Đề tài Dự án quy hoạch khu ẩm thực đa quốc gia Sky-World

Đào tạo nhân lực: Đào tạo trước và song song với việc thực hiện dự án thì đào tạo nhân sự là rất quan trọng để nâng cao hiệu quả trong công tác. Để việc đào tạo có hiệu quả nhất, chúng tôi thực hiện các công việc sau:

1- Xây dựng và lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực bằng những hoạt động đào tạo co tổ chức những ban khác nhau. Thực hiện đánh giá nhu cầu đào tạo của người lao động ở mọi trình độ.

2- Chuẩn bị chuyên gia để điều khiển, quản lý và đánh giá chương trình đào tạo.

3- Xây dựng kế hoạch đào tạo từng giai đoạn nhất định của dự án. Cập nhật những thay đổi của dự án để điều chỉnh cách đào tạo.

4- Chi phí đầu tư cho việc đào tạo nhân lực gồm:

 ۰ Những khoản phải trả cho người lao động trong khi học việc, chi phí đồ dùng học tập, giá trị công việc bị giảm xuống do giảm thời gian làm việc.

 

doc83 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1447 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án quy hoạch khu ẩm thực đa quốc gia Sky-World, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m, chống nóng, lợp mái tôn (tôn mát). Yêu cầu kỹ thuật chung - Công trình được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn Việt nam: Số hiệu tiêu chuẩn Tiêu đề TCVN 6160:1996 Phòng cháy chữa cháy. TCVN 5176-90 Chiếu sáng nhân tạo. TCVN 5674:1992 Công tác hoàn thiện trong thiết kế xây dựng. TCVN 5687:1992 Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm. Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 4612-88 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt thép. Ký hiệu quy ước và thể hiện bản vẽ. TCVN 4614-88 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu quy ước các bộ phận cấu tạo ngôi nhà. TCVN 4615-88 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu quy ước trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh. TCVN 4513-88 Cấp nước bên trong tuân theo tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 4519-88 Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và công trình. TCVN 4605-88 Kỹ thuật nhiệt. Kết cấu ngăn che. Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2231-89 Vôi canxi cho xây dựng phải tuân theo bản thiết kế. TCVN 4732-89 Đá ốp lát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật như trong thiết kế. TCVN 4745-89 Xi măng. Danh mục chỉ tiêu chất lượng. TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thiết kế theo quy định thiết kế VN. TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 5867:1995 Thang máy. Yêu cầu an toàn. TCVN 5866:1995 Thang máy. Cơ cấu an toàn cơ khí. TCVN 6065:1995 Gạch xi măng lát nền tuân thủ như trong thiết kế. TCVN 6074:1995 Gạch lát granito tuân thủ như trong thiết kế. TCVN 6073:1995 Sản phẩm sứ vệ sinh. Yêu cầu kỹ thuật tuân thủ như trong thiết kế. TCVN 6284-1:1997 Thép cốt bê tông dự ứng lực. Phần 1: Yêu cầu chung TCVN 6284-3:1997 Thép cốt bê tông dự ứng lực. Phần 3: Dây tôi và ram TCVN 6284-4:1997 Thép cốt bê tông dự ứng lực. Phần 4: Dảnh. TCVN 6285:1997 Thép cốt bê tông. Thép thanh vằn. TCVN 6286:1997 Thép cốt bê tông. Lưới thép hàn. TCVN 6287:1997 Thép thanh cốt bê tông. Thử uốn và uốn lại không hoàn toàn. TCVN 2546-78 Bảng điện chiếu sáng . Yêu cầu kỹ thuật tuân thủ như trong thiết kế. TCVN 4037-85 Cấp nước tuân thủ như trong thiết kế. TCVN 4038-85 Thoát nước phải đảm bảo và tuân thủ bản thiết kế.. TCVN 4057-85 Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng. TCVN 4059-85 Hệ thống chỉ tiêu chất lượng sản phẩm xây dựng. Kết cấu thép. Danh mục chỉ tiêu. TCVN 1453-86 Ngói xi măng-cát. TCVN 4204-86 Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng Tổ chức bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa máy xây dựng. TCVN 4317-86 Nhà kho. Nguyên tắc cơ bản về thiết kế. TCVN 4430-87 Hàng rào công trường. Điều kiện kỹ thuật. TCVN 4431-87 Lan can an toàn. Điều kiện kỹ thuật. TCVN 4474-87 Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 4506-87 Nước cho bê tông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật. TCVN 4036-85 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu đường ống trên hệ thống kỹ thuật vệ sinh tuân thủ bản vẽ thiết kế. TCVN 3988-85 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Quy tắc trình bày những sửa đổi khi vận dụng hồ sơ thiết kế. TCVN 4452-87 Kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép tuân thủ bản vẽ thiết kế. TCVN 4116-85 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thủy công. Tiêu chuẩn thiết kế.. TCVN 4419-87 Khảo sát cho xây dựng. Nguyên tắc cơ bản do bộ xây dựng quy định. TCVN 3990-85 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Quy tắc thống kê và bảo quản bản chính hồ sơ thiết kế xây dựng. TCVN 5592:1991 Bê tông nặng. Yêu cầu bảo dưỡng độ ẩm tự nhiên. TCVN 1772-87 Đá, sỏi trong xây dựng. Phương pháp thử. TCVN 4252-86 Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công. QPVN 16-79 Quy phạm phòng trừ mối mọt cho các công trình xây dựng. TCVN 5572:1991 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Bản vẽ thi công. TCVN 5573:1991 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 5574:1991 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 5575:1991 Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 5576:1991 Hệ thống cấp thoát nước. Quy phạm quản lý kỹ thuật. TCVN 5593:1991 Công trình xây dựng. Sai số hình học cho phép. TCVN 5637:1991 Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản. TCVN 5718:1993 Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước. TCVN 2118:1994 Gạch canxi silicat Yêu cầu kỹ thuật. TCVN 3786:1994 ống sành thoát nước và phụ tùng. TCVN 6394:1998 Cấu kiện kênh bê tông vỏ mỏng có lưới thép. TCVN 6883:2001 Gạch gốm ốp lát. Gạch granit. Yêu cầu kỹ thuật. -2. Đảm bảo chất lượng. Để chất lượng công trình theo đúng kế hoạch đặt ra ban đầu, các công việc sau phải tiến hành đúng lúc và cẩn trọng: QLCL quy hoạch QLCL khảo sat QLCL thiết kế QLCL giám sát thiết kế QLCL yêu cầu kỹ thuật Giám sát thiết kế các gói thầu của khu sky-food Đánh giá năng lực, chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng tự thực hiện Giám sát thiết kế, tham gia nghiệm thu công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư. 3.Quản lý chất lượng - Kiểm tra giám sát : Đảm bảo thi công theo đúng thiết kế Tiến độ thi công giai đoạn làm móng trong 40 ngày,xây dựng và lắp hệ thống điện nước trong 19-21 ngày như kế hoạch đã định giữa chủ đầu tư và nhà thầu . Chất lượng của công trình như