Đề tài Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại Công Ty xây dựng công trình 54

 

Lời nói đầu 1

Phần i 2

một số nét chủ yếu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty xdct 54 2

I- quá trình hình thành và phát triển của Công ty xdct 54 2

1- Quá trình hình thành và phát triển 2

II. Cơ cấu bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty XDCT 54: 4

1. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong bộ máy quản lý: 5

2. Cơ cấu sản xuất kinh doanh của Công ty XDCT 54: 7

III. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 9

1. Trưởng phòng kế toán 10

2. Kế toán tổng hợp 10

3. Kế toán ngân hàng thanh toán với người mua giá thành 11

4. Kế toán tài sản cố định, thu nhập và phân phối thu nhập 12

Phần II: Tìm hiểu công tác kế toán tổng hợp tại công ty xdct 54 14

I.Số dư đầu kỳ : 14

II. Số dư chi tiết các tàI khoản : 15

Chương I: Kế toán tscđ và chi phí khấu hao tscđ 25

I- Tình hình tăng TSCĐ xdct 54 25

II- Tình hình giảm TSCĐ tại Công ty XDCT 54 35

III-Tình hình quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. 38

1- Tình hình quản lý và sử dụng TSCĐ. 38

2- Cách đánh giá TSCĐ 38

IV- Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ 42

Chương II : kế toán thu mua nhập, xuất và dự trữ vật liệu chi phí vật liệu trong sử dụng 43

I- Phương pháp chứng từ và tập hợp của vật liệu 43

1- Tình hình mua sắm NVL, tại Công ty XDCT 54 43

2- Tình hình xuất kho nguyên vật liệu 50

Chương III Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương 64

1- Chứng từ và các thủ tục thanh toán lương

2- Kế toán tổng hợp tiền lương thanh toán lương 65

Chương IV: Phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 69

I. thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành ở Công ty XDCT 54 69

1- Kế toán tập hợp chi phí 69

2- Kế toán những khoản mục chi phí cơ bản của Công ty XDCT 54 71

IV- Tổng hợp chi phí sản xuất 104

V- Đánh giá sản phẩm làm dở 108

VI- Tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty XDCT 54 112

Chương 5 117

1- Nội dung phản ánh các khoản vốn bằng tiền. 117

2- kế toán tiền gửi ngân hàng 132

2.1- Tiền gửi 132

2.2- Trình tự ghi sổ. 132

Chương 6: kế toán các nghiệp vụ thanh toán 139

I. Thanh toán các khoản nợ phải thu 139

II- Kế toán các khoản tạm ứng 151

III- Chi phí phải trả trước 157

IV. Thế chấp ký cược, ký quỹ ngắn hạn 158

V. Kế toán các khoản nợ phải. 159

VI. Phải trả người bán 161

VII. Các khoản phải nộp nhà nước. 166

Chương 7 Kế toán nghiệp vụ hoạt động tài chính và bất thường 169

I. Thu nhập hoạt động tài chính. 169

II. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 171

III. Kế toán chi phí hoạt động bất thường. 172

1. Là những khoản lỗ và chi phí cho các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của dn 172

2. Kết cấu nội dung tài khoản. 172

Chương 8 Kế toán sản phẩm, hàng hoá dịch vụ 175

1. Khái niệm. 175

2. Phương thức thanh toán của doanh nghiệp. 175

Chương 9 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh 178

Chương 10 Tìm hiểu các loại kế toán tại Công ty XL&SXVLXD 181

Phần III: Đánh giá chung về kế toán tổng hợp tại công ty xây dựng công trình 54. 185

I. Một số nhận xét về công tác kế toán tại Công ty XDCT 54. 185

II. Thực trạng và phương hướng cải thiện. 185

Kết luận 187

 

