Đề tài Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu

Nghiệp vụ 24: Ngày 22/10/2004 mua hàng của công ty thép Việt Hàn chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 52 522 470

Nghiệp vụ 25: Ngày 24/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 20/10/2004 của công ty TNHH Toàn Cầu. Tổng số tiền hàng là: 53 742 150

Nghiệp vụ 26: Ngày 24/10/2004 mua hàng của công ty TNHH Toàn Cỗu chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 43 896 825

Nghiệp vụ 27: Ngày 25/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 11/10/2004 của công ty TNHH Vĩnh long. Tổng số tiền hàng là: 81 388 125

Nghiệp vụ 28: Ngày 25/10/2004 mua hàng của công ty TNHH Vĩnh long chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng ( cả VAT 5% ) là: 45 377 325

Nghiệp vụ 29: Ngày 25/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 1/10/2004 của công ty thép Thái Nguyên . Tổng số tiền hàng là: 82 805 437

Nghiệp vụ 30: Ngày 26/10/2004 mua hàng của công ty thép Thái Nguyên chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 1 542 001

Nghiệp vụ 31: Ngày 26/10/2004 công ty nước thành phố Hà Nội gửi hoá đơn tiền nước. Tổng số tiền ghi trên hoá đơn ( bao gồm cả thuế VAT 10%) là: 216 700

 

doc119 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y xây dựng sông Đà (chi nhánh tại Hà Nội) mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 125 845 965 Nghiệp vụ 42: ngày 31/10/2004 công ty kinh doanh thương mại phát triển thép Huy Đại thanh toán tiền lô hàng mua ngày 29/10/2004. Tổng số tiền đã trả là: 20 889 750 Nghiệp vụ 43: Ngày 31/10/2004 Cửa hàng đại lý gửi báo cáo bán hàng Giá trị hàng ghi trên báo cáo như sau: Lưới thép: 960 m2 X 9 548,34 = 9 166 406 Bản mã: 1 410 kg X 5 405 = 7 621 050 Hộp cọc: 4 327.2 kg X 5 523,8 = 23 902 587 Mắt bình: 3506,8 kg X 5238 = 18 368 618 Que hàn: 100 kg X 6727 = 672 700 Đinh: 4573 kg X 4808,3 = 21 988 356 Xà các loại: 527X 9642,82 = 5 081 766 Giá sắt: 13 cáI X 289 378 = 3 761 914 Thuế GTGT: 90 563 397 X 5% = 4 528 170 Tổng số tiền phảI nộp là: 95 091 567 b) Thanh toán với người bán: Nghiệp vụ 1: Ngày 1/10/2004 mua hàng của công ty thép Thái Nguyên chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 82 805 437 Nghiệp vụ 2: Ngày 2/10/2004 công ty mua hàng của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Giá sắt để tài liệu to: 3 cáI X 600200 = 1 800 600 Giá sắt để tàI liệu nhỏ: 10 cáI X 120477 = 1 204 770 Lưới thép D230: 25 m2 X 9028,34 = 225 708.5 Lưới thép D100: 20 m2 X 6600 = 132 000 Hộp cọc 360*150: 1853 m2 X 5023,8 = 9 309 101,4 Hộp cọc 370*150: 1374 m2 X 5023,8 = 6 902 701.2 Mắt bình 360*360: 2550 m2 X 4955 = 12 635 250 Mắt bình 370*370: 956,8 m2 X 4955 = 4 740 944 Que hàn D3: 100 cáI X 6227 = 622 700 Thuế GTGT: 39 023 398 X 5% = 1 951 170 Tổng số tiền chưa thanh toán : 40 974 568 Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%) Nghiệp vụ 3: Ngày 3/10/2004 công ty mua hàng của công ty vật liêu xây dựng và xây lắp Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Đinh 7: 1173 kg X 4610 = 5 407 530 Thuế GTGT: 5 407 530 X 5% = 270 377 Tổng số tiền chưa thanh toán : 5 677 907 Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%) Nghiệp vụ 4: Ngày 5/10/2004 