đã nêu. Công tác vệ sinh môi trường tại công trình . Khối lượng và độ phức tạp của các hạng mục. -Hoàn thiện quy trình kiểm tra chất lượng Để đảm bảo tính khách quan cho Dự án vì vËy Ban kiểm tra, đánh giá phải do nhóm dự án đề cử hoặc do phía chủ đầu tư chỉ định. -tất cả các hoạt động giám sát thiết kế đòi hỏi phải chính xác, thông tin luôn được minh bạch V. Quản trị nhân lực -Đối với mỗi dự án ban quản lí dự án là rất quan trọng. Do đó chúng tôi đã thiết lập một ban điều hành quản lí có trình độ cao cho dự án này. Dưới đây là mô hình ban quản lí dự án: Ban điều hành, quản lý dự án Ban thanh tra Giám sát Ban tài chính Ban tư vấn Ban thông tin Ban thư ký Trợ giúp Ban thiết kế và Quy hoạch tổng thể 1.Ban điều hành, quản lý dự án: Số lượng: 3 người -Nhiệm vụ: Ban điều hành dự án là bộ phận quan trọng nhất trong các bộ phận tham gia dự án. Bộ phận này có vai trò chủ đạo trong tổng thể dự án, điều hành và ra các quyết định, phân công công việc cho các bộ phận khác. Ban điều hành dự án có vai trò gắn kết các bộ phận khác của dự án. Đồng thời cũng là nơi tổng hợp và xử lí các thông tin. -Công việc cụ thể: Đại diện cho nhóm quản trị kí hợp đồng với chủ công trình và chịu mọi trách nhiệm với chủ công trình. Đảm bảo các yêu cầu của chủ công trình. Xây dựng kế hoạch tổng thể và quyết định lịch trình của dự án. Phân tách công việc theo nhóm và quyết định lịch lựa chọn các trưởng nhóm, giao công việc cụ thể cho từng nhóm. Thu thập thông tin do các nhóm chuyển đến, xem xét ý kiến của tư vấn. Tiếp nhận các mẫu quy hoạch khác nhau để nghiên cứu. Kiểm tra tiến độ công việc từng nhóm. Đưa ra quyết định cuối cùng về tổng quan dự án. Quyết định WBS, sơ đồ mạng và biểu đồ Gantt. Tổ chức thẩm định và duyệt dự án. Bàn giao dự án cho chủ công trình. Kết thúc hợp đồng kinh tế giữa 2 bên. Bảng phân tách công việc WBS STT WBS TÊN CÔNG VIỆC GHI CHÚ 1 1 Lập dự toán chi tiết Ban tư vấn và ban thiết kể tổng thể 2 2 Tiếp nhận gói dự án 3 2.1 Tiến hành thiết kế 4 2.2 Nhận giải ngân Tư vấn, ban kiểm tra giám sát, kế hoạch, tài chính 5 2.3 Giam sát thiết kế các Hạng mục Tư vấn, Ban kiểm tra giám sát 6 2.4 Bàn giao thiết kế cho các nhà thầu Ban tư vấn, chủ đầu tư, ban điều hành quản lí, cơ quan chức năng 7 3 Quyết toán dự án Ban kế hoạch và ban tài chính 8 4 Giám sát nhà thầu 2.Ban thiết kế và quy hoạch tổng thể: -Số lượng: 5 người -Nhiệm vụ: Trực tiếp nghiên cứu và thực hiện quy hoạch tổng thể khi có thông tin đầy đủ về dự án: Tiếp nhận ý tưởng ban đầu của chủ công trình và tư vấn để đưa ra ý tưởng cuối cùng. Theo yêu cầu của chủ đầu tư, quyết định của ban điều hành, ý kiến cố vấn và các thông tin của các nhóm khác để đưa ra bản quy hoạch sơ bộ. Tổ chức khảo sát thực địa và tiếp thu những thông tin cần thiết. - Thực hiện các yêu cầu và chỉnh sửa trong thực hiện quy hoạch. - Thiết kế bản quy hoạch tổng thể cuối cùng và trình cho ban điều hành và chủ công trình. -Yêu cầu: Có chuyên môn về thiết kế, quy hoạch. Sử dụng thành thạo các phần mềm đồ hoạ. Sáng tạo, có khả năng đưa ra những tư vấn cần thiết cho ban điều hành. Bảng phân tách công việc WBS STT WBS Tên công việc Chú thích 1 1.0 Tiếp nhận nhiệm vụ từ Ban điều hành Văn bản hoá thông tin 2 2.0 Họp bàn & thiết kế bản quy hoạch Bám sát ý tưởng