 

doc189 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại Công Ty xây dựng công trình 54, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh lại được phân loại theo từng vật liệu chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được theo dõi chi tiết cho từng công trình trên sổ kế toán chi tiết TK 621 mỗi một công trình được mở một trang sổ (mẫu 5) số liệu trên TK 621 là cơ sở để kế toán ghi vào cột NVL, trong sổ chi tiết chi phí sản xuất. Việc phân loại chứng từ ban đầu là cơ sở kế toán lập tờ kê chi tiết xuất vật tư trong khi cho từng công trình, hạng mục công trình (mẫu 6). Vật liệu xuất dùng cho công trình nào thì kế toán sẽ hạch toán cho công trình đó (theo giá mua vật liệu thực tế sau đó kế toán lập bảng kê tổng hợp chi phí vật liệu, công cụ cho các công trình (mẫu 7). Cũng từ việc phân loại chứng từ tiến hành lập bảng kê tổng hợp chứng từ xuất vật tư ở các công trình và lập chứng từ ghi sổ (mẫu 8). Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán vào sổ cái. Công ty XDCT 54 Mẫu 5 Tờ kê chi tiết vật tư Năm 2001 Công trình: Cầu Gềnh ĐVT: VNĐ TT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép gối đầu Kg 12.500 250 2.625.000 2 Tôn 12 Kg 8.700 400 3.480.000 3 Ván gỗ dày 5cm m3 4.200 6.500 27.300.000 4 Xi măng Tấn 20.000 720 14.400.000 5 Thép dầm Kg 1.000 4.300 4.300.000 6 Gỗ cốt pha m3 1.8 1.700.000 3.060.000 7 Vôi Kg 5.600 230 1.288.000 8 Cát đen m3 40 22.000 880.000 9 Cát vàng m3 15 60.000 900.000 10 Đá dăm m3 10 55.000 550.000 ……… Cộng 66.283.000 Kèm theo chứng từ gốc. (Bằng chữ: Sáu sáu triệu hai trăm tám ba nghìn đồng chẵn) Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 Mẫu 6 Sổ chi tiết tk 621 Năm 2001 Số 35 Công trình: cầu Gềnh Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐU Tổng số tiền Ghi mới TK 621 SH NT VLC VLP VLLC 7 – 2001 Số dư đầu kỳ 0 15 10/7 Xuất kho VLVL 152 21.578.000 17.478.000 1.940.000 3.060.000 16 30/7 Xuất kho VLVL 152 9.707.500 8.715.000 0 992.500 17 20/8 Xuất kho VLVL 152 34.997.500 34.997.500 0 0 Cộng PS trong kỳ 66.283.000 61.190.500 1.940.000 4.052.500 Ghi có TK 621 154 66.283.000 Số dư cuối kỳ 0 Kèm theo…. chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Mẫu 8 Chứng từ ghi sổ Số 26 Ngày 31 – 12 - 2001 Đơn vị tính: VNĐ TT Trích yếu SHTK Số tiền Nợ Có Nợ Có 1 Xuất NVL cho công trình 2 Công trình cầu Gềnh 621 152 66.283.000 66.283.000 3 Công trình cầu T.Xuân 621 152 85.801.000 85.801.000 4 Công trình cầu Hàm Rồng 621 152 93.112.500 93.112.500 Cộng 245.196.500 245.196.500 Kèm theo…. chứng từ gốc Từ chứng từ gốc được ghi vào sổ đăng ký chứng từ của VL Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Mẫu 9 Sổ đăng ký chứng từ Ngày 31 – 12 - 2001 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số tiền Ghi chú SH NT 26 31/12 66.283.000 31/12 85.801.000 31/12 93.112.500 Cộng 245.196.500 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Cuối kỳ căn cứ vào các số liệu trong các chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan. Công ty XDCT 54 Trích Sổ cái Năm 2001 TK: chi phí NVL trực tiếp SH: 621 Đơn vị tính: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Đ/ư Số tiền SH NT Nợ Có ………… Số dư đầu kỳ 31.12 16 31.12 Xuất NVL cho các Công ty 152 245.196.500 Kết chuyển chi phí NVLTT 154 245.196.500 Cộng phát sinh trong kỳ 245.196.500 245.196.500 Số dư cuối kỳ 0 0 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 Dự toán giá trị khối lượng xây lắp dở dang Ngày 31 – 12 – 2001 ĐVT: VNĐ TT Tên công việc ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền VL NC Máy VL NC Máy 1 Đổ đất chân móng cầu m3 125 9.437 1.179.625 2 Đổ thành cầu m3 45 367.007 50.357 12.480 16.515.315 2.266.065 561.600 3 Phun cát tẩy rỉ dầm m3 110 170.124 24.904 1.631 18.713.640 2.739.440 179.410 4 Vữa BTM 150 để chôn lỗ TL neo m3 50 367.007 32.168 18.474 18.350.350 1.608.400 923.700 5 Gia công cốt thép Thép tròn 76 Tấn 0.8 4.606.791 491.990 77.338 36.854.328 3.935.920 618.704 Thép tròn 80 Tấn 5 4.506.691 471.990 67.338 22.533.455 2.359.950 401.790 Cộng 199.731.651 14.089.400 2.685.204 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Tổng hợp khối lượng xây lắp dở dang theo hệ số điều chỉnh nhân công, chi phí máy, chi phí chung (thông tư hướng dẫn lập dự toán XDCB số 05/HĐ-XDCB ngày 31/12/2001 của Công ty XDCT 54. Vật liệu : 199.731.651 Nhân công : 14.089.400 x 2,5 = 35.223.500 Máy : 2.685.204 x 2 = 5.730.408 240.325.559 CPC : = 52.765.274 Tổng cộng : 293.090.833 Tổng cộng : 293.090.833 Ngày 31/12/2001 ĐVT: VNĐ TT Nhóm Chỉ tiêu Nhà cửa kiến trúc Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải Thiết bị dụng cụ quản lý TSCĐ thuê tài chính I Nguyên GTSCĐ 5.742.392.701 15.454.626.692 8.574.820.183 413.328.101 2.441.516.831 32.627.684.508 1 Số dư đầu kỳ 5.415.943.800 10.100.438.592 4.966.548.826 312.953.081 20.795.884.299 2 Số tăng trong kỳ 327.448.901 5.923.315.846 3.608.271.357 100.375.020 2.441.516.831 12.400.927.955 Trong đó Do sửa chữa 158.083.318 314.228.217 82.109.200 554.420.735 Mua sắm mới 5.609.087.629 3.526.162.157 100.375.020 9.235.624.806 Xây dựng mới 169.365.583 169.365.583 3 Số giảm trong kỳ 0 569.127.746 0 0 569.127.746 Trong đó Do thanh lý 0 Nhượng bán 569.127.746 569.127.746 4 Số cuối kỳ 5.743.392.701 15.454.626.692 8.574.820.183 413.328.101 2.441.516.831 32.627.684.508 Trong đó Chưa sử dụng 406.835.200 406.835.200 Đã khấu hao hết 194.980.000 194.980.000 II Giá trị đã hao mòn 1.444.955.647 5.371.661.587 3.216.080.829 251.894.981 109.848.000 10.394.441.044 1 Đầu kỳ 1.220.660.647 4.143.228.223 2.235.010.069 148.660.081 7.747.559.020 2 Tăng trong kỳ 224.295.000 1.402.209.614 981.070.760 103.234.900 109.848.000 2.820.658.274 3 Giảm trong kỳ 173.776.250 0 173.776.250 4 Số cuối kỳ 1.444.955.647 5.371.661.587 3.216.080.829 251.894.981 109.848.000 10.394.441.044 III Giá trị còn lại 4.298.437.054 10.082.965.105 5.358.139.354 161.433.120 2.331.668.831 22.233.243.464 1 Đầu kỳ 4.195.283.153 5.957.210.369 2.731.538.757 164.293.000 13.048.325.279 2 Cuối kỳ 4.298.437.054 10.082.965.105 5.358.739.354 161.433.120 2.331.668.831 22.233.243.464 b- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Do đặc trưng riêng của ngành xây dựng, lắp đặt, thời gian thi công kéo dài, khối lượng công trình hoàn thành trong kỳ là ít dẫn tới chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng trong giá thành công trình hoàn thành là cao để quản lý tiền lương. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương chính, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp sản xuất và chi phí nhân công thuê ngoài thi công công trình. Tại Công ty XDCT 54 hiện đang áp dụng hai hình thức trả lương đó là trả lương theo sản phẩm (lương khoán) và trả lương theo thời gian. Lương sản phẩm (lương khoán) được áp dụng chủ yếu trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp hiện nay. Lương khoản được thanh toán theo sản phẩm thực hiện mà cụ thể là từng công trình, hạng mục công trình trong đơn giá lương khoản đã tính đủ tất cả các khoản lương chính, phụ cấp lương cho một khối lượng công