Đề tài Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Đông Á

Lời mở đầu: 1

Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế và thanh toán quốc tế

 theo phương thức tín dụng chứng từ 3

1.1 Thanh toán quốc tế và vai trò của thanh toán quốc tế 3

 1.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế 3

 1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế 4

 1.1.2.1 Đối với nền kinh tế 4

 1.1.2.2 Đối với ngân hàng 5

1.2 Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu 6

 1.2.1 Khái quát về quá trình phát triển thanh toán quốc tế 6

 1.2.2 Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu 7

 1.2.2.1 Phương thức chuyển tiền 7

 1.2.2.2 Phương thức nhờ thu 8

 1.2.2.3 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 10

 1.2.2.3.1 Khái niệm và đặc điểm thư tín dụng 10

 1.2.2.3.2 Các bên tham gia 11

 1.2.2.3.3 Quy trình thanh toán bằng thư tín dụng 12

 1.2.2.3.4 Nội dung của thư tín dụng 14

 1.2.2.3.5 Các chứng từ cơ bản của thanh toán bằng thư tín dụng 24

 1.2.2.3.6 ưu, nhược điểm của thanh toán tín dụng chứng từ 26

1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thanh toán quốc tế theo phương thức TD chứng từ 28

 

Chương 2: Thực trạng về hoạt động thanh toán TD chứng từ tại NH Đông á 31

 2.1 Một vài nét về quá trình hình thành, phát triển và hoạt động của NH Đông á 31

 2.1.1 Khái quát về quá trình hình thành, phát triển và nhiệm vụ của NH Đông á 31

 2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của NH Đông á 31

 2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của NH Đông á 32

 2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức của các phòng ban 33

 

 2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của NH Đông á 34

 2.1.2.1 Tình hình kinh doanh về sản phẩm, giá cả, hệ thống phân phối

 và xúc tiến thương mại của NH Đông á 35

 2.1.2.2 Tình hình về thị trường khách hàng 36

 2.1.2.3 Tình hình hoạt động của NH Đông á 37

 2.1.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 41

2.2 Thực trạng thực hiện thanh toán tín dụng chứng từ tại NH Đông á 42 2.2.1 Quy trình thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại NH

 Đông á 42

 2.2.2 Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế và dịch vụ thanh toán tín dụng

 chứng từ tại Ngân hàng Đông á 48

 2.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng của môi trường tác động tới hoạt động

 thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại NH Đông á 50

 2.2.2.1.1 ảnh hưởng của môi trường vi mô 50

 2.2.2.1.2 ảnh hưởng của môi trường vĩ mô 50

2.3 Những thành tựu đạt được và những mặt còn tồn tại trong hoạt động thanh toán

 tín dụng chứng từ tại NH Đông á 53

 2.3.1 Những thành tựu đạt được 53

 2.3.2 Những mặt còn tồn tại trong hoạt động thanh toán tín dụng chứng từ tại

 NH Đông á 54

 

Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện thanh toán quốc tế theo phương thức tín

 dụng chứng từ tại NH Đông á 57

3.1 Định hướng về công tác thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ

 của NH Đông á trong thời gian tới 57

 3.1.1 Định hướng phát triển 57

 3.1.2 Yêu cầu đổi mới 58

 

3.2 Giải pháp hoàn thiện thanh toán tín dụng chứng từ tại NH Đông á 59

 3.2.1 Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ 59

 3.2.2 Hoàn thiện và mở rộng cơ sở vật chất kỹ thuật 62

 3.2.3 Chủ động mở rộng mối quan hệ đại lý với các Ngân hàng nước ngoài 62

 3.2.4 Tiếp tục xây dựng chính sách khách hàng phù hợp, phân tích đối thủ cạnh

 tranh và áp dụng mạnh Marketing ngân hàng vào hoạt động thanh toán

 quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ 63

 3.2.5 Nâng cao trình độ nghiệp vụ của thanh toán viên 66

 3.2.6 Nâng cao hiểu biết về thanh toán tín dụng chứng từ cho khách hàng 66

 3.2.7 Một số biện pháp tránh lừa đảo trong phương thức thanh toán tín

 dụng chứng từ 68

3.3 Kiến nghị 70

 3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước 70

 3.3.1.1 Tạo môi trường pháp lý cho hoạt động thanh toán quốc tế 70

 3.3.1.2 Cải thiện cán cân thanh toán 71

 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước 73

 3.3.2.1 Hoàn thiện và phát triển thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng,

 tiến tới thành lập thị trường hối đoái ở Việt Nam 73

 3.3.2.2 Hiện đại hoá công nghệ thanh toán của hệ thống Ngân hàng VN 74

 

