Đề tài Công tác quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng An

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG ANH 3

I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA CễNG TÁC QUẢN Lí TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 3

1.1. Khỏi niệm: 3

2.1. Vai trũ của tiền lương và các khoản trích theo lương. 3

3.1. Phõn loại 4

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẤN ĐỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG ANH 9

2.1. MỘT VÀI NẫT VỀ TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY 9

2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển. 9

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 10

2.1.3. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty. 10

2.3.2. Quy trỡnh cụng nghệ 12

2.2. THỰC TRẠNG CễNG TÁC QUẢN Lí TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG ANH 12

2.2.1. Tỡnh hỡnh tổ chức cụng tỏc quản lý tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương tại cụng ty Hồng Anh 12

CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CễNG TÁC QUẢN Lí TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG ANH 20

3.1. SỰ CẦN THIẾT VÀ KIẾN NGHỊ CỦA VIỆC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG ANH 20

 

doc20 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Công tác quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đó chọn đề tài: "Cụng tỏc quản lý tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương tại Cụng ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Anh". Trong quỏ trỡnh thực tập tại Cụng ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Anh tụi cũng như cỏc sinh viờn khỏc thực tập tại đõy, đều được Giỏm đốc cũng như toàn thể cụ chỳ, anh chị cụng nhõn viờn trong cụng ty nhiệt tỡnh giỳp đỡ về mọi mặt. Đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tỡnh của thầy giỏo đó giỳp đỡ tụi hoàn thành chuyờn đề đỳng hạn. Tuy đề tài khụng phải là mới mẻ những với những kiến thức đó được học tập ở trường và những hiểu biết thực tế sau khi thực tập, em mong muốn cú thể gúp phần cụng sức trong quỏ trỡnh hoàn thiện cụng tỏc tổ chức kế toỏn tiền lương. Em rất mong được sự bổ sung của cỏc thầy cụ giỏo, ban lónh đạo và tập thể cỏn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Anh để chuyờn đề này được hoàn thiện hơn. Ngoài lời mở đầu và kết luận chuyờn đề gồm 3 phần: Chương I: Một số vấn đề lý luận chung về cụng tỏc quản lý tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương tại Cụng ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Anh. Chương II: Thực trạng cụng tỏc quản lý vấn đề tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương tại Cụng ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Anh. Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc quản lý tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương tại Cụng ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Anh. CHƯƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ Lí LUẬN CHUNG VỀ CễNG TÁC QUẢN Lí TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG ANH I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA CễNG TÁC QUẢN Lí TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 1.1. Khỏi niệm: Để cho quỏ trỡnh tỏi sản xuất xó hội núi chung và quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh ở doanh nghiệp được diễn ra thường xuyờn, liờn tục thỡ một