dõn đem lại sự tiện ớch, nhanh gọn thoải mỏi cho sự đi lại của người dõn trờn cỏc phương tiện vận tải hành khỏch cụng cộng. Tuy nhiờn, để ỏp dụng được cỏc hỡnh thức này thỡ ngoài ý thức tự giỏc cao của người dõn cũn đũi hỏi trỡnh độ koa học kỹ thuật, điều kiện vật chất, cơ sở hạ tầng phải thật phỏt triển, tiờn tiến và hiện đại và người dõn phải cú trỡnh độ nhất định nào đú. Điều này cũng cho chỳng ta thấy tỡnh hỡnh hoạt động của xe buýt ở cỏc thành phố lớn của Việt Nam cũn lộn xộn. Cũn nhiều bất hợp lý gõy nhiều phiền phức cho người dõn tham gia dịch vụ này. Bởi lẽ, hệ thống xe buýt vận tải hành khỏch ở cỏc thành phố lớn của chỳng ta thực sự mới chỉ phỏt triển trong mấy năm trở lại đõy. Sự phỏt triển này như kiểu là "nước dõng thỡ thuyền cũng dõng theo" chỉ là giải phỏp tỡnh thế để giải quyết nạn ựn tắc giao thụng do tốc độ đụ thị hoỏ quỏ lớn mà thụi, chứ chưa cú sự quan tõm đỳng mức và thoả món một cỏch tốt nhất nhu cầu đi lại của người dõn 2. Kinh nghiệm quản lý doanh thu. Phỏp và cỏc nước phỏt triển khỏc hiện nay đó và đang sử dụng mụ hỡnh kiểm soỏt vộ và doanh thu rất tiờn tiến, quy trỡnh hoạt động, của cỏc mụ hỡnh này là những hệ thống tự động tạo cảm giỏ thoải mỏi, tiện lợi cho người dõn. a. Quy trỡnh hoạt động của một hệ thống vộ tự động - Nhà sản xuất vộ: là nơi phỏt hành ra những chiếc vộ, thẻ (card) sử dụng cỏc phương thức vận tải cụng cộng mà hành khỏch cú thể mua chỳng tại cỏc thiết bị tự động. - Nhà khai thỏc hệ thống bỏn vộ tự động: khi hành khỏch muốn mua vộ, thẻ đi xe buýt hay phương tiện giao thụng cụng cộng nào khỏc của nhà sản xuất vộ để trả phớ dịch vụ vận tải cho nhà cung cấp mạng lưới vận tải thỡ hành khỏch mua tại cỏc thiết bị bàn vộ tự động. Hệ thống bỏn vộ tự động gồm cú hệ thống dịch vụ trước bỏn vộ và hệ thống dịch vụ sau bỏn vộ tự động. - Quy trỡnh bỏn vộ: quy trỡnh này sẽ xử lý tất cả mọi việc liờn quan đến việc bỏn vộ cỏc dịch vụ vận tải. Khõu đầu tiờn đú là phõn phối vộ tới tất cả cỏc điểm bỏn vộ, cỏc vộ được bỏn mức giỏ, địa điểm bỏn đều quy định rừ ràng. Tại cỏc điểm bỏn, cỏc hoạt động liờn quan tới việc bỏn vộ sẽ được đăng ký khi thực hiện quỏ trỡnh bỏn và được gửi tới trung tõm (bộ phận xử lý trung tõm). Sau khi nhận thấy giỏ trị và loại bỏ sự gian lận, tất cả cỏc quy trỡnh bỏn vộ sẽ được hiển thị khi cần kiểm tra. b. Mụ hỡnh hệ thống kiểm soỏt vộ tự động điều khiển từ trung tõm Hệ thống này giử cỏc dữ liệu tới cỏc thiết bị bỏn vộ tự động lịch trỡnh chuyển đi, cỏc vộ khụng hợp lệ bằng cỏc phần mềm dạng sơ đồ và số liệu của việc bỏn vộ tự động cũng như thời hạn sử dụng cỏc thiết bị bỏn vộ tự động này. Ngoài ra, hệ thống trung tõm cũng thực hiện một số chức năng khỏc như: - Quản lý việc hoàn trả cỏc vộ khụng sử dụng được và cỏc vộ giả. - Quản lý cỏc lưu trữ dữ liệu về reloading - Phõn bổ cỏc thụng tin với người sử dụng Ngoài ra, cỏc nước này cú sử dụng thiết bị kiểm soỏt vộ trang bị cho lỏi xe. Thiết bị này lỏi