Kết luận . 76

 

 

 

 

 

 

 

 

doc83 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại Ngân hàng Đông Á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng quan trọng của Ngõn hàng Thương mại núi chung và của Ngõn hàng Đụng Á núi riờng, chức năng này được thực hiện thụng qua cỏc hoạt động tớn dụng và đầu tư của Ngõn hàng trong mối quan hệ với Ngõn hàng Nhà nước, đặc biệt là trong quỏ trỡnh thực hiện chớnh sỏch tiền tệ. Cung tiền cần được đảm bảo bỡnh thường cho lưu thụng, nếu cung tiền tăng quỏ nhanh sẽ gõy tỏc động tiờu cực cho nền kinh tế. Mục đớch của chớnh sỏch tiền tệ là thụng qua cỏc Ngõn hàng thương mại, đưa ra khối lượng tiền cung ứng phự hợp với chớnh sỏch ổn định giỏ cả, thực hiện sự tăng trưởng kinh tế, tạo nhiều cụng ăn việc làm. 2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức của cỏc phũng ban trong Ngõn hàng Đụng Á : Ngõn hàng Đụng Á hoạt động theo đỳng phỏp luật nhà nước, Phỏp lệnh Ngõn hàng, luật cỏc tổ chức tớn dụng của nước CHXHCN Việt nam, điều lệ và nghị quyết của Đại hội cổ đụng. Đại hội cổ đụng của Ngõn hàng Đụng Á là cơ quan quyết định cao nhất bao gồm: Đại hội cổ đụng đầu tiờn, Đại hội cổ đụng thường niờn, Đại hội cổ đụng bất thường. Đại hội cổ đụng đầu tiờn bầu ra Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soỏt. Hội đồng Quản trị bổ nhiệm Ban điều hành. Trong Ban điều hành cú 1 Tổng Giỏm đốc và 5 Phú Tổng Giỏm đốc. Giỳp việc cho Ban điều hành là cỏc phũng ban. Đại hội cổ đụng Hội đồng quản trị Ban kiểm soỏt Ban Tổng giỏm đốc Phũng Tớn dụng Phũng Thanh toỏn Quốc tế Phũng Kinh doanh Đầu tư Phũng Nghiờn cứu - Phỏt triển Phũng Quan hệ khỏch hàng Phũng Kế toỏn Phũng Kiểm soỏt nội bộ Phũng Ngõn quỹ Phũng Vi tớnh Văn phũng Ban Tổng Giỏm đốc Phũng Nhõn sự và Đào tạo Phũng Hành chớnh Trung tõm thẻ thanh toỏn Chi nhỏnh cấp I - chi nhỏnh cấp II Phũng Giao dịch và điểm Giao dịch Cụng ty trực thuộc 2.1.2 Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng Đụng ỏ : Năm 2002 và 2003, nền kinh tế Việt Nam phỏt triển tớch cực. Số lượng doanh nghiệp ngày càng tăng với chất lượng hoạt động ngày càng cao nờn đó tạo nguồn khỏch hàng dồi dào cho hoạt động của ngành ngõn hàng. Trong lĩnh vực ngõn hàng, Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam tiếp tục ban hành nhiều quy định mới, giỳp cỏc ngõn hàng thương mại chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh như cho phộp cỏc ngõn hàng thương mại cấp tớn dụng theo lói suất thỏa thuận, giảm tỷ lệ kết hối, nới rộng biờn độ tỷ giỏ ngoại tệ... Tuy vậy, nền kinh tế thế giới và Việt Nam vẫn gặp khụng ớt cỏc khú khăn. Trong nước, đầu tư nước ngoài giảm, xuất khẩu gặp nhiều khú khăn trước sự cạnh tranh mạnh về giỏ cả, chất lượng... Sự cạnh tranh giữ cỏc ngõn hàng thương mại cũng diễn ra ngày càng gay gắt hơn. Trước những thuận lợi và khú khăn chung, Ngõn hàng Đụng Á vẫn