Đề tài Giải pháp hoàn thiện công tác xử lý tài sản bảo đảm tiền vay tại ngân hàng ngoại thương Thành Công

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1 2

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TIỀN VAY CỦA NHTM 2

1.1 Hoạt động cho vay của NHTM 2

1.1.1 Khái niệm 2

1.1.2 Phân loại cho vay 2

1.2 Tài sản bảo đảm tiền vay 5

1.2.1 Khái niệm về tài sản bảo đảm 5

1.2.2 Các loại tài sản bảo đảm 7

1.2.2.1 Tài sản cầm cố 7

1.2.2.2 Tài sản thế chấp 8

1.2.2.3 Tài sản hình thành từ vốn vay 9

1.2.2.4 Tài sản bảo lãnh của bên thứ ba 10

1.2.3 Điều kiện của tài sản bảo đảm tiền vay: 10

1.3 Công tác xử lý tài sản bảo đảm tiền vay 11

1.3.1 Khái niệm về công tác xử lý tài sản bảo đảm 11

1.3.2 Nội dung công tác xử lý bảo đảm tiền vay 11

1.3.2.1 Các trường hợp và thời điểm xử lý tài sản bảo đảm 11

1.3.2.2 Nguyên tắc xử lý tài sản bảo đảm 13

1.3.2.3 Các phương thức xử lý tài sản bảo đảm 14

1.3.2.4 Các thủ tục khi xử lý tài sản bảo đảm 16

1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác xử lý tài sản bảo đảm tiền vay 21

1.4.1 Nhân tố chủ quan 21

1.4.2 Các nhân tố khách quan 22

CHƯƠNG 2 24

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TIỀN VAY TẠI NHNT THÀNH CÔNG 24

2.1 Tổng quan về NHNT Thành Công 24

2.1.1 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động 24

2.1.1.1 Phòng Quan hệ khách hàng 25

2.1.1.2 Phòng Quản trị rủi ro: 27

2.1.1.3 Phòng Kế toán – Thanh toán : 28

2.1.1.4 Phòng Kinh doanh - dịch vụ: 32

2.1.1.5 Phòng Hành chính – nhân sự: 33

2.1.1.6 Phòng Ngân quỹ: 34

2.1.1.7 Tổ kiểm tra nộI bộ: 34

2.1.1.8 Tổ tổng hợp; 35

2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNT Thành Công 36

2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn 37

2.1.2 2.Hoạt động tín dụng và bảo lãnh 37

2.1.2.3 Công tác kế toán và dịch vụ ngân hàng 38

2.1.2.4 Công tác phát hành và thanh toán thẻ 38

2.1.2.5 Công tác kinh doanh ngoạI tệ 39

2.1.2.6 Công tác thanh toán xuất nhập khẩu 39

2.1.2.7 Công tác ngân quỹ 39

2.1.2.8 Công tác phát triển mạng lướI ,marketing 40

2.1.2.9 Một số công tác khác 40

2.2 Thực trạng công tác xử lý tài sản bảo đảm tiền vay tại NHNT Thành Công 41

2.2.1 Cơ sở pháp lý cho hoạt động xử lý tài sản bảo đảm tiền vay 41

2.2.2 Tình hình tài sản bảo đảm cần xử lý tại ngân hang 42

2.2.3 Thực trạng xử lý tài sản bảo đảm tiền vay tại NHNT Thành Công 43

2.2.3.1 Những quy định về xử lý tài sản bảo đảm tại Ngân hang 44

2.2.3.2 Tình hình xử lý tại chi nhánh: 47

2.3 Đánh giá chung 49

2.4 Hạn chế và nguyên nhân 50

2.4.1 Hạn chế 50

2.4.2 Nguyên nhân 51

2.4.2.1 Nguyên nhân chủ quan: 51

2.4.2.2 Nguyên nhân khách quan 52

 

CHƯƠNG 3 55

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO ĐẢM TIỀN VAY TẠI NHNT THÀNH CÔNG 55

3.1. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHNT THÀNH CÔNG: 55

3.2. CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ TÀI SẢN ĐẢM BẢO CHO VAY TẠI 56

NHNT-THÀNH CÔNG: 56

3.2.1. Nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ trong công tác xử lý tài sản: 56

3.2.2. Cần thuê chuyên gia pháp luật làm tư vấn trong hoạt động cho vay cũng như hoạt động xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ: 57

3.2.3. Đối với vấn đề phát mãi tài sản thế chấp, cấm cố để thu hồi nợ: 57

3.2.4.Thành lập một tổ có nhiệm vụ nghiên cứu về thi trường bất động sản: 57

3.2.5. Cần thường xuyên kiểm tra, giám sát 58

3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn: 58

3.2.7. Thực hiện tốt việc phân loại tài sản có và trích lập dự phòng rủi ro: 58

3.3.CÁC KIẾN NGHỊ: 58

3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ: 58

3.3.1.1.Hoàn thiện cơ chế đảm bảo tiền vay: 58

3.3.1.3. Cần điều chỉnh thời hiệu khởi kiện vi phạm hợp đồng: 59

3.3.1.4. Tháo gỡ những vướng mắc trong việc xử lý tài sản đảm bảo là quyền sử dụng đất: 60

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước: 61

 