xe cú thể kiểm tra việc trả tiền vộ của cỏc hành khỏch. Cỏc hệ thống này đều hoạt động một cỏch tự động và thống nhất, tất cả đều nằm dưới sự kiểm soỏt của trung tõm xử lý tự động. Trờn đõy là một số mụ hỡnh kinh nghiệm của nước Phỏp cũng như một số nước trờn thế giới về việc tổ chức bỏn vộ và quản lý doanh thu. Từ đú cũng cú thể hiểu được tại sao sự hoạt động của hệ thống buýt ở cỏc thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chớ Minh cũn quỏ lộn xộn, chưa khuyến khớch được người dõn tham gia vào loại hỡnh VTHKCC này. Trong giai đoạn hiện nay, khi mà trỡnh độ khoa học kỹ thuật trỡnh độ tự động hoỏ, ý thức của người dõn chưa cao thỡ để hạn chế, khắc phục sự yếu kộm của hệ thống giao thụng cụng cộng, sự lộn xộn là hết sức khú khăn . Do đú việc nõng cao hiệu của kinh phớ trợ giỏ làm tiền đề khuyến khớch người dõn đi lại bằng xe buýt là cần thiết,để giải quyết cỏc vấn đề trờn. . Nguồn số liệu của mụ hỡnh kinh nghiệm : Đề tài NCKH của Th.S.Nguyễn Đoàn Dũng năm 2003 Chương II Cơ sở thực tiễn của kinh phớ trợ giỏ cho xe buýt ở Hà Nội I . Thực trạng của hoạt động xe buýt ở Hà Nội . 1. Phõn tớch hệ thống vộ xe buýt trước quyết định 35/2005/QĐ- UB của UBND TP Hà Nội . Khi Cụng ty vận tải và dịch vụ cụng cộng Hà Nội được thành lập với hỡnh thức bỏ khoỏn doanh thu thay bằng khoỏn chất lượng phục vụ nờn việc tổ chức hệ thống vộ và quản lý doanh thu cú ý nghĩa rất quan trọng. Đõy là nguồn thu chủ yếu của Cụng ty vỡ vậy đưa ra cỏc hỡnh thức vộ, giỏ vộ và cỏch quản lý vộ là yờu cầu cấp thiết cho hoạt động xe buýt. Quỏ trỡnh đổi mới và hoàn thiện hệ thống vộ xe buýt của Hà Nội sau khi hợp nhất cỏc Cụng ty thể hiện qua 3 giai đoạn. - Giai đoạn 1: Vận hành thử nghiệm trờn tuyến buýt tiờu điểm 32. Từ ngày 2/2/2000 đến 15/3/2002 ỏp dụng mẫu vộ mới và thử nghiệm kờnh bỏn vộ trả trước trờn tuyến. - Giai đoạn II: Nhõn rộng tuyến buýt tiờu chuẩn 32 ra cỏc tuyến khỏc. Từ 15/3/2002 đến 31/12/2002 thống nhất mẫu vộ và giỏ vộ đối với cỏc tuyến buýt tiờu chuẩn, phỏt hành cỏc loại vộ hai tuyến và liờn tuyến. - Giai đoạn III: ỏp dụng cho toàn mạng. Thử nghiệm bỏn tem vộ thỏng trả trước nhiều thỏng, giảm bớt kờnh bỏn vộ lượt trả trước. Thay đổi mẫu thẻ vộ thỏng để dỏn tem nhiều thỏng. Đổi mới cụng nghệ in vộ lượt và tem vộ thỏng để chống làm giả. - Giai đoạn IV: giai đoạn từ sau quyết định 35/QĐ-UB của UBND thành phố Hà Nội . a. Giai đoạn vận hành hệ thống vộ mới thử nghiệm trờn tuyến Giỏp Bỏt - Nhổn. + Về giỏ vộ. - Giỏ cỏc loại vộ vẫn được giữ nguyờn như cũ so với giỏ cỏc loại vộ trước khi đưa vào tiờu chuẩn. + Cơ cấu cỏc loại vộ bao gồm. - Vộ lượt bao gồm: Vộ lượt bỏn trờn xe và vộ lượt trả trước - Vộ thỏng bao gồm. Vộ thỏng 1 tuyến bỡnh thường, vộ thỏng 1 tuyến ưu tiờn. Bảng 2.15. Cơ cấu giỏ vộ tuyến buýt thử nghiệm 32. TT Loại vộ Giỏ vộ (đồng) 1 Vộ lượt trờn xe 2.000 2 Vộ lượt trả trước 2.000 + Khuyến mại 3 Vộ thỏng 1 tuyến bỡnh thường 30.000 4 Vộ thỏng 1 