giữ được tốc độ tăng trưởng, phỏt triển ổn định và hiệu quả. Bờn cạnh việc hoàn thành tốt kế hoạch kinh doanh, trong năm 2002 và 2003, Ngõn hàng Đụng Á tiếp tục xõy dựng và ỏp dụng thành cụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000 trờn toàn hệ thống với quyết tõm ngày càng nõng cao chất lượng quản lý và điều hành. 2.1.2.1 Tỡnh hỡnh kinh doanh về sản phẩm, giỏ cả, hệ thống phõn phối và xỳc tiến thương mại của Ngõn hàng Đụng Á : Về sản phẩm: Sản phẩm của Ngõn hàng thực chất là cỏc dịch vụ Ngõn hàng. Khỏch hàng mua sản phẩm của Ngõn hàng thực chất là mua khả năng thỏa món một nhu cầu nào đú của mỡnh. Cỏc dịch vụ của Ngõn hàng bao gồm: dịch vụ tiền gửi, dịch vụ tớn dụng, nghiệp vụ đầu tư và cỏc dịch vụ khỏc. Trong đú, tiền gửi là dịch vụ tạo nguồn chủ yếu cho Ngõn hàng, cũn cho vay là hoạt động quan trọng nhất, là nguồn thu chủ yếu của Ngõn hàng. Ngoài hai nghiệp vụ trờn, để sử dụng số vốn nhàn rỗi thỡ Ngõn hàng tiến hành nghiệp vụ đầu tư vào cỏc giấy tờ cú giỏ nhằm mục đớch tạo thu nhập và tăng khả năng thanh khoản cho Ngõn hàng. Để bổ sung cho lợi nhuận và mở rộng hoạt động kinh doanh thỡ Ngõn hàng Đụng Á cũn thực hiện cỏc dịch vụ khỏc như: thanh toỏn trong nước và quốc tế, kinh doanh ngoại hối, bảo lónh, cho thuờ kho, quản lý hộ tài sản, đầu tư liờn doanh và ủy thỏc đầu tư... Trong những năm qua, để đỏp ứng nhu cầu của khỏch hàng, Ngõn hàng Đụng Á đó khụng ngừng nõng cao chất lượng của cỏc cỏc sản phẩm và dịch vụ sẵn cú và luụn tớch cực, chủ động đưa ra cỏc dịch vụ mới. Về giỏ cả: Giỏ của dịch vụ Ngõn hàng chớnh là số tiền mà khỏch hàng phải bỏ ra khi được Ngõn hàng cung cấp cho một dịch vụ nào đú. Nhỡn chung, Ngõn hàng Đụng Á luụn cú một biểu giỏ hợp lý và linh hoạt, nú vừa bảo đảm cho Ngõn hàng thu được lói, vừa đảm bảo sự cạnh tranh với cỏc Ngõn hàng khỏc và được khỏch hàng chấp nhận. Khi đưa ra mức giỏ cho cỏc dịch vụ của mỡnh, Ngõn hàng Đụng Á khụng chỉ căn cứ vào tổng chi phớ bỏ ra mà cũn đặt trong mối quan hệ với biểu giỏ chung của thị trường liờn Ngõn hàng và cũn dựa vào mối quan hệ giữa Ngõn hàng với khỏch hàng, với những khỏch hàng lớn, cú mối quan hệ truyền thống thỡ Ngõn hàng Đụng Á luụn giành cho họ mức giỏ ưu đói. Về hệ thống phõn phối: Để đỏp ứng nhu cầu về tiền gửi, tớn dụng cũng như nhu cầu về cỏc dịch vụ thanh toỏn quốc tế, bảo lónh, ngoại hối, tư vấn... của khỏch hàng, Ngõn hàng Đụng Á đó khụng ngừng hoàn thiện và mở rộng hệ thống phũng giao dịch cũng như mối quan hệ đại lý với cỏc Ngõn hàng trong và ngoài nước. Hiện nay, ngoài hội sở chớnh đặt tại Số 130 Phan Đăng Lưu - Quận Phỳ nhận - TP.HCM, Ngõn hàng Đụng Á cũn cú 29 chi nhỏnh và điểm giao dịch tại khắp cỏc tỉnh, thành phố lớn trong cả nước. Về xỳc tiến thương mại: Ngày nay, với sự tham gia của rất nhiều Ngõn hàng quốc doanh, Ngõn hàng cổ phần, Ngõn hàng liờn doanh cũng như chi nhỏnh của