Đề tài Dự án nhà máy sản xuất nước đá

MỤC LỤC

I Lời mở đầu

1. Lý do chọn đề tài

2. Mục đích nghiên cứu

3. Phương pháp nghiên cứu

4. Phạm vi nghiên cứu

5. Kết luận

II Nội dung

1. Tóm tắt dự án

2. Phần nội dung chính của dự án

2.1. Nghiên cứu, phân tích thị trường

2.2. Nghiên cứu nội dung công nghệ kĩ thuật của dự án

2.2.1. Máy sản xuất nước đá viên tinh khiết

2.2.2. Máy sản xuất nước đá cây

2.3. Nghiên cứu nội dung tổ chức quản lý thực hiện của dự án

2.4. Phân tích hiệu quả tài chính của dư án

2.5. Phân tích hiệu quả kinh tế- xã hội và môi trường của dự án

II Kết luận

Tài liệu tham khảo

 

doc26 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 12137 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án nhà máy sản xuất nước đá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồng và những khu vực lân cận. Phần nội dung chính của dự án: Nghiên cứu, phân tích thị trường: Sau khi nghiên cứu và phân tích thị trường, chúng tôi xác định có 2 nhà máy đang hoạt động ở 2 khu dân cư và công xuất của mỗi nhà máy khoảng 2 tấn /1 ngày. Hai nhà máy này chỉ sản xuất đá cây. Và chưa có nhà máy nào sản xuất đá viên tinh khiết, nên thị trường phải mua từ nơi khác chuyển đến. Như vậy, đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực đá cây không nhiều và trong sản xuất đá viên chúng tôi hoàn toàn không có đối thủ cạnh tranh. Có thể xem đây là một lợi thế rất lớn để chúng tôi phát triển nhà máy. Và dưới đây là bản báo cáo về khả năng tiêu thụ của thị trường cùng với bản phác họa vị trí nhà máy. Vị trí đặt nhà máy sản xuất nước đá. Bản báo cáo thị trường: Thị trường Số Lượng Năng suất tiêu dùng Loại đá Số lượng đá tiêu thụ Giá định bán Giá đối thủ Thành tiền (triệu) Điểm bán lẻ 28 điểm 5 cây Đá cây 140 cây/ ngày 11000đ 12000đ 1,54 Tàu đánh cá 3tàu/ ngày 30 cây Đá cây 90 cây/ ngày 11000đ 12000đ 0,99 Tàu buôn cá 10 tàu/ ngày 8 cây Đá cây 80 cây/ ngày 11000đ 12000đ 0,88 Ướp ở cảng 1ngày 40 cây Đá cây 40 cây/ ngày 11000đ 12000đ 0,44 Quán coffee 12 quán 150 kg đá viên 1800 kg/ ngày 450đ/ kg 500đ/kg 1,35 Nhà hàng 3 quán 250 kg Đá viên 750 kg/ ngày 450đ/ kg 500đ/ kg 0,5625 Quán nước 30 quán 100 kg Đá viên 3000 kg/ ngày 450đ/ kg 500đ/ kg 2,25 Nhu cầu thị trường: Nhu cầu thị trường Đá cây Đá viên Tiền Tổng nhu cầu 350 cây/ ngày 5550kg/ ngày 6.347.500đ Nhu cầu đã đáp ứng 100 cây/ ngày 3000kg/ngày 2.450.000đ Khoản trống thị trường 250 cây/ ngày 2550 kg/ ngày 3.897.500đ Với tình hình thị trường như thế này chúng tôi có thể đáp ứng một tỉ lệ tốt nhất cho sản phẩm đá cây và đá viên là: Đá cây: = 80% khoản trống thị trường. Tức đáp ứng khoản 200 cây đá mỗi ngày tương đương với 10 tấn đá mỗi ngày. Đá viên: = 80% khoản trống thị trường. Tức đáp ứng khoản 2000 kg đá mỗi ngày tương đương với 2 tấn đá mỗi ngày Chúng tôi đã phân tích kỹ từng đặc điểm của từng sản phẩm, nhu cầu của thị trường, đặc điểm thị trường… +Về đá cây: Vì đây là thị trường tiềm năng nên chúng tôi đầu tư vào là hợp lý, thị trường đang thiếu nhưng khi cầu cảng cá đi vào hoạt động thì khoản trống càng rõ hơn nữa. Về đối thủ cạnh tranh, đối thủ có lợi thế