công ty mua hàng của công ty vật liệu xây dựng và xây lắp Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Đinh 5+7: 2000 kg X 4610 = 9 220 000 Thuế GTGT: 9 220 000 X 5% = 461 000 Tổng số tiền chưa thanh toán : 9 681 000 Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%) Nghiệp vụ 5: Ngày 8/10/2004 mua hàng của công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 33 027 303 Nghiệp vụ 6: Ngày 9/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 8/10/2004 của công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá. Tổng số tiền hàng là: 33 027 303 Nghiệp vụ 7: Ngày 9/10/2004 mua hàng của công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 12 076 989 Nghiệp vụ 8: Ngày 10/10/2004 mua hàng của công ty TNHH Vĩnh long. Tổng số tiền hàng ( cả VAT 5% ) ghi trên hoá đơn là: 120 650 250 Nghiệp vụ 9: Ngày 11/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 10/10/2004 của công ty TNHH Vĩnh long . Tổng số tiền hàng là: 120 650 250 Nghiệp vụ 10: Ngày 11/10/2004 mua hàng của công ty thép Việt Hàn chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 386 963 615 Nghiệp vụ 11: Ngày 11/10/2004 mua hàng của công ty TNHH Vĩnh long chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 81 388 125 Nghiệp vụ 12: Ngày 18/10/2004 công ty mua hàng của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Lưới thép B40*18: 90 m2 X 19000 = 1 710 000 Lưới thép B40*2: 30 m2 X 19000 = 570 000 Lưới thép B40*1,8: 60 m2 X 19000 = 1 140 000 Thuế GTGT: 3 420 000 X 5% = 171000 Tổng số tiền chưa thanh toán : 3 591 000 Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%) Nghiệp vụ 13: Ngày 18/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 2/10/2004 của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội. Tổng số tiền hàng là: 40 974 568 Nghiệp vụ 14: Ngày 19/10/2004 mua hàng của công ty TNHH Toàn Cỗu chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 66 992 625. Nghiệp vụ 15: Ngày 19/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 18/10/2004 của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội. Tổng số tiền hàng là: 3 591 000 Ngiệp vụ 16: Ngày 20/10/2004 nhận thông báo của bưu điện thành phố về số tiền điện thoại (bao gồm cả thuế VAT 10%) đã dùng trong tháng là: 1 827 700 Nghiệp vụ 18: Ngày 20/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 19/10/2004 của công ty TNHH Toàn Cầu. Tổng số tiền hàng là: 66 992 625 Nghiệp vụ 19: Ngày 20/10/2004 mua hàng của công ty TNHH Toàn Cỗu chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 53 742 150 Nghiệp vụ 20: Ngày 20/10/2004 công ty mua hàng của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Bản mã đầu Hộp cọc: 5044,1 m2 X 4800 = 24 211 680 Thuế GTGT: 24 211 680 X 5% = 1 210 584 Tổng số tiền chưa thanh toán : 25 422 264 Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%) Nghiệp vụ 21: Ngày 20/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 11/10/2004 của công ty thép Việt Hàn . Tổng số tiền hàng là: 386 963 615 Nghiệp vụ 22: Ngày 21/10/2004 nhận hoá đơn tiền điện của công ty đIện. Số tiền ghi trên hoá đơn (bao gồm cả thuế VAT 10%) là: 1 489 300 Nghiệp vụ 23: Ngày 22/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 20/10/2004 