tuyến ưu tiờn 15.000 Vộ gồm 2 liờn, một liờn lưu tại cuống và một liờn giao cho khỏch hàng. Loại vộ 2.000 được tồn tại đến ngày 30/04/2002. Vộ lượt trả trước (bỏn tại cỏc điểm bỏn vộ trờn tuyến) cũng giống vộ lượt bỏn trờn xe nhưng được đúng dấu trả trước ở gúc phải của vộ. Nhõn viờn bỏn vộ trờn tuyến ghi ngày và số thứ tự của điểm bỏn vộ vào vộ để tiện cho cụng tỏc kiểm tra và kiểm soỏt. Nội dung ghi trờn vộ bao gồm - Cơ quan phỏt hành (tờn cơ quan phỏt hành và mó số thuế). - Thụng tin chuyến đi (tờn tuyến và hướng đi) - Giỏ vộ - Thụng tin quản lý (Ký hiệu và seri vộ) Phõn biệt vộ chiều đi và chiều về theo nội dung ghi trờn vộ. - Về chiều đi ghi theo tờn tuyến vớ dụ tuyến 32: Giỏp bỏt - nhổn thỡ chiều đi của vộ cú nội dung là tuyến Giỏp Bỏt - Nhổn. - Vộ chiều về ghi ngược chiều tờn tuyến vớ dụ tuyến 32: Giỏp Bỏt - Nhổn thỡ chiều về của vộ cú nội dung là tuyến Nhổn -Giỏp bỏt. Phõn biệt vộ chiều đi và chiều về theo màu vộ - Vộ chiều đi cú màu trắng - Vộ chiều về màu hồng Chất lượng của thẻ được in trờn giấy bỡa cứng và được ộp plastic. Nội dung ghi trờn vộ bao gồm. - Nơi dỏn ảnh của khỏch hàng. - Cơ quan phỏt hành (thụng tin về cơ quan phỏt hành). - Thụng tin về khỏch hàng (tờn, ngày thỏng năm sinh và địa chỉ) - Thụng tin về phạm vi sử dụng (số hiệu tuyến). - Thụng tin quản lý (Mó số và loại thẻ). - Phõn loại cỏc loại thẻ bằng màu. Ưu điểm: - Trờn thẻ thể hiện được tương đối đầy đủ thụng tin của hành khỏch. - Thuận tiện cho việc quản lý. Nhược điểm. - Thẻ chỉ cú thể dỏn được tem một thỏng. Tem vộ thỏng. - Chất liệu tem được in bằng Decan (để trỏnh tỡnh trạng khỏch hàng búc tem dỏn sang thẻ khỏc). - Mực in bằng mực phản quang (chống làm giả). Nội dung thụng tin trờn tem. - Ký hiệu và số seri tem. - Số thỏng. - Giỏ vộ. b. Giai đoạn nhõn rộng mụ hỡnh. Khi mụ hỡnh tuyến buýt tiờu chuẩn 32 hoạt động đạt hiệu quả cao và được sự đồng tỡnh của nhõn dõn Thủ Đụ. Cụng ty tiến hành nhõn rộng mụ hỡnh tuyến buýt 32 ra cỏc tuyến khỏc. Giai đoạn này Cụng ty đó lần lượt đưa cỏc tuyến buýt vào tiờu chuẩn và bắt đầu tư ngày 15 thỏng 3 năm 2002. + Về giỏ vộ. Vộ lượt: Ngoại trừ tuyến 32 giỏ vộ lượt từ ngày 2/2/2002 đến ngày 30/4/2002 giỏ vộ đồng hạng là 2.000đ/ lượt. Tất cả cỏc tuyến cũn lại khi đưa vào tiờu chuẩn đều cú giỏ vộ đồng hạng là 2.500/lượt. Đến ngày 01/05/2002 giỏ vộ của cỏc tuyến tiờu chuẩn đồng hạng là 2.500đ/ lượt. Vộ thỏng: Tất cả cỏc tuyến buýt khi đưa vào tiờu chuẩn đều tiến hành bỏn vộ thỏng rộng rói cho khỏch hàng. - Giỏ vộ thỏng 1 tuyến ưu tiờn : 15.000đồng/ người/thỏng - Giỏ vộ thỏng 1 tuyến bỡnh thường: 30.000đồng/ người/thỏng Ngày 1/6/2002 phỏt hành loại thẻ vộ thỏng: - Giỏ vộ thỏng 2 tuyến ưu tiờn: 20.000đồng/ người/thỏng - Giỏ vộ thỏng 2 tuyến bỡnh thường: 45.000đồng/ người/thỏng Vộ thỏng 2 tuyến trong giai đoạn này chỉ ỏp dụng cho cỏc tuyến buýt đó đưa vào tiờu chuẩn. Ngày 1/10/2002 phỏt hành loại vộ thỏng đi liờn tuyến. - Giỏ vộ thỏng liờn