là tham gia vào thị trường sớm hơn chúng tôi, có khách quen, chiếm được thị trường nhưng thua chúng tôi về công nghệ sản xuất, giá thành cao hơn chúng tôi (vì đây là sản phẩm tiêu dùng phổ thông nên chất lượng như nhau, cạnh tranh chủ yếu là về giá cả vì thế có thể chiếm được thị phần từ đối thủ). Với sản lượng đề ra chúng tôi có thể tự tin về lợi thế là quy mô, năng suất lớn hơn đối thủ. Qua phân tích chúng tôi chọn công xuất máy đá cây là 20 tấn/ ngày. + Về đá viên: Thị trường còn nhiều khoản trống, đối thủ cạnh tranh đang nắm giữ thị trường nhưng khi chúng tôi thâm nhập vào thì có lợi thế về vị trí nhà máy (chi phí vận chuyển) nên có thể cạnh tranh giá. Vì nhà máy ở gần nơi tiêu thụ hơn nên có thể phân phối tốt hơn tạo được uy tín với khách hàng (khách hàng là quán coffee, nhà hàng, quán nước mía, quán sinh tố… nên nhu cầu rất bất thường cần sự phân phối đúng lúc). Qua phân tích ta nên chọn công xuất máy đá viên là 3 tấn/ ngày ( 1 ngày = 24 h). Nghiên cứu nội dung công nghệ kỹ thuật của dự án: 2.2.1. Máy sản xuất nước đá viên tinh khiết: Qua quá trình nghiên cứu, đánh giá và lựa chọn, quyết định chọn mua máy sản xuất nước đá ICE-HORSE của công ty Lâm Sơn. Công ty Lâm Sơn chuyên cung cấp, thiết kế lắp đặt, sửa chữa và bảo trì hệ thống dây chuyền máy sản xuất nước đá viên tinh khiết, đá ống, đá cây,.... Đặc biệt những sản phẩm liên quan đến cơ điện nhiệt lạnh. ICE-HORSE là dòng máy sản xuất nước đá viên dạng ống do công ty Lâm Sơn nghiên cứu, chế tạo tích hợp từ công nghệ Mỹ với những cải tiến phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam do đó máy sẽ đạt công suất tối ưu so với các loại máy nhập từ Hoa Kỳ và Châu Âu. Máy sản xuất nước đá ICE HORSE được thiết kế nhỏ gọn, chất lượng, hoạt động ổn định, bền bỉ đem lại hiệu suất cao, tiết kiệm điện năng, dễ vận hành, đặt biệt giá thành chỉ bằng 1/3 máy sản xuất tại Mỹ, và chỉ bằng 1/2 máy sản xuất tại Thái Lan. Một số mẫu máy sản xuất nước đá viên ICE HORSE công suất 1 đến 5 tấn/24h : Có các loại viên đá có kích thước như sau: STT MODEL Kích thướt viên đá Công suất Kg/24H Trọng Lượng (Net) Kg Kích thước máy (mm) Điện thế Máy Nén (HP) 1 TIM-L5WS 47x 80 5000 2000-2500 1500x1800x3500 380/3/50 30 2 TIM-M5WS 38 x 40 3 TIM-m5WS 34 x 40 4 TIM-S5WS 19x 20 5 TIM-L3WS 47 x 80 3000 1800 1300x1500x3300 380/3/50 20 6 TIM-M3WS 38 x 40 7 TIM-m3WS 34 x 40 8 TIM-S3WS 19 x 20 9 TIM-L2WS 47 x 80 2000 1500 1100x1300x3000 380/3/50 15 10 TIM-M2WS 38 x 40 11 TIM-m2WS 34 x 40 12 TIM-S2WS 19x 20 13 TIM-L1WS 47 x 80 1500 1500 1200x1300x3000 380/3/50 10 -         Đá lớn (kí hiệu: L): 47 x 80 mm . Thường sử dụng uống bia, nước ngọt … -         Đá trung bình loại lớn (EM): 38 x 40 mm . Thường sử dụng uống trà đá … -         Đá trung bình loại nhỏ (M): 34 x 40 mm . Thường sử dụng uống trà đá … -         Đá nhỏ (S): 19 x 20 mm . Thường sử dụng uống café, nước trái cây, nước pha chế .. Giá cả: Giá máy móc thiết bị làm đá viên tinh khiết có công xuất 3 tấn/ ngày là 240 triệu. Giá trên đã tính công lắp đặt, bảo hành, hệ thống ống nước và van nhựa nối máy đến tháp giải nhiệt; không tính chi phí