của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội. Tổng số tiền hàng là: 25 422 264 Nghiệp vụ 24: Ngày 22/10/2004 mua hàng của công ty thép Việt Hàn chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 52 522 470 Nghiệp vụ 25: Ngày 24/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 20/10/2004 của công ty TNHH Toàn Cầu. Tổng số tiền hàng là: 53 742 150 Nghiệp vụ 26: Ngày 24/10/2004 mua hàng của công ty TNHH Toàn Cỗu chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 43 896 825 Nghiệp vụ 27: Ngày 25/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 11/10/2004 của công ty TNHH Vĩnh long. Tổng số tiền hàng là: 81 388 125 Nghiệp vụ 28: Ngày 25/10/2004 mua hàng của công ty TNHH Vĩnh long chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng ( cả VAT 5% ) là: 45 377 325 Nghiệp vụ 29: Ngày 25/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 1/10/2004 của công ty thép Thái Nguyên . Tổng số tiền hàng là: 82 805 437 Nghiệp vụ 30: Ngày 26/10/2004 mua hàng của công ty thép Thái Nguyên chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 1 542 001 Nghiệp vụ 31: Ngày 26/10/2004 công ty nước thành phố Hà Nội gửi hoá đơn tiền nước. Tổng số tiền ghi trên hoá đơn ( bao gồm cả thuế VAT 10%) là: 216 700 Nghiệp vụ 32: Ngày 28/10/2004 công ty mua hàng của công ty vật liệu xây dựng và xây lắp Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Đinh 7: 1100 kg X 4610 = 5 060 000 Xà các loại: 527 kg X 3100 = 1 633 700 Thuế GTGT: 6 693 700 X 5% = 334 685 Tổng số tiền chưa thanh toán : 7 028 385 Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%) Nghiệp vụ 33: Ngày 28/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 2 và 5/10/2004 của công ty vật liệu xây dựng và xây lắp. Tổng số tiền hàng là: 15 358 907 Nghiệp vụ 34: Ngày 28/10/2004 mua hàng của công ty TNHH Vạn Lộc chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 85 233 950 Nghiệp vụ 35: Ngày 29/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 26/10/2004 của công ty thép Thái Nguyên . Tổng số tiền hàng là: 1 542 001 Nghiệp vụ 36: Ngày 29/10/2004 mua hàng của công ty thép Thái Nguyên chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 183 596 018 Nghiệp vụ 37: Ngày 29/10/2004 công ty mua hàng của công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Xà các loại: 1756 kg X 4500 = 7 902 000 Thuế GTGT: 7 902 000 X 5% = 395 100 Tổng số tiền chưa thanh toán : 8 297 100 Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%) Nghiệp vụ 38: Ngày 29/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 9/10/2004 của công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá. Tổng số tiền hàng là: 12 076 988 Nghiệp vụ 39: Ngày 30/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 29/10/2004 của công ty thép Thái Nguyên . Tổng số tiền hàng là: 183 596 018 Nghiệp vụ 40: Ngày 30/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 22/10/2004 của công ty thép Việt Hàn . Tổng số tiền hàng là: 52 522 470 Nghiệp vụ 41: Ngày 30/10/2004 mua hàng của công ty thép Thái Nguyên chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 811 737 905 Nghiệp vụ 42: Ngày 30/10/2004 mua hàng của công ty thép Việt Hàn chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 206 806 742 Nghiệp vụ 43: Ngày 30/10/2004 mua hàng của công ty cổ phần thép vật tư kim khí chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 175 222 740 Nghiệp vụ 44: Ngày 30/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 28/10/2004 của công ty vật liệu xây dựng và xây lắp. Tổng số tiền hàng là: 7 028 385 Nghiệp vụ 45: Ngày 30/10/2004 công ty mua hàng của công ty vật liệu xây dựng và xây lắp Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Đinh 5 + Đinh 7: 300 kg X 4300 = 1 290 000 Thuế GTGT: 1 290 000 X 5% = 64 500 Tổng số tiền chưa thanh toán : 1 354 500 Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%) Nghiệp vụ 46: Ngày 31/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 30/10/2004 của công ty thép Việt Hàn. Tổng số tiền hàng là: 206 806 742 Nghiệp vụ 47: Ngày 31/10/2004 mua hàng của công ty thép Việt Hàn chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 314 998 607 Nghiệp vụ 48: Ngày 31/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 30/10/2004 của công ty cổ phần thép vật tư kim khí. Tổng số tiền hàng là: 175 222 740 Nghiệp vụ 49: Ngày 31/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 28/10/2004 của công ty TNHH Vạn Lộc. Tổng số tiền hàng là: 85 233 950 Nghiệp vụ 50: Ngày 31/10/2004 mua hàng của công ty cổ phần thép vật tư kim khí chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 4 453 999 Nghiệp vụ 51: Ngày 31/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 29/10/2004 của công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá. Tổng số tiền hàng là: 8 297 100 Nghiệp vụ 52: Ngày 31/10/2004 mua hàng của công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 102 069 705 Nghiệp vụ 53: Ngày 31/10/2004 công ty mua hàng của công ty vật liệu xây dưng và xây lắp Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Đing 5 + Đinh 7: 500 kg X 4176 = 2 088 000 Thuế GTGT: 2 088 000 X 5% = 104 400 Tổng số tiền chưa thanh toán : 2 192 400 Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty (Hoa hồng đại lý 4%) Nghiệp vụ 54: Ngày 31/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 30/10/2004 của công ty vật liệu xây dựng và xây lắp. Tổng số tiền hàng là: 1 354 509 Nghiệp vụ 55: Ngày 31/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 25/10/2004 của công ty TNHH Vĩnh long. Tổng số tiền hàng là: 45 377 325 Nghiệp vụ 56: Ngày 31/10/2004 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 24/10/2004 của công ty TNHH Toàn Cầu. Tổng số tiền hàng là: 43 896 825 c) Thanh toán với ngân hàng: Ngày 31/10/2004 công ty thanh toán khoản vay ngắn hạn với ngân hàng vay từ tháng trước. Tổng số tiền thanh toán là: 510 000 000 Trong đó: Tiền gốc nợ 500 000 000 Tiền lãI 2% là: 500 00 000 x 2% = 10 000 000 4. Kế toán TSCĐ: Nghiệp vụ 1: Trong tháng 10/2004 tình hình TSCĐ của công ty không có gì biến động. Tính đén hết ngày 31/10/2004 tổng TSCD của công ty có giá trị là 2 805 965 500 Nghiệp vụ 2: Ngày 31/10/2004 tính hao mòn cho TSCĐ của công ty là: 5 965 500 Trong đó: Hao mòn cho bộ phận bán hàng là: 2 565 500 Hao mòn cho bộ phận quản lý là: 3 400 000 5. Kế toán tiền lương: Ngiệp vụ 1: Ngày 15/10/2004 tính ra só tiền lương phải trả cho công nhân viên cho công ty là: 29 500 000 