Đề tài Dự án thành lập Trung tâm kỹ năng phỏng vấn

MỤC LỤC :

DỰ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM KỸ NĂNG "PHỎNG VẤN "

Chương I : Sự cần thiết phải đầu tư

Chương II : Thị trường và dịch vụ của dự án

Chương III : Xác định nguồn vốn và tổng mức đầu tư

Chương IV : Phân tích hiệu quả đầu tư

Chương V : Kết luận và kiến nghị

 

 

 

 

 

 

 

 

doc15 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1687 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Dự án thành lập Trung tâm kỹ năng phỏng vấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC : DỰ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM KỸ NĂNG "PHỎNG VẤN " Chương I : Sự cần thiết phải đầu tư Chương II : Thị trường và dịch vụ của dự án Chương III : Xác định nguồn vốn và tổng mức đầu tư Chương IV : Phân tích hiệu quả đầu tư Chương V : Kết luận và kiến nghị CHƯƠNG I: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 1.1. Tên dự án đầu tư: Trung tâm kỹ năng phỏng vấn - Chñ qu¶n ®Çu t­: Ông Vũ Đình Tuấn - §¬n vÞ chñ ®Çu t­: Ông VŨ Đình Tuấn - §Þa chØ: 72 Trần Đại Nghĩa - Quận Hai Bà Trưng - TP. Hà Nội Tel: 04.9426800 Fax: 04.9426796/97 1.2. Sự cần thiết phải đầu tư Chắc chắn trong suốt cuộc đời đi làm của mình, chúng ta đã phải tham gia các buổi phỏng vấn tuyển dụng, thậm chí là nhiều lần. Cảm giác của mọi người lúc đó ra sao? Lo lắng? Run rẩy? Bồn chồn? Có khi hơi sợ hãi? Tôi tin rằng có đủ những cảm xúc đó và thường thì chúng rất khó quên. Những lần đầu tiên dự phỏng vấn tuyển dụng của chúng là lúc vừa tốt nghiệp đại học và bắt đầu đi tìm việc làm. Ai trong chúng ta cũng từng mơ ước rằng phải chi mình đã trả lời câu hỏi nào đó theo một cách khác hơn hoặc thương lượng mức lương của mình khéo léo hơn? Và thực sự hoang mang khi nghĩ tới chuyện mình sẽ thất bại? Ai cũng muốn chắc chắn rằng mình sẽ đạt được kết quả tốt ngay trong lần phỏng vấn đầu tiên? Các nghiên cứu cho thấy rằng hơn 60 phần trăm phỏng vấn viên chưa từng được đào tạo về công tác phỏng vấn. Hầu hết các nhà quản lý này cho biết họ cảm thấy “bồn chồn, lo lắng, bối rối, và bị căng thẳng” và thậm chí cảm thấy “thiếu khả năng” khi phải đảm nhận trách nhiệm thực hiện một buổi phỏng vấn tuyển dụng.Do đó kỹ năng phỏng vấn của cả ứng viên lẫn nhà tuyển dụng chưa hề được đào tạo. Đa số các sinh viên khi mới ra trường đều nhận thấy rằng việc khó khăn nhất đối với họ là tham gia các cuộc phỏng vấn . Nhằm giúp các ứng viên khi tham gia phỏng vấn đạt được kết quả tốt ngay từ lần phỏng vấn đầu tiên cũng như các nhà quản lý có thể tìm được nhân viên cần thiết trong tuyển dụng . Trung tâm kỹ năng phỏng vấn ra đời là nơi đào tạo nâng cao kỹ năng phỏng vấn cho ứng viên và nhà tuyển dụng . Ngoài ra trung tâm còn dịnh hướng việc làm cho các lao động đang tìm kiếm việc làm giúp họ tìm được việc làm phù hợp với khả năng. 1.3.Cơ cấu trung tâm Giám đốc trung tâm Chuyên viên kế toán viên Nhân viên lễ tân Nhân viên hành chính Nhân viên bảo vệ Dự kiến số lượng định biên lao động như sau. Chức vụ Giám đốc Kế toán viên Lễ tân NV hành chính chuyên viên Bảo vệ Số lượng 1 1 1 1 3 1 Dự kiến diện tích làm việc dự kiến : TT Chức danh Định mức diện tích tối thiểu (m2) Số lượng CBCNV Tổng diện tích cần sử dụng (m2) Ghi chú I Diện tích làm việc 158 1 Giám đốc trung tâm 35 1 35 3 nhân viên 10 4 40 4 Chuyên viên 6 3 18 5 phòng hoc 50 1 50 6 phòng họp 15 1 15 CHƯƠNG II: THỊ TRƯỜNG VÀ DỊCH VỤ CỦA DỰ ÁN 2.1-Thị trường. 