việc. Lương thời gian chỉ áp dụng để tính lương cho những khối lượng thi công khi khoán gọn không xác định được thời gian hoàn thành hoặc chưa xác định được nội dung từng phần việc cụ thể phải làm. Lương thời gian còn được áp dụng để tính trong một số trường hợp như nghỉ phép, nghỉ lễ, hội họp và lương của công nhân vận hành máy. Công việc tính lương và các khoản phụ cấp có tính chất lương đều do kế toán tiền lương thực hiện. Để theo dõi việc trả lương kinh tế tiền lương mở sổ chi tiết TK334 để theo dõi. Sau khi lên bảng thanh toán lương đưa cho kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ. Cụ thể đối với lao động trong danh sách của Công ty (hợp đồng dài hạn) chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là các bảng chấm công và các hợp đồng giao khoán. Căn cứ vào bảng chấm công và các hợp đồng làm khoán gửi đến, kế toán tiền lương tiến hành tính lương cho từng người và từng tổ sản xuất, cho từng đội công trình và từng công trình. Đối với một công trình, kế toán căn cứ vào số công và đơn giá tiền công để tính lương cho từng người, sau đó tổng hợp lại cho từng tổ sản xuất, từng công trình. 4Còn đơn giá tiền công nghỉ phép, lễ, hội họp của công nhân bằng tiền lương cơ bản của công nhân chỉ cho 22 ngày theo chế độ. Đối với trường hợp lao động theo hợp đồng làm khoán việc tính lương cho từng người và từng tổ được tiến hành bằng cách chia số tiền cả tổ nhận được khi hoàn thành hợp đồng cho số công để hoàn thành hợp đồng đó rồi nhân với số công của từng người sẽ tính được lương khoán cho họ. Cụ thể khi tính lương cho công nhân phải dựa vào bảng chấm công như: Công ty XDCT 54 Hợp đồng giao khoán Tháng 12 năm 2001 Người giao khoán: Nguyễn Thị Hà Chức vụ: Phó phòng kinh tế Người nhận khoán: Trần Đức Quang Chức vụ: Đội trưởng đội 303 TT Nội dung công việc ĐVT KLTH Bắt đầu Kết thúc Đơn giá Thành tiền 1 Lắp dầm mới ở hiện trường Bộ 1 2/10 12/10 3.668.618 3.668.618 2 Xây tầng cấp m2 12 3/10 3/10 25.000 300.000 3 Phun cát tẩy rỉ Tấn 5 15/10 15/10 433.707 2.168.535 4 Sơn dầm thép Tấn 9 20/10 20/10 120.103 1.080.927 5 Vữa BTM150 đổ chân lỗ BL m3 2 17/10 26/10 221.360 442.720 Cộng 7.660.800 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Các bảng chấm công và hợp đồng làm khoán được gửi lên phòng kế toán, kế toán căn cứ vào đó để tính lương cho từng người và từng đội xây lắp. VD: trong tháng 10-2001 anh Trần Anh Sơn có tiến hành tham gia lao động theo công nhật và tham gia một hợp đồng làm khoán, việc tính lương theo công nhật và hợp đồng làm khoán như sau: Lương công nhật: 1 công x 25.000đ/công = 25.000đ Lương tính theo giá trị hợp đồng làm khoán của tổ anh Sơn khi kết thúc hợp đồng là: 7.660.800đ với tổng số công thực hiện là: 235 công do đó đơn giá của một công khoán được tính như sau: Đơn giá 1 công khoán = = 32.600đồng Trong hợp đồng làm khoán anh Sơn có 23 công: Do đó tổng số lương khoán của anh Sơn sẽ là: 23 x 32.600 = 749.800đ Lương của từng người trong tháng sẽ bằng tổng lương thời gian và lương sản phẩm của họ trong tháng đó. Từ đó ta tính được lương tháng 10 năm 2001 của anh Sơn sẽ là: 749.800 + 25.000 = 774.800đ Tương tự như vậy ta có thể tính lương toàn bộ số công nhân trong đội. Khi đã tính lương cho từng công nhân đã xong để lên bảng thanh toán lương. Công ty XDCT 54 Bảng thanh toán tiền lương Tháng 12 năm 2001 Số 8 Tổ 503: Công trình cầu Gềnh TT Họ và tên Lương TG Lương SP Tổng cộng BHXH BHYT Còn đưọc lĩnh Ký nhận SC SL SC SL 1 Trần Minh Sơn 01 25.000 23 749.800 774.800 46.488 828.312 2 Vũ Mạnh Mai 02 