và yêu cầu từ phía chủ đầu tư 3 2.1 Xác định địa hình, vị trí thực hiện các công việc 4 2.2 Lên kế hoạch thiết kế tổng thể 5 3.0 Phối hợp với các ban liên quan để điều chỉnh cho phù hợp 6 4.0 Hoàn thiện chi tiết thiết kế Có sự đóng góp của các ban liên quan 7 5.0 Trình bản thiết kế lên Ban điều hành dự án và chủ đầu tư Bao gồm toàn bộ bản vẽ tổng thể các hạng mục 3.Ban thanh tra, giám sát: Số lượng: 3 người -Nhiệm vụ: Theo dõi tiến độ thiết kế các hạng mục Giám sát quá trình thực hiện dự án, kịp thời phát hiện các sai sót. Kiểm tra chất lượng từng bộ phận. Tổng hợp và báo cáo thường xuyên lên bộ phận điều hành. -Yêu cầu: Có khả năng làm việc độc lập với các bộ phận Làm việc có trách nhiệm, trung thực. Bảng phân tách công việc WBS STT WBS Tên công việc Chú thích 1 1.0 Tiếp nhận nhiệm vụ từ ban điều hành Văn bản hoá thông tin 2 2.0 Lên kế hoạch thanh tra, giám sát Nắm rõ ý tưởng và mục đích của dự án 3 2.1 Họp bàn, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên Căn cứ vào trình độ chuyên môn 4 2.2 Thu thập thông tin Đa phương, khách quan, phối hợp chặt chẽ với các ban 5 2.3 Vạch kế hoạch giám sát cụ thể Trình lên GĐ dự án trước khi tiến hành giám sát 6 3.0 Tiến hành giám sát Liên tục báo cáo cho GĐ dự án, quản lý và giám sát đặc biệt với bộ phận thi công của nhà thầu 7 4.0 Báo cáo lên ban điều hành 4.Ban tài chính: -Số lượng: 3 người -Nhiệm vụ: Quản lí điều hành chung về mặt tài chính, khai thác lập kế hoạch về vốn. Nghiên cứu thị trường giá cả để tính toán các chi phí cho phù hợp với số vốn dự tính. Giải ngân phù hợp với trình tự thực hiện dự án, đảm bảo theo đúng tiến độ và chất lượng công trình. Báo cáo các thay đổi về tài chính xảy ra trong quá trình thực hiện dự án và báo cáo đề xuất liên quan đến tài chính với ban điều hành dự án. Thanh toán và lập báo cáo tài chính cho ban điều hành và chủ công trình. Luồng tiền vào Nhận tiền chủ công trình Luồng tiền ra Thanh toán các chi phí cho ban quản lí dự án Giải ngân cho nhà thầu thi công Thanh toán tiền lương cho ban quan lí Giải ngân cho tư vấn -Yêu cầu: Trung thực, có kinh nghiệm trong quản lý tài chính. Bảng phân tách công việc WBS STT WBS Tên công việc Chú thích 1 1.0 Tiếp nhận nhiệm vụ từ ban điều hành Văn bản hoá thông tin 2 1.1 Phân tích thông tin Đảm bảo tính chính xác và đầy đủ, báo cáo bằng văn bản. 3 1.2 Tổng hợp thông tin 4 1.3 Báo cáo lên Ban điều hành 5 2.0 Lập kế hoạch chi phí Được sự thống nhất của các ban bằng văn bản 6 2.1 Phân bổ chi phí cho từng giai đoạn dự án Theo văn bản đã thống nhất 7 3.0 Lập báo cáo định kì Vào cuối mỗi tháng 8 3.1 Lập báo cáo quyết toán Vào cuối mỗi quý 9 3.2 Thanh toán số tiền còn lại khi dự án kết thúc Báo cáo cho chủ đầu tư gồm toàn bộ hoá đơn, chứng từ liên quan 5.Ban tư vấn -Số lượng: 5 người -Nhiệm vụ: Tư vấn cho ban điều hành quản lý dự án về các vấn đề sau: Tư vấn kĩ thuật công nghệ. Tư vấn về kinh tế: tiếp nhận nhu cầu và nguyện vọng của chủ công trình thông qua ban điều hành, dự trù quy mô và dự trù các khoản phải thu khác của công trình dựa trên các tiêu chí đã đưa ra. Tư vấn pháp luật: giải quyết và tư vấn các vấn đề tranh chấp bất đồng về mặt pháp luật giữa các bên vơi nhau hoặc với cơ quan bên ngoài. Phối hợp với ban điều hành và ban thi công thiết