tuyến ưu tiờn: 30.000đồng/ người/thỏng - Giỏ vộ thỏng liờn tuyến bỡnh thường: 60.000đồng/người/thỏng + Cơ cấu giỏ vộ bao gồm. Bảng 2.16. Cơ cấu giỏ vộ thỏng cỏc tuyến buýt tiờu chuẩn. TT Loại vộ Giỏ vộ (đồng) 1 Vộ lượt 2.500 2 Vộ thỏng 1 tuyến bỡnh thường 30.000 3 Vộ thỏng 1 tuyến ưu tiờn 15.000 4 Vộ thỏng 2 tuyến bỡnh thường 45.000 5 Vộ thỏng 1 tuyến ưu tiờn 20.000 6 Vộ thỏng liờn tuyến bỡnh thường 60.000 7 Vộ thỏng liờn tuyến ưu tiờn 30.000 + Mẫu cỏc loại vộ. Vộ lượt vẫn cú đầy đủ cỏc thụng tin ghi trờn vộ như vộ của tuyến buýt tiờu chuẩn 32. Nhưng do Cụng ty phỏt hành và quản lý theo qui định về vộ của cỏc tuyến buýt tiờu chuẩn. Vộ lượt cú giỏ đồng hạng trờn tất cả cỏc tuyến là: 2.500đồng/ lượt. Trẻ em dưới 6 tuổi được miễn tiền vộ khi đi xe buýt. Thẻ vộ thỏng: Để đảm bảo sự đồng nhất về vộ thỏng trờn cỏc tuyến buýt tiờu chuẩn. Thẻ vộ thỏng cũng được tiờu chuẩn theo mẫu dựng chung cho cỏc tuyến buýt tiờu chuẩn. Thẻ vộ thỏng được phõn biệt theo màu. Chất liệu của thẻ vẫn sử dụng in trờn bỡa cứng và được ộp plastic. c. Giai đoạn ỏp dụng toàn mạng. Từ ngày 1/1/2003 hệ thống vộ của mạng lưới xe buýt được chuẩn hoỏ. Cơ quan quản lý in ấn phỏt hành: Trung tõm quản lý và điều hành giao thụng đụ thị Hà Nội. + Về giỏ vộ. Vộ lượt:Vộ lượt bỏn trờn xe và bỏn trả trước đều cú chung một mức giỏ đồng hạng là: 2.500đ/ lượt. Vộ thỏng: Vộ thỏng cũng được ỏp dụng cựng một mức giỏ với từng loại vộ trong bảng 2.17. + Cơ cấu giỏ vộ bao gồm. Bảng 2.17. Cơ cấu giỏ vộ cỏc TT Loại vộ 1 Vộ lượt 2.500 2 Vộ thỏng 1 tuyến bỡnh thường 30.000 3 Vộ thỏng 1 tuyến ưu tiờn 15.000 4 Vộ thỏng 2 tuyến bỡnh thường 45.000 5 Vộ thỏng 2 tuyến ưu tiờn 20.000 6 Vộ thỏng liờn tuyến bỡnh thường 60.000 7 Vộ thỏng liờn tuyến ưu tiờn 30.000 * Mẫu cỏc loại vộ. Vộ lượt Trung tõm quản lý và điều hành giao thụng đụ thị Hà Nội Mó số thuế: 01000778682-1 Vộ xe buýt (Lưu tại cuống) 20 Giỏ tiền 2.500 đ/lượt Ký hiệu: BA/03T N0: 0123001 Trung tõm quản lý và điều hành giao thụng đụ thị Hà Nội Tuyến Mó số thuế: 0100778682-1 Vộ xe buýt 20 (giao cho khỏch hàng) Giỏ tiền 2.500 đ/lượt Vộ cú bảo hiểm Ký hiệu: BA/03T N0:0123001 Được phộp sử dụng theo cong văn số: 19488/Cụng ty-AC ngày 27 thỏng 05 năm 2003 của cục thuế Thành phố Hà Nội Chiếu vộ được phõn biệt theo màu Chiều đi màu trỏng, Chiều về vộ hồng Ưu điểm. - Hạn chế được việt bỏn vộ nhầm chiều của nhõn viờn bỏn vộ. - Vộ được quản lý theo seri. - Vộ cú hỡnh Khuờ Văn Cỏc in bằng mực phản quang ể chống làm giả. - Thẻ vộ thỏng liờn tuyến bỡnh thường. ảnh Cụng ty vận tải và dịch vụ cụng cộng Hà Nội Thỏng 1+7 Thỏng 2+8 Thỏng 3+9 Mó số ......... Thỏng 4+10 Thỏng 5+11 Thỏng 6+12 Năm sinh Họ và tờn Vộ thỏng xe buýt liờn tuyến Để đa dạng hoỏ phương thức phục vụ nhằm tăng chất lượng phục vụ khỏch hàng. Thẻ vộ thỏng đó được cải tiến phự hợp với việc bỏn tem nhiều thỏng. Với mẫu thẻ mới khỏch hàng cú thể mua tốt đa được tem của 6 thỏng. Ưu điểm: - Giảm thời gian