vận chuyển dây điện, ống nước ngoài máy (bên mua tự cung cấp tùy theo diện tích lắp đặt của nhà xưởng). Giá trên chưa bao gồm thuế VAT. Được bảo hành 12 tháng kể từ ngày bàn giao. Phương thức thanh toán: Lần 1: 50% tổng giá trị hợp đồng. Lần 2: 40% tổng giá trị hợp đồng kể từ khi lắp đặt. Lần 3: 10% sau khi lắp đặt. Thời hạn giao hàng là từ 20-30 ngày kể từ khi nhận được tiền chuyển lần 1. Vật tư thiết bị chính của máy đá viên bao gồm: TT Tên vật tư thiết bị Số lượng Tình trạng Xuất xứ 1 Máy nén 01 cái 85% JAPAN - USA 2 Bình ngưng tụ 01 cái Mới 100% VIETNAM 3 Bơm nước tháp giải nhiệt 01cái Mới 100% TAIWAN 4 Bơm nước lạnh 01 cái Mới 100% TAIWAN 5 Motor giảm tốc 02 cái 85% JAPAN 6 Cối làm đá (Inox) 01 bộ Inox 100% VIETNAM 7 Tháp giải nhiệt 01 bộ Mới 100% THAILAND 8 Bình chứa gas 01 bộ Mới 100% VIETNAM 9 Tủ điện điều khiển 01 bộ Mới 100% KOREA 10 Khung máy thép 01 bộ Mới 100% VIETNAM 11 Bộ gầu tải (Inox) 01 bộ Mới 100% VIETNAM 12 Rơle áp suất thấp, cao, dầu03 cái Mới 100% TAIWAN 13 Valve điện từ 03 cái Mới 100% TAIWAN 14 Gá R22 Theo máy Mới 100% INDIA 15 Dầu máy Theo máy Mới 100% KOREA 16 Đồng hồ áp suất 02 cái Mới 100% TAIWAN 17 Van xả nóng 01 cái Mới 100% JAPAN 18 Phao gas 01 cái Mới 100% KOREA Các linh kiện vật tư khác trong hệ thống: Xuất xứ linh kiện: Nhật, Mỹ, Hàn Quốc, Ấn Độ, Đài Loan, Việt Nam,… hàng mới 100% . Hệ thống lọc nước tinh khiết: Hệ thống lọc nước đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Sở Y tế Hà Nội cấp. MÁY SẢN XUẤT NƯỚC ĐÁ VIÊN CÓ CÔNG SUẤT 1 ĐẾN 5 TẤN/24H Quy trình hoạt động của máy: Nước Hệ thống xử lý nước Thùng chứa Máy làm nước đá Kho lạnh. Từ nguồn nước có sẵn hoặc nước giếng khoan sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn sẽ được bơm lên bồn chứa bằng i-nốc. Từ đây nước tự động được cấp vào thùng chứa làm nước đá sau đó chảy vào các ống đá. Cối đá (hay còn gọi là tháp đá) cấu tạo bên trong gồm nhiều ống i-nốc với kích cỡ theo yêu cầu. Lúc này một phần nước được làm lạnh và đóng băng bám trên bề mặt của thành ống. Phần nước thừa được một thùng nước hứng ở bên dưới và tiếp tục được  bơm lên phía trên. Cơ chế làm lạnh của máy sản xuất nước đá viên là cơ chế làm lạnh trực tiếp bằng  môi chất lạnh. Môi chất lạnh được đưa vào ngập trong cối đá, sôi bên ngoài các ống đá và bay hơi làm lạnh nước làm đá. Khi nước đá đã nóng đi vào cối đá, nhiệt độ trong cối sẽ tăng lên làm tan một lớp mỏng và nước đá tách khỏi thành ống.  2.2.2. Máy sản xuất nước đá cây: Kỹ thuật sản xuất đá cây công xuất 20 tấn /mẻ Nhiệt độ bể   : -10o c Sản phẩm : Đá cây Môi chất :   NH3 Sơ lược nước đá cây: Nước đá cây có vai trò quan trọng trong đời sống và trong công nghiệp.Trong công nghiệp người ta sử dụng nước đá cây để bảo quản ướp lạnh thực phẩm , dùng cho các tàu đánh bắt thủy hải sản ...., trong đời sống nước đá được sử dụng để phục vụ cho nhu cầu giải khát, giải trí ... Và sau đây là phương án sản xuất đá cây: Ngày nay do kỹ thuật lạnh phát triển mạnh mẽ nên có nhiều loại nước đá được sản xuất cũng như có nhiều phương pháp, máy móc thiết bị khác nhau để sản xuất chúng. Đối với hệ thống sản