kế để xem xét, đánh giá bản quy hoạch. Yêu cầu: Am hiểu tường tận về các lĩnh vực mình phụ trách. Bảng phân tách công việc WBS STT WBS Tên công việc Chú thích 1 1.0 Tiếp nhận yêu cầu từ ban điều hành Văn bản hoá thông tin 2 1.1 Phân tích yêu cầu 3 1.2 Tìm hiểu nhu cầu thực tế 4 1.3 Tổng hợp, báo cáo lại lên ban điều hành Đảm bảo đầy đủ, chính xác 5 2.0 Phối hợp với các ban liên quan để xem xét và đưa ra phương án Sau khi nội bộ ban đã có những ý kiến đề xuất 6.Ban thông tin: -Số lượng: 3 người -Nhiệm vụ: Quản trị nguồn thông tin đến và đi, đảm bảo tính chính xác, kịp thời và bí mật cho những thông tin nội bộ. Đảm bảo nguồn thông tin chính xác, độ tin cậy cao, cập nhật thường xuyên thông tin mới. Theo dõi và truyền tải thông tin đa phương giữa các bên có liên quan: chủ công trình, ban quản trị, các nhóm thực hiện và các thông tin bên ngoài. Đảm bảo thông suốt về thông tin giữa các bộ phận. Ghi chép các biên bản họp của ban điều hành. Phân tích thông tin và dự tính rủi ro dựa vào số liệu thu thập được. Lập báo cáo thường xuyên lên ban điều hành. -Yêu cầu: Có khả năng cập nhật và xử lý thông tin. Ngoại giao và truyền tải thông tin tốt. Sử dụng thành thạo phần mềm quản trị dự án & quản trị thông tin. Bảng phân tách công việc WBS STT WBS Tên công việc Chú thích 1 1.0 Tiếp nhận nhiệm vụ từ ban điều hành Văn bản hoá thông tin 2 2.0 Xử lý, phân tích thông tin đến Thảm khảo ý kiến các ban liên quan 3 3.0 Họp bàn nội bộ 4 3.1 Truyền thông tin đến các ban chức năng Thông quan văn bản, mạng nội bộ, fax, thư điện tử 5 3.2 Thu thập thông tin phản hồi 6 3.3 Phân tích và trao đổi thông tin Bám sát ý tưởng và mục tiêu ban đầu 7 4.0 Lên kế hoạch thu thập thông tin bên ngoài 8 4.1 Kiểm tra, chọn lọc thông tin 9 4.2 Báo cáo kết quả lên GĐ dự án Kèm theo cả bảng phân tích, phỏng vấn. Báo cáo bằng văn bản 10 5.0 Họp các ban chức năng và truyền đạt lại thông tin Sau khi đã tổng hợp toàn bộ thông tin cần thiết. 7.Bộ phận thư ký, trợ giúp: -Nhiệm vụ: -Ban thư ký: Ghi chép các vấn đề phát sinh trong dự án. In sao, photo và chuyển tài liệu cho các bộ phận. Bộ phận trợ giúp: Phụ trách giám sát thiết kế A-Tuyển dụng nhân lực: -Bộ phận cơ hữu: Dựa vào quy mô thực tế của dự án mà Trưởng ban quản lý nhân lực cùng với những người đứng đầu bộ phận đưa ra chỉ tiêu nhân sự cần thiết.Tiến hành sắp xếp, bổ sung và tinh giảm nhân sự một cách phù hợp nhất. Số lượng nhân sự của dự án đã nêu ở trên. -Bộ phận thuê ngoài: 1. Bộ phận thi công: Qua các dự án trước,chúng tôi quyết định thuê một trong các đơn vị thi công đã từng hợp tác trong các dự án trước đây. Sau khi xác định quy mô của công trình giao chỉ tiêu cho đơn vị thi công tự cung cấp đủ lực lượng phù hợp với tiêu chuẩn. Trong trường hợp dự án cần thêm nhân lực hoặc có công nhân không tiếp tục tham gia được đơn vị đó sẽ có nhiệm vụ cung cấp thêm. 2. Việc thuê kiến trúc sư thiết kế công trình và cố vấn quản lý nhân lực sẽ được thực hiện trên 2 kênh: - Qua sự giới thiệu của các đơn vị bạn và 1 số nhà chuyên môn trong lĩnh vực trên. - Đăng tuyển rộng rãi trên các phương tiện thông tin. -QUÁ TRÌNH LỰA CHỌN NHÂN LỰC TRẢI QUA 6 BƯỚC: Bước 1: Phỏng vấn sơ bộ lần một để loại những người không đạt yêu cầu công việc. Bước 2: Phát đơn xin việc cho những