phải đi mua tem vộ thỏng nhiều lần. - Giảm mức độ quỏ tải tại cỏc điểm bỏn vộ vào ngày cao điểm: Nhược điểm: - Khú khăn trong việc quản lý doanh thu. - Khi điều chỉnh luồng tuyến phải quyết cho khỏch hàng đó mua tem vộ thỏng mà khụng sử dụng được. Tem vộ thỏng. - Cỏc thụng tin ghi trờn tem vẫn đảm bảo như cỏc loại tem đó phỏt hành. Gần đõy cú xuất hiện tem giả làm ảnh hưởng đến doanh thu và uy tớn của Cụng ty. Để nõng cao hiệu quả quản lý vộ và doanh thu Cụng ty đó phối hợp với Trung tõm quản lý và điều hành giao thụng đụ thị Hà Nội thay đổi một số nội dung in trờn tem. Cú hỡnh Khuờ Văn Cỏc in trờn trờn tem bằng mực phản quang khụng màu (Loại mực này được quản lý rất chặt chẽ). Dựng ỏnh đốn laze để nhận biết và kiểm tra tem vộ giả. Tem được quản lý theo seri. Một số kết quả đạt được trong năm 2002-2003. - Vộ thỏng 1 tuyến ưu tiờn Vộ thỏng 1 tuyến ưu tiờn năm 2002 tăng nhanh từ 3018 vào thỏng 1 đến 15.945 và thỏng 12 tăng 527%. Năm 2003 loại vộ thỏng, khỏch hàng đó chuyển dần sang hỡnh thức vộ để thuận tiện cho chuyến đi của mỡnh. Quy luật vộ thỏng ưu tiờn phụ thuộc vào thời gian học tập của học sinh, sinh viờn (Nghỉ hố, nghỉ tết). Khi loại vộ thỏng này phỏt hành đó nhận được sự hưởng ứng nhiệt tỡnh của khỏch hàng được cụ thể hoỏ bằng sản lượng vộ thỏng loại này tăng rất nhanh vào những thỏng cuối năm 2002 và đầu năm 2003. Cũng như loại thẻ vộ thỏng ưu tiờn 1 tuyến thỡ quy luật biến động của thẻ vộ thỏng 2 tuyến ưu tiờn cũng giảm mạnh vào những thỏng nghỉ hố và thỏng tết. Một số chuyển sang hỡnh thức vộ thỏng liờn tuyến vào những thỏng 2003. Vộ thỏng 2 tuyến bỡnh thường vẫn tăng dần theo từng thỏng nhưng tốc độ tăng rất chậm. Tỷ lệ vộ thỏng 2 tuyến hiện nay chiếm tỷ lệ thấp trong tổng số người sử dụng vộ thỏng hiện nay. Hiện nay đối tượng đi vộ thỏng 2 tuyến cú nhiều xu hướng chuyển sang dựng loại thẻ vộ thỏng liờn tuyến. Đến thỏng 12 năm 2003 loại vộ thỏng 2 tuyến giảm mạnh và chỉ chiếm từ 8 -10% tổng số người sử dụng vộ thỏng đi xe buýt. Vỡ vậy, chỳng ta cú thể xem xột bỏ loại vộ thỏng 2 tuyến để thuận tiện cho cụng tỏc phỏt hành, quản lý vộ và doanh thu. - Vộ thỏng bỡnh thường và ưu tiờn liờn tuyến năm 2002 Thỏng 01 năm 2002 vộ thỏng liờn tuyến được phỏt hành bao gồm hai loại là vộ thỏng liờn tuyến ưu tiờn và vộ thỏng liờn tuyến bỡnh thường. Năm 2003 là năm mạng lưới tuyến xe buýt Hà Nội đó lưu liờn thụng về vộ. Số người sử dụng loại thẻ vộ thỏng ưu tiờn liờn tuyến tăng lờn rất nhanh cụ thể loại vộ ưu tiờn đến cuối năm 2003 đó lờn đến gần 75.000 người. Số lượng vộ thỏng bỡnh thường cũng tăng nhanh và đến thỏng 12 năm 2003 số người sử dụng loại thẻ vộ thỏng này là gần 10.000 người. Trong giai đoạn trước quyết định 35/QĐ-UB của UBND thành phố tuỳ thuộc vào cỏc mức vộ khỏc nhau mà chỳng ta cú mức doanh thu khỏc nhau ,và mức trợ giỏ khỏc nhau . Năm 2001 ,doanh thu 29.470.899.000 đ,tổng chi phớ 49.270.89000đ, trợ giỏ là 19.800.000.000đ. Năm 2002,doanh