xuất nước đá cây có hai phương pháp sản xuất chủ yếu đó là làm lạnh trực tiếp và làm lạnh gián tiếp qua chất tải lạnh là dung dịch nước muối. Hệ thống làm lạnh trực tiếp có ưu điểm là thời gian sản xuất nhanh nhưng năng suất bị giới hạn, chỉ thích hợp với những hệ thống có công suất nhỏ. Do yêu cầu của đồ án với bể đá có công suất 20 tấn/ mẻ nên chúng em chọn phương án: làm lạnh gián tiếp qua nước muối. Phương pháp này có ưu điểm lớn là cấu tạo, vận hành đơn giản. Hiện nay hầu hết các cơ sở sản xuất nước đá cây đều chọn phương pháp này. Giá máy sản xuất đá cây: Giá thành của máy sản xuất đá cây với công xuất 20 tấn là 380 triệu đã bao gồm chi phí vận chuyển lắp đặt và bảo hành. CÁC YÊU CẦU BỐ TRÍ MẶT BẰNG VÀ KẾT CẤU BỂ ĐÁ: a. Bố trí mặt bằng xưởng làm nước đá: Cần tính toán sao cho tiết kiệm được diện tích mặt bằng, vốn đầu tư là thấp nhất nhưng hiệu quả sử dụng là cao nhất. Bố trí hợp lý mặt bằng phân xưởng, máy và thiết bị, bể đá, kho bảo quản ( nến có), hiên ô tô xuất đá đáp ứng được các yêu cầu về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, khả năng xử lý khi xảy ra sự cố .... Khoảng cách lắp đặt các thiết bị, máy móc phải thuân tiện cho việc vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa. Mặt bằng bố trí thiết bị phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: công suất của bể đá, kích thước của bể đá và các phòng chức năng như: phòng máy, hiên ô tô xuất đá... b. Kết cấu tường ,nền và nắp bể đá : kết cấu sơ bộ và quy trình sản xuất:  bể đá gồm 1 bể nước muối dược chia làm 2 ngăn : 1 ngăn đặt dàn lạnh còn 1 một ngăn đặt các khuôn làm đá.Nước muối tuần hoàn trong bể nhờ bơm tuần hoàn .Nước muối từ trong ngăn cây đá được bơm đẩy vào ngăn có dàn bay hơi (dàn lạnh xương cá hoặc dàn lạnh ống đứng ).Ở đây nước muối được làm lạnh và được đẩy vào ngăn cây đá .Các cây đá thường được bố trí thành các linh đá ,các linh đá có từ 5 đến 7 khuôn đá tùy theo cỡ bể . Các linh đá chuyển động trong bể nhờ hệ thống vít đẩy và chuyển động ngược chiều với nước muối .Khi đã thành đá ,cả linh đá sẽ được cầu trục nâng lên khỏi bể đưa sang nhúng vào bể tan giá trong khoảng từ 2 đến 4 phút sau đó được đưa lên bàn lật để tháo khuôn .Khuôn đá được đưa đến hệ thống vòi rót tự động.Nước được đổ đầy khoảng 90% khuôn(khi làm lạnh nước giãn nở không tràn ra bể làm giảm nồng độ nước muối dẫn đến tổn thất nhiệt) rồi linh đá được đưa đến đầu kia của bể ,khi linh đá chuyển động hết chiều dài của bể là đã sẵn sàng để ra khuôn. kết cấu tường bao : Bể thường được xây bằng gạch đỏ sau đó được bọc cách ẩm và cách nhiệt,lớp trong cùng là lớp thép tấm dày từ 5 đến 6mm.Có thể bố trí các lớp kết cấu theo sơ đồ sau: TT Lớp vật liệu Độ dầy δ(mm) Hệ số dẫn nhiệt λ (w/m.k) Hệ số dẫn ẩm μ (g/mhMpa) 1 Lớp vữa xi măng 10  0,93 90 2 Tường gạch 110 0,82 105 3 Lớp vữa xi măng 10 0,93 90 4 Lớp hắc ín quét liên tục 1 0,18 0,86 5 Lớp giấy dầu chống thấm 2  0,18 1,35 6 Lớp cách nhiệt (polystirol) 0,047 7,5 7 Lớp giấy dầu chống thấm  2  0,18 1,35 8 Lớp thép tấm 5 45,3 kết cấu cách nhiệt nền : nền bể được kết cấu như sau :dưới cùng là lớp đá làm nền