vấn đề tất yếu là phải tỏi sản xuất sức lao động, vỡ vậy khi họ tham gia lao động ở doanh nghiệp thỡ đũi hỏi doanh nghiệp phải trả thự lao động cho họ trong nền kinh tế hàng hoỏ, thự lao động được biểu hiện bằng thước đo giỏ trị và được gọi là tiền lương. Như vậy tiền lương là tiền thự lao mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động theo số lượng, chất lượng lao động mà họ đúng gúp để tỏi sản xuất sức lao động bự đắp chi phớ lao động trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. 2.1. Vai trũ của tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương. Trong đời sống kinh tế hiện nay thỡ tiền lương cú vai trũ quan trọng đối với mỗi con người. Xuỏt phỏt từ vai trũ của kế toỏn là cụng cụ quản lý quan trọng trong cụng ty và cũng là phần thu nhập chớnh mà mỗi người nhận được khi họ tham gia vào quỏ trỡnh lao động, nú đảm bảo cho mỗi cuộc sống cỏ nhõn, nú quy định mức sống sự tồn tại và phỏt triển của mỗi con người trong xó hội. Tiền lương dựng để tỏi sản xuất giản đơn và tỏi sản xuất mở rộng sức lao động, kớch thớch người lao động học tập VH - KH - KT, nõng cao tay nghề, phỏt huy sỏng kiến, cải tiến kỹ thuật tăng năng suất lao động đưa lại kết quả lao động cao. Tiền lương chớnh là đũn bẩy kinh tế quan trọng để thỳc đẩy nền kinh tế xó hội ngày càng phỏt triển. Với người lao động khi họ bỏ sức lao động của mỡnh để tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất nếu họ nhận được khoản thự lao xứng đỏng với cụng sức đú thỡ sẽ khuyến khớch được họ tham gia tớch cực hơn. Đối với doanh nghiệp nếu đỏnh giỏ được đỳng mức lương thỡ sẽ tiết kiệm được chi phớ kinh doanh nõng cao hiệu quả kinh tế, do vậy đũi hỏi nhà quản lý phải quan tõm tới. + Đối với người lao động: Tiền lương là khoản thu nhập thường xuyờn, ổn định để tỏi sản xuất sức lao động. + Đối với doanh nghiệp: Tiền lương trả cho người lao động là một yếu tố chi phớ, là bộ phận cấu thành nờn giỏ trị sản phẩm, dịch vụ. + Đối với xó hội: chế độ tiền lương thể hiện việc chăm lo cho đời sống người lao động, quy định mức sống, sự tồn tại và phỏt triển của mỗi con người trong xó hội. Tiền lương là nội dung quan trọng trong cụng tỏc quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nú là nhõn tố giỳp cho doanh nghiệp hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh của mỡnh. Tổ chức hạch toỏn lao động tiền lương giỳp cho cụng tỏc quản lý lao động của doanh nghiệp vào nề nếp, thỳc đẩy người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, tăng năng suất lao động và hiệu quả cụng tỏc. Đồng thời tạo cơ sở cho việc tớnh lương theo đỳng nguyờn tắc phõn phối theo lao động. Tổ chức tốt cụng tỏc hạch toỏn lao động tiền lương đảm bảo việc trả lương và trợ cấp BHXH theo đỳng nguyờn tắc kớch thớch người lao động hoàn thành nhiệm vụ. 3.1. Phõn loại Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương tớnh theo số cụng nhõn viờn của doanh nghiệp trực tiếp quản lý và chi trả lương, bao gồm cả tiền lương cấp bậc, cỏc khoản phụ cấp tiền lương chớnh và tiền lương phụ. Về mặt hạch toỏn, quỹ tiền lương của doanh nghiệp chia thành hai loại: - Tiền lương chớnh: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm nhiệm vụ quy định, bao gồm tiền lương cấp bậc, cỏc khoản phụ cấp thường xuyờn (phụ cấp khu vực, phụ cấp trỏch nhiệm, phụ cấp học nghề,...) và cỏc khoản tiền thưởng trong sản xuất (thưởng nõng cao chất lượng sản phẩm, thưởng