cỏc Ngõn hàng nước ngoài tại Việt Nam nờn sự cạnh tranh trong trong hoạt động kinh doanh của cỏc Ngõn hàng trở nờn gay gắt hơn bao giờ hết. Trong những năm qua, Ngõn hàng Đụng Á đó nhiều lần mở chiến dịch phỏt tờ rơi, quảng cỏo trờn đài truyền hỡnh, tổ chức hội nghị khỏch hàng... Bộ phận Quan hệ Khỏch hàng luụn đúng vai trũ quan trọng và dẫn đầu trong việc xỏc định khỏch hàng mục tiờu, xỏc định mục đớch của việc xỳc tiến, lựa chọn kờnh thụng tin, chuẩn bị nội dung, kế hoạch hoỏ sử dụng cỏc phương phỏp truyền thụng tin, lập ngõn sỏch kớch thớch và phõn tớch thụng tin phản hồi... Chớnh nhờ những chiến dịch xỳc tiến hợp lý mà Ngõn hàng Đụng Á đó nõng cao được hỡnh ảnh, địa vị của mỡnh trờn thương trường, thu hỳt được ngày càng đụng khỏch hàng đến giao dịch. 2.1.2.2 Tỡnh hỡnh về thị trường khỏch hàng : Từ đặc thự về lĩnh vực kinh doanh của Ngõn hàng mà khỏch hàng của Ngõn hàng Đụng Á chủ yếu là những cỏ nhõn, tổ chức thuộc mọi thành phần kinh tế cú nguồn vốn nhàn rỗi muốn gửi tại Ngõn hàng và cỏc cỏ nhõn, tổ chức cú nhu cầu về vốn muốn thụng qua Ngõn hàng để được cấp tớn dụng. Bờn cạnh đú, khỏch hàng của Ngõn hàng Đụng Á cũn là những người muốn thụng qua Ngõn hàng để thực hiện cỏc dịch vụ về bảo lónh, thanh toỏn quốc tế và cỏc dịch vụ khỏc. 2.1.2.3 Tỡnh hỡnh hoạt động của Ngõn hàng Đụng Á : * Nguồn vốn hoạt động : Nhằm nõng cao năng lực tài chớnh, vào thỏng 7/2003, Ngõn hàng Đụng Á đó thực hiện việc tăng vốn điều lệ lờn 253 tỷ đồng. Với lói suất linh hoạt, loại hỡnh huy động đa dạng, mạng lưới chi nhỏnh khụng ngừng được mở rộng, hoạt động huy động vốn của Ngõn hàng Đụng Á năm 2002 và 2003 vẫn đạt mức tăng trưởng cao. Năm 2002, số dư huy động vốn bỡnh quõn (tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toỏn) đạt 1.638, 5 tỷ đồng, tăng 49% so với năm 2001. Tổng tài sản của Ngõn hàng Đụng Á đến cuối năm 2002 đạt 3.125,4 tỷ đồng, tăng 54,3% so với năm 2001.Tỷ lệ vốn tự cú trờn tổng tài sản đạt 6,9% * Tớn dụng : Việc ban hành cỏc nghị định, quyết định của Chớnh phủ và Ngõn hàng Nhà nước, những khú khăn, vướng mắc về cơ chế cho vay được thỏo gỡ, hoạt động tớn dụng của cỏc ngõn hàng thương mại núi chung và Ngõn hàng Đụng Á núi riờng phỏt triển khỏ mạnh trong năm 2002. Ngõn hàng Đụng Á rất chỳ trọng đến việc nõng cao chất lượng tớn dụng, giảm tỷ lệ nợ quỏ hạn, đa dạng húa sản phẩm tớn dụng, đơn giản húa thủ tục cho vay. Đặc biệt, sản phẩm mới "Tớn dụng Du học" ra đời nhằm hỗ trợ tài chớnh cho cỏc phụ huynh du học sinh đó tạo tiền đề cho việc cung cấp sản phẩm "Du học trọn gúi" của ngõn hàng. Hoạt động tớn dụng của Ngõn hàng Đụng Á đó đỏp ứng được yờu cầu ngày càng đa dạng của khỏch hàng. Tổng dư nợ cho vay bỡnh quõn đạt 1.712,4 tỷ đồng, tăng 43,6% so với năm 2001. Dư nợ cho vay đến 31/12/2002 đạt 2.575 tỷ đồng, tăng 102% so với năm 2001. Tỷ lệ nợ xấu đến 31/12/2002 giảm mạnh so