người dường như đã đạt yêu cầu. Bước 3: Thực hiện những bài trắc nghiệm về việc làm để xác định năng lực và mức độ thích hợp của họ đối với công việc. Bước 4: Kiểm tra vốn kiến thức của người xin việc Bước 5: Phỏng vấn lần 2 đối với những người đạt yêu cầu Bước 6: Trưởng ban quản lý nhân lực và những người đứng đầu từng ban sẽ đưa ra quyết định lựa chọn cuối cùng. B-Phát triển nguồn nhân lực: Đào tạo nhân lực: Đào tạo trước và song song với việc thực hiện dự án thì đào tạo nhân sự là rất quan trọng để nâng cao hiệu quả trong công tác. Để việc đào tạo có hiệu quả nhất, chúng tôi thực hiện các công việc sau: 1- Xây dựng và lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực bằng những hoạt động đào tạo co tổ chức những ban khác nhau. Thực hiện đánh giá nhu cầu đào tạo của người lao động ở mọi trình độ. 2- Chuẩn bị chuyên gia để điều khiển, quản lý và đánh giá chương trình đào tạo. 3- Xây dựng kế hoạch đào tạo từng giai đoạn nhất định của dự án. Cập nhật những thay đổi của dự án để điều chỉnh cách đào tạo. 4- Chi phí đầu tư cho việc đào tạo nhân lực gồm: ‏۰ Những khoản phải trả cho người lao động trong khi học việc, chi phí đồ dùng học tập, giá trị công việc bị giảm xuống do giảm thời gian làm việc. ‏۰ Chi phí về đào tạo: Tiền thù lao cho giáo viên hay những nhân viên có kinh nghiệm đào tạo; những dụng cụ giảng dạy như: máy chiếu, tài liệu, sách, bài kiểm tra. Ngoài ra còn trả thù lao cho cố vấn và bộ phận bên ngoài khác. a:Thuyên chuyển và đề bạt: Xét tình hình hoạt động thực tế và khả năng của từng người, trưởng ban quản lý sẽ đưa ra những thay đổi về vị trí nhân sự. 1. Thuyên chuyển: gồm những dạng sau: - Thuyên chuyển để thay thế. - Thuyên chuyển linh hoạt để đào tạo lao động làm được nhiều loại công việc. - Chuyển ca: Khi sự phân công theo ca không quay vòng luân phiên. - Thuyên chuyển để điều chỉnh lại sai sót trong lựa chọn hay bố trí lao động. 2. Đề bạt nhằm: Củng cố sự trung thành của người lao động đối với công việc. - Để thưởng công cho những người có năng lực và sự tận tâm. - Đề cao phẩm chất và khuyến khích họ phục vụ tốt nhất theo khả năng của mình. B: Các chính sách khen thưởng và kỷ luật: 1. Khen thưởng: Có nhiều hình thức như: - Tăng tiền lương, thưởng phù hợp và kịp thời. - Biểu dương trước đoàn thể. - Đề bạt lên chức. - Có nhiều chính sách phúc lợi khác. 2. Kỷ luật: - Kỷ luật ngăn ngừa: đưa ra sự nhắc nhở nhẹ nhàng mang tính xây dựng. - Kỷ luật tích cực là hình thức kỷ luật tế nhị kín đáo để người sai phạm sửa sai. - Kỷ luật trừng phạt: là cách cuối cùng bởi nó đưa ra những hình phạt nghiêm khắc hơn đối với những trường hợp vi phạm nghiêm trọng. VI .QUẢN TRỊ THÔNG TIN - Do yêu cầu của quản trị nên nguồn thông tin được truyền tải (nguồn thông tin đi) và nguồn thông tin thu thâp được (nguồn thông tin đến) phải đạt được sự chính xác, mức độ tin cậy cao, đồng thời: - Phải cập nhật những nguồn thông tin đã qua chắt lọc. - Từ những nguồn thông tin thu thập được phải cung cấp về các bộ phận, phòng ban khác nhau kịp thời để có thể sử dụng một cách hiệu quả nhất. - Phát triển kênh thông tin đa phương bên ngoài và bên trong dự án. - Luôn luôn cẩn trọng đối với những nguồn thông tin nội bộ cần bảo mật. - Theo dõi, giám sát các nguồn thông tin dược