Đề tài Chức kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải Đại Ngọc

ÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TRÁCH NHIỆM VẬN TẢI ĐẠI NGỌC

14

2.1. Thực trạng tổ chức bán hàng ở công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải Đại Ngọc

14

2.1.1. Đặc điểm bán hàng và phương thức bán hàng

14

2.1.2.Kế toán giá vốn hàng hóa tiêu thụ

16

2.1.3.Kế toán doanh thu bán hàng hoá

 24

2.1.4.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

32

2.1.5.Kế toán chi phí nbán hàng

32

2.1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

34

2.2.Kế toán xác định kết quả kinh doanh

36

Chương 3

PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH

NHIỆM HỮU HẠN VẠN TẢI ĐẠI NGỌC

3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải Đại Ngọc

45

3.1.Ưu điểm

45

3.1.2.Tồn tại chủ yếu

46

3.2.Một số giải pháp nhắm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH vận tải Đại Ngọc

47

3.2.1.Sự cần thiết phải hoàn thiện

47

3.2.2.Những phương hướng hoàn thiện

48

3.3. Giải pháp tăng cường

49

KẾT LUẬN

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

1.Giáo trình kế toán tài chính

2.Giáo trình kế toán doanh nghiệp sản xuất

3. Giáo trình kế toán quản trị

4. Giáo trình kế toán quản trị

5.Hệ thống kế toán doanh nghiệp

6.Tổ chức hạch toán kế toán

 

 