với năm 2001, chiếm tỷ trọng 0,4% trờn tổng dư nợ cho vay. * Thanh toỏn Quốc tế : Với định hướng xem hoạt động thanh toỏn quốc tế là nghiệp vụ trọng tõm, là đũn bẩy thỳc đẩy cỏc hoạt động khỏc, Ngõn hàng Đụng Á luụn đảm bảo đỏp ứng đầy đủ ngoại tệ cho khỏch hàng, tài trợ ưu đói cho doanh nghiệp xuất - nhập khẩu, giảm phớ thanh toỏn, phớ gửi chứng từ, đơn giản húa thủ tục... Hoạt động thanh toỏn quốc tế của Ngõn hàng Đụng Á năm 2002 tăng 24,2% so với năm 2001. Tổng doanh số cả năm đạt 611,4 triệu USD. * Kinh doanh ngoại tệ : Trong năm 2002 và 2003, thị trường tiền tệ thế giới diễn biến hết sức phức tạp. Giỏ vàng thế giới tăng cao, đụ la Mỹ giảm giỏ so với đồng EURO, Cục Dự trữ Liờn bang Mỹ (FED) cắt giảm lói suất. Tất cỏc yếu tố đú đó ảng hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngõn hàng. Tuy giỏ vàng trong nước cú biến động do ảnh hưởng của giỏ vàng thế giới, nhưng nhờ cỏc chớnh sỏch điều hành quản lý ngoại hối của Ngõn hàng Nhà nước, thị trường ngoại hối trong nước tương đối ổn định, tỷ giỏ biến động khụng nhiều. Với chớnh sỏch giả cả linh hoạt, mạng lưới rộng khắp, Ngõn hàng Đụng Á đó thu hỳt được nguồn ngoại tệ từ dõn cư, cỏc doanh nghiệp và cỏc tổ chức tài chớnh để đỏp ứng đủ nhu cầu thanh toỏn xuất nhập khẩu và chi trả kiều hối. Tổng doanh số mua bỏn ngoại tệ năm 2002 đạt 1.225,6 triệu USD, tăng 16,2% so với năm 2001, trong đú doanh số bỏn ngọai tệ chiếm 49,8%. * Quan hệ Đối ngoại : Ngõn hàng Đụng Á rất chỳ trọng đến việc tăng cường mối quan hệ đối ngoại thụng qua việc đẩy mạnh hợp tỏc với cỏc tổ chức quốc tế và mở rộng mạng lưới ngõn hàng đại lý. Ngõn hàng Đụng Á đó được Tổ chức Hợp tỏc Phỏt triển Quốc tế Thụy Điển (SIDA) và Ngõn hàng Hợp tỏc Quốc tế Nhật Bản (JBIC) chọn tham gia chương trỡnh tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. Với dự ỏn "Tài chớnh Phỏt triển Nụng thụn" của Ngõn hàng Thế giới sau khi triển khai thành cụng giai đoạn 1 từ năm 1997, Ngõn hàng Đụng Á tiếp tục được chọn để triển khai giai đoạn 2 từ năm 2002. Dự ỏn này ngoại việc gúp phần phỏt triển kinh tế xó hội cho khu vực nụng thụn, cũn giỳp Ngõn hàng Đụng Á nõng cao năng lực tài chớnh, trỡnh độ nhõn viờn, cụng nghệ thụng tin và ứng dụng của chớnh ngõn hàng. Về quan hệ ngõn hàng đại lý, đến cuối năm 2002, Ngõn hàng Đụng Á đó cú quan hệ đại lý với 1026 ngõn hàng và chi nhỏnh ngõn hàng thuộc 95 nước trờn thế giới. * Nghiệp vụ thẻ thanh toỏn : Nhằm từng bước thực hiện chủ trương khuyến khớch thanh toỏn khụng dựng tiền mặt của Ngõn hàng Nhà nước, Ngõn hàng Đụng Á đó triển khai thử nghiệm dịch vụ thẻ thanh toỏn. Thẻ thanh toỏn Đụng Á là thẻ ghi nợ (Debit Card), được bảo mật bằng pincode, đem lại cho khỏch hàng nhiều tiện ớch như : rỳt tiền mặt tại nhiều điểm trờn toàn quốc, thanh toỏn chi phớ hàng húa dịch vụ tại cỏc siờu thị, trung tõm thương mại, thanh toỏn tiền điện, nước, điện