tiết kiệm, thưởng sỏng kiến,...) - Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong những thời gian khụng làm nhiệm vụ nhưng vẫn được hưởng theo lương theo chế độ quy định: tiền lương trong thời gian nghỉ phộp, thời gian nghỉ làm nghĩa vụ xó hội, hội họp, học tập, tiền lương trong thời gian ngừng sản xuất,... việc phõn chia quỹ lương của doanh nghiệp thành tiền lương chớnh và tiền lương phụ cú ý nghĩa nhất định trong cụng tỏc hạch toỏn, phõn bổ tiền lương theo đỳng đối tượng trong cụng tỏc phõn tớch chi phớ tiền lương trong giỏ thành sản phẩm. * Cỏc hỡnh thức trả lương cho người lao động. Ở nước ta hiện nay việc tớnh và trả lương cho người lao động cú thể thực hiện theo cỏc hỡnh thức khỏc nhau tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tớnh chất cụng việc và trỡnh độ quản lý mà doanh nghiệp cú thể ỏp dụng cỏc hỡnh thức trả lương sau: - Hỡnh thức trả lương theo thời gian; - Hỡnh thức trả lương theo sản phẩm. Mục đớch của chế độ tiền lương nhằm quỏn triệt nguyờn tắc phõn phối theo lao động. * Hỡnh thức trả lương theo thời gian: Trả lương theo thời gian giản đơn cú thể là lương thỏng hoặc lương giờ cụng nhật. Hỡnh thức này được ỏp dụng cho cỏc đối tượng lao động mà kết quả khụng thể xỏc định bằng kết quả cụ thể. Đõy là hỡnh thức trả tiền lương cho người lao động được xỏc định theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang lương Nhà nước quy định. = x + Lương tuần: là lương trả cho người lao động theo mức lương tuần và số ngày làm việc trong thỏng. Tiền lương tuần = x = + Lương ngày: là tiền lương tớnh trả cho người lao động theo mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong thỏng. Tiền lương ngày = Tiền lương phải trả cụng nhõn viờn trong thỏng bằng mức lương một ngày nhõn số ngày làm việc. + Lương giờ: Căn cứ vào mức lương giờ làm việc trong thỏng Mức lương giờ = + Lương cụng nhật: là hỡnh thức tiền lương trả cho một người làm việc chưa được sắp xếp vào bậc lương ngày. Người lao động làm việc ngày nào, hưởng lương ngày đú theo mức lương cụng nhật và số ngày làm việc thực tế. * Hỡnh thức trả lương theo sản phẩm: Theo hỡnh thức này tiền lương phải trả cho người lao động được tớnh theo số lượng và chất lượng cụng việc đó hoàn thành. Đõy là hỡnh thức trả lương tiờn tiến nhất, vỡ tiền lương gắn với số lượng và chất lượng lao động, nú cú tỏc dụng thỳc đẩy tăng năng suất lao động, khuyến khớch cải tiến kỹ thuật, tăng nhanh hiệu quả cụng tỏc, tăng thu nhập cho người lao động. Tiền lương phải trả theo sản phẩm = x Cụng thức tớnh lương trong kỳ mà một cụng nhõn hưởng theo chế độ trả lương sản phẩm được tớnh như sau: L = Đg x Q Trong đú: L: tiền lương thực tế mà cụng nhõn được nhận; Q: số lượng sản phẩm thực tế mà cụng nhõn hoàn thành; Đg: đơn giỏ tiền lương trả cho 1 sản phẩm. Với Đg = hoặc Đg = Lcb x T Trong đú: T: là thời gian hoàn thành một đơn vị sản phẩm tiền lương theo sản phẩm của nhúm: hỡnh thức này thỡ doanh nghiệp trả lương cho người lao động theo nhúm,... Sau đú tiền lương này được phõn cho từng người lao động trong nhúm căn cứ vào lương cơ bản và thời gian làm việc thực tế của từng người. Cụng thức tớnh lương: Li = x Ti.Ki Trong đú: Li: là tiền lương của cụng nhõn i; LT: là tiền lương sản phẩm của cả tổ; Ti: là thời gian làm việc thực tế của cụng nhõn i; Ki: là hệ số cấp bậc của cụng nhõn i. Áp dụng hỡnh thức tiền lương theo sản phẩm đảm bảo thực hiện đầy đủ nguyờn tắc phõn phối theo lao động. Hỡnh thức lương khoỏn: Tiền lương khoỏn là hỡnh thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và chất lượng cụng việc của mỡnh hoàn thành. Ngoài chế độ tiền lương, doanh nghiệp cũn tiến hành xõy dựng chế độ tiền thưởng cho cỏ nhõn, tập thể, cỏc cỏ nhõn cú thành tớch hoạt động sản xuất kinh doanh. Bờn cạnh chế độ tiền lương, tiền thưởng được hưởng trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. Người lao động được hưởng cỏc khoản trợ cấp thuộc quỹ BHXH, BHYT,... cỏc quỹ này được hưởng một phần do người lao động đúng gúp, phần cũn lại được tớnh vào phần chi phớ kinh doanh. Quỹ tiền lương: Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền tớnh theo số cụng nhõn của doanh nghiệp trực tiếp quản lý và trả lương cấp bậc, cỏc khoản phụ cấp lương. Quỹ bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn: Là tổng số tiền trả cho người lao động trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,... - Trợ cấp cho cỏn bộ cụng nhõn viờn khi ốm đau; - Trợ cấp cho cụng nhõn viờn nữ khi thai sản; - Trợ cấp cho cụng nhõn viờn bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp,...; - Trợ cấp cho cụng nhõn viờn mất sức lao động; - Chi về cụng tỏc quản lý quỹ BHXH và cỏc sự nghiệp BHXH khỏc. Quỹ BHXH được hỡnh thành bằng cỏch tớnh theo tỷ lệ quy định tiền thưởng số quỹ tiền lương cấp bậc và cỏc khoản phụ cấp của cỏc cụng nhõn viờn chức thực tế phỏt sinh trong thỏng. Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trớch BHXH là 20% trong đú 15% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp, được tớnh vào chi phớ kinh doanh, 5% cũn lại do người lao động đúp gúp hàng thỏng. + Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT). Quỹ này được dựng để thanh toỏn cỏc khoản tiền khỏm chữa bệnh viện phớ, thuốc thang,... cho người lao động. + Kinh phớ cụng đoàn (KPCĐ) Hàng thỏng doanh nghiệp cũn phải trớch theo một tỷ lệ quy định tiền tổng số quỹ lương, tiền cụng phụ cấp. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CễNG TÁC QUẢN Lí VẤN ĐỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG ANH 2.1. MỘT VÀI NẫT VỀ TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG CỦA CễNG TY 2.1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển. Cụng ty TNHH thương mại và dịch vụ Hồng Anh là doanh nghiệp đúng trờn địa bàn ở thủ đụ Hà Nội, trung tõm chớnh trị, kinh tế, văn hoỏ và khoa học của cả nước, chuyờn sản xuất ứng dụng cụng nghệ mới như:Compsite, polyuethane và sơn tĩnh điện vào sản xuất cỏc sản phẩm chất lượng cao như: bàn ghế văn phũng, bàn ghế phũng ăn..phự hợp với khớ hậu nhiệt đới - núng ẩm, mưa nhiều của Việt Nam Từ khi cú quyết định số: 1646 - Gpup ngày 2 thỏng 6 năm 1997 của UBND TP HN cho phộp thành lập cụng ty Hồng Anh và sở kế hoạch đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ngày 2 thỏng 6 năm 1997 đến nay. Trải qua nhiều biến động của nền kinh tế, cụng ty Hồng Anh đó đứng vững trờn thị trường chứng minh được sự nhạy bộn, tớnh năng động và kinh nghiệm trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Với ngành nghề kinh doanh là ứng dụng cụng nghệ mới vào sản xuất là mục tiờu chớnh, kết hợp với kinh doanh thương mại và dịch vụ, nhằm bổ sung và hỗ trợ cho nhau tạo chu trỡnh khộp kớn trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh. Cụng ty luụn đề cao chữ "Tớnh" tận tỡnh phục vụ khỏch hàng, cung ứng cỏc sản phẩm và dịch vụ phự hợp với thị hiếu của khỏch hàng, vỡ vậy sản phẩm của cụng ty luụn được khỏch hàng tớn dụng. Với cụng nghệ mới và đội ngũ cụng nhõn lành nghề, cụng ty đó để tạo ra cỏc sản phẩm chất lượng cao thay thế hàng nhập khẩu, giỏ trị bằng 60% đến 70% giỏ nhập khẩu, gúp phần nõng cao sức cạnh tranh của hàng sản xuất trong nước, tạo thờm cụng ăn việc làm, đảm bảo đời sống cho người lao động. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của cụng ty: Cụng ty TNHH Thương mại dịch vụ Hồng Anh được sở kế hoạch đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 041411 ngày với chức năng nhiệm vụ đăng ký là chuyờn sản xuất hàng thủ cụng mỹ nghệ xuất khẩu, chế biến lõm sản, sản xuất đồ gỗ, buụn bỏn hàng tư liệu sản xuất, buụn bỏn tư liệu tiờu dựng, đại lý bỏn ký gửi hàng hoỏ. Trong hoạt động tài chớnh của cụng ty là sản xuất cỏc sản phẩm nội thất văn phũng như: bàn ghế, tủ và một số sản phẩm khỏc. 2.1.3. Tổ chức hoạt động kinh doanh của cụng ty. 2.1.3.1. Cơ cấu bộ mỏy quản lý của cụng ty: Bộ mỏy tổ chức của cụng ty được tổ chức như sau: - Ban giỏm đốc, gồm: + Giỏm đốc cụng ty: phụ trỏch điều hành chung và trực tiếp phụ trỏch kỹ thuật + Phú giỏm đốc cụng ty phụ trỏch kinh doanh và bỏn hàng. Cỏc phũng ban chức năng gồm: + Phũng kinh doanh phụ trỏch việc tớnh toỏn số lượng vật tư cung ứng trong kỳ kế hoạch, kiểm tra đụn đốc việc nhập, xuất vật tư tập hợp dự kiến chi phớ sản xuất, giỏ thành và biện phỏp hạ giỏ thành. + Phũng tài vụ kế toỏn: Nhiệm vụ chớnh là quản lý cụng tỏc tài chớnh kế toỏn và tổ chức thực hiện thống kờ, thu thập thụng tin kinh tế. Bờn cạnh đú cũn tham gia phõn tớch hoạt động kinh tế nhằm đưa ra biện phỏp khắc phục thiếu sút trong cụng tỏc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Phũng hành chớnh: phụ trỏch cụng tỏc hành chớnh của cụng ty như: Văn thư lưu trữ hồ sơ văn phũng phẩm.... + Phũng bỏn hàng: phụ trỏch về mảng tiờu thụ sản phẩm và cỏc nghiệp vụ liờn quan. + Phũng bảo vệ chữa chỏy - Cỏc bộ phận sản xuất gồm: bộ phận sản xuất chia làm 5 bộ phận: conpsite, mộc, sơn tĩnh điện, cơ khớ, foom. * Trong đú: + Bộ phận Compsite: phụ trỏch tạo ra mặt cho sản phẩm và hoàn thiện sản phẩm. + Bộ phận mộc: nhiệm vụ tạo ra chõn của sản phẩm, nguyờn liệu ở đõy là gỗ. + Bộ phận sơn tĩnh điện: nhiệm vụ sơn bề mặt hỡnh dỏng của khung, nguyờn liệu là sơn. + Bộ phận foom sản xuất cỏc sản phẩm từ nỳt...... SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN Lí CỦA CễNG TY HỒNG ANH GIÁM ĐỐC Phũng hành chớnh Phũng kế toỏn Phũng bảo vệ, chữa chỏy Phũng bỏn hàng Phũng kinh doanh PHể GIÁM ĐỐC Bộ phận sản xuất Bộ phận sản Composite Bộ phận mộc Bộ phận sơn tĩnh điện Bộ phận cơ khớ Bộ phận foom 2.3.2. Quy trỡnh cụng nghệ Thành phẩm chủ yếu của cụng ty Hồng Anh là bàn, ghế văn phũng cú sử dụng nhựa Composite cú tớnh đụng cứng nhanh nờn quy trỡnh cụn nghệ sản xuất theo kiểu liờn tục, chu kỳ sản xuất ngắn, theo thành phẩm nhập kho liờn tục (từ 2-3 lần/ngày) và khụng cú nửa thành phẩm bỏn ra ngoài Biểu đồ: QUY TRèNH CễNG NGHỆ SẢN XUẤT BÀN GHẾ Nguyờn liệu Chuẩn bị khuụn Tạo mặt trước sản phẩm Tạo hoa văn sản phẩm Nhập kho thành phẩm Tạo mặt sau sản phẩm Tạo khối cho sản phẩm Hoàn thiện sản phẩm 2.2. THỰC TRẠNG CễNG TÁC QUẢN Lí TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG ANH 2.2.1. Tỡnh hỡnh tổ chức cụng tỏc quản lý tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương tại cụng ty Hồng Anh Hiện nay xớ nghiệp đang ỏp dụng hai hỡnh thức trả lương - Trả lương theo sản phẩm khoỏn gọn: ỏp dụng cho cỏc bộ phận thu mua: gỗ phế liệu, tiờu thụ sản phẩm, xếp dỡ gỗ phế. - Trả lương theo thời gian cú gắn với độ phức tạp của cụng việc được ỏp dụng cho cỏc bộ phận quản lý, nghiệp vụ và tạp vụ văn phũng. Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ và cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty để xỏc định tổng quỹ lương thực hiện kỳ kế hoạch. Tổng quỹ lương của toàn cụng ty bao gồm tổng quỹ tiền lương sản phẩm của phõn xưởng và tổng quỹ tiền lương sản phẩm của khối cơ quan thu mua. Phương phỏp tớnh trả lương: Quỹ tiền lương được trả trực tiếp cho người lao động theo lương sản phẩm, lương thời gian ớt nhất bằng 87% tổng quỹ lương, số cũn lại được dựng để: khen thửong năng suất chất lượng 5%, dựng phũng 5%, CNV thoả thuận đúng gúp để thực hiện cỏc hoạt động văn hoỏ xó hội 3%. Tiền lương và trợ cấp BHXH của CNV trong cụng ty được thanh toỏn mỗi thỏng một lần nhưng việc trả lương thường chia làm hai kỳ. Kế toỏn tiền lương căn cứ vào tỡnh hỡnh sản xuất của cỏc bộ phận trong cụng ty mà lập bảng tạm ứng lương cho cỏc bộ phận, thường thỡ cụng ty trả lương tạm ứng cho CNV vào ngày 15 hàng thỏng. Đến cuối thỏng căn cứ vào bảng chấm cụng và cỏc chứng từ cú liờn quan đến kế toỏn lập bảng thanh toỏn lương và phụ cấp được nhận trong thỏng, khoản phải khấu trừ (5% BHXH) lương tạm ứng kỳ 1 và số cũn lại được lĩnh. Việc tớnh trả lương của cụng ty chia cho cỏc bộ phận là khối phõn xưởng và khối cơ quan, bộ phận trực tiếp thu mua, bộ phận tiờu thụ sản phẩm, bộ phận quản lý. * Tiền lương trả cho khối phõn xưởng. Trong tổng số 87% quỹ tiền lương của phõn xưởng thỡ 10%-12% dành trả lương cho bộ phận quản lý của phõn xưởng, 75% - 77% dành trả lương cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất. Kế toỏn căn cứ vào bậc lương của từng người và cỏc chứng từ cú liờn quan (bảng chấm cụng...) để lập bảng thanh toỏn tiền lương cho CNV quản lý. Hàng thỏng căn cứ vào số điểm của mỗi cụng nhõn phõn xưởng và cú hệ số lương sản phẩm cảu phõn xưởng, kế toỏn tớnh lương sản phẩm trực tiếp cỏ nhõn cho mỗi cụng nhõn. Lương sản phẩm = Tổng số điểm đạt được troang thỏng x K K = Quỹ lương sản phẩm của phõn xưởng Tổng số điểm của mỗi phõn xưởng. Ngoài tiền lương sản phẩm ra CNV cũn được nhận thờm lương thời gian, được tớnh là những ngày nghỉ phộp, hội họp, khỏm sức khoẻ. Lương thời gian = x Hệ số bậc lương x Số CNTT Bờn cạnh đú người lao động cũn được hưởng cỏc khoản phụ cấp quyđịnh như phụ cấp ca 3, phụ cấp khu vực, phụ cấp trỏch nhiệm... Mức phục cấp 3 = x 35% x Số cụng thực tế * Tớnh lương và cỏc khoản cú liờn quan của khối cơ quan thu mua Hàng thỏng căn cứ vào sản lượng thu mua thộp phế và khối lượng thộp chớnh phẩm tiờu thụ được, kế toỏn tớnh lương cho khối cơ quan. A = Trong đú: A: Tổng tiền lương trả cho khối thu mua Lđbkh: Lao động định biờn kế hoạch để tớnh đơn giỏ bỡnh quõn theo doanh thu = 80 người. LTT: Lao động thực tế sử dụng của khối thu mua = 69 người 6%: Phần trăm khuyến khớch tiết kiệm lao động sống A = Quỹ TL doanh thu x 80% = Đơn giỏ tiền lương 1 tấn x Tổng số tấn thu mua thực tế x 80% * Tiền lương trả cho bộ phận trực tiếp thu mua. Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức trả lương theo khối lượng sản phẩm khụng hạn chế gắn với hệ số khuyến khớch lương cho mỗi khu vực với đơn giỏ khoỏn. * Tiền lương trả cho bộ phận tiờu thụ sản phẩm: Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức trả lương theo khối lượng sản phẩm tiờu thụ khụng hạn chế và được tớnh bằng 30-45% đơn giỏ tiền lương tiờu thụ sản phẩm cụng ty duyệt nhõn với sản lượng tiờu thụ sản phẩm thực tế. * Tiền lương trả cho bộ phận quản lý và phục vụ cụng ty: Cụng ty phõn phối theo hai bước: Phõn phối lần 1: Theo lương cấp bậc cộng cỏc khoản phụ cấp tiền lương tớnh cho từng người = tiền lương cơ bản x 1,4 Phõn phối lần 2: Theo hệ số quy định. Hệ số lương giỏm đốc, bớ thư đảng uỷ 1,3 Hệ số lương phú giỏm đốc, chủ tịch cụng đoàn, kế toỏn trưởng 1,0 Hệ số lương trưởng phũng 0,8 Hệ số lương phú phũng, bớ thư chi đoàn 0,7 Hệ số lương cỏn bộ quản lý, nhõn viờn nghiệp vụ 0,6 Hệ số lương CNV cũn lại 0,55 Hiện nay cụng ty ỏp dụng thực hiện kỳ kế toỏn theo quý nờn sau mỗi quý cụng việc thực hiện bị dồn vào cuối quý sẽ dẫn đến cụng việc của thỏng cuối thỏng tăng lờn. Việc thu chi BHXH, BHYT cụng ty chỉ tiến hành thu chi hộ, kế toỏn cụng ty tổng hợp phần thu chi cuối thỏng, quý quyết toỏn với cơ quan bảo hiểm. Quỹ BHXH trớch 20% tổng lương trong đú 15% chi phớ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũn 5% trừ vào lương người lao động. Bảo hiểm y tế trớch 3% tổng lương trong đú 2% chi phớ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũn 1% trừ vào lương người lao động. Kinh phớ cụng đoàn 2% tổng lương trong đú trừ vào chi phớ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CễNG TÁC QUẢN Lí TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG ANH 3.1. SỰ CẦN THIẾT VÀ KIẾN NGHỊ CỦA VIỆC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG ANH Trong đời sống kinh tế hiện nay, tiền lương cú ý nghĩa to lớn và đúng vai trũ quan trọng đối với mỗi con người. Tiền lương là phần thu nhập chớnh, đảm bảo cho cuộc sống của mỗi cỏ nhõn trong xó hội, nú kớch thớch người lao động sản xuất, là đũn thỳc đẩy nền kinh tế phỏt triển. Do đú cú thể thấy rằng việc hạch toỏn kế toỏn tiền lương chớnh xỏc là rất cần thiết. * Kiến nghị nhằm hoàn thiện - Phự hợp với nguyờn tắc, chuẩn mực, chế độ kế toỏn của nhà nước. - Phự hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yờu cầu của quản lý đơn vị. - Phải đỏp ứng yờu cầu cung cấp thụng tin cho nhà quản lý doanh nghiệp. - Cú tớnh hiệu quả Để tạo được động lực phỏt triển trong cụng ty nhằm nõng cao năng suất lao động và lợi nhuận cho cụng ty em xin đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương tại cụng ty Hồng Anh như sau: Mở rộng thị trường, địa bàn hoạt động: là một đơn vị kinh doanh thương mại mở rộng thị trường là yếu tố cần thiết trong nền kinh tế nước ta hiện nay. Muốn vậy cụng ty cần phải triển khai một số phương ỏn soa cho vừa bảo vệ được thị trường vốn cú, vừa xõm nhập được thị trường mới như tăng cường lực lượng đi nắm bắt cỏc thụng tin thị trường tại cỏc cơ sở. Bởi lẽ gỗ là phần sản xuất chớnh của cụng ty ngày càng khan hiếm cạn kiệt dần vỡ nạn phỏ rừng, bị thu hẹp và chia cắt do buụn lậu và cỏc tư nhõn ngày càng mở rộng cỏc khu sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ hầu hết cỏc tỉnh trờn cả nước. Do vậy vấn đề giữ vững thị phần là vụ cựng quan trọng, đũi hỏi cụng ty phải cú những biện phỏp thiết thực để đảm bảo tồn tại và phỏt triển. - Tăng cường về chất lượng: Lượng gỗ là một trong phần sản xuất chớnh của cụng ty khi thu mua