và đất đầm kỹ sau đó là lớp bê tông đá dăm M200 dày 150200 mm,lớp cách ẩm bằng hắc ín dày 1mm,lớp giấy dầu dày 1  2 mm ,lớp cách nhiệt polystirol ,lớp giấy dầu dày 1  2 mm,lớp bê tông cốt thép dày 66 100 mm,lớp cát lót mỏng dày từ 10  15 mm và cuối cùng là lớp vỏ bể bằng thép tấm dày 5  6 mm. TT Lớp vật liệu Chiều dày (mm) Hệ số dẫn nhiệt λ (w/m.k) Hệ số dẫn ẩm(g/mhMPa) 1 Lớp thép tấm 5  2 Lớp cát lót mỏng 10 3 Lớp bê tông cốt thép   100   1,6 30 4 Lớp giấy dầu chống thấm   2   0,18 1,35 5 Lớp cách nhiệt 0,047 7,5 6 Lớp giấy dầu chống thấm   2  0,18 1,35 7 Lớp hắc ín quét liên tục 1 0,18 0,86 8 Lớp bê tông đá dăm 150  30 9 Đá làm nền và đất đầm kỹ kết cấu nắp bể đá : Để tiện lợi cho việc ra đá ,nắp bể đá được đậy bằng các tấm gỗ dày 30 mm .trên cùng được phủ lớp vải bạt do đó tổn thất nhiệt qua nắp bể đá khá lớn. KÍCH THƯỚC BỂ ĐÁ:  Để xác định được kích thước của bể đá phải căn cứ vào số lượng ,kích thước của cây đá ,linh đá,dàn lạnh và cách bố trí dàn lạnh ,loại khuôn đá ,hệ thống tuần hoàn nước muối trong bể ... Xác định số lượng và kích thước khuôn đá: Khối lượng cây đá Khối lượng khuôn Kích thước khuôn Thời gian đông đá Cao Đáy lớn Đáy bé Kg Kg Mm Mm Mm 3,5 3 300 340x60 320x40 4 12,5 8,6 1115 190x110 160x80 8 25 11,5 1115 260x130 280x110 12 50 27,5 1115 380x190 340x160 16 xác định số lượng –kích thước linh đá: Các khuôn đá được bố trí thành các linh đá , mỗi linh đá gồm có nhiều khuôn . ở đấy chúng ta sử dụng loại linh đá có 10 khuôn đá x50kg/cây đá. số lượng linh đá được xác định = 20000/ 50*10= 40 linh đá Khoảng cách giữa các khuôn đá tronh linh đá lá 225 mm,hai khuôn hai đầu cách nhau 40 mm để móc cẩu,25 mm hai đầu là khoảng cách từ linh đá đến thành trong của bể . Chiều dài mỗi linh đá : 4150 mm Chiều rộng của linh đá :425 mm Chiều cao của linh đá:1150 mm Xác định các kích thước bên trong bể đá : Kích thước bể đá phải đủ để bố trí các linh đá,dàn lạnh, bộ cánh khuấy và các khe hở cần thiết để nước muối chuyển động tuần hoàn .Có hai cách để bố trí dàn lạnh :bố trí dàn lạnh một bên, khuôn đá một bên và cách thứ hai hay được sử  dụng hơn đó là bố trí dàn lạnh ở giữa bể (có độ rộng từ 600-900mm)hai bên bố trí hai dãy linh đá đối xứng,cách này có ưu điểm là có hiệu quả truyền nhiệt cao và tốc độ nước muối chuyển động cũng đồng đều hơn . Xác định chiều rộng bể đá: Chiều rộng của bể là: 4150 mm Tổng chiều dài của hai linh đá bố trí hai bên dàn lạnh 18000 (mm) Khe hở giữa linh đá và vách trong của bể đá 50 (mm) Chiều rộng cần thiết để lắp đặt dàn lạnh, từ 600-900mm,đối với bể đá có công suất 20 tấn/mẻ chon A = 900 mm. Xác định chiều dài bể đá : chiều dài bể đá = Chiều rộng của linh đá * Tổng số linh đá + 900 = 18000 mm Xác định chiều cao của bể đá : chiều cao của bể đá phải đủ lớn để có khoảng hở cần thiết giữa đáy khuôn đá và bể. Mặt khác phía trên linh đá là một khoảng hở cỡ 100mm, sau đó là lớp gỗ dày 30mm dùng làm nắp bể.