 

doc65 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3619 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp hoàn thiện công tác xử lý tài sản bảo đảm tiền vay tại ngân hàng ngoại thương Thành Công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
việc đàm phán ký kết các Hợp đồng cung ứng dịch vụ hoặc tham gia cung ứng dịch vụ đến khách hàng. Tổ chức việc đánh giá thực hiện Chính sách khách hàng định ký kết kịp thờI đề xuất điều chỉnh chính sách hoặc điều chỉnh biện pháp triển khai có hiệu quả hơn trong trường hợp cần thiết. Trực tiếp khởI tạo và quản lý mốI quan hệ tín dụng vớI khách hàng là tổ chức. Là phòng chịu trách nhiệm thu thập mọI thông tin và hồ sơ tài liệu cần thiét có liên quan đến khách hàng. Xác định nhu cầu tín dụng của khách hàng trong từng thờI kỳ. Đề xuất việc thiết lập quan hệ tín dụng vớI khách hàng bao gồm việc đề xuất cung ứng các loạI sản phẩm dịch vụ tín dụng phù hợp , giá trị của từng loạI sản phẩm dịch vụ , lãi suất vay/phí áp dụng đốI vớI từng đốI tượng khách hàng. Trực tiếp tiếp nhận hồ sơ xin vay vốn của khách hàng và nghiên cứu , xem xét có ý kiến trước khi chuyển phòng QLRR thẩm định (đốI vớI các khoản cho vay phảI có thẩm định của phong QLRR) và trực tiếp thẩm định cho vay (đốI vớI các khoản cho vay không cần phòng QLRR thẩm định). Thực hiện ký kết các loạI Hợp đồng/cam kết đốI vớI khách hàng trong phạm vi quy định. Trực tiếp nhận và xử lý và/hoặc theo dõi việc xử lý các nhu cầu rút vốn vay theo Hợp đồng tín dụng , nhu cầu sử dụng nghiệp vụ tài trợ thương mạI và các nhu cầu tín dụng khác của khách hàng. Thực hiện giám sát và quản lý các giao dịch tín dụng đã phát sinh theo đúng các quy định hiện hành của NHNT. Đôn đốc khách hàng , phốI hợp vớI các phòng ban có liên quan thu hồI nợ vay đầy đủ và đúng hạn. Thực hiện quản lý và xử lý các khoản tín dụng có vấn đề trong trường hợp được phân công. Tuỳ theo đặc điểm riêng đốI vớI từng khách hàng , phốI hợp cùng các phòng ban khác thiết kế các loạI sản phẩm “may đo” hoặc sản phẩm “ trọn gói” phù hợp và có tính hấp dẫn đốI vớI khách hàng. Thẩm định và định giá tài sản đảm bảo của khách hàng. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. 2.1.1.2 Phòng Quản trị rủi ro: * Chức năng: Phòng Quản lý rủI ro có chức năng nghiên cứu , phân tích , quản lý rủI ro bao gồm rủI ro chung (rủI ro hệ thống , rủI ro thị trường…) và rủI ro riêng (rủI ro từng khách hàng , từng dự án…)nhằm đảm bảo phát triển tín dụng . mở rộng hoạt động một cách an toàn , hiệu quả. * Nhiệm vụ: Xây dựng chính sách quản lý rủI ro Soạn thảo chính sách quản lý rủI ro tín dụng trong từng thờI kỳ bao gồm việc xác định tỷ lệ nợ xấu tốI đa có thể chấp nhận được.Cảnh báo các mạt hàng về lĩnh vực đầu tư cần hạn chế. Trực tiếp tham gia và theo dõi việc thực hiện chính sách quản lý rủI ro tín dụng. Tổ chức đánh giá định kỳ chính sách qủn lý rủI ro tín dụng đề xuất chỉnh sửa kịp thờI các nộI dung hoặc chỉ tiêu cần thiết. Quản lý danh mục đầu tư Tổ chức giám sát thường xuyên danh mục đầu tư tín dụng nhằm đảm bảo dư nợ theo từng nhóm khách hàng , theo lĩnh vực/mặt hàng đầu tư , theo cơ cấu thờI hạn vay…không vượt quá tổng mức giớI hạn đã được phê duyệt. Kịp thờI phát hiện các dấu hiệu rui ro , nhóm khách hàng/mặt hàng/lĩnh vực đầu tư có vấn đề , đề xuất điều chỉnh giớI hạn tín dụng đốI vớI các khoản mục cho là cần thiết. Đánh giá định kỳ kết quả áp dụng hệ thống xếp hạng doanh nghiệp đông thờI đề xuất các biện pháp áp dụng phù hợp. Trực tiếp thẩm định rủI ro đốI vớI từng khoản cấp tín dụng đến khách hàng Cho điểm tín dụng và phân loạI khách hàng theo quy định của NHNT. Đánh giá các loaik rủI ro trong giao dịch tín dụng vớI khách hàng , bao gồm đánh giá tính pháp lý và tính đầy đủ của bộ hồ sơ tín dụng ;đánh giá tính khả thi và hiệu quả của từng khoản cấp tín dụng ;thẩm định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng… Đề xuất giớI hạn tín dụng cho khách hàng và đề xuất mức cấp tín dụng cụ thể đốI vớI khách hàng và các biện pháp cần thực hiện nhằm đảm bảo khả năng thu hồI nợ. Tham gia quy trình phê duyệt tín dụng , tham gia và giám sát quá trình phê duyệt các quyết định đã được phê duyệt , tham gia xử lý các khoản cấp tín dụng có vấn đề. Là phòng đầu mốI chuẩn bị tài liệu và thu xếp thực hiện quy trình phê duyệt tín dụng theo quy định. Kiểm tra các điều kiện rút vốn và chỉ thị các phòng tác nghiệp có liên quan thực hiện giảI ngân cho khách hàng (trong trường hợp có yêu cầu). Giám sát phòng QHKH trong việc thực hiện kiểm tra sử dụng vốn vay của khách hàng ; phốI hợp cùng phòng QHKH và QLN phát hiện kịp thờI các dấu hiệu có rủI ro liên quan đến khoản cấp tín dụng và cùng tìm biện pháp xử lý thích hợp. Trực tiếp theo dõi và quản lý các khoản tín dụng có vấn đề , gặp khó khăn kéo dài. Thực hiện các nhiệm vụ do cấp trên giao. 2.1.1.3 Phòng Kế toán – Thanh toán : a. Nghiệp vụ kế toán tổng hợp * Chức năng: Tổ chức công tác hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạI Chi nhánh theo đúng luật kế toán , các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính , Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng NgoạI thương Việt Nam. * Nhiệm vụ: Theo dõi , quản lý và hạch toán các khoản chi tiêu nộI bộ , thuế ,tài sản cố định và công cụ lao động theo đúng quy chế tài chính của Ngân hàng NgoạI thương Việt Nam. Thành viên Ban quản lý kho quỹ và thực hiện kiểm quỹ theo duy định. PhốI hợp vớI các phòng nghiệp vụ thực hiện nghiêm túc chế độ tiếp quỹ , hoàn quỹ , quản lý tiền mặt. Chấm đốI chiếu , quản lý các sổ phụ nộI, ngoạI bảng liên quan đến tiền gửI , tiền vay của doanh nghiệp và cá nhân: các tài khoản tiền gửI , tiền vay của Chi nhánh tạI HộI sở chính VCB : các tài khoản thu nhập và chi phí của Chi nhánh. Tập hợp đánh số , đóng và gửI lưu trữ chứng từ kế toán theo chế độ quy định. Thực hiện công tác báo cáo , thống kê định kỳ theo quy định của NHNT,NHNN và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ban Giám đốc. Tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc xử lý các nghiệp vụ liên quan đế công tác hạch toán kế toán. Thực hiện các nghiệp vụ khác theo sự phân công của Ban Giám đốc trong từng thờI kỳ. b. Nghiệp vụ Thanh toán Xuất nhập khẩu và bảo lãnh: * Chức năng: Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến Thanh toán Xuất nhập khẩu hàng hoá ,dịch vụ và bảo lãnh của khách hàng là tổ chức. * Nhiệm vụ: Hàng nhập :nhân hồ sơ mở L/C đã được duyệt từ cán bộ QHKH ,thực hiện mở L/C kiểm tra bộ chứng từ và thanh toán vớI nước ngoài , thông báo bộ chứng từ nhờ thu nhận được từ ngân hàng nước ngoài và thanh toán vớI nước ngoài khi khách hàng chấp nhận.Trực tiếp nhận hồ sơ và mở L/C ký quỹ 100%. Hàng xuất : thông báo L/C hàng xuất nhận từ nước ngoài , kiểm tra bộ chứng từ hàng xuất do khách hàng xuất trình , thực hiện gửI chứng từ thuộc L/C hoặc chứng từ nhờ thu hàng xuất đi đòi tiền,hạch toán tiền báo có cho khách hàng. Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền đi nước ngoài của khách hàng là tổ chức. Trực tiếp nhận hồ sơ và thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh trng nước và nước ngoài , L/C trả chậm đốI vớI trường hợp ký quỹ 100%.Phát hành thư bảo lãnh đốI vớI các hồ sơ bảo lãnh có mức ký quỹ dướI 100% đã được duyệt do bộ phận QHKH chuyển đến. Nhận điện từ Trung tâm Thanh toán NHNT TW , chuyển điện cho các phòng ban liên quan.In bảng kê điện đã nhận. Quản lý và kiểm tra mẫu dấu chữ ký của các Ngân hàng nước ngoài. Thực hiện công tác báo cáo , thống kê định kỳ theo quy định của NHNT , NHNN và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ban Giám đốc . Cung cấp các thông tin theo yêu cầu của phòng QHKH , phòng QLRR và Ban Giám đốc. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc giao. c. Nghiệp vụ quản lý nợ: * Chức năng: Bộ phận quản lý nợ có chức năng quản lý và trực tiếp thực hiện các tác nghiệp liên quan đến việc giảI ngân , thu hồI nợ . Đảm bảo số liệu trên hệ thống khớp đúng vớI số liệu trên hồ sơ. Đảm bảo lưu giữ hồ sơ vay đầy đủ và an toàn . Đảm bảo các khoản cấp tín dịng đều tuân thủ các bước trong quy trình tín dụng. * Nhiệm vụ: Kiểm soát tính tuân thủ: Thực hiện rà soát và kiểm tra tính tuân thủ của bộ hồ sơ vay theo đúng trình tự quy định tạI Quy trình tín dụng của NHNT. ĐốI chiếu so sánh tính khớp đúng về nộI dung giữa thông tin tác nghiệp vớI các hồ sơ , tài liệu đính kèm. Kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của từng loạI văn bản hồ sơ được lưu giữ theo đuy định. Nhập dữ liệu vào hệ thống: Căn cứ các chỉ thị yêu cầu của phòng QHKH đã được phòng QLRR thong qua . bộ phận quản lý nợ tiến hành khai báo các dữ liệu vào hệ thống bao gồm các dữ liệu về giớI hạn tín dụng , các thong tin chủ yếu nêu tạI Hợp đồng tín dụng và các Hợp đồng bảo đảm tín dụng ( nếu có). Tiến hành cập nhật các nộI dung sửa đổI (đã được phê duyệt đầy đủ theo quy định) đốI vớI các khoản tín dụng đang được quản lý trên hệ thống. Nhận và lưu giữ hồ sơ tín dụng: Nhận các hồ sơ tài sản thế chấp , cầm cố (nếu có) từ phòng QHKH để tiến hành các thủ tục lưu kho theo đúng quy định của NHNT. Nhận và lưu giữ các hồ sơ tín dụng gốc từ phòng QHKH và phòng QLRR bao gồm Báo cáo đề xuất tín dụng có phê duyệt của cấp có thẩm quyền , Báo cáo rà soát rủI ro (nếu có) , Biên bản họp HĐTD (nếu có) và các loạI giấy tờ khác theo ý kiến đề xuất của phòng QLRR. Nhận và lưu giữ các hồ sơ chứng từ lien quan đến từng lần rút vốn. Nhânj và lưu giữ các Biên bản/Báo cáo kiểm tra sử dụng vốn vay. Nhận và lưu giữ các công văn giấy tờ giao dịch giữa ngân hang và khách hang trong suốt quá trình quản lý nợ vay theo yêu cầu của phòng QHKH hoặc phòng QLRR. Thực hiện các tác nghiệp liên quan đến việc rút vốn: kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ rút vốn vớI hạn mức tín dụng còn lạI và các điều kiện tín dụng đã được phê duyệt. Chỉ thị bộ phận Kế toán hoặc phòng Ngân quỹ giảI ngân theo yêu cầu. Lập các báo cáo dữ liệu của khoản vay: In các báo cáo định kỳ về khoản vay : hạn mức , dư nợ , ngày đáo hạn , thờI điểm kiểm tra sử dụng vốn vay định kỳ. Là đầu mốI trong việc lập báo cáo phân loạI nợ và trích lập dự phòng rủI ro và các Báo cáo tín dụng định kỳ theo yêu cầu của NHNN và NHNT. Cung cấp các thong tin theo yêu cầu của phòng QHKH , phòng QLRR và Ban Giám đốc. Tham gia vào quá trình thu nợ , thu lãi: Địn kỳ in và kiểm tra phiếu tính lãi để tiến hành thu lãi của các khoản vay. GửI thong báo tớI phòng QHKH về các khoản nợ đến hạn và theo dõi quá trình trả nợ của khách hang. Lấy các phiếu hạch toán thu nợ gốc , lãi và phí ( nếu có ) để lưu vào bộ hồ sơ tín dụng. Tham gia góp ý sửa đổI chương trình quản lý nợ vay cho phù hợp vớI yêu cầu thực tế. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc giao. d. Bộ phận Tin học: * Chức năng: Thực hiện công tác triển khai ứng dụng về công nghệ thong tin phục vụ tốt cho hoạt động nghiệp vụ của Chi nhánh. * Nhiệm vụ: Quản lý và bảo quản , bảo dưỡng toàn bộ thiết bị tin học của Chi nhánh .Bảo mật các số liệu trong máy tính và mạng theo quy chế của Tổng Giám đốc Ngân hang NgoạI thương Việt Nam ban hành. Tiếp nhận các quy trình kỹ thuật và các chương trình phần mềm ứng dụng nghiệp vụ của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam để triển khai tạI