2.1.1 Nhu cầu của khách hàng Đường Trần Đại Nghĩa là đường đi qua ba trường đại học lớn ở Hà Nội là ĐH Bách Khoa Hà Nội , ĐH Kinh Tế Quốc Dân và ĐH Xây Dựng Hà Nội .Số lượng sinh viên ra trường hàng năm của mỗi trường là: Đại học Bách khoa Hà Nội : Hệ cao đẳng: 2500 sinh viên chính quy. Hệ đại học: 3.870 sinh viên chính quy.(2008) 2.000 sinh viên tại chức. 500 sinh viên thuộc chương trình đào tạo quốc tế Đại học kinh tế Quốc dân: Hệ đại học : 3.200 sinh viên chính quy Đại học xây dưng Hà Nội: Hệ đại học : 2.200 sinh viên chính quy Hầu hết các sinh viên này ra trường đều có nhu cầu học kỹ năng phỏng vấn nếu mức chi phí hợp lý. Ngoài ra tất cả cả các sinh viên của các trường dại học khác trên địa bàn Hà Nội và các địa bàn khác cũng có nhu cầu trang bị kỹ năng này. Mặt khác các trường dang ngày càng mở rộng quy mô đào tạo nên lượng sinh viên ra trường hằng năm sẽ tăng lên đáng kể .Do đó lượng cầu của dịc vụ này là rất lớn. 2.1.2 Đặc điểm của khách hàng Khách hàng chủ yếu là các sinh viên vừa mới ra trường ,các lao dộng đang tìm kiếm việc làm hoặc nhân viên muốn nhảy việc . Do đó kinh nghiệm phỏng vấn không có và định hướng việc làm chưa được tốt . Mặt khác cũng đang lo lắng đi xin việc nên không muốn mất nhiều thời gian vào việc học một khoá học quá dài nên hay tìm các lớp đào tạo ngăn hạn để bổ sung các kỹ năng còn thiếu hoặc yếu. Đa phần khách hàng đều chưa có thu nhập nên khả năng chi trả cho các khoá đào tạo không cao . Do đó mức phí của các khoá cũng là vấn đề cân nhắc của khách hàng . Khách hàng muốn học các kỹ năng có thể áp dụng ngay và học từ các chuyên gia có tiếng trong các lĩnh vực . 2.1.3 Đối thủ cạnh tranh Trên địa bàn Hà Nội hiện nay có rất nhiều trung tâm đào tạo các khoá kỹ năng ngắn hạn tuy nhiên chưa thấy trung tâm nào đào tạo chuyên sâu về kỹ năng phỏng vấn. Đây là một lợi thế cạnh tranh khi thành lập. 2.2. Sản phẩm và dịch vụ của dự án 2.2.1 Dịch vụ - Dịch vụ chính là đào tạo kỹ năng phỏng vấn - Ngoài ra còn tư vấn việc làm phù hợp với khả năng của khách hàng. 2.2.1 Chiến lược giá: Chia mức giá theo các khoá đào tạo ngăn hạn khác nhau chụ thể như sau: Khoá học Số buổi Giáo viên Học phí Kỹ năng phỏng vấn 5 200,000 kỹ năng tiếp thị bản thân 3 200,000 Chọn nghề phù hợp 2 100,000 2.2.3 Chiến lược chiêu thị của trung tâm. +Mở cuộc hội thảo tại các trường đại học +Phát tờ bướm giới thiệu sản phẩm dịch vụ cho từng sinh viên năm cuối +Dùng băngrol quảng cáo treo ở các vị trí thuận lợi, dễ trông thấy. +Phát tờ bướm cho khách hàng tại các hội chợ việc làm +Tham gia hội chợ việc làm + Có khuyến mãi cho khách hàng từ ngày 01/01/2009 đến hết ngày 30/06/2009. Tặng áo sơ mi, lịch, túi