Đối với các  bể có công suất từ 5 tấn/mẻ trở lên thường có tổng chiều cao là 1250 mm. Bảng thông số kích thước bên trong của bể: Số khuôn đá 400 Tổng số linh đá 40 Số dãy linh đá 2 Số linh đá trên một dãy 20 Độ hở giữa các linh đá (mm) 50 Bề rộng A  (mm) 900 Chiều dài  (mm) 18000 Chiều rộng  (mm) 4150 Chiều cao (mm) 1250      Kích thước linh đá : Số khuôn/linh đá 10  Bề dài  (mm) 4150 Bề rộng  (mm) 425 Chiều cao (mm) 1150      Kích thước khuôn đá : Khối lượng cây đá (kg) 50 Khối lượng khuôn đá  (kg) 27,2 Chiều cao (mm) 1115 Đáy lớn (mm) 380 x 190 Đáy bé (mm) 340 x 160 Bố trí bể đá với linh đá 10 khuôn đá Xác định thời gian làm đá: Thời gian đông đá là 16 h ta nên chọn thời gian phù hợp nhất trong 24h trong ngày. Tránh được những giờ cao điểm và phù hợp với giờ xuất đá. Một số vấn đề thường gặp khi quyết định đầu tư cho lĩnh vực sản xuất nước đá tinh khiết: + Khi đã quyết định đầu tư vào việc mua máy sản xuất nước đá tinh khiết, thì nên xem kỹ hệ thống van vì giá của van cũ và van mới chênh lệch nhau đến 10 lần. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại van như: van Hansen của Mỹ, van Danfoss của Đan Mạch, van Đài Loan, ... Nếu như mua loại van không tốt, hoặc là các loại van đã được tân trang lại sẽ dẫn đến trường hợp bị lòn ga, hao điện. + Khi chạy máy để sản xuất nước đá, để đảm bảo an toàn thì dòng điện được sử dụng phải là điện 3 pha và nên gắn đồng hồ 3 giá (giá cho giờ cao điểm, thấp điểm và giờ thường) nhằm giảm thiểu chi phí sản xuất. Trong 4 giờ cao điểm nên cho máy nghỉ để bảo trì, nếu sử dụng vào giờ này máy sẽ hoạt động không hiệu quả do phải kéo điện để chạy nên tốn kém, chi phí sản xuất cao. + Các vấn đề liên quan cần lưu ý là: Trước khi mua máy, cần phải đưa mẫu nước đến trạm bảo hành để công ty cung cấp và lắp đặt thực hiện việc kiểm tra các loại tạp chất có trong nước xem có đủ tiêu chuẩn để sản xuất không. Nếu máy có nhiều chất vôi hoặc phèn thì máy sẽ hoạt động không hiệu quả. Các hệ thống ống dẫn ga và khuôn sản xuất nước đá phải sử dụng hàng nhập. Do hàng trong nước sản xuất, chất lượng chưa cao nên thời gian sử dụng không được lâu, thường phát sinh những lỗ mọt, máy chạy một thời gian dễ xảy ra tình trạng xì gas. Các thiết bị liên quan đến nước phải được làm bằng Inox, nếu làm bằng sắt sẽ bị gỉ sét, và nhiễm vào nguồn nước trong quá trình sản xuất. Mặt bằng để đặt máy không cần quá rộng nhưng nhà xưởng phải được làm bằng sàn bê tông để chịu lực, tường cấp 4 cao hơn máy 1m để có thể vệ sinh và bảo trì máy dễ dàng. Các chi phí liên liên quan đến kỹ thuật khác: Stt Loại chi phí Giá tiền (triệu) 1 Khoang giếng 30 2 Dụng cụ lắp điện 2 3 Dụng cụ lao động 5 4 Dụng cụ sửa chữa 2 5 Xe vận chuyển 100 Tổng chi phí 139 2.3. Nghiên cứu nội dung tổ chức quản lý thực hiện dự án: Nghiên cứu nội dung tổ chức quản lý thực hiện dự án: Cơ cấu tổ chức quản lý thực hiện dự án Cấp lãnh đạo : chủ doanh nghiêp gốp vốn Cấp điều hành: nhân viên quản lý nhà máy, kế toán Cấp thực hiện: số lượng lao động tham gia sản xuất. Dự kiến số lượng người lao đông: Loại lao động Năm thứ: 1 2 3 4 5 Lao động quản lý Nhân viên kế toán Lao động phổ thông 1 1 6 1 1 6 1 1 6 1 1 6 1 1 6 Tổng cộng 8 8 8 8 8 XÁC ĐỊNH TIỀN LƯƠNG NĂM BÌNH QUÂN: Loại lao động Năm thứ: 1 2 3 4 5 Lao động quản lý Nhân viên kế toán Lao động phổ thông 