Chi nhánh và có trách nhiệm quản lý các phần mềm như các tài sản khác của cơ quan. Xây dựng kế hoạch vật tư , trang thiết bị mớI và bảo hành thiết bị tin học nhằm phục vụ cho hoạt động hang ngày và phát triển kỹ thuật tin học tạI Chi nhánh. Là đầu mốI quan hệ vớI Phòng tin học Ngân hang NgoạI thương Việt Nam , các Ngân hang trong lĩnh vực cong nghệ Tin học. Thực hiện công tác công nghệ tin học , quản lý các chuẩn về mẫu tin , mã hoá đốI vớI các Ngân hang trên địa bàn về công tác thanh toán và thong tin báo cáo. Thực hiện quản trị mạng của toàn bộ hệ thống mạng : Cài đặt các chương trình phần mềm hệ thống mạng , thiết lập hệ thống bảo mật của hệ thống mạng theo chỉ đạo của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam và Ban Giám đốc. Truyền và tiếp nhận thong tin trong nộI bộ cơ quan theo chế độ quy định của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam và Chi nhánh. Chịu trách nhiệm phổ biến và hướng dẫn nghiệp vụ tin học cho các phòng ban khi cần thiết và khi có quy trình mới. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc Chi nhánh phân công. 2.1.1.4 Phòng Kinh doanh - dịch vụ: Bộ phận Thông tin khách hang: Tiếp nhận , mở tài khoản và quản lý hồ sơ khách hang , các yêu cầu thay đổI về thông tin khách hang. Tiếp nhận , quản lý và giảI quyết các yêu cầu về tài khoản như : uỷ quyền , khoanh, giảI khoanh số dư tài khoản , chuyển quyền sở hữu , xác nhận số dư tài khoản. Giả đáp các yêu cầu của khách hang , trực tiếp trả lờI các thông tin đến khách hang theo đúng quy định. Cung cấp Séc trắng Vietcombank. tập hợp và trả sao kê , sổ phụ , chứng từ cho khách hang. Phản ánh tình hình giao dịch và đề xuất chính sách thu hút khách hang. Bộ phận dịch vụ khách hang: Xử lý toàn bộ các giao dịch lien quan đến tài khoản tiền gửI , tiền vay của khách hang bao gồm các loạI hình thanh toán và chuyển tiền qua ngân hang. Xử lý các nghiệp vụ lien quan đến tài khoản tiền gửI tiết kiệm , kỳ phiếu , trái phiếu , chứng chỉ tiền gửi. Xử lý các nghiệp vụ tạm ứng tiền mặt cho chủ thẻ tín dụng. Xử lý các nghiệp vụ mua, bán , chuyển đổI ngoạI tệ , séc du lịch cho cá nhân. Chi trả kiều hối. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban Giám đốc. Bộ phận thẻ: Phát hành và thanh toán các loạI thẻ theo quy định hiện hành của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam. Quản lý hồ sơ ký quỹ , thế chấp , cầm cố (Bản chỉnh lưu tạI kho quỹ). GửI sao kê tài khoản thẻ cho khách hang , quản lý công tác cho vay , thu nợ khách hang sử dụng thẻ. GiảI quyết các khiếu nạI của chủ thẻ. Theo dõi tài khoản tạm ứng. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công cuả Ban Giám đốc. Bộ phận cho vay thể nhân: Thực hiện cho vay cầm cố , thế chấp theo quy định hiện hành. Tổ chức triển khai các nghiệp vụ bán lẻ như cho vay trả góp , du học , cho vay ngườI lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và các sản phẩm khác. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ban Giám đốc trong từng thờI kỳ. 2.1.1.5 Phòng Hành chính – nhân sự: Công tác tổ chức cán bộ: Tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc trong việc bố trí , điều động , bổ nhiệm . miễn nhiệm , khen thưởng , kỷ luật , tiếp nhận , tuyển dụng cán bộ thuộc diện quản lý của Chi nhánh theo quy định của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam. Xây dựng kế hoạch dào tạo bồI dưỡng cán bộ hang năm và theo dõi triển khai thực hiện kế hoạch đó. Tham mưu , giúp việc cho Ban Giám đốc trong việc xây dựng quy hoạch cán bộ theo yêu cầu của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam , NHNN thành phố và của Thành uỷ Hà Nội. Hàng năm nhận xét đánh giá , phân loạI cán bộ theo quy định của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam. Thực