truyền tải không bị bóp méo, sai với sự thật. 1.Kế hoạch quản trị: STT Công việc Phương thức tiếp cận, truyền tin 1 Tiếp nhận chỉ thị, điều chỉnh từ ban điều hành Thông qua các cuộc họp thường niên của ban quản trị và các cuộc họp của ban dự án. 2 Tiếp nhận yêu cầu từ phia chủ đầu tư Qua gặp gỡ trực tiếp hoặc thông qua văn bản 3 Ghi nhận phản hồi từ các bộ phận trong ban quản lý,các phát sinh trong quá trình thực hiện Tiếp xúc thường xuyên với các bộ phận. 4 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật về ngành xây dựng Qua sách báo hoặc qua internet 5 Thu thập bảng kê giá vật liệu, trang thiết bị, máy móc liên quan đến thiết kế và các văn bản hướng dẫn liên quan của Bộ xây dựng. Tiến hành khảo sát định kỳ, tham khảo và cập nhật thông tin từ nhiều nguồn. 6 Tổng hợp, phân tích, truyền tin và lưu trữ Thông qua bộ phận lưu trữ thông tin của công ty 2.Các nguồn thông tin. a. Nguồn thông tin đi: Là nguồn thông tin xuất phát điểm từ ban điều hành dự án tới chủ đầu tư, các nhà thầu và các cơ quan, tổ chức có liên quan: - Các nội dung, quy chế hoạt động của ban điều hành phải được truyền tải một cách chính xác nhất đến các thành viên của công ty và các bên có liên quan. - Thông báo về tiến độ thực hiện dự án, sự cân đối giữa hoàn thành và chưa hoàn thành cho các bên liên quan. - Giải đáp mọi thắc mắc của nhà đầu tư về chất lượng và khối lượng của công trình. - Truyền tải các văn bản ra quyết định của ban điều hành để giải quyết một số vấn đề phát sinh không thể khắc phục được như do thời tiết hay khủng hoảng kinh tế…làm chậm tiến độ của công trình. BAN ĐIỀU HÀNH Chủ đầu tư Nhà thầu Các cơ quan, tổ chức khác Ban thông tin Trưởng ban giám sát Trưởng ban tài chính Bộ phận văn thư b. Nguồn thông tin đến: Là nguồn thông tin xuất phát điểm từ ban điều hành dự án tới chủ đầu tư, các nhà thầu và các tổ chức có liên quan: - Các nội dung, quy chế hoạt động phải được truyền tải một cách chính xác nhất đến các thành viên của công ty. - Thông báo về tiến độ thực hiện dự án, sự cân đối giữa hoàn thành và chưa hoàn thành cho các bên liên quan. - Giải đáp mọi thắc mắc của nhà đầu tư về chất lượng và khối lượng của công trình. - Một số phát sinh không thể khắc phục đươc như do thời tiết hay khủng hoảng kinh tế…làm chậm tiến độ của công trình BAN ĐIỀU HÀNH Ban thông tin Trưởng ban giám sát Trưởng ban tài chính Bộ phận văn thư Chủ đầu tư Nhà thầu Các cơ quan, tổ chức khác c.Thông tin nội bộ Là nguồn thông tin chỉ được truyền đi giữa các ban của dự án, từ ban điều hành đến các ban trong dự án và từ mỗi ban đến các thành viên cụ thể hoặc ngược lại. Nguồn thông tin nội bộ kịp thời, chính xác là một phần quan trọng đảm bảo cho quá trình thi công có thể diễn ra theo đúng kế hoạch, dự toán ban đầu. - Phải phân tách công việc cho mỗi bộ phận: bộ phận quy hoạch; Bộ phận thiết kế…. - Bộ phận có nhiệm vụ báo cáo về sự hoàn thành mức độ công việc của bộ phận mình: Hoàn thành được đến đâu và bao giờ hoàn thành xong toàn bộ khối lượng công việc được giao. - Kịp thời thông báo những sự cố bất ngờ hoặc sai sót trong quá trình thiết kế, quy hoạch để ban điều hành dự án nhanh chóng đưa ra những cách giải quyết khắc phục sai sót hoặc sự cố đó. 3. Phân cấp thông tin: Tuỳ theo tính chất các luồng