31.2 tr 24 tr 21.6 tr 32.4 tr 25.2tr 22.8 tr 33.6 tr 26.4 tr 24 tr 34.8 tr 27.6 tr 25.2 tr 36 tr 28.8 tr 27.6 tr TÍNH TOÁN QUỸ LƯƠNG HÀNG NĂM CỦA DỰ ÁN Loại lao động Năm thứ: 1 2 3 4 5 Lao động quản lý Nhân viên kế toán Lao động phổ thông 31.2 tr 24 tr 129.6 tr 32.4 tr 25.2tr 136.8 tr 33.6 tr 26.4 tr 144 tr 34.8 tr 27.6 tr 151.2 tr 36 tr 28.8 tr 165.6 tr Tổng cộng 184.8 tr 194.4 tr 204 tr 213.6 tr 230.4 tr Nhiệm vụ công việc của từng loại lao động: Lao động quản lý: giám sát toàn bộ quá trình, phân bổ công việc cho công nhân trong xưởng, chiệu trách nhiệm cho đầu ra sản phẩm… Nhân viên kế toán: kế toán quá trình hoạt động của doanh nghiệp Lao động phổ thông: vận hành máy, phân phối sản phẩm Phân tích hiệu quả tài chính dự án: Ước lượng tổng mức đầu tư cố định Khoản mục chi phí Năm 0 1 2 3 4 5 Chi phí chuẩn bị 10,000 Chi phí mặt bằng 72,000 72,000 72,000 72,000 72,000 Chi phí máy móc thiết bị 620,000 Chi phí cố định khác 139,000 Chi phí chuyển giao công nghệ 10,000 Tổng cộng 851,000 72,000 72,000 72,000 72,000 Ước lượng tổng mức dầu tư lưu động Khoản muc chi phí Năm 0 1 2 3 4 5 Vốn sản xuất 15,000 15,000 15,000 15,000 15,000 Vốn lưu thông 0.22 0.22 0.22 0.22 0.22 Vốn dự trữ 0 0 0 0 0 Tổng cộng 15,000.22 15,000.22 15,000.22 15,000.22 15,000.22 Ước lượng tổng mức đầu tư Khoản mục chi phí Năm 0 1 2 3 4 5 Vốn cố định 851,000 72,000 72,000 72,000 72,000 Vốn lưu động 15,000.22 15,000.22 15,000.22 15,000.22 15,000.22 Vốn dự phòng 10,000 10,000 10,000 10,000 10,000 Tổng cộng 866,000.22 97,000.22 97,000.22 97,000.22 97,000.22 10,000.00 Dự trù chi phí SXKD (SX đá cây) Khoản mục chi phí Năm 1 2 3 4 5 Chi phí NVL trực tiếp 12,000 14,400 17,280 20,736 24,883 Chi phí nhân công trưc tiếp 147,840 155,520 163,200 170,880 184,320 Chi phí sản xuất chung 0 0 0 0 0 chi phí quản lý dự án 0 0 0 0 0 chi phí bán hàng 26 26 26 26 26 Tổng cộng 159,866 169,946 180,506 191,642 209,229 KLSP (cây) 36,000 39,600 47,520 57,024 68,429 Giá thành đơn vị sản phẩm 4.44 4.29 3.80 3.36 3.06 Dự trù chi phí sản xuất của dự án (SX đá viên) Khoản mục chi phí Năm 1 2 3 4 5 Chi phí NVL trực tiếp 3,000 3,600 4,320 5,184 6,221 Chi phí nhân công trực tiếp 36,960 38,880 40,800 42,720 46,080 Chi phí sản xuất chung 0 0 0 0 0 Chi phí quản lý dự án 0 0 0 0 0 Chi phí bán hàng 4 4 4 4 4 Tổng cộng 39,964 42,484 45,124 47,908 52,305 KLSP(Kg) 1,980,000 2,178,000 2,395,800 2,635,380 2,898,918 Giá thành đơn vị sản phẩm 0.02 0.02 0.02 0.02 0.02 Dự trù doanh thu và lợi nhuận của dự án Tiêu chuẩn Năm 1 2 3 4 5 1.Tổng doanh thu 1,287,000 1,415,700 1,600,830 1,813,185 2,057,230 2.Tổng chi phí SXKD 271,830 284,430 297,630 311,550 261,534 3.Lãi trước thuế (1-2) 895,170 1,011,270 1,183,200 1,381,635 1,675,696 4.Thuế thu nhập (3*25%) 223,793 252,818 295,800 345,409 418,924 5.Lãi sau thuế (3-4) 671,378 758,453 887,400 1,036,226 1,256,772 Bảng báo cáo ngân lưu năm 0 1 2 3 4 5 ngân lưu vào 1,287,000 1,415,700 1,600,830 1,813,185 2,057,230 ngân lưu ra 851,000 495,623 537,248 593,430 656,959 680,458 ngân lưu ròng -851,000 791,378 878,453 1,007,400 1,156,226 1,376,772 Bảng đánh giá dòng tiền