thu 62.826.000.000 đ,tổng chi phớ 119.726.000.000đ, trợ giỏ là 56.900.000.000đ. Năm 2003 ,doanh thu 135.557.101.000đ,tổng chi phớ 223.238.869.000đ, trợ giỏ là 134.982.100.000đ. Qỳi I năm 2005,doanh thu 53.850.245.000đ,tổng chi phớ 70.485.962.000đ, trợ giỏ là 15.981.664.000đ. Doanh thu cú xu hướng tăng ,kinh phớ trợ giỏ cú xu hưúng giảm theo từng năm số liệu được thống kờ ở trờn. 2. Phõn tớch hệ thống giỏ vộ xe buýt sau quyết định 35/2005/QĐ - UB của UBND thành phố Hà Nội. Qua thực tế vận hành của xe buýt Hà Nội người ta nhõn thấy rằng mức giỏ vộ hiện nay của Hà Nội là thấp dẫn đến Nhà nước phải bỳ lỗ nhiều. Trờn cơ sở thu thập ý kiến của khỏch hàng Sở giao thụng cụng chớnh đó đề xuất với UBND thành phố Hà Nội về việc tăng giỏ vộ xe buýt mức giỏ vộ mới đồng hạng là 3000đồng/lượt đối với lượt trừ một số tuyến quỏ dài thỡ ỏp dụng mức giỏ là 5000 đồng/ lượt cụ thể như sau : Thứ nhất, tuyến 54, tuyến 07,tuyến 17, tuyến 15 ỏp dụng mức giỏ vộ là 5000đồng/ lượt, riờng tuyến 54 cú mức vộ thỏng một tuyến bỏn cho học sinh phổ thụng, sinh viờn cỏc trường đại học, cao đẳng, trung học chuyờn nghiệp dậy nghề, khụng kể cỏn bộ, bộ đội đihọc là 40.000 đồng/ thỏng ỏp dụng cho vộ một tuyến. Giỏ vộ thỏng bỏn cho cỏc đối tượng khỏc là 80.000 đồng/ thàng ỏp dụng trờn một tuyến. Vộ thỏng liờn tuyến( để đidược tất cả cỏc tuyến kể cả tuyến 54), giỏ vộ thỏng học sinh phổ thụng, sinh viờn cỏc trường đại học, cao đẳng, trung học chuyờn nghiệp dậy nghề, khụng kể cỏn bộ, bộ đội đihọc là 80.000 đồng/ thỏng, giỏ vộ cho cỏc đối tượng khỏc là 120.000 đồng/ thỏng. Theo quyết định số 35/2005/QĐ- UB của UBND thành phố Hà Nội thỡ vộ thàng một tuyến bỏn cho học sinh, sinh viờn là 25.000 đồng / thỏng, giỏ vộ liờn tuyến là 50.000 đồng/ thỏng. Cũn cỏc đối tượng khỏc là 80.000 đồng/ thàng ( vộ tuyến này khụ`ng cú giỏ trị trờn tuyến 54). Với mức điều chỉnh này xe buýt Hà Nội đang dần hoạt động theo phương thức hoà vốn. Sau quyết định, doanh thu đó tăng từ năm 2003 là 115,159974tỷ đồng sang đến quớ I năm 2005 là53,850245tỷ đồng dự kiến sang quớ II năm 2005 là 54,326534 tỷ đồng . Kinh phớ trợ giỏ qỳi I năm 2005 là gần 15 tỷ sang đến quớ II giảm xuống cũn gần 12 tỷ . 3. Những kết quả đạt được. a, Tổng doanh thu. Năm 2003 được gọi là năm thành cụng của xe buýt Hà Nội với sản lượng ước đạt khoảng 136 tỷ đồng , điều này đó đỏnh dấu sự thành cồng vợt bậc của xe buýt Hà Nội . Dấu hiệu tốt đẹp cho xe buýt Hà Nội đang dần mua được thúi quen của người dõn thủ đụ đi lại bằng xe buýt . Một bộ phận người dõn Hà Nội đó bỏ xe mỏy để đi lại bằng xe buýt làm giảm đỏng kể lưu lượng xe lưu thụng trờn đưũng . Bảng kết quả hoạt động xe buýt ở Hà Nội năm 2003 . Chỉ tiờu Đơn vị Kế hoạch Năm 2003 Thực hiện Năm 2003 TH/KH 2003/2002 Số tuyến Tuyến 39 39 100% 125,8% Phương tiện Xe 678 678 100% 164,2% Lượt xe Lượt 1868674 1787985 95,68% 157,2% Tổng lượt khỏck HK 133613514 160923710 120,44% 329,2% - Vộ lượt HK 