doc61 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chức kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải Đại Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng ngày nộp về Công ty làm căn cứ cho kế toán Công ty hạch toán. Tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty TNHH vận tải Đại Ngọc đưice khái quát bange sơ đồ 1.4.1 sau: Sơ đồ 1.4.1: Tổ chức bộ máy kế toán. Kế toán thanh toán KT TSCĐ, hàng hoá KT tiền mặt, tiền gửi NH KT tiền lương và chi phí Thủ quỹ Kế toán trưởng Nhân viên hạch toán kinh tế ở đơn vị phụ thuộc 1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán. 1.4.2.1. Vận dụng chế độ chứng từ kế toán. Công ty hiện đang sử dụng các chứng từ sau: - Phiếu nhập kho - Bảng kê mua hàng - Biên bản kiểm nghiệm - Biên bản kiểm kê - Hợp đồng bán hàng - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lí - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Hoá đơn GTGT - Hoá đơn bán hàng thông thường - Các chứng từ có liên quan khác: Giấy báo Có, giấy báo Nợ ngân hàng, Bảng sao kê, giấy thanh toán tạm ứng... 1.4.2.2. Vận dụngchế độ tài khoản kế toán. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam. - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký - Chứng từ - Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo nguyên giá và giá trị còn lại. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên - Chế độ chứng từ, chế độ sổ sách: Công ty sử dụng hệ thống chứng từ, sổ sách được ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 1.4.2.3. Vận dụng chế độ sổ kế toán. Để phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty và đảm bảo phù hợp với đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty, hiện nay Công ty đang sử dụng phương pháp sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký - Chứng từ. Hệ thống sổ kế toán của Công ty gồm: - Nhật ký chứng từ - Bảng kê - Sổ cái - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết 1.4.2.4. Vân dụng chế độ báo cáo kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành, hệ thống báo cáo của Công ty gồm các bảng, biểu sau: - Báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo phân tích hoạt động kinh doanh - Thuyết minh báo cáo tài chính - Quyết toán thuế GTGT Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty thể hiện qua sơ đồ 1.4 sau: Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán Chứng từ gốc và các bảng phân bổ Bảng kê Sổ kế toán chi tiết Nhật ký chứng từ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Ghi chú: chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải đại ngọc 2.1. Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng ở Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải Đại Ngọc. 2.1.1. Đặc điểm bán hàng và phương thức bán hàng. * Đặc điểm hàng hoá kinh doanh. Hàng hoá kinh doanh của Công ty chủ yếu là các sản phẩm hàng điện tử - điện lạnh, như: + Ti vi, tủ lạnh, máy giặt, điều hoà Samsung + Ti vi, tủ lạnh, máy giặt, điều hoà LG + Ti vi, tủ lạnh, máy giặt, điều hoà Panasonic + Ti vi, tủ lạnh, máy giặt, điều hoà Toshiba + Ti vi VTB. Đặc điểm của những mặt hàng này là có chất lượng sử dụng cao đạt tiêu chuẩn quốc tế, hàng hoá dễ bảo quản và vận chuyển. Công ty TNHH vận tải Đại Ngọc chuyên kinh doanh các mặt hàng điện tử - điện lạnh ( Hàng điện máy) nhưng hàng hoá của Công ty gồm nhiều chủng loại nên việc theo dõi rất phức tạp. Kế toán phải mở “Sổ chi tiết” riêng cho từng chủng loại hàng hoá. Nguồn nhập hàng chủ yếu của Công ty là các Công ty liên doanh sản xuất hàng điện tử - điện lạnh như: Công ty LG, công ty Samsungvina, công ty Vietonic Tân Bình, công ty liên doanh Bình Dương... Công ty bán hàng chủ yếu cho các cửa hàng điện tử - điện lạnh trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ và các cửa hàng điện tử - điện lạnh thuộc các vùng lân cận như: huyện Cẩm Khê, huyện Thanh Sơn... * Phương thức bán hàng: Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng các TK kế toán, phản ánh tình hình xuất kho hàng hoá, đồng thời có tính quyết định đối với