50.000 22 717.200 767.200 46.032 721.168 3 Trương Thu Thuỷ 1.5 37.500 22 717.200 754.700 45.282 709.418 235 7.660.800 7.910.800 474.648 7.436.152 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đối với công nhân hợp đồng ngắn hạn: chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là các bản nghiệm thu công việc đã hoàn thành và bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài khi có nhu cầu thuê công nhân, đội trưởng công trình tiến hành ký hợp đồng thuê công nhân giao phần việc cho họ. Khi khối lượng công việc đã hoàn thành, đội trưởng công trình, kỹ thuật công trình cùng với tổ trưởng nghiệm thu bàn giao thông qua “biên bản nghiệm thu công việc đã hoàn thành” và lập bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài Công ty cầu 5. Biên bản nghiệm thu công việc đã hoàn thành. (Kèm theo hồ sơ thanh toán lương công nhân thuê ngoài). Căn cứ yêu cầu kỹ thuật của công trình cầu Gềnh. Căn cứ vào hợp đồng làm khoán đã ký giữa. Một bên là : bà Nguyễn Thu Hà - Phó phòng kinh tế phụ trách công trình cầu Gềnh. Một bên là: ông Trần Đức Quang - Đội trưởng đội 303. Cùng nhau nghiệm thu những khối lượng công việc giao khoán sau đây đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, yêu cầu của công trình. - Xây tường bao với khối lượng 400m2 - Trát 20 công - (Bao gồm cả bắc giáo, trộn vữa, vận chuyển vật liệu, bảo dưỡng). ng ty XDCT 54 Bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài Tháng 12 năm 2001 Số: 9 Tổ 303. Công trình: Cầu Gềnh ĐVT: VNĐ TT Nội dung công việc ĐVT KL Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Xây tường m2 400 5.000 2.000.000 2 Trát tường Công 20 18.000 360.000 2.360.00 Kèm theo chứng từ gốc Tổ trưởng (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Phụ trách công việc (Ký, tên họ) Từ các chứng từ trên kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết TK 334, 622 mỗi một công trình sẽ được mở một số trang sau đó cũng từ các chứng từ này kế toán tổng hợp chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau khi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán dùng chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái TK 622, 334. Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ Số 27 Ngày 31/12/2001 Đơn vị tính: VNĐ TT Trích yếu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có 1 Tiền lương công nhân sản xuất công trình cầu Gềnh 622 334 10.450.000 10.450.000 2 Công trình cầu T.Xuân 622 334 9.200.000 9.200.000 3 Công trình cầu Hàm Rồng 622 334 8.680.000 8.680.000 Cộng 28.330.000 28.330.000 Kèm theo…. chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn Căn cứ vào tiền lương của công nhân trong danh sách (hợp đồng dài hạn) trong bảng thanh toán lương kế toán tính ra tổng số tiền mà Công ty phải nộp cho các cơ quan chức năng về số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ. Công ty áp dụng chế độ trích BHXH, BHYT, KPCĐ do Nhà nước quy định19% trên tổng số tiền lương của công nhân trong danh sách tính vào chi phí sản xuất. Trong đó BHXH 15%, BHYT 2%, KPCĐ là 2%. Đối với lao động hợp đồng ngắn hạn (thuê ngoài) Công ty không tiến hành trích BHXH, BHYT, mà đã tính toán hợp lý trong đơn giá nhân công trả trực tiếp cho người lao động. Ngoài ra đối với công nhân trong danh sách (hợp đồng dài hạn) thì khi thanh toán lương cho công nhân đều phải trích lại một khoản là 6% (bao gồm 5% BHXH, 1% BHYT) khoản này được trừ vào lương của công nhân và Công ty giữ lại hạch toán vàoTK 338. Công ty XDCT 54 Chứng từ ghi sổ Số 28 Ngày 31/12/2001 Đơn vị