38260614 42508492 110,10% 190,0% - Vộ thỏng HK 93492900 116394555 124,50% 478,6% - Hợp đồng đưa đún HK 1860000 2020663 108,64% 92,4% Doanh thu Tỷ đồng 115159974 135557101 117,71% 207,3% Nguồn số liệu : Đề tài nghiờn cứu khoa học của Th.S .Nguyễn Đoàn Dũng năm 2003. Bảng kết quả này cho phộp chỳng ta thấy đươc kết quả hoạt động của xe buýt Hà Nội trong năm 2003 và so sỏnh với năm 2002 , tỷ lệ thực hiện được theo kế hoạch . Nếu như năm 2003 sản lượng đạt gần 136 tỷ đồng thỡ sang đến qỳi I năm 2005 mọi sư đó thay đổi khỏc . Chỉ tớnh riờng quớ I năm 2005 thỡ sản lượnh ước đạt khoảng 55 tỷ đõy là con số đỏnh dấu sự phỏt triển vượt bậc so với năm 2003 . Sau đõy là bảng tổng hợp cỏc chỉ tiờu cơ bản do Trung tõm quản lý và điều hành giao thụng đụ thị thống kờ. Chỉ tiờu tổng hợp Đơn vị Kế hoạch Qỳi I /2005 Thực hiện Qỳi I /2005 So sỏnh (%) Phương tiện Xe 695 695 100,00 Số tuyến Tuyến 41 41 100,00 Tổng lượt xe Lựơt 628112 626249 99,70 Tổng lượt hành khỏch HK 82145600 80820055 98,39 Tổng doanh thu 1000đ 53850,245 54371,141 100,97 Tổng chi phớ (QĐ7941) 1000đ 70485,962 70281,454 99,71 Tổng trợ giỏ tạm tớnh 1000đ 16635,717 15981,664 95,91 Nguồn số liệu : Sở giao thụng cụng chớnh Hà Nội quớ I năm 2005 Qua bảng trờn chỳng ta cú thể thấy được được số hành khỏch đi xe buýt ngày càng tăng , tổng lượt khỏch cũng tăng , doanh thu tăng . Sau quyết định 35/QĐ-UB của UBND thành phố Hà nội ,thỡ doanh thu đó cú dấu hiệu tăng mạnh , việc bự lỗ cho xe buýt đang cú xu hương giảm mạnh .Dưới đõy là bảng dự kiến đạt được của Quớ II năm 2005 Bảng chỉ tiờu tổng hợp dự kiến đạt đươc của Quớ II năm 2005. TT Chỉ tiờu tổng hợp Đơn vị Ước thực hiện( kết quả) quớ I/2005 Kế hoạch đăt hàng quớ II/2005 So sỏnh (%) 1 2 3 4 5 1 Phương tiện xe 695 708 101,87 2 Số tuyến tuyến 41 42 102,44 3 Tổng lượt xe lượt 626249 652106 104,13 4 Tổng km hành trỡnh km 13094726 13770739 105,16 5 Tổng hành khỏch HK 80820055 76842970 95,08 6 Tổng doanh thu 1000 đồng 54326534 72843112 134,08 7 Tổng chi phớ QĐ 7941 1000 đồng 70281454 74058945 105,37 8 Tổng trợ giỏ QĐ 7941 1000 đồng 15954920 1215833 7,62 +Bỡnh quõn một lượt đồng 25477 1864 7,32 +Bỡnh quõn một hành khỏch đồng 197 16 8,01 Nguồn số liệu :Được cung cấp bởi Trung tõm quản lý và điều hành giao thụng cụng chớnh dự kiến cho quớ II- 2005 Với sản lượng tớnh theo giỏ vộ cũ tổng doanh thu là 42,2 tỷ tớnh theo giỏ vộ mới tổng doanh thu là 72,8 tỷ đồng . Nhỡn vào bảng số liệu chỳng ta thấy tổng trợ giỏ theo QĐ7941 đó giảm từ quớ I năm 2005 xuống quớ II là 2,38 % .Như vậy sau quyết định này phần trợ giỏ của thành phố đó giảm từ giảm 16 tỷ quớ I xuống gần 12 tỷ quớ II năm 2005. Tuy nhiờn ,trờn bảng cũng cho chỳng ta thấy tổng lượt hành khỏch của quớ I là hơn 80 triệu đó giảm xuống hơn 70 triệu hành khỏch trong quớ II năm 2005. Chỳng ta nhận thấy một điều thật đơn giản là với cụng ty vận tải hành khỏch cụng cộng thỡ mục đớch của nú phải là lợi nhuận. Do đú, lợi