Trong đó: Lương cho nhân viên bán hàng là: 7 000 000 Lương cho nhân viên quản lý là: 20 000 000 Lương cho bộ phận vận chuyển, bốc dỡ là: 2 500 000 Ngiệp vụ 2: Ngày 31/10/2004 thanh toán tiền lương cho công nhân viên bằng tiền mặt. Tổng số đã thanh toán là: 29 500 000 6. Kế toán các khoản chi phí: Ngiệp vụ 1: Ngày 20/10/2004 nhận thông báo của bưu điện thành phố về số tiền điện thoại (bao gồm cả thuế VAT 10%) đã dùng trong tháng là: 1 827 700 Nghiệp vụ 2: Ngày 21/10/2004 nhận hoá đơn tiền điện của công ty đIện. Số tiền ghi trên hoá đơn (bao gồm cả thuế VAT 10%) là: 1 489 300 Nghiệp vụ 3: Ngày 26/10/2004 công ty nước thành phố Hà Nội gửi hoá đơn tiền nước. Tổng số tiền ghi trên hoá đơn ( bao gồm cả thuế VAT 10%) là: 216 700 Nghiệp vụ 4: Ngày 31/10/2004 khấu trừ hoa hồng cho đại lý của công ty. Tổng số tiền là: 7.309.358 Nghiệp vụ 5: Chi trả lãI vay cho ngân hàng 10.000.000 Ngiệp vụ 6: Ngày 31/10/2004 Tính hao mòn TSCĐ cho bộ phận bán hàng, cho bộ phận quản lý II. Lập chứng từ gốc: 1. Các nghiệp vụ nhập, xuất hàng hoá: Khi nhập hàng: Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh của công ty, phòng kế hoạch đưa ra số lượng hàng hoá cần nhập. Để từ đó cố kế hoạch cụ thể trong việc quản lý tại kho. Khi hàng về kho phảI qua kiểm định chặt chẽ của bộ phận quản lý kho. Căn cứ số hàng hợp quy cách thực tế nhập vào sổ lập báo cáo cụ thể gửi lên cấp trên. Phần lớn hàng hoá hiện nay công ty nhập dều xuất phát từ các bạn hàng làm ăn với công ty đã từ rất lâu . Nên phần lớn số hàng mua về đều chưa thanh toán. Đợi đến lô hàng sau công ty nhập về mới thanh toán tiền lô hàng nhập từ lần trước. Do vậy, khi nhập kho công ty sử dụng một số chứng từ sau: Hoá đơn bán hàng nhận được từ công ty bán hàng Phiếu nhập kho Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hoấ Ví dụ: Nghiệp vụ 1: Phiếu nhập kho số 1 ngày1/10/2004 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty thép TháI Nguyên . Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá mua: Thép D6: 391 kg X 4285,71 = 1 675 713 Thép D8: 4 423 kg X 4285,71 = 18 955 695 Thép D14: 1733 kg X 4752,38 = 8 235 875 Thép D16: 4376 kg X 4752,38 = 20 796 415 Thép D18: 1534 kg X 4752,38 = 7 290 151 Thép D19: 4610 kg X 4752,38 = 21 908 472 Thuế GTGT: 78 862 321X 5% = 3 943 116 Tổng số tiền chưa thanh toán : 82 805 437 Công ty sẽ vào bộ chứng từ trên theo các biểu như sau: Hoá đơn (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-3LL Liên 2 (giao cho khách hàng) Số 09 Ngày 01 tháng 10 năm 2004 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần dụng cụ Cơ khí xuất khẩu. Địa chỉ: TP TháI Nguyên Số Tài Khoản: Ngân hàng: Điện thoại: MS Họ tên người mua hàng: Cao Minh Trung Đơn vị : Công ty Thương Mại- Gia công kim khí thép TháI Nguyên . Địa chỉ : 623 Nguyễn TrãI Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Tiền mặt. STT Tên, quy cách sản phẩm (hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 = 2 X 1 1 2 3 4 5 6 Thép D6 Thép D8 Thép D12 Thép D16 Thép D18 Thép D19 D6 D8 D12 D16 D18 D19 Kg Kg Kg Kg Kg Kg 391 4 423 1 733 4 376 1 534 4 610 4 285,71 4 285,71 4 752,38 4 782,38 4 752,38 4 752,38 1 675 713 18 955 695 8 235 875 20 796 415 7 290 151 21 908 472 Cộng tiền hàng: 78 862 321 Thuế suất GTGT: 5%. Tiền thuế GTGT: 3 943 116 Tổng cộng tiền thanh toán: 82 805 437 Số tiền viết bằng chữ: Tám mươI hai triệu tám treăm linh năm nghìn bốn trăm ba mươI bảy đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Biên bản kiểm nghiệm (Vật tư, sản phẩm, hàng hoá ) Ngày 1 tháng 10 năm 2004. Căn cứ vào hoá đơn số 66525 ngày 1 tháng 10 năm 2004 của công ty Ban kiểm nghiệm gồm: 1.Ông: Nguyễn Văn Việt. Trưởng ban 2.Bà: Trịnh Thu Mai. Uỷ viên 3.Bà: Lê Thị Lan. Uỷ viên Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau: STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư ( Sản phẩm, hàng hoá ) Đơn vị tính Phương thức kiểm nghiệm Số lượng theo chứng từ Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú Số lượng đúng qui cách phẩm chất Số lượng không đúng qui cách phẩm chất A B C D 1 2 3 F 1 2 3 4 5 6 Thép D6 Thép D8 Thép D14 Thép D16 Thép D18 Thép D19 Kg Kg Kg Kg Kg Kg Cân Cân Cân Cân Cân Cân 391 4 423 1 733 4 376 1 534 4 610 391 4 423 1 733 4 376 1 534 4610 0 0 0 0 0 0 Kết luận của ban kiểm nghiệm vật tư : Đạt tiêu chuẩn nhập kho. Uỷ viên Uỷ viên Trưởng ban (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Căn cứ vào Biên bản kiểm nghiệm hoá đơn và lập phiếu Nhập kho. Phiếu nhập kho Số: 09 Ngày 1 tháng 10 năm 2004 Nợ: 1561 Có :TK 331 Đơn vị bán : Công ty Cổ phần dụng cụ Cơ khí xuất khẩu Chứng từ số :1 Ngày 1 tháng 10 năm 2004. Biên bản kiểm nghiệm số 01 Ngày 01 tháng 10 năm 2004. Người giao hàng : Đ/c Nộp lại kho :Đ/c: Stt Tên nhãn hiệu, qui cách vật tư (sản phẩm hàng hoá) ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực hiện 1 Thép D6 Kg 1 391 4 285,71 1 675 713 2 Thép D8 Kg 1 4 423 4 285,71 18 955 695 3 Thép D14 Kg 1 1 733 4 752,38 8 235 875 4 Thép D16 Kg 1 4 376 4 752,38 20 796 151 5 Thép D18 Kg 1 1 534 4 752,38 7 290 151 6 Thép D19 Kg 1 4 610 4 752,38 21 908 472 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho (đã ký) (đã ký) (đã ký) b) Khi xuất hàng: Hiện nay, công ty có 2 phương thức bán hàng. Đó là gửi bán và chuyển thẳng. Do vây, đối với mỗi phương thức sẽ có bộ chứng từ đI kèm cụ thể. * Phương thức chuyển thẳng gồm có: Chuyển hàng thanh toán tiền ngay và nợ tiền hàng đén lần nhập hàng sau sẽ thang toán - Thanh toán tiền ngay: + Hoá đơn GTGT + Phiếu xuất kho + Phiếu thu + Biên lai thu tiền - Thanh toán sau: + Hoá đơn GTGT + Phiếu xuất kho + Giấy xác nhận nợ. Trước dây khi mới thàng lập công ty loại chứng từ này được dùng thường xuyên. Một số năm nay khi mà số khách hàng của công ty toàn là bạn hàng thân quyen nên loại chứng từ nay dần dần được bỏ. Thông thường những khách hàng mới bao giờ công ty cũng bán hang thu tiền ngay. Chỉ cố hãn hữu những khách hàng phảI dùng đến giấy xác nhận nợ. - Phương thức gửi bán chỉ có duy nhất có phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nôI bộ Ví dụ: - Phương thức chuyển thẳng:: Nghiệp vụ 2: Phiếu xuất kho số 1 ngày 2/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá bán trực tiếp cho cửa hàng bán lẻ 37 Ông ích Khiêm- Hà Nội Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau: Giá bán: Thép D1: 500kg X 5047,62 = 2 523 810 Thép D12: 2942 kg X 4730 = 13 915 660 Thép D13+D15: 6115 kg X 4670 = 28 557 050 Thuế GTGT: 44 996 520 X 