tính: VNĐ TT Trích yếu TK Số tiền Nợ Có Nợ Có BHXH, BHYT, KPCĐ 1 Công trình cầu Gềnh 622 338 1.985.500 1.985.500 2 Công trình cầu T.Xuân 622 338 1.748.000 1.748.000 3 Công trình cầu Hàm Rồng 622 338 1.649.200 1.649.200 Cộng 5.382.700 5.382.700 Kèm theo…. chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Trích Sổ cái Năm 2001 SH: 622 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Đơn vị tính: VNĐ TT Chứng từ Diễn giải TK Đ/ư Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 1 27 31/12 Tiền lương CN SX 334 28.330.000 Công trình cầu Gềnh 334 10.450.000 Công trình cầu Trường Xuân 334 9.200.000 Công trình cầu Hàm Rồng 334 8.680.000 2 88 31/12 BHXH, BHYT, KPCĐ của CNSX trực tiếp 338 5.382.700 Công trình cầu Gềnh 338 1.985.500 Công trình cầu Trường Xuân 338 1.748.000 Công trình cầu Hàm Rồng 338 1.649.200 Kết chuyển chi phí NCTT 154 33.712.700 Công phát sinh trong kỳ 33.712.700 33.712.700 Số dư cuối kỳ 0 0 Kèm theo… chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Ngoài ra chi phí nhân công trực tiếp còn được theo dõi chi tiết cho từng công trình trên sổ kế toán TK 622, mỗi công trình được mở một số trang riêng. Công ty XDCT 54 Chi tiết tk 622 Năm 2001 Công trình : Cầu Gềnh Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK Đ/ư Ghi nợ TK 622 Tổng Lương TG Lương KSP Bảo hiểm 19% …………. Năm 2001 Số dư đầu kỳ 27 31/12 Tiền lương của tổ Trần Đức Quang 334 7.436.152 250.000 7.660.800 “ Tiền lương thuê ngoài 334 2.360.000 2.360.000 “ Lương CNSD máy 334 653.848 28 “ BHXH, BHYT, KPCĐ của tổ Trần Đức Quang CNSĐ máy 338 1.985.500 1.985.500 Cộng phát sinh trong kỳ Ghi có TK 622 154 12.435.500 12.435.500 903.848 10.020.800 1.985.500 Kèm theo…..chứng từ gốc. Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) c- Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. - Kế toán sử dụng TK 623 – chi phí sử dụng máy thi công trên thực tế đối với doanh nghiệp xây lắp khối lượng công việc luôn diễn ra với quy mô lớn và cường độ cao. Do vậy sức lao động xuất phát từ thực tế đó, việc sử dụng máy thi công trong qúa trình sản xuất là hoạt động cần thiết và có ý nghĩa kinh tế cao. Không nằm ngoài thực tế này, Công ty luôn coi việc sử dụng máy thi công là yếu tố hàng đầu đảm bảo cho sự thành công và tiến độ sản xuất. - Cơ sở hạch toán Theo quy định của Công ty chi được tính vào chi phí sử dụng máy bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, máy thi công chi phí sửa chữa, máy hỏng phát sinh khi sử dụng. Tiền thuê máy thi công thuê ngoài, các chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu (xăng dầu) trực tiếp cho hoạt động của máy. Vì vậy cơ sở hạch toán ban đầu của khoản mục chi phí này là lệnh điều động xe máy, giấy biên nhận (đối với trường hợp phát sinh chi phí sửa chữa máy móc), hợp đồng thuê máy. Trong quá trình sản xuất thi công, khi nhu cầu sử dụng máy thi công phát sinh người phụ trách công trình báo cáo tình hình với giám đốc Công ty. Căn cứ vào khả năng cung ứng của Công ty giám đốc quyết định điều động máy cho công trình để kịp tiến độ thi công. Công ty XDCT 54 Lệnh điều động Thiết bị xe máy : cho công trình cầu Gềnh Ngày 11 – 12 – 2001 Xét thấy nhu cầu cần thiết của đơn vị 303 thi công công trình cầu Gềnh. Giám đốc xét thấy yêu cầu đó là đúng có thể đáp ứng ngay được, quyết định điều một máy xúc đất KOMATSU của Công ty điều động 5 ca về phục vụ cho công trình cầu Gềnh để đảm bảo tiến độ thi công được tốt, hoàn thành đúng thời hạn. Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 Bảng khấu hao máy thi công Tháng 10 – 2001 TT Tên tài sản Đội 503 Đội 501 ……. Tổng KH phải tính cho công trình Số ca máy số lượng máy KH phải tính Số ca máy sử dụng Khấu hao phải tính 1 Máy xúc 5 155.357 Cộng Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Để biết được số ca máy sử dụng trong tháng thì phải căn cứ vào quyết định điều động máy, hợp đồng thuê máy được ký giữa đội sản xuất và Công ty. Cụ thể căn cứ vào bảng đăng ký mức khấu hao TSCĐ kế toán tính ra tổng chi phí khấu hao của máy xúc trong tháng 10 năm 2001 là: 870.000đ Số ca máy sử dụng cho công trình đội 303 công trình cầu Gềnh là 5 ca trong đó ca máy được tính theo ngày 28 ngày là tổng số ca máy hoạt động trong tháng. Chi phí khấu hao x máy xúc = 5/28 x 870.000 = 155.357đ (phân bổ cho đội 503) Trong quá trình sử dụng máy, nếu phát sinh chi phí sửa chữa đội sẽ thông báo cho phòng vật tư xem xét và tiến hành sửa chữa được ghi trong giấy biên nhận do người sửa chữa xưởng sửa chữa biên nhận. Công ty XDCT 54 Giấy biên nhận Tên tôi là: Phạm Văn thành – Chủ xưởng sửa chữa Địa chỉ: Có nhận sửa chữa và bảo dưỡng xe xúc đất KOMATSU cho anh Hoàng đội 503 Công ty XDCT 54 bao gồm: - Sửa chữa trục xe:1.500.200đ - Thay séc măng: 500.000đ Cộng: 2.000.200đ Hà Nội, ngày……tháng…..năm Người khai (Ký, tên họ) Căn cứ vào phát sinh trong tháng kế toán tập hợp vào bảng tổng hợp chi phí máy thi công. Công ty XDCT 54 Bảng tổng hợp chi phí máy thi công Tháng 12 – 2001 Đối tượng: công trình cầu Gềnh ĐVT: VNĐ Phiếu chi Nội dung Số tiền 05 Chị Hồng thanh toán tiền sửa chữa máy xúc 1.240.800 06 Anh Dũng mua xăng dầu 1.369.000 07 Khấu hao máy 455.375 ……. …….. Tổng cộng 10.250.000 Kèm theo……. chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Từ các bảng tổng hợp tháng kế toán lập bảng tổng hợp chi phí máy thi công cho một quý như: Bảng tổng hợp chi phí máy thi công Năm 2001 Đối tượng: công trình cầu Gềnh ĐVT: VNĐ Trích yếu Số tiền 1 Chi phí máy sử dụng cầu Gềnh 24.998.600 2 Chi phí máy sử dụng cầu Trường Xuân 10.750.000 3 Chi phí máy sử dụng cầu Hàm Rồng 5.680.200 Tổng cộng 41.428.800 Kèm theo……. chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán vào chứng từ ghi sổ vào cuối quý. Công ty XDCT 54 Mẫu số 02 Số 412 Chứng từ ghi sổ Ngày 31/12/2001 Đối tượng: Công trình cầu Gềnh Đơn vị tính: VNĐ Trích yếu TKSD Số tiền Nợ Có 1 Chi phí máy sử dụng cầu Gềnh 623 141 24.998.600 2 Chi phí máy sử dụng cầu T.Xuân 623 141 10.750.000 3 Chi phí máy sử dụng cầu Hàm Rồng 623 141 5.680.200 Cộng 41.428.800 Kèm theo…. chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Công ty XDCT 54 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Ngày 31 – 12 - 2001 ĐVT: VNĐ Số hiệu Ngày tháng Số tiền 412 31/12 24.998.600 413 31/12 10.750.000 414 31/12 5.680.200 ……… ……… Cộng 41.428.800 Kèm theo……. chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Công ty XDCT 54 Sổ chi tiết tk 623 Năm 2001 Số 413 Đơn vị tính: VNĐ TT Sổ đăng ký Diễn giải TK Đ/ư Số tiền Nợ Có 1 412 Phân bố tiền máy cầu Gềnh 141 24.998.600 2 413 Phân bố tiền máy cầu TX 141 10.750.000 3 414 Phân bố tiền máy cầu HR 141 5.680.200 Cộng phát sinh 41.428.800 Ghi có TK 623 154 41.428.800 Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) Đồng thời kế toán vào sổ cáiTK 623 chi phí máy. Công ty XDCT 54 Sổ cái Năm 2001 Tên TK: 623 (Chi phí sử dụng máy) Đơn vị tính: VNĐ TT Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Đ/ư Số tiền SH NT Nợ Có 1 412 31/12 Chi phí sử dụng máy CT cầu Gềnh 111 24.998.600 2 413 31/12 Chi phí sử dụng máy CT cầu TX 111 5.680.200 3 