việc xác định thời điểm tiêu thụ, hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận. + Phương thức giao trực tiếp: Với phương thức này, người mua đến kho (cửa hàng) của doanh nghiệp để nhận hàng theo hợp đồng đã thoả thuận trước. Theo phương thức này thì thời điểm bên mua nhận đủ hàng và ký xác nhận vào chứng từ thanh toán là thời điểm hàng được coi là bán (tiêu thụ). + Phương thức gửi hàng: Với phương thức này, bên bán chuyển hàng cho người mua bằng phương tiện tự có hoặc thuê ngoài theo hợp đồng đã thoả thuận trước. Hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp chỉ khi nào bên mua nhận đủ hàng, chấp nhận thanh toán thì hàng mới được coi là bán. + Phương thức bán hàng qua đại lý (ký gửi): Hàng hoá gửi đại lý bán hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chưa được coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ chấp nhận thanh toán khi bán được hàng, khi đó doanh nghiệp phải trả cho người nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng. Khoản tiền này được coi như một phần chi phí bán hàng và được hạch toán vào tài khoản bán hàng. Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ mà không được trừ đi phần hoa hồng cho bên nhận đại lý. + Phương thức bán hàng nội bộ: Bán hàng nội bộ là việc mua hàng hoá giữa các đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một tổng công ty, liên hiệp các xí nghiệp. Ngoài ra, coi là tiêu thụ nội bộ bao gồm các loại hàng hoá xuất biến, xuất trả lương, thưởng, xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh - Bán hàng giao trực tiếp. - Bán hàng nội bộ (bán hàng điều chuyển) giữa các cửa hàng với nhau. - Bán hàng qua điện thoại . - Chi phí vận chuyển hàng hoá sẽ thoả thuận ghi rõ trong hợp đồng nhưng thường là do Công ty chịu. 2.1.2. Kế toán giá vốn hàng hoá tiêu thụ. Ví dụ 1: Ngày 03/ 1/ 2008 xuất kho 1 lô hàng hoá theo hợp đồng số 01 cho Cửa hàng điện tử - điện lạnh Anh Tuấn, thị trấn Sông Thao, huyện Cẩm Khê như sau: + Trích bảng kê bán hàng: STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá xuất kho Đơn giá bán 1 Tivi LG 21’ FC2 Chiếc 10 2.150.000 2.790.000 2 Ti vi Toshiba 21’CZ5K Chiếc 10 2.235.000 3.025.000 3 Tivi Samsung 29’Z40 Chiếc 5 4.315.000 4.962.250 4 Tủ lạnh Samsung 120 lít 14 BMA Chiếc 15 3.250.000 3.737.500 Cộng: Chiếc 40 Căn cứ vào hợp đồng kinh tế kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu này được thành 3 liên. Sau khi lập phiếu xong, người phụ trách cung ứng ký, ghi rõ họ tên giao cho người cầm phiếu xuống kho để lĩnh. Sau khi xuất kho thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng loại hàng, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất, ký ghi rõ họ tên. Liên 1: Lưu ở bộ phận phiếu Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vảo thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ kế toán. Liên 3: Người nhận giữ để ghi sổ kế toán bộ phận sử dụng. + Trích phiếu xuất kho: Bảng số 1: Đơn vị: C.ty TNHH vận tải Đại Ngọc Phiếu xuất kho Ngày 03 tháng 1 năm 2008 Mẫu số: 02- VT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC Số: 06 Họ tên người nhận hàng: Anh Tuấn Nợ TK 632 Xuất tại kho: Xuân Thuỷ Có TK 156 TT Tên nhãn hiệu quy cách Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Tivi LG21’FC2 Chiếc 10 10 2.150.000 21.500.000 2 Ti vi Toshiba21’CZ5K - 10 10 2.235.000 22.350.000 3 Tivi Samsung 29’Z40 - 5 5 4.315.000 21.575.000 4 Tủ lạnh Samsung 14BMA - 15 15 3.250.000 48.750.000 Cộng 40 40 114.175.000 Xuất, ngày 03 tháng 1 năm 2008 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ở kho, thủ kho sử dụng thẻ kho dùng để theo dõi số lượng xuất, nhập, tồn kho từng vật tư hàng hoá ở từng kho làm căn cứ để xác định tồn kho và xác định trách nhiệm vật chất của thủ kho. Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ghi vào các cột tương ứng trong thẻ kho, mỗi chứng từ ghi một dòng, cuối ngày tính số tồn kho. Theo định kỳ, nhân viên kế toán xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho sau đó ký xác nhận vào thẻ kho. + Trích thẻ kho. Bảng số 2: Đơn vị: C.ty TNHH vận tải Đại Ngọc Thẻ kho Ngày lập thẻ: 01/1/2008 Người lập thẻ: Lê Thị Hà Tờ số: 01 Mẫu số:06-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) - Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Ti vi LG 21’ FC2 - Đơn vị tính: Chiếc. Mã số: 12 Ngày nhập xuất Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 01/1 0427634 01/1 Nhập hàng 100 100 03/1 0028417 03/1 Xuất bán 10 355 06/1 0028441 06/1 Xuất bán 2 353 15/1 0028503 15/1 Xuất bán 1 352 19/1 0028552 19/1 Xuất bán 21 351 Cộng 100 64 36 Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng số 3: Đơn vị: C.ty TNHH vận tải Đại Ngọc Thẻ kho Ngày lập thẻ: 01/1/2008 Người lập thẻ: Nguyễn Kim Tờ số: 01 Mẫu số:06-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) - Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Ti vi Toshiba21’CZ5K - Đơn vị tính: Chiếc. Mã số: 13 Ngày nhập xuất Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 01/1 0427634 01/1 Nhập hàng 50 50 03/1 0028417 03/1 Xuất bán 10 40 16/1 0038441 16/1 Xuất bán 4 36 25/1 0038503 25/1 Xuất bán 1 35 29/1 0038552 29/1 Xuất bán 7 28 Cộng 50 22 28 Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng số 4: Đơn vị: C.ty TNHH vận tải Đại Ngọc Thẻ kho Ngày lập thẻ: 01/1/2008 Người lập thẻ: Lê Na Tờ số: 01 Mẫu số:06-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) - Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Tivi Samsung 29’Z40 - Đơn vị tính: Chiếc. Mã số: 14 Ngày nhập xuất Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 01/1 0427634 01/1 Nhập hàng 10 10 03/1 0028417 03/1 Xuất bán 5 5 25/1 0038552 25/1 Xuất bán 2 3 Cộng 10 7 3 Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng số 5: Đơn vị: C.ty TNHH vận tải Đại Ngọc Thẻ kho Ngày lập thẻ: 01/1/2008 Người lập thẻ: Phạm Hải Tờ số: 01 Mẫu số:06-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) - Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Tủ lạnh Samsung 14BMA - Đơn vị tính: Chiếc. Mã số: 15 Ngày nhập xuất Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 65 01/1 0427634 01/10 Nhập hàng 100 165 03/1 0028417 03/10 Xuất bán 15 150 Cộng 100 15 150 Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Song song với việc phản ánh tình hình biến động của hàng hoá trên thẻ kho, hàng ngày kế toán lập bảng kê chi tiết TK 156 và bảng cân đối hàng hoá. + Trích: Bảng kê tổng hợp nhập, xuất, tồn TK 156 Bảng số 6: C.ty TNHH vận tải Đại Ngọc 2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng hoá. Căn cứ vào hợp đồng mua bán, phiếu xuất kho, ..., kế toán viết hoá đơn bán hàng. Sau đó vào sổ chi tiết tiêu thụ hàng hoá. Ví dụ ( tiếp ví dụ 1 phần 2.1.2 ở trên ): + Trích hoá đơn bán hàng: Hoá đơn giá trị gia tăng Liên 2: Giao khách hàng Ngày 03 tháng 1 năm 2008 Mẫu số: 01 GTKT - 3LL LS/2007B 0028417 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH vận tải Đại Ngọc Địa chỉ: thị trấn Yên lập - huyện Yên Lập - Phú Thọ Điện thoại: 2182034 Họ tên người mua hàng:Anh Tuấn Đơn vị: CH ĐT - ĐL Anh Tuấn Địa chỉ: thị trấn Sông Thao, huyện Cẩm Khê, Phú Thọ. Hình thức thanh toán: 50% bằng tiền mặt Số TK: 421.101.000.050 tại Ngân hàng NN & PTNT Yên lập. STT Tên hàng hoá Đ/vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1. Tivi LG21’FC2 Chiếc 10 2.790.000 27.900.000 2. Ti vi Toshiba 21’CZ5K - 10 3.025.000 30.250.000 3. Tivi Samsung 29’Z40 - 5 4.962.250 24.811.250 4. Tủ lạnh Samsung 14BMA - 15 3.737.500 56.062.500 Cộng tiền hàng: 139.023.750 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 13.902.375 Tổng cộng tiền thanh toán: 152.926.125 Số tiền viết bằng chữ: (Một trăm năm hai triệu chín trăm hai sáu ngàn một trăm hai lăm đồng). Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Hàng ngày, định kỳ căn cứ vào thẻ kho chi tiết các mặt hàng, kế toán lập bảng tổng hợp hàng hoá bán lẻ để làm căn cứ xuất hoá đơn bán hàng. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán vào sổ chi tiết tiêu thụ hàng hoá theo định khoản: Nợ TK 111 = 76.463.000 Nợ TK 131 = 76.463.125 Có TK 511 = 139.023.750 Có TK 3331 = 13.902.375 + Trích sổ chi tiết tiêu thụ hàng hoá( bảng số 7): Bảng số 7: Khi khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền ngân phiếu thì kế toán thanh toán lập phiếu thu. Phiếu thu được lập thành 3 liền rồi chuyển cho thủ quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, thủ quỹ đối chiếu tiền thu thực tế với số tiền ghi phiếu trước khi kí tên. Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu ở nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ số phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. + Trích mẫu phiếu thu Đơn vị: C.ty TNHH vận tải Đại Ngọc Phiếu thu Ngày 03 tháng 1 năm 2008 Quyển số: 08 Số: 49 Nợ: 111 Có: 511 + 3331 Họ tên người nộp tiền: Anh Tuấn Địa chỉ: CH ĐT - ĐL Anh Tuấn thị trấn Sông Thao, huyện Cẩm Khê, Phú Thọ. Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng theo hoá đơn GTGT số 0028417 ngày 03/1/2008 Số tiền: 76.463.000 (Bằng chữ) Bảy mươi sáu triệu bốn trăm sáu mươi ba ngàn đồng chẵn. Kèm theo:............... Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ)............................ Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ Tổng hợp khách hàng thanh toán bằng tiền mặt kế toán vào bảng kê số 1 + Trích bảng kê số1. Bảng số 8: C.ty TNHH vận tải Đại Ngọc Bảng kê số 1 Bảng kê ghi nợ TK 111, ghi có các tk Tháng 1 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK Ghi có các TK ... Cộng Nợ TK 111 Số Ngày 511 3331 0028385 01 CH Anh Tuấn 111 69.511.818 6.951.182 76.463.000 0028442 06 CH Lê Hùng 111 86.346.500 8.634.650 94.981.150 00284477 10 CH Thanh Mười 111 15.342.500 1.534.250 16.876.750 ... ... .... .... ... ... ... Cộng 655.806.000 109.720.000 913.735.500 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Trường hợp khách hàng ký nhận nợ, kế toán sẽ mở chi tiết công nợ TK 131 theo từng khách hàng để theo dõi. Bảng số 9: C.ty TNHH vận tải Đại Ngọc Sổ Chi tiết công nợ TK 131 Tên đơn vị: Cửa hàng điện tử - điện lạnh Anh Tuấn Từ ngày 01/1/2008 đến 31/1/2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 350.000.000 28417 03/1 TiviLG,Sam sung, tủ lạnh Samsung 511 69.511.932 Thuế 3331 6.951.193 ... ... ... 51 26/1 Thanh toán 111 50.000.000 ... ... ... Cộng 155.443.000 250.000.000 255.443.000 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau đó căn cứ vào các sổ chi tiết phải thu của khách hàng, kế toán lập bảng tổng hợp phải thu của khách hàng TK131 ( Bảng kê số 11) như số liệu ở bảng số 11 sau: Bảng số 10: 2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: * Kế toán giảm giá hàng bán: Trong nhiều trường hợp vì không vận chuyển được hàng kịp thời cho khách hàng, vi phạm hợp đồng nên Công ty tiến hành giảm gía cho khách hàng. Ví dụ: Trong tháng 1 năm 2008 có một hợp đồng mà ta chuyên chở đến nơi giao hàng chậm 3 ngày ta phải giảm giá cho khách hàng 1% tổng giá trị tiền hàng kế toán tập hợp số tiền giảm giá hàng bán trong kỳ: - Giảm giá hàng bán: Nợ TK 532 : 4.873.500 Nợ TK 3331 : 541.500 Có TK 111 : 5.415.000 Cuối tháng, quý, hoặc năm kết chuyển giảm giá hàng bán: Nợ TK 511 : 5.415.000 Có TK 532 : 5.415.000 Công ty không có chiết khấu bán hàng và hàng bán bị trả lại. 2.1.5. Kế toán chi phí bán hàng: Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641: Chi phí bán hàng. Hàng ngày, căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ gốc như: Hoá đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu xuất kho kế toán phản ánh chi phí bán hàng phát sinh vào Bảng kê chi tiết chi phí bán hàng theo định khoản: Nợ TK 641: Có TK liên quan: 111,112 Đối với các khoản bán hàng được thanh toán bằng tiền mặt, căn cứ vào phiếu chi hay giấy bán nợ của ngân hàng, kế toán ghi vào nhật ký chứng từ số 1, số 2 cột nợ TK 641. Các chi phí phân bổ vào CPBH như: Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ được tập hợp vào các bảng phân bổ số 1, số 2, số 3. Cuối kỳ kế toán tổng hợp các chi phí theo từng khoản mục để ghi vào Bảng kê số 5 - theo dõi số phát sinh Có của các TK đối ứng với TK 641, 642. Cơ sở để ghi vào Bảng kê số 5 là nhật ký chứng