hiện các chế độ chính sách đốI vớI cán bộ theo quy định của nhà nước , của ngành ngân hang và của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam. Lưu giữ quản lý hồ sơ cán bộ theo chế độ quy định. Thực hiện công tác Bảo vệ chính trị nộI bộ và công tác quân sự của cơ quan. Thường trực công tác thi đua khen thưởng. Lập báo cáo thống kê lao động , tiền lương và công tác quản lý nhân sự theo quy định của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc phân công. Công tác hành chính quản trị: Tham mưu cho Ban Giám đốc về những vấn đề chung của công tác hành chính , quản trị xây dựng cơ bản , mua sắm tài sản , vật liệu , điện nước , điện thoạI , sữa chữa và xây dựng nhỏ của cơ quan. Trực tiếp quản lý con dấu của cơ quan. Quản lý tài liệu mật và quản lý kho lưu trữ chứng từ. Thực hiện công tác hành chính , văn thư , lưu trữ , in ấn , telex , fax , công tác lễ tân , công vụ phục vụ các hoạt động của cơ quan. Quản lý , bảo quản tài sản của Chi nhánh : ôtô , kho vật liệu dự trữ của cơ quan theo đúng chế độ quy định. Tham gia quản lý lao động và theo dõi việc chấp hành nộI quy kỷ luật của cán bộ công nhân viên trong việc thực hiện nếp sống văn minh , trật tự vệ sinh an toàn và giờ giấc lao động. Thực hiện công tác bảo vệ an ninh trật tự , an toàn cơ quan ( có phốI hợp vớI các phòng có liên quan và ngành NộI chính). Quản lý chỉ tiêu nộI bộ cơ quan. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. 2.1.1.6 Phòng Ngân quỹ: Tổ chức thu , chi đồng Việt Nam , ngoạI tệ và các giấy tờ có giá theo đúng chế độ quy định. Lãnh nộp tiền mặt đồng Việt Nam , ngoạI tệ và séc du lịch qua Ngân hang đầu mốI theo quy định của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam , thực hiện điều chuyển tiền mặt an toàn tuyệt đốI , đảm bảo định mức tồn quỹ VNĐ , ngoạI tệ và séc. Quản lý và tổ chức xuất nhập kho tiền , quỹ nghiệp vụ , tài sản thế chấp , cầm cố và chứng từ có giá an toàn tuyệt đốI , chấp hành đúng nộI quy an toàn kho quỹ. Cất giữ , bảo quản chì khoá kho, két thùng đựng tiền đúng chế độ quy định. Thực hiện chế độ báo cáo về hoạt động thu chi tiền mặt đồng Việt Nam , ngoạI tệ và séc. Xử lý các loạI tiền mặt thanh toán đã hết hạn hoặc không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định. Thực hiện những nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc giao. 2.1.1.7 Tổ kiểm tra nộI bộ: Lập kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất về kiểm tra , kiểm toán nộI bộ trình Giám đốc duyệt và tiến hành kiểm tra , giám sát việc chấp hành các quy trình thực hiện nghiệp vụ hoạt động kinh doanh và quy chế an toàn trong kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật về ngân hàng và quy định của Ngân hàng Nhà nước , điều lệ tổ chức và hoạt động và các quy định nộI bộ của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam. Đánh giá mức độ đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh và kiến nghị các biện pháp nâng cao khả năng an toàn trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Giúp Giám đốc thực hiện công tác kiểm toán nộI bộ theo quy chế kiểm toán nộ bộ đốI vớI doanh nghiệp Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành. Giúp Giám đốc trong công tác xử lý giảI quyết các đơn thư khiếu nạI , tố cáo liên quan đến hoạt động nghiệp vụ và cán bộ của Chi nhánh. Kiến nghị , bổ sung , chỉnh sửa các văn bản quy định của Ngân hang NgoạI thương Việt Nam nếu phát hiện các sơ hở , bất hợp lý , dẫn đến không an toàn cho hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. Làm đầu mốI phốI hợp vớI các đoàn thanh tra , các cơ quan pháp luật , cơ quan kiểm toán trong việc thanh tra , kiểm toán , đốI vớI các hoạt động của Chi nhánh. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao. 2.1.1.8 Tổ tổng hợp; Nghiên cứu tổng hợp và phân tích kinh tế tất cả các vấn đề có liên quan đến hoạt động của Chi nhánh để tham mưu cho Ban Giám đốc trong chỉ đạo , điều hành hoạt động kinh doanh , nhằm mục tiêu đảm bảo sự phốI hợp công tác nhịp nhàng giữa các phòng ban và thực hiện có hiệu quả chính sách khách hang và chiến lược kinh doanh cảu Ngân hang NgoạI thương. Lập kế hoạch kinh doanh giúp Ban Giám đốc xây dựng chương trình công tác quý , tháng và cả năm của Chi nhánh . Dự thảo các báo cá sơ kết , tổng kết kinh doanh của Chi nhánh. Lập , công bố và lưu giữ các loạI giá mua án thành phẩm (lãi suất huy động , lãi suất cho vay , phí dịch vụ Ngân hang …). Quản lý vốn Chi nhánh Ngân hang NgoạI thương Thành Công , điều hoà và thực hiện nghiệp vụ vay , gửI vốn đồng Việt Nam và ngoạI tệ để đảm bảo khả năng thanh toán hiệu quả của nguồn vốn , phốI hợp các phòng xây dựng kế hoạch vốn theo quý ,năm . Cân đốI nguồn ngoạI tệ và thực hiện nghiệp vụ bán ngoạI tệ cho các tổ chức kinh tế. Thông tin tuyên truyền quảng bá thương hiệu , hình ảnh Ngân hang NgoạI thương Thành Công. Phát triển mở rộng mạng lướI Chi nhánh trên địa bàn Hà Nội. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ban Giám đốc giao. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHNT Thành Công Năm 2007 là năm Việt Nam đạt nhiều kỷ lục , đầu tư trực tiếp của nước ngoài – FDI - đạt tớI con số hơn 20 tỷ USD ,tăng xấp xỉ 70% so vớI năm 2006 cao nhất từ trước tớI nay.Kim ngạch xuất nhập khẩu vượt ngưỡng 100 tỷ USD , trong đó xuất nhập khẩu 48 tỷ USD.Dự trữ ngoạI tệ quốc gia đạt đến con số kỷ lục 20 tỷ USD .Tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2007 đạt mức 8,48% cao nhất trong vòng 10 năm qua vớI mức GDP bình quân đầu ngườI khoảng 833 USD.Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2007 ước tính tăng 17,1% so vớI năm 2006.Giá trị hàng hoá xuất nhập khẩu năm 2007 ước đạt gần 48,4 tỷ USD ,tăng 21,5% so vớI năm 2006 , trong đó tất cả các mặt hàng chủ yếu đều tăng.Chỉ số giá tiêu dùng năm 2007 tăng 12,63% so vớI cuốI năm 2006.Kinh tế Thủ đô năm 2007 tăng trưởng cao nhất trong thập kỷ qua , GDP tăng 12,2% , giá trị sản xuất công nghiệp tăng 21,2% so vớI cùng kỳ. Năm 2007 Ngân hàng NgoạI thương Việt Nam nói chung và Chi nhánh Ngân hàng NgoạI thương Thành Công nói riêng chịu ảnh hưởng mạnh trong bốI cảnh tình hình kinh tế thế giớI có những diễn biến mớI , tỷ giá các đồng tiền mạnh biến động vớI biên độ rất cao , lãi suất ngoạI tệ trên thị trường quốc tế có xu hướng dao động liên tục…Nền kinh tế trong nước nói chung và Hà NộI nói riêng gặp nhiều khó khăn : hạn hán , bão lũ , dịch bệnh , cùng vớI đó giá cả một số vật tư - hàng hoá thế giớI tăng tạo sức ép tăng giá bán nhiều mặt hàng trong nước , đặc biệt những mặt hàng quan trọng như : lương thực , thực phẩm , thép , xăng dầu , ….chỉ số lạm phát ở mức cao càng làm cho việc huy động vốn khó khăn và tạo nên sức ép tăng lãi suất của các ngân hàng trong nước. Đứng trước tình hình như vậy , tập thể Ban lãnh đạo cũng như anh chị e cán bộ Chi nhánh đã đòng sức , đòng lòng cùng nhau vượt qua khó khăn , sẵn sàng đón nhận thách thức , rộng mở đón nhậ thờI cơ ,chuyển mình cùng vớI nhịp phát triển thờI đạI công nghệ.VớI phương châm lấy công nghệ làm nền tảng , phát triển nguồn nhân lực là ưu tiên hàng đầu , tiết kiệm chi phí vag nâng cao trình độ quản lý và chiến lược,Chi nhánh Ngân hàng NgoạI thương Thành Công đạt đc tăng trưởng đáng kể cả về doanh số và quy mô hoạt động.Trong năm 2007 , Chi nhánh hoàn thành chỉ tiêu đc giao vớI kết quả khả quan như sau: 2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn Công tác huy động vố của Chi nhánh trong năm 2007 đã duy trì kết quả tốt , phát huy thế mạnh của Ngân