phải rừ nguồn gốc xuất xứ cú giấy tờ hợp phỏp đầy đủ, cú chất lượng tốt để đỏp ứng nhu cầu của người mua, cạnh tranh và tiờu thụ được nhanh chúng trờn thị trường. * Tăng cường cụng tỏc định mức lao động: Định mức lao động là lao động hao phớ. Hao phớ lao động khụng được phộp vượt quỏ để hoàn thành đơn vị sản phẩm hoặc khối lượng cụng việc theo tiờu chuẩn chất lượng quy định trong điều kiện tổ chức kỹ thuật tõm sinh lý, kinh tế xó hội nhất định. Xõy dựng đội ngũ làm cụng tỏc định mức: đội ngũ này phải cú trỡnh độ, xõy dựng định mức phải thống nhất. Đội ngũ làm cụng tỏc định mức cần kiờm luụn nhiệm vụ thống kờ. - Quản lý và điều chỉnh định mức: cụng tỏc định mức cần phải quản lý chặt chẽ. Sau từng khoảng thời gian nhất định (1 năm) rà soỏt lại toàn bộ định mức. * Điều chỉnh cỏch tớnh lương cho một số bộ phận: - Nguồn hỡnh thành quỹ lương: quỹ lương của cụng ty được hỡnh thành từ quỹ lương sản phẩm của khối phõn xưởng và quỹ lương sản phẩm của khối cơ quan thu mua. Cụng ty nờn thực hiện quỹ lương cho từng bộ phận, việc này sẽ đảm bảo cụng bằng hơn, thực hiện đỳng nguyờn tắc phõn phối theo lao động, thỳc đẩy họ hăng hỏi hơn trong cụng tỏc. - Sử dụng quỹ tiền lương: quỹ tiền lương của cụng ty nờn phõn bổ như sau: + Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động hàng thỏng (khối giỏn tiếp+ khối phụ trợ + Cụng nhõn): 80% tổng quỹ lương. + Quỹ khen thưởng từ quỹ lương đối với người cú năng suất, chất lượng cao, cú thành tớch trong cụng tỏc: 10% tổng quỹ lương + Quỹ khuyến khớch người lao động cú trỡnh độ chuyờn mụn, kỹ thuật cao, tay nghề giỏi: 2% tổng quỹ lương. - Phương phỏp chi trả gắn với kết quả lao động. - Trả lương cho khối lao động giỏn tiếp: đối với cơ quan cần kiểm tra theo dừi sỏt thực tế để nghiờn cứu tỡm ra một phương phỏp tớnh lương sản phẩm phự hợp nhất sao cho tồn lương được trả đỳng với năng lực của từng người. Đồng thời thực hiện tốt quy định của nhà nước về xõy dựng hệ thống bậc lương. Hiện nay với cỏc bộ phận lao động giỏn tiếp tại cụng ty ỏp dụng hỡnh thức trả lương theo thời gian, vỡ cụng việc của bộ phận này thường là khụng hoặc rất khú định mức được, khụng xột được thỏi độ lao động hoặc kết quả cụng việc. Việc trả lương theo hỡnh thức này chủ yếu phụ thuộc vào hệ số lương được sắp xếp theo nghị định 28CP của Chớnh phủ. + Trả lương cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất: đối với khối phõn xưởng tiếp tục thực hiện tớnh lương trực tiếp cho mỗi cỏ nhõn. + Trả lương cho cỏc đối tượng khỏc của cụng ty: đối với cỏc viờn chức quản lý chuyờn mụn nghiệp vụ, thừa hành phục vụ và cỏc đối tượng khỏc của cụng ty mà cụng ty khụng thể trả lương theo sản phẩm thỡ ỏp dụng trả lương theo thời gian. * Gắn liền với cỏc hoạt động quản lý sử dụng tiết kiệm vật tư và bảo dưỡng sửa chữa mỏy múc thiết bị: sử dụng tiết kiệm vật tư và bảo dưỡng sửa chữa mỏy múc thiết bị sẽ giảm chi phớ sản xuất kinh doanh, nõng cao hiệu quả kinh tế, từ đú tiền lương sẽ tăng lờn làm tăng thu nhập cho người lao động. * Đào tạo, bồi dưỡng và nõng cao trỡnh độ cho người lao động - Đối tượng đào tạo và đào tạo lại đội ngũ quản lý: đào tạo lại đối tượng cú trỡnh độ tay nghề để tiếp thu kỹ thuật mới. - Đào tạo và đào tạo lại đội ngũ tri thức cú trỡnh độ cao và đào tạo cả người lao động bỡnh thường. KẾT LUẬN Qua lý thuyết và thực

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK1174.doc
Tài liệu liên quan