từ số 1, số 2, Bảng phân bổ số 1, số 2, số 3, Sổ chi tiết chi phí TK 641, Sổ chi tiết TK 642. Bảng số 11: Bảng kê chi tiết tk 641 - chi phí bh Tháng 1 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Đơn vị tiền tệ Số phát sinh Đơn vị khách hàng VL SP HH 3/1 68 Chi phí vận chuyển, bốc xếp 641 1111 VNĐ 12.460.000 04/1 75 Chi phí bảo hành 641 1111 VNĐ 38.500.000 25/1 87 Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 641 334 VNĐ 16.800.000 67.760.000 Lập ngày 31tháng 1 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Cuối kỳ căn cứ vào số liệu tổng hợp trên bảng kê số 5 phần công nợ TK 641, kế toán kết chuyển hết cho hàng bán ra để xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá trong kỳ theo định khoản: Nợ TK 911: 67.760.000 Có TK 641 : 67.760.000 Số liệu này được làm căn cứ để ghi vào NKCT số 8. Toàn bộ chi phí bán hàng này được phân bổ hết cho số lượng hàng hoá tiêu thụ. 2.1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Để tập hợp chi phí phát sinh thuộc CPQLDN, kế toán sử dụng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Để theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán mở sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp. Sổ này được mở theo từng quý. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc như: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Phiếu chi, Giấy báo nợ của ngân hàng kế toán phản ánh các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh và vào sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp. Nợ TK 642 Có TK liên quan: 111,112. Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu tổng hợp trên bảng kê số 5 phần cộng nợ TK 642, kế toán tính và phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp cho hàng tiêu thụ trong kỳ và thực hiện kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Bảng số 12: Bảng kê chi tiết tk 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 1 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Đơn vị tiền tệ Số phát sinh Đơn vị khách hàng 04/1 50 Tiền lương phải trả cán bộ quản lý. 6421 334 VNĐ 10.000.000 08/1 52 Chi phí lốp xe. 6427 1111 VNĐ 3.250.000 12/1 60 Chi phí tiếp khách. 6428 1111 VNĐ 3.650.000 18/1 65 Điện sinh hoạt. 6427 1111 VNĐ 7.500.000 22/1 72 Chi phí tiếp khách. 6428 1111 VNĐ 6.390.000 28/12 85 Chi thay trống máy in + đổ mực. 6428 111 VNĐ 865.500 Cộng 75.024.500 Lập ngày 31 tháng 1 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Cuối kỳ số liệu này được kết chuyển một lần sang TK 911. Nợ TK 911 : 75.024.500 Có TK 642 : 75.024.500 Số liệu này được làm căn cứ để ghi vào NKCT số 8. Toàn bộ chi phí bán hàng này được phân bổ hết cho số lượng hàng hoá tiêu thụ. 2..2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Cuối kỳ, kế toán tiến hành xác định được giá vốn hàng bán trên bảng tính giá vốn, kế toán tiến hành vào sổ cho phần giá vốn của từng tháng. Sau khi xác định số tiền các TK 511, 632, 641, 642 kế toán kết chuyển sang TK 911 - xác định kết quả tiêu thụ. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ: Doanh thu thuần của hàng hoá tiêu thụ trong kỳ = Doanh thu tiêu thụ hàng hoá trong kỳ - Các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán Xác định doanh thu thuần về bán hàng hoá tháng 1 năm 2008 - Tổng doanh thu : 1.097.200.000 - Các khoản giảm trừ doanh thu : 5.415.000 + Giảm giá hàng bán : 5.415.000 Như vậy: Doanh thu thuần = 1.097.200.000 - 5.415.000 = 1.091.785.000 L ợi nhuận gộp = 1.091.785.000 - 844.000.000 = 247.785.000 Cuối tháng căn cứ vào bảng kê và các bảng có liên quan kế toán lập Nhật ký -Chứng từ số 8. Sau khi đã lên hết các số liệu trên sổ Nhật ký - Chứng từ số 8, kế toán khoá sổ cuối tháng, xác định tổng số phát sinh bên có các TK 156, 511, 512, 632, 641, 642, 3331, 911 đối ứng Nợ các TK liên quan. Từ các số tổng cộng của Nhật ký - Chứng từ số 8 kế toán sẽ vào sổ cái TK 632, 641, 642, 511, 911, 3331. + Trích các sổ tổng hợp: Bảng số 13: Bảng số 14 C.ty TNHH vận tải Đại Ngọc sổ cái Tài khoản 511. Năm 2008 Có TK đối ứng Nợ TK này Dư đầu kỳ Tháng 1 Thanh 12 TK 111 655.806.000 TK 112 100.000.000 TK 131 341.394.000 TK 532 5.415.000 TK 911 1.091.785.000 Cộng phát sinh Nợ 1.097.200.000 Cộng phát sinh Có 1.097.200.000 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Bảng số 15 C.ty TNHH vận tải Đại Ngọc sổ cái Tài khoản 632 Năm 2008 Có TK đối ứng Nợ TK này Dư đầu kỳ Tháng 1 Thanh 12 TK 156 844.000.000 TK 911 844.000.000 Cộng phát sinh Nợ 844.000.000 Cộng phát sinh Có 844.000.000 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Bảng số 16 C.ty TNHH vận tải Đại Ngọc sổ cái Tài khoản 641 Năm 2008 Có TK đối ứng Nợ TK này Dư đầu kỳ Tháng 1 Thanh 12 TK 156 844.000.000 TK 911 844.000.000 Cộng phát sinh Nợ 844.000.000 Cộng phát sinh Có 844.000.000 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Bảng số 17 C.ty TNHH vận tải Đại Ngọc sổ cái Tài khoản 642 Năm 2008 Có TK đối ứng Nợ TK này Dư đầu kỳ Tháng 1 Thanh 12 TK 156 844.000.000 TK 911 844.000.000 Cộng phát sinh Nợ 844.000.000 Cộng phát sinh Có 844.000.000 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Bảng số 18 C.ty TNHH vận tải Đại Ngọc sổ cái Tài khoản 911. Năm 2008 Có TK đối ứng Nợ TK này Dư đầu kỳ Tháng 1 Thanh 12 TK 511 1.091.785.000 TK 632 844.000.000 TK 641 67.760.000 TK 642 75.024.500 TK 421 105.000.500 Cộng phát sinh Nợ 1.091.785.000 Cộng phát sinh Có 1.091.785.000 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Bảng số 19 C.ty TNHH vận tải Đại Ngọc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Tháng 1 năm 2008 Đơn vị tính: Đồng STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền (1) (2) (3) (4) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 1.097.200.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 5.415.000 - Giảm giá hàng bán 05 5.415.000 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10 = 01- 02) 10 1.091.785.000 4 Giá vốn hàng bán 11 844.000.000 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 – 11) 20 247.785.000 6 Chi phí bán hàng 24 67.760.000 7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 75.024.500 8 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30 = 20 – (24 + 25)] 30 105.000.500 9 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 29.400.140 10 Lợi nhuận sau thuế TNDN ( 60 = 30 – 51) 60 75.600.360 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) chương 3 PHƯƠNG HƯớNG HOàN THIệN công tác kế toán bán HàNG Và XáC ĐịNH KếT QUả kinh doanh TạI CÔNG TY trách nhiệm hữu hạn vận tải đại ngọc 3.1.Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH và vận tải Đại Ngọc. 3.1.1. Ưu điểm. Công ty tổ chức hệ thống sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Chứng từ rất phù hợp với quy mô và chức năng của Công ty. Hình thức này kết hợp chặt chẽ giữa ghi chép thời gian và ghi chép hệ thống, giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu số liệu, lập báo cáo được kịp thời . Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng hóa kế toán phản ánh đầy đủ nội dung vào các chứng từ theo mẫu quy định của Bộ tài chính. Mọi chứng từ kế toán đã sử dụng được sắp xếp phân loại, bảo quản và lưu trữ theo đúng quy định của chế độ lưu trữ chứng từ, tài liệu kế toán của Nhà nước. Nói chung việc kế toán bán hàng và xác định kết quả ở Công ty thực hiện một cách khoa học và hợp lý và tương đối hoàn thiện đáp ứng được phần nào yêu cầu đặt ra đối với công tác kế toán của một doanh nghiệp có quy mô khá lớn, hoạt động kinh doanh phong phú đa dạng cũng như yêu cầu đối với việc cung cấp thông tin trong quản lý kinh tế. - Trước hết công tác kế toán bán hàng hóa đã xác định kết quả ở Công ty đảm bảo cung cấp một cách kịp thời, đầy đủ và chính xác và rõ ràng các thông tin cần thiết phục vụ cho yêu cầu quản lý của Công ty. - Công tác kế toán ban đầu của nghiệp vụ bán hàng hóa được thực hiên khá tốt. Sổ sách chứng từ được trình bày rõ ràng, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được lưu trữ một cách cẩn thận, khoa học. Các đơn vị hạch toán báo s

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6415.doc
Tài liệu liên quan