xách,… hoặc có thể có giá trị hơn tuỳ vào khoa học CHƯƠNG III: XÁC ĐỊNH NGUỒN VỐN VÀ TỔNG MỨC ĐẦU TƯ 3.1. Cơ sở vật chất và kinh phí đầu tư. 3.1.1 Cơ sở vật chất : 3.1.1.1 trụ sở làm việc -Thời gian triển khai : bắt đầu tháng 12/2008. -Thời gian bắt đầu hoạt động là tháng 01/2009 -Diện tích sử dụng 158m2 trong đó có : 01 phòng giám đốc(35m2 ) 01 phòng lễ tân và khách chờ (20m2); 01WC (1,5m x 2m) 01 phòng học(50 m2) 01 phòng kế toán và thủ quỹ (10m2) 01 phòng hành chính và đào tạo (10m2) 01 phòng họp (15m2) 01 phòng nghỉ của chuyên viên (18m2) 3.1.1.2 Dụng cụ văn phòng: -03 chiếc máy vi tính -04chiếc máy điện thoại bàn -15 bộ bàn ghế học sinh -04 bàn làm việc -02 bộ bàn ghế salong -01 máy chiếu -Đồ dùng văn phòng phẩm 3.1.2 Kinh phí đầu tư Chi phí đầu tư (triệu đồng) STT Diễn giảI ĐV Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thuê nhà 1 năm m2 158 96 2 Bàn ghế học sinh chiếc 15 0.35 5.25 3 Bảng hiệu chiếc 1 0.5 0.5 4 Tủ đựng tài liệu chiếc 3 1 3 5 máy chiếu chiếc 1 15 15 8 Bàn ghế sa lông bộ 2 5 10 9 Máy vi tính chiếc 5 6 30 10 Điện thoạI chiếc 4 0.4 1.6 11 Điều hoà công nghiệp chiếc 1 15 15 Tổng cộng 176.35 3.1.2 Chi phí lương Lương nhân viên ( triệu đồng/ tháng) Nhân viên Mức lương Giám đốc 8 Kế toán 3 Nhân viên lễ tân 2 Nhân viên hành chính 2.5 Chuyên viên 15 Bảo vệ 1.5 3. 2 Các khoản đầu tư ban đầu Dự trù vốn đầu tư ban đầu (triệu đồng) Khoản mục đầu tư Đơn vị số lượng Đơn Giá Thành tiền 1. Vốn cố định 176.35 Thuê nhà 1 năm m2 158 96 Bàn ghế học sinh chiếc 15 0.35 5.25 Bảng hiệu chiếc 1 0.5 0.5 Tủ đựng tài liệu chiếc 3 1 3 máy chiếu chiếc 1 15 15 Bàn ghế sa lông bộ 2 5 10 Máy vi tính chiếc 5 6 30 Điện thoạI chiếc 4 0.4 1.6 Điều hoà công nghiệp chiếc 1 15 15 2. Vốn lưu động 13.83 Chi phí quãng cáo, tiếp thị 3.3 Trang thiết bị văn phòng 1.23 Bảo hiểm 9.3 Tổng vốn đầu tư 190.18 3.3. Các nguồn vốn dự tính. 3.3.1.Cơ cấu nguồn vốn. Vốn tự có : 40.1800000 Vốn vay : 150.000000 3.3.2 Lịch trả nợ vay: Bảng 4.2 Lịch trả nợ - lãi vay ĐVT: triệu đồng Năm Dư nợ đầu năm Trả nợ vay Dư nợ cuối năm Gốc lãi Cộng 1 150 30 22.5 52.5 120 2 120 30 18 48 90 3 90 30 13.5 43.5 60 4 60 30 9 39 30 5 30 30 4.5 34.5 0 Tổng 0 150 217.5 0 3.4. Chi phí vận hành hàng năm Dự trù chi phí hoạt động hằng năm (triêu đồng) Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1.Chi phi hoạt động 390.75 390.75 390.75 390.75 390.75 Giao tế tiếp khách 2 2 2 2 2 Điện thoại 1.2 1.2 1.2 1.2 1.2 Điện nước 1 1 1 1 1 Thuế môn bài 1 1 1 1 1 Bảo hiểm 9.3 9.3 9.3 9.3 9.3 Chi phí sửa chữa 0.75 0.75 0.75 0.75 0.75 Chi phí khác 2 2 2 2 2 Khuyến mãi 1.5 1.5 1.5 1.5 1.5 Lương nhân viên 372 372 372 372 372 CHƯƠNG IV : PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 4.1. Phân tích hiệu quả tài chính dự án đầu tư 4.1.1.Dự trù doanh thu: Doanh thu dự tính (triệu đồng) Loại Đơn vị Đơn giá Số lượng năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 Kỹ năng phỏng vấn lơp (50 học viên ) 10 25 250 250 250 250 250 Tiếp thị bản thân Lớp(30 học viên) 6 25 150 150 150 150 150 Chọn nghề phù hợp Lớp(50 học viên) 