5% = 2 249 826 Tổng số tiền khách hàng đã thanh toán ngay bằng tiền mặt là: 47 246 346 Hoá đơn (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-3LL Liên 2 (giao cho khách hàng) Số 09 Ngày 28 tháng 10 năm 2004 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần dụng cụ Cơ khí xuất khẩu Địa chỉ: 623 Nguyễn Trãi Số Tài Khoản: Ngân hàng: Điện thoại: MS Họ tên người mua hàng: Nguyyễn Thị Bích Đơn vị : Cửa hàng bán lẻ . Địa chỉ : 37 Ông ích Khiêm Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Tiền mặt. STT Tên, quy cách sản phẩm (hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 = 2 X 1 1 2 3 Thép D1 Thép D12 Thép D13+D15 D1 D12 D13+15 Kg Kg Kg 500 2 942 8 115 5 047,62 4 730 4 670 2 523 810 13 915 660. 28 577 050 Cộng tiền hàng: 44 996 520 Thuế suất GTGT: 5%. Tiền thuế GTGT: 2 249 826 Tổng cộng tiền thanh toán: 47 246 346 Số tiền viết bằng chữ: Bốn bảy triệu hai trăm bốn mươI sấu nghìn ba trăm bốn mươI sáu đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Phiếu xuất kho Số: 1. Ngày 02 tháng 10 năm 2004. Họ tên người nhận hàng : Bà Bích. Địa chỉ : 37 Ông ích khiêm Lý do xuất : Xuất bán thu tiền ngay Xuất tại kho Nhổn. Stt Tên hàng, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Thép D1 D1 Kg 500 500 4 983 2 491 500 2 Thép D12 D12 Kg 2 942 2 942 4 522,3 13 303 724 3 Thép D13+D15 D13+15 Kg 8 115 8 115 4 540,5 27 765 158 Cộng X X X X X 43 560 382 Phụ trách bộ Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho phận sử dụng (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) - Xuất hàng dửi bán: Nghiệp vụ 38: Phiếu xuất kho số 25 ngày 28/10/2004 công ty xuất kho hàng hoá chuyển tới đại lý của công ty nhờ bán hộ ( Hoa hồng đại lý 4% ) Giá trị hàng ghi trên phiếu xuất như sau: Giá xuất: Thép D1: 1100 kg X 4938 = 5 481 300 Thanh U120: 8 kg X 5000 = 40 000 Thanh L 50*50: 550 kg X 4983,1 = 2 135 705 Tổng số tiền hàng gửi bán là : 7 657 005 Công ty sẽ vào bộ chứng tờ trên theo các biểu trên: Số: 25. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Ngày 28 tháng 10 năm 2004. Căn cứ lệnh đIều động số: 01 Ngày 28 tháng 10 năm 2004 của trưởng phòng kinh doanh về việc xuất hàng ch của hàng đại lý Họ tên người vận chuyển: Cao Minh Trung. Hợp đồng số: 01 Xuát tại kho: Nhổn Nhập tại kho : Đại lý Stt Tên hàng, nhãn hiệu, quy cách vật tư Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập 1 Thép D1 D1 Kg 1 100 1 100 4 983 5 481 300 2 Thanh U120 U120 Kg 8 8 5000 40 000 3 Thanh L50*50 L50*50 Kg 550 550 4 983,1 2 135 705 Cộng X X X X X 7 657 005 Xuất ngày 28 tháng 10 năm 2004 Nhập nhày 28 tháng 10 năm 2004 Phụ trách bộ Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho phận sử dụng (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt: thu bằng tiền: Thu ngay Đơn vị: Tư nhân Số: 02 PHIẾU THU Địa chỉ: 623 NT Mẫu số 01 –TT Telefax: QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của bộ TàI chính Nợ: 111 Có: 511/3331 Ngày 02 tháng 10 năm 2004 Họ tên người nộp tiền: Nhân viên Cao Minh Trung Địa chỉ: Lý do nộp: Doanh thu bán hàng cho bà Bích Số tiền: 47 932 381 viết bắng chữ: Bốn mươI bảy triệu chín trăm ba mươI hai nghìn ba trăm tám mươI mốt đồng Kèm theo: 02 chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền bằng chữ: Bốn mươI bảy triệu chín trăm ba mươI hai nghìn ba trăm tám mươI mốt đồng Ngày 02 tháng 10 năm 2004 Thủ quỹ (Ký, họtên) Đã kí Người nộp ( Ký, họ tên ) Đã kí Người lập phiếu ( Ký họ tên) Đã kí Kế toán trưởng ( Ký , họ tên ) Đã kí Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên đóng dấu) Đã kí và đóng dấu Đơn vị: Tư nhân Số: 03 PHIẾU THU Địa chỉ: 623 NT Mẫu số 01 –TT Telefax: QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của bộ TàI chính Nợ: 111 Có: 511/3331 Ngày 02 tháng 10 năm 2004 Họ tên người nộp tiền: Nhân viên Ngô Đình Đại Địa chỉ: Lý do nộp: Doanh thu bán hàng ch cửa hàng kim khi 14 Số tiền: 47 246 346 viết bắng chữ: Bốn mươI bảy triệu hai trăm bốn mươI sáu nghìn ba trăm bốn mươI sáu đồng Kèm theo: 02 chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền bằng chữ: Bốn mươI bảy triệu hai trăm bốn mươI sáu nghìn ba trăm bốn mươI sáu đồng Ngày 02 tháng 10 năm 2004 Thủ quỹ (Ký, họtên) Đã kí Người nộp ( Ký, họ tên ) Đã kí Người lập phiếu ( Ký họ tên) Đã kí Kế toán trưởng ( Ký , họ tên ) Đã kí Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên đóng dấu) Đã kí và đóng dấu Đơn vị: Tư nhân Số: 04 PHIẾU THU Địa chỉ: 623 NT Mẫu số 01 –TT Telefax: QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của bộ TàI chính Nợ: 111 Có: 511/3331 Ngày 03 tháng 10 năm 2004 Họ tên người nộp tiền: Nhân viên Cao Minh Trung Địa chỉ: Lý do nộp: Doanh thu bán hàng cho cửa hàng kim khí 14 Số tiền: 10 290 007 viết bắng chữ: Mười triệu hai trăm chín mươI nghìn không trăm linh bảy Kèm theo: 02 chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền bằng chữ: Mười triệu hai trăm chín mươI nghìn không trăm linh bảy Ngày 03 tháng 10 năm 2004 Thủ quỹ (Ký, họtên) Đã kí Người nộp ( Ký, họ tên ) Đã kí Người lập phiếu ( Ký họ tên) Đã kí Kế toán trưởng ( Ký , họ tên ) Đã kí Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên đóng dấu) Đã kí và đóng dấu Đơn vị: Tư nhân Số: 05 PHIẾU THU Địa chỉ: 623 NT Mẫu số 01 –TT Telefax: QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của bộ TàI chính Nợ: 111 Có: 511/3331 Ngày 05 tháng 10 năm 2004 Họ tên người nộp tiền: Nhân viên Bùi Văn Tiến Địa chỉ: Lý do nộp: Doanh thu bán hàng cho chủ thầu xây dựng Nguyễn Mạnh Thắng Số tiền: 5 453 600 viết bắng chữ: năm triệu bốn trăm năm mươI ba nghìn sáu trăm đồng Kèm theo: 02 chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền bằng chữ: năm triệu bốn trăm năm mươI ba nghìn sáu trăm đồng Ngày 05 tháng 10 năm 2004 Thủ quỹ (Ký, họtên) Đã kí Người nộp ( Ký, họ tên ) Đã kí Người lập phiếu ( Ký họ tên) Đã kí Kế toán trưởng ( Ký , họ tên ) Đã kí Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên đóng dấu) Đã kí và đóng dấu Đơn vị: Tư nhân Số: 06 PHIẾU THU Địa chỉ: 623 NT Mẫu số 01 –TT Telefax: QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của bộ TàI chính Nợ: 111 Có: 511/3331 Ngày 05 tháng 10 năm 2004 Họ tên người nộp tiền: Nhân viên Cao Minh Trung Địa chỉ: Lý do nộp: Doanh thu bán hàng cho chủ thầu xây dựng Nguyễn Mạnh Thắng Số tiền: 11 799 900 viết bắng chữ: Mười một triệu bảy trăm chín mươI chín nghìn chín trăm đồng Kèm theo: 02 chứng từ gố

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3106.doc
Tài liệu liên quan