của dự án Chỉ tiêu/năm 0 1 2 3 4 5 Giá mua 759,000 Doanh thu 1,287,000 1,415,700 1,600,830 1,813,185 2,057,230 Chi phí thuê mặt bằng 72,000 72,000 72,000 72,000 72,000 Chi phí chuyển giao công nghệ 10,000 Chi phí SXKD 271,830 284,430 297,630 311,550 261,534 Tổng chi phí bằng tiền 769,000 0 0 0 0 0 Khấu hao 120,000 120,000 120,000 120,000 120,000 Lợi nhuận trước thuế 895,170 1,295,700 1,480,830 1,693,185 1,937,230 Thuế 223,793 252,818 295,800 345,409 418,924 Lợi nhuận sau thuế 671,378 758,453 887,400 1,036,226 1,256,772 Thu hồi khấu hao 120,000 120,000 120,000 120,000 120,000 WACC 15% NPV 2,509,348 IRR 100.65% PP ( không chiết khấu) 1.07 năm PP (chiết khấu) 1.245 năm B/C 4752170 2.5 Phân tích hiệu quả kinh tế- xã hội và môi trường của dự án: Ở nước ta, nhu cầu giải quyết việc làm vẫn luôn là đề tài nóng bỏng cần sự quan tâm thường xuyên của các cấp, các ngành. Lao động việc làm là vấn đề bức thiết không chỉ của tỉnh Quảng Ngãi nói riêng và cả nước nói chung. Trong thời gian qua, tỉnh đang có những chuyển biến mạnh mẽ về kinh tế. Sự phát triển các khu, cụm công nghiệp- làng nghề mà nhất là Khu kinh tế Dung Quất đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động địa phương. Mặc dù ngành Lao động đã có nhiều cố gắng, song áp lực về việc làm vẫn luôn là vấn đề bức thiết của xã hội, cung không tương thích với cầu do Quảng Ngãi được đánh giá là một trong số những tỉnh có tốc độ tăng dân số cao nhất nước ta. Vì thế, khi dự án này hoàn thành, nó sẽ giải quyết được phần nào vấn đề việc làm cho người lao động tại đây: nhiều lao động sẽ có được việc làm gần nhà, vừa tiết kiệm chi phí thuê nhà, đi lại, vừa có điều kiện chăm sóc gia đình mà không cần phải di cư lên các đô thị lớn để tìm việc. - Nhờ có dự án này mà các ngành nghề khác ở tỉnh Quảng Ngãi mà cụ thể là ở khu vực sông Trà Bồng cũng được phát triển mạnh hơn. Khi nhà máy sản xuất nước đá đã hoàn thành và đi vào hoạt động thì nó sẽ kéo theo sự phát triển của ngành đánh bắt, thu mua và phân phối thủy sản mà quan trọng nhất là khâu chế biến, bảo quản thủy hải sản tươi sống. Ngoài ra với sản phẩm đá viên của nhà máy thì sẽ thúc đẩy sự xuất hiện và mở rộng của hàng loạt những nhà hàng, khách sạn… - Bên cạnh sự thúc đẩy các ngành nghề, nhà máy này cũng sẽ làm tăng sự thỏa mãn nhu cầu của người dân địa phương. Vào những ngày nắng nóng có thể nói từ các quán giải khát cho đến những hộ dân cư đâu đâu cũng cần tới nước đá. Nhưng nhiều cơ sở sản xuất nước đá không đảm bảo đủ điều kiện vệ sinh. Tuy sản phẩm nước đá viên của nhà máy được nhập từ nơi khác đến nhưng với tiêu chí là phải đặt việc an toàn vệ sinh thực phẩm lên hàng đầu thì sản phẩm đá viên tại nhà máy sẽ được kiểm tra một cách chặt chẽ về chất lượng. Chính vì thế, khi sản phẩm đá viên siêu sạch của nhà máy được tung ra thị trường thì nó không chỉ đáp ứng nhu cầu giải khát của người dân trong những ngày nắng nóng mà điều quan trọng là nó còn đảm bảo về sức khỏe cho người dân tại đây. - Song song với

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLập dự án xây dựng nhà máy sản xuất nước đá.doc
Tài liệu liên quan