thọai...chuyển khoản thanh toỏn từ tài khoản thẻ sang cỏc tài khoản khỏc. * Chuyển tiền nhanh : Mạng lưới Ngõn hàng Đụng Á mở rộng đó tạo điều kiện phỏt triển dịch vụ chuyển tiền nhanh, đỏp ứng nhu cầu thanh toỏn của khỏch hàng tại nhiều địa bàn trong cả nước. Tổng số lượt chuyển tiền năm 2002 tăng 4.831 lượt so với năm 2001. Tuy nhiờn, do nhu cầu thanh toỏn của khỏch hàng giảm nờn doanh số chuyển tiền giảm nhẹ so với năm 2001, đạt 4.344 tỷ đồng. * Thu - Chi hộ : Nhờ mở rộng mạng lưới hoạt động và nõng cao chất lượng dịch vụ, Ngõn hàng Đụng Á ngày càng thu hỳt nhiều cụng ty, tổ chức sử dụng dịch vụ thu - chi hộ, đặc biệt là dịch vụ chi lương hộ. Tổng doanh số thu - chi hộ năm 2002 đạt 3.540,5 tỷ đồng, tăng 75% so với năm 2001. * Hoạt động đầu tư - liờn doanh : Ngõn hàng Đụng Á tham gia đầu tư - liờn doanh vào cỏc lĩnh vực hoạt động cú hiệu quả. Vốn đầu tư - liờn doanh của Ngõn hàng luụn đảm bảo tuõn thủ quy định của Ngõn hàng Nhà Nước. Tổng thu nhập của Ngõn hàng Đụng Á từ hoạt động đầu tư - liờn doanh là 2,8 tỷ đồng. * Hoạt động nghiờn cứu - phỏt triển : Ngõn hàng Đụng Á tiếp tục đẩy mạnh hoạt động nghiờn cứu - phỏt triển, tập trung vào thiết kế sản phẩm mới, cải tiến cỏc sản phẩm dịch vụ hiện cú. Ngõn hàng Đụng Á đó nghiờn cứu và đưa vào sử dụng hệ thống Xếp hàng điện tử hỗ trợ cho mụ hỡnh dịch vụ "một cửa" tại Hội sở để rỳt ngắn thời gian giao dịch. Bờn cạnh đú, Ngõn hàng Đụng Á cũng đang triển khai một số đề tài nghiờn cứu khỏc nhằm nõng cao hiệu quả hoạt động và mang lại cho khỏch hàng nhiều tiện ớch ngõn hàng hiện đại. * Hoạt động Đổi mới Cụng nghệ Thụng tin : Là một doanh nghiệp thực hiện cỏc nghiệp vụ ở trỡnh độ cao nờn Ngõn hàng Đụng Á đó chỳ trọng xõy dựng chương trỡnh hiện đại hoỏ cụng nghệ thụng tin để phục vụ hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng. Ban Quản lý Dự ỏn đổi mới cụng nghệ thụng tin đó được thành lập nhằm xõy dựng kế hoạch triển khai Dự ỏn đổi mới hệ thống tin học, hiện đại hoỏ cụng nghệ ngõn hàng trong tiến trỡnh hội nhập với khu vực và thế giới. Sự đổi mới về cụng nghệ thụng tin trong thời gian qua đó đúng gúp đỏng kể vào kết quả đổi mới cỏc lĩnh vực nghiệp vụ Ngõn hàng cũng như nõng cao hiệu suất cụng việc. * Cụng tỏc Đào tạo và Phỏt triển Nguồn Nhõn lực : Với quy mụ, mạng lưới hoạt động phỏt triển ngày càng mạnh, cụng tỏc tuyển dụng - đào tạo nhõn sự đặc biệt được chỳ trọng. Năm 2002, ngõn hàng Đụng ỏ đó tuyển dụng thờm gần 200 cỏn bộ nhõn viờn cho cỏc chi nhỏnh và cỏc bộ phận cú yờu cầu, nõng số nhõn sự của hệ thống Ngõn Hàng Đụng ỏ lờn 537 người. Trong năm, Đụng Á đó tổ chức 57 khoỏ đào tạo, hội thảo để nõng cao trỡnh độ nghiệp vụ, nõng cao kiến thức chớnh trị - xó hội cho cỏn bộ nhõn viờn. * Hoạt động của cỏc Chi nhỏnh : Hiện tại Ngõn hàng Đụng ỏ cú 29 chi nhỏnh và điểm Giao dịch. Mạng lưới hoạt động của Ngõn hàng Đụng ỏ đó phủ khắp cỏc khu vực kinh tế trọng điểm. * Hoạt động của Cụng ty Kiều Hối : Khai trương vào thỏng 11/2001, đến nay, Cụng ty THHH Kiều Hối Đụng Á đó triển khai hoạt động chi trả kiều hối rộng khắp cả nước thụng qua mạng lưới hoạt động của Ngõn hàng Đụng Á và hai chi nhỏnh của Cụng ty tại Huế và Trà Vinh. Hiện tại, Cụng ty TNHH Kiều Hối Đụng Á đang ký hợp đồng đại lý chi trả với 29 cụng ty kiều hối nước ngoài, tăng 5 cụng ty so với năm 2001. Ngoài chức năng chi trả kiều hối, Cụng ty TNHH Kiều Hối Đụng Á cũn thực hiện dịch vụ thu đổi ngoại tệ và thu chi hộ qua thẻ thanh toỏn Đụng Á. Năm 2002, doanh số chi trả kiều hối đạt 407,6 triệu USD, tăng 50% so với năm 2001. 2.1.2.4 Kết quả kinh doanh và phõn phối lợi nhuận : Tổng thu nhập của Ngõn hàng Đụng Á năm 2002 đạt 244 tỷ đồng, tăng 17,4% so với nă 2001, trong đú thu từ dịch vụ chiếm tỷ lệ 39,6%. Nhờ chớnh sỏch tiết kiệm triệt để, chi phớ hoạt động của Ngõn hàng Đụng Á chỉ tăng 7,5% so với năm 2001. Năm 2002, Ngõn hàng đạt mức lợi nhuận trước thuế là 81,5 tỷ (chưa tớnh phần trớch từ quỹ dự phũng rủi ro là 12,2 tỷ), tăng 44,3% so với năm 2001. Trong năm 2002, Ngõn hàng Đụng Á đó nộp vào Ngõn sỏch Nhà nước 32,7 tỷ đồng, trong đú thuế thu nhập doanh nghiệp là 20,5 tỷ, chiếm tỷ lệ 62,7%; thuế VAT là 8,9 tỷ, chiếm tỷ lệ 27,2% và cỏc lọai thuế khỏc là 3,3 tỷ, chiếm tỷ lệ 10,1%. Sau khi hoàn thanh nghĩa vụ nộp ngõn sỏch Nhà nước, lợi nhuận rũng của Ngõn hàng Đụng Á là 56,2 tỷ, trong đú phần dựng để chia cổ thức cho cổ đụng chiếm 63,5%, phần cũn lại để trớch vào cỏc quỹ như : Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, Quỹ dự phũng Tài chớnh, Quỹ phỳc lợi khen thưởng... BẢNG KẾT QUẢ TÀI CHÍNH NĂM 2002 CỦA NGÂN HÀNG ĐễNG Á Vốn tự cú 217 tỷ đồng Tổng tài sản 3.125 tỷ đồng Số dư huy động vốn bỡnh quõn 1.639 tỷ đồng Dư nợ cho vay bỡnh quõn 1.712 tỷ đồng Tổng thu nhập 244 tỷ đồng Lợi nhuận trước thuế 81,5 tỷ đồng Tỷ suất lợi nhuận rũng / vốn tự cú bỡnh quõn 35% Tỷ suất lợi nhuận rũng / tổng tài sản bỡnh quõn 2,2% Nguồn : Bỏo cỏohoạt động thường niờn của Ngõn hàng Đụng Á năm 2002 2.2 Thực trạng thực hiện thanh toỏn tớn dụng chứng từ tại Ngõn hàng đụng ỏ trong thời gian qua. 2.2.1 Quy trỡnh thanh toỏn quốc tế theo phương thức tớn dụng chứng từ tại Ngõn hàng Đụng Á. Hiện nay, trong thương mại quốc tế, để dung hoà quyền lợi và trỏch nhiệm của hai bờn xuất khẩu và nhập khẩu, để đạt tới sự ưu việt nhất trong thanh toỏn xuất nhập khẩu, người ta thường sử dụng phương thức thanh toỏn tớn dụng chứng từ. Khi sử dụng phương thức thanh toỏn này, tựy từng trường hợp cụ thể mà sẽ cú sự tham gia của nhiều hay ớt Ngõn hàng và vai trũ của cỏc Ngõn hàng cũng khỏc nhau và từ đú dẫn đến quy trỡnh thanh toỏn cũng khỏc nhau. Hiện nay, hệ thống Ngõn hàng ở Việt nam núi chung và Ngõn hàng Đụng Á núi riờng thường tham gia vào quỏ trỡnh thanh toỏn tớn dụng