thông tin ra vào ban Quản lý dự án, có thể chia chúng thành : Thông tin chung : Được công khai cho mọi đối tượng có liên quan.Ví dụ như: -Thông tin về thời gian dự án -Tiến độ thực hiện dự án Thông tin chuyên môn : Được truyền tới các ban phụ trách trực tiếp vấn đề có liên quan. - Bản vẽ thiết kế tổng thể và chi tiết toàn bộ công trình được chuyển tới ban “Thiết kế và quy hoạch tổng thể” - Tổng chi phí hoàn tất dự án được chuyển tới ban “Tài chính” Thông tin mật : Với nguồn thông tin nhạy cảm này chỉ có các cấp lãnh đạo được phép tiếp cận. - Thông tin về báo cáo tài chính thực tế và bảng cân đối kế toán thực tế. - Sự thay đổi trong quy trình thực hiện dự án 4.Phương thứ tiếp cận, truyền tin: Thông tin giữa các bộ phận của ban Quản lý dự án với Ban điều hành cũng như với Chủ đầu tư, nhà thầu và các cơ quan liên quan khác chủ yếu được truyền đi nhờ văn bản, các báo cáo định kỳ. Bên cạnh đó các phương thức tiếp cận dưới đây cũng hết sức cần thiết, nó đảm bảo quá trình truyền tin nhanh chúng cập nhật hơn: Truyền tin qua E-Mail, điện thoại trực tiếp, Fax: Các trang thiết bị được lắp đặt tại mỗi bộ phận để đảm bảo thông tin được truyền đi một cách kịp thời và chính xác nhất. Truyền tin qua phương tiện thông tin đại chúng: Qua sách báo, đài hoặc tivi giới thiệu về công trình mà đơn vị mình đang thực hiện. Thông qua mạng máy tính nội bộ: Được nối kết một hệ thống nhất và hiện đại. Các cuộc họp báo cáo thường xuyên hay định kỳ: Thông qua các cuộc gặp gỡ trực tiếp để tạo hiệu quả trong quản lí. VII. Quản trị đấu thầu 1.Lập kế hoạch mua sắm Bản kế hoạch mua sắm chi tiết được lập dựa trên: Dự toán ngân sách đã được phê duyệt của dự án. Báo cáo phân tích từ ban quản trị thông tin về tình hình giá cả và xu hướng biến động giá sẽ ảnh hưởng đến phần thiết kế khu ẩm thực sky-food Dựa vào bản kế hoạch mua sắm và các điều kiện, tiêu chuẩn của công trình, chúng tôi tiến hành mở 3 gói thầu chính, cụ thể như sau: Gói thầu 1:thiết kế móng Gói thầu 2:thiết kế tầng 1 Gói thầu 3:thiết kế tầng 2 -Được ký kết theo khung hợp đồng như sau: - Căn cứ lập bản Hợp đồng: Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Căn cứ Luật dân sự số 06/2005/L-CTN ngày 27/06/2005 của Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2006. Căn cứ vào năng lực và nhu cầu mua bán của hai bên A-B. - Các bên tham gia ký Hợp đồng: -Bên mời thầu : công ty cổ phần ăn uống dịch vụ HỒ TÂY Địa chỉ:.số 235 THỤY KHÊ-HÀ NỘI Điện thoại trụ sở chính: 0432564756 ,Fax: 043.545456 Tài khoản số: 1020 1000 004699 tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam. Mã số thuế: 0100108435. -Bên nhận thầu: Tên nhà thầu trúng thầu Địa chỉ: Điện thoại liên lạc: Số tài khoản ngân hàng: Mã số thuế: 2.Lập kế hoạch mời thầu. .Nguồn cung ứng: -Nguồn cung ứng dịch vụ là từ các công ty, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết kế . Điều kiện thị trường và cơ hội : Theo đánh giá của chuyên gia nhóm chúng tôi, các nhà cung cấp các dịch vụ này là nhiều, có quy mô lớn. Vì vậy cơ hội để thành công cho kế hoạch này là hoàn toàn khả thi.  Phương thức đấu thầu: -Phương thức đấu thầu mà chúng tôi chọn dựa trên phương thức chấm điểm đối với g

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32056.doc
Tài liệu liên quan