nhuận của cụng ty chớnh bằng tổng số tiền mà Nhà nước phải bỏ ra để mua lại được dịch vụ cụng cộng người dõn. Kinh phớ trợ giỏ = Tổng doanh thu – Tổng chi phớ Vấn đề là làm sao để kinh phớ trợ giỏ thật sự cú hiệu quả, đỳng mục đớch, vừa tiết kiệm lại vừa khuyến khớch người sõn đilại bằng xe buýt, nghĩa là giỏ cả xe buýt phải phự hợp. Nếu chỳng ta tăng mức vộ quỏ cao, dẫn đến trợ giỏ giảm, dẫn đến nhu cầu đilại giảm. Điều này đi ngược lại với mục đớch của cụng ty vận tải và dịch vụ cụng cộng Hà Nội. Tuy nhiờn, trợ giỏ quỏ nhiều sẽ dẫn đến tốn kộm ngõn sỏch, gõy ra số lượng người đi xe buýt nhiều dẫn đến quỏ tải của xe buýt. Bởi vỡ trong giới hạn của đường xỏ của nước ta thỡ mạng lưới xe buýt cũng ở mức độ nhất định. Như vậy, để giảm kinh phớ trợ giỏ, để kinh phớ trợ giỏ thực sự cú hiệu quả thỡ người ta quản lý một trong hai phương phỏp sau: Thứ nhất, tăng doanh thu . Thứ hai, giảm chi phớ . * Chỳng ta xột đến cỏc biện phỏp nhằm tăng doanh thu đú là: Tăng giỏ vộ ở mức độ phự hợp Quản lý vộ chống thất thoỏt Phương phỏp quản lý doanh thu. * Cỏc biện phỏp giảm chi phớ: - Về phương tiện (số lượng, chất lượng xe) - Đường xỏ (đường chuyờn dựng, mở làn đường) - Hệ thồng biển bỏo, nhà chờ - Đội ngũ nhõn sự. b. Tổng chi phớ Vào thỏng 4-2005 giỏ vộ lượt là 3000 đồng/ lượt, 5000 đồng/ lượt, cũn đối với vế thàng liờn tuyến ưu tiờn là 50.000 đồng / thỏng, khụng ưu tiờn là 80.000 đồng / thỏng.Ttrong giai đoạn này, để thống kờ được tổng chi phớ là bao gồm cỏc loại sau : Thứ nhất, là tiền mua xe ban đầu , xăng, xe. Thứ hai, là tiền cụng trả cho nhõn cụng, tiền phụ cấp ăn trưa, tiền làm ca. tiền chi phớ thuờ đất, lệ phớ cầu bến, bảo hiểm trỏch nhiệm dõn sự, chi phớ về săm lốp, chi phớ sửa chữa thường xuyờn, chi phớ sửa chữa lớn, chi phớ cỏc quản lý kinh tế ,tiền trả cho bao hiểm xó hội, BH y tế, kinh phớ cụng đoàn. Sau đõy là bảng tổng hợp cỏc khoản mục phải chi cho xe buýt năm 2003 Stt Chỉ tiờu 6thỏng đầu năm Kế hoạch 6 thỏng cuối năm ĐM Tổng cộng Bổ sung định mức Tổng cộng cả năm I II 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Doanh thu trờn vộ Chi phớ Tiền lương BHXH, ytế, CĐ ăn ca LPX Thuờ đất Lệ phớ bến Lệ phớ cầu BH TNDS KHCB Nhiờn liệu Dầu mỏy Săm lốp SCTX SCL Lói vay BHHK thu hộ Quản lý phớ CPquảng cỏo Tổng chi phớ Chờnh lệch thu chi 64.923.762.000 16.118.044.700 833.638.890 1.236.124.000 487.578.420 263.273.167 14.865.523.558 24.660.478.803 806.729.043 3.660.581.783 7.300.687.515 10.320.130.415 161.671.282 715.891.934 5.915.700 98.902.844.784 -33.979.082.784 72.354.096.000 23.295.292.092 351.715.202 1.691.200.000 422.677.105 1.390.964.100 115.200.000 290.201.000 18.376.515.700 28.981.721.211 1.689.535.814 5.186.223.902 6.218.522.342 11.987.845.023 78.539.375 804.541.080 7.895.535.000 110.724.228.944 -38.373.132.944 137.277.858.000 39.413.336.792 3.185.354.092 2.855.324.000 930.2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docM0540.doc