414 31/12 Chi phí sử dụng máy CT cầu HR 111 10.750.000 4 Kết chuyển 154 41.428.800 Cộng 41.428.800 41.428.800 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, tên họ) Kế toán trưởng (Ký, tên họ) d- Chi phí sản xuất chung: Chi phí chung hiện nay ở Công ty XDCT 54 đã được tập hợp theo đối tượng tập hợp CPSX là từng công trình, hạng mục công trình. Đó là những chi phí liên quan đến phục vụ sản xuất, quản lý sản xuất và một số chi phí khác được tính vào chi phí sản xuất chung phát sinh trong phạm vi bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung ở Công ty XDCT 54 bao gồm các yếu tố sau: - Chi phí nhân viên quản lý đội công trình. - Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị dùng cho thi công công trình. - Chi phí dịch vụ thuê ngoài. - Chi phí bằng tiền khác. Tất cả các khoản chi phí sản xuất chung được tập hợp TK 627 để tập hợp chi phí sản xuất chung cho từng công trình. Những khoản chi phí sản xuất chung không tập hợp được trực tiếp cho từng công trình thì kế toán tập hợp theo từng đội xây dựng sau đó phân bổ cho các công trình mà đội đang thi công. Trong kỳ theo chi phí nhân công trực tiếp. * Chi phí nhân viên quản lý đội công trình. Chi phí bao gồm tiền lương chính và các khoản phải trả cho nhân viên quản lý đội như đội trưởng, nhân viên kỹ thuật, kế toán… Tính lương cho từng người phải dựa trên cơ sở hệ số cấp bậc lương hiện tại cho từng người và số ngày công làm trong tháng. Từ đó lập bảng thanh toán lương. Khi thanh toán lương cho nhân viên quản lý đội cũng phải trích lại một khoản là 6% (gồm 5% BHXH, 1% BHYT) khoản này được trừ vào lương của nhân viên và Công ty giữ lại hạch toán vào TK 38). VD: Ta có thể tính lương cho chị Trần Thị Tuyết cấp bậc lương là: 1,92 ngày công đi làm đầy đủ 22 ngày trừ thứ 7, chủ nhật: 210.000 x 1,92 = 453.200đ Nhưng trong tổng lương đó chị bị trích lại 6% BHXH, BHYT còn lại lương chị thực lĩnh phải là: 453.200 – 453.200 x 6% = 426.008đ Từ đó ta có thể tính lương cho những người tiếp theo. Dưới đây là trích bảng thanh toán lương tháng 12 của Công ty XDCT 54. * Chi phí khấu hao TSCĐ: Trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị, giá trị của TSCĐ được chuyển dần vào giá trị công trình dưới hình thức khấu hao. Việc trích khấu hao là nhằm thu hồi vốn đầu tư TSCĐ bị hư hỏng không sử dụng được nữa. Hiện nay Công ty sử dụng phương pháp khấu hao tuyến tính (theo quyết định số 1062TC/QĐ/CSTC ngày 14 – 11 – 1996) của Bộ tài chính để tính khấu hao TSCĐ căn cứ vào nguyên giá của TSCĐ và thời gian sử dụng TSCĐ (Công ty cơ bản đăng ký mức trích khấu hao TSCĐ có xác nhận của Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp). Mức khấu hao bình quân năm Mức khấu hao bình quân năm Mức khấu hao bình quân tháng = 12 tháng Công việc tính toán và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ là do kế toán tổng hợp thực hiện. Việc tính khấu hao TSCĐ tính vào chi phí sản xuất được thể hiện trên bảng tính khấu hao. Công ty XDCT 54 Bảng tính khấu hao Tháng 12 năm 2001 Số 29 ĐVT: VNĐ TT Tên TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng (năm) Mức khấu hao tháng 1 Máy thi công 2 Máy trộn bê tông 24.900.000 9 230.500 3 Máy xúc 18.260.000 8 190.208 4 Máy ủi 10.843.950 6 150.610 Cộng 1.001.800 Kèm theo chứng từ gốc Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Trong tháng máy thi công sử dụng cho công trình nào thì khấu hao TSCĐ sẽ tính vào chi phí sản xuất chung hàng tháng của côn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0533.doc
Tài liệu liên quan