5 16 80 80 80 80 80 4.1.2.Xác định hiệu quả kinh doanh Dự trù doanh thu lỗ - lãi (ĐV : triệu đồng ) Chỉ tiêu năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 Doanh thu hàng năm 480 480 480 480 480 Chi phí hoạt động 390.75 390.75 390.75 390.75 390.75 Lợi nhuận kinh doanh 89.25 89.25 89.25 89.25 89.25 Lãi vay 22.5 18 13.5 9 4.5 Lợi nhuận trước thuế 66.75 71.25 75.75 80.25 84.75 Thuế thu nhập doanh nghiệp 24.08 25.43 Lợi nhuân ròng 66.75 71.25 75.75 56.17 59.32 Hoàn vốn vay (ĐV: triệu đồng) Chỉ tiêu năm 1 năm 2 năm 3 năm 4 năm 5 Lợi nhuận ròng 66.75 71.25 75.75 56.17 59.32 Khấu hao TSCĐ 35.5 35.5 35.5 35.5 35.5 Thu nhập ròng 102.25 106.75 111.25 91.67 94.82 Hoàn vốn vay 30 30 30 30 30 Thu nhập 72.25 76.75 81.25 61.67 64.82 4.1.3. Xác định hiệu quả tài chính -Hiện giá ngân lưu ròng (NCF): là chỉ tiêu cơ bản dùng để đánh giá hiệu quả của một dự án đầu tư vì nó thể hiện giá trị tăng thêm mà dự án đem lại cho cửa hàng. -Giá trị hiện tại ròng (NPV) là tổng hiện giá ngân lưu ròng của dự án với suất chiết khấu thích hợp. NPV = Số liệu ban đầu Tiền (triệu đồng) Đầu tư ban đầu 190.18 Chi phí hàng năm 390.75 Thu nhập hàng năm 480 Tuổi thọ(năm) 5 Giá trị còn lại 20 Lãi suất tính toán(%) 15 NPV=118.94 (triệu đồng) Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)là tý suất mà ứng với nó giá trị hiện tại thuần bằng 0 . Ta tính được giá trị IRR của dự án : IRR= 42.5% Dòng ngân lưu qua các năm (ĐVT:triệu) Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Dòng thu -40.18 72.25 76.75 81.25 61.67 64.82 Thanh lý đồ đạc 20 Dòng ngân lưu -40.18 32.07 108.82 190.07 251.74 336.56 -Thời gian hoàn vốn(PBP) là thời gian để ngân lưu tạo ra từ dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu. PBP = n + = 1+ = 1,67 (năm) 4.2. Hiệu quả kinh tế xã hội củ dự án. Thứ nhất việc thành lập trung tâm không hề ảnh hưởng đến môi trường ở khu vực Thứ hai là mỗi một học viên đến với trung tâm sau khi học xong khả năng xin được việc ở lần phỏng vấn đầu tiên là rất cao hoặc xin được việc phù hợp với khả năng của mình. Do đó làm giảm lãng phí nguồn lực. Tiết kiệm thời gian tiền bạc cho cả nhà tuyển dụng và cả ứng viên dự tuyển . Mặt khác giảm tỷ lệ thất nghiệp tạm thời. Thứ ba là đóng góp vào ngân sách quốc gia từ thuế thu nhập doanh nghiệp. CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận Ta thấy giá trị hiện tại ròng của dự là 118,94 triệu trong khi vốn đầu tư ban đầu của cửa hàng là 40,18 triệu ,bên cạnh suất sinh lời nội tại của dự án đạt 42%>15%,điều này cho thấy dự án thực hiện có tính khả thi cao và ít gặp rủi ro. Thời gian hoàn vốn của dự án là 1.67 năm. Đây là thời gian khá ngắn. Doanh thu đều tăng theo các năm. Việc đầu tư thực hiện theo nguyên tắc: Hiệu quả , tiết kiệm , lâu dài , tính cho tương lai. 5.2. Kiến nghị KÝnh ®Ò nghÞ Chủ đầu tư vµ c¸c c¬ quan h÷u quan xem xÐt vµ ra quyÕt ®Þnh phª duyÖt Dù ¸n "Thành lập trung tâm kỹ năng phỏng vấn" ®Ó dù ¸n nhanh trãng triÓn khai và đưa vào hoạt động.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25000.doc
Tài liệu liên quan