chứng từ với tư cỏch là Ngõn hàng mở thư tớn dụng hoặc thụng bỏo thư tớn dụng với tư cỏch là Ngõn hàng thụng bỏo. Trong đú, Ngõn hàng thụng bỏo sẽ khụng cú trỏch nhiệm trả tiền, chỉ cú trỏch nhiệm thụng bỏo về việc mở thư tớn dụng, gửi bộ chứng từ đi đũi tiền hoặc chiết khấu bộ chứng từ. Sau đõy sẽ là quy trỡnh thanh toỏn tớn dụng chứng từ mà Ngõn hàng Đụng Á thường sử dụng khi tham gia vào quỏ trỡnh thanh toỏn hàng hoỏ xuất nhập khẩu. Trường hợp Ngõn hàng Đụng Á tham gia vào quỏ trỡnh thanh toỏn với tư cỏch là Ngõn hàng mở thư tớn dụng. Yờu cầu: Khỏch hàng cú nhu cầu mở thư tớn dụng phải cú đủ cỏc hồ sơ sau: Đơn xin mở thư tớn dụng. Hợp đồng nhập khẩu. Giấy phộp nhập khẩu chuyến hoặc ý kiến xỏc nhận của cơ quan quản lý chuyờn ngành đối với cỏc trường hợp hàng hoỏ nhập khẩu thuộc mặt hàng phải cú giấy phộp nhập khẩu của Bộ thương mại hoặc của cơ quan quản lý chuyờn ngành. Hợp đồng nhập khẩu uỷ thỏc (nếu cú). Cỏc căn cứ chứng minh khả năng thanh toỏn cho thư tớn dụng. Tiền trờn tài khoản ký quỹ (và/ hoặc) Quyết định duyệt vay (và/ hoặc) Cỏc căn cứ khỏc chứng minh khả năng thanh toỏn khi đến hạn thanh toỏn theo dự tớnh. Xỏc định mức ký quỹ mở thư tớn dụng. Đối với khỏch hàng nhập khẩu thanh toỏn bằng vốn tự cú, mức ký quỹ quy định chung là 100%. Nếu khỏch hàng cú yờu cầu ký quỹ dưới 100% phải làm đơn đề nghị với Ngõn hàng. Căn cứ vào mức độ tin cậy, tỡnh hỡnh tài chớnh và khả năng thanh toỏn của khỏch hàng, Phũng kinh doanh và cỏc Phũng giao dịch sẽ trỡnh Tổng giỏm đốc, Chủ tịch hội đồng quản trị duyệt ký mức ký quỹ cụ thể. Đối với khỏch hàng cú nhu cầu vay vốn Ngõn hàng để thanh toỏn thư tớn dụng nhập khẩu, mức kỳ quỹ tối thiểu là 5%. Số tiền này khỏch hàng phải ký quỹ bằng vốn tự cú. Khỏch hàng phải được duyệt vay, ký hợp đồng tớn dụng trước khi mở thư tớn dụng. Thời điểm phỏt tiền vay quy định trong thư tớn dụng phải phự hợp với thời điểm thanh toỏn thư tớn dụng dự kiến. Khỏch hàng cú nhu cầu mở thư tớn dụng trả chậm, ngoài trường hợp ký quỹ 100% trị giỏ thư tớn dụng đều phải được Ngõn hàng bảo lónh cho số tiền cũn thiếu so với trị giỏ thư tớn dụng trả chậm. Giấy bảo lónh mở thư tớn dụng trả chậm phải được Tổng giỏm đốc ký duyệt theo quy định về bảo lónh mở thư tớn dụng trả chậm. Trường hợp khỏch hàng cú yờu cầu mở thư tớn dụng cú xỏc nhận, ngoài cỏc quy định về mức ký quỹ của Ngõn hàng Đụng Á, mức ký quỹ này cũn phụ thuộc vào yờu cầu của Ngõn hàng xỏc nhận. Nếu Ngõn hàng xỏc nhận yờu cầu Ngõn hàng Đụng Á ký quỹ thỡ khỏch hàng phải ký quỹ đủ số tiền được yờu cầu. Cỏc yờu cầu đối với phũng thanh toỏn quốc tế. Nội dung của thư tớn dụng mở cho khỏch hàng phải ngắn gọn, rừ ràng, chớnh xỏc, khớp đỳng với nội dung ghi trong đơn xin mở thư tớn dụng của khỏch hàng. Trong trường đơn xin mở thư tớn dụng của khỏch hàng cú những điểm khụng rừ ràng hoặc bất lợi, thiếu chớnh xỏc.. thanh