hàng NgoạI thương và vớI các phương pháp huy đọng hiệu quả thực hiện thành công việc đưa các sản phẩm mớI về huy động vào thị trường theo chủ trương của Ngân hàng NgoạI thương Việt Nam. Đến 31/12/2007 tổng nguồn vốn của Chi nhánh đạt 2.656 tỷ VNĐ tăng 20% so vớI cuốI năm 2006 và vượt 4% kế hoạch do Ngân hàng NgoạI thương Việt Nam giao cả năm 2007 cho Chi nhánh .Trong đó nguồn vốn huy động đạt 2.596 tỷ tăng 17 % so vớI cuốI năm 2006. Song song vớI việc quan tâm đến công tác huy động vốn , Chi nhánh còn chủ động quản trị thanh khoản và lãi suất nhằm có đc cơ cấu vốn an toàn và hiệu quả , đảm bảo cân đốI giữa khả năng sinh lờI và khả năng thanh khoản cho đồng vốn của ngân hàng. Tổng mức sử dụng vốn sinh lờI chiếm 98% so vớI tổng nguồn vốn .Số vốn huy động ngoài thực hiện đầu tư tín dụng (chiếm 35%) , phần còn lạI Chi nhánh thực hiện điều chuyển vốn nộI bộ , tăng năng lực nguồn vốn cho toàn hệ thống. 2.1.2 2.Hoạt động tín dụng và bảo lãnh Năm 2007 công tác tín dụng của Chi nhánh tiếp tục thực hiện vớI phương châm “An toàn và hiệu quả “.VớI nỗ lực của các cán bộ Ngân hàng NgoạI thương Thành Công , tính đến 31/12/2007 dư nợ đạt 926 tỷ quy VNĐ tăng 35% so vớI 31/12/2006. Công tác bảo lãnh năm 2007 của Chi nhánh đạt kết quả tốt. Đến 31/12/2007 số dư bảo lãnh của Chi nhánh là 116 tỷ VNĐ , tăng 61% so vớI năm 2006 và số món bảo lãnh phát hành đạt 400 món tăng 16% so vớI năm 2006 cho thấy nghiệp vụ bảo lãnh tạI chi nhánh không ngừng phát triển và đáp ứng mọI nhu cầu của khách hàng cũng như của tất cả các loạI hình doanh nghiệp. Để mở rộng quan hệ khách hàng và đẩy mạnh công tác tín dụng , độI ngũ cán bộ Ngân hàng NgoạI thương Thành Công đã chủ động tìm kiếm các khách hàng tiềm năng , các dự án , các phương án sản xuất kinh doanh khả thi , tạo điều kiện hỗ trợ kịp thờI nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .Bên cạnh đó , Ngân hàng NgoạI thương Thành Công luôn quan tâm duy trì và củng cố độI ngũ khách hàng truyền thống của Chi nhánh đã tạo niềm tin và uy tín đốI vớI các khách hàng , tạo điều kiện cùng khách hàng kinh doanh hiệu quả. Đồng thờI Chi nhánh cũng mở rộng loạI hình cho vay tiêu dùng vớI nhiều hình tức cho vay ưu đãi ,hấp dẫn . Đến 31/12/2007 dư nợ tạI bộ phận tín dụng thể nhân đạt hơn 56 tỷ VNĐ , các khoản vay cá nhân có chất lượng tốt , đảm bảo khả năng trả nợ ngân hàng. 2.1.2.3 Công tác kế toán và dịch vụ ngân hàng VớI chính sách đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng , phát triển mạng lướI và chính sách ưu đãi đốI vớI khách hàng , Ban Giám đốc Chi nhánh đã tạo điều kiện cho công tác khuếch trương các tiện ích dịch vụ ngân hàng , nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng nhằm thu hút đc đông đảo khách hàng đến sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng NgoạI thương Thành Công .Công tác dịch vụ ngân hàng phát triển là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của Chi nhánh. Đến 31/12/2007 có 1.635 đơn vị mở tài khoản giao dịch tăng 32% và 31.826 tài khoản cá nhân mở taik NHNT Thành Công , tăng 525 so vớI cuốI năm 2006.Trong đó năm 2007 mở mớI thêm 398 tài khoản đơn vị và 10.923 tài khoản cá nhân. VớI việc áp dụng công nghệ ngân hàng hiện đạI , công tác thanh toán của ngân hàng đã đảm bảo tính chính xác , kiph thờI cho các giao dịch chuyển vốn thanh toán của các khách hàng vớI thờI gian ngắn nhất và chất lượng tốt nhất .Công tác thanh toán điện tử liên ngân hàng đạt kết quả cao về số lượng và chất lượng: + Doanh số thanh toán chuyển tiền liên ngân hàng đạt 8.829 tỷ đồng. + Doanh số thanh toán bù trừ đạt 418 tỷ đồng. Chi nhánh hiện có 12 đơ vị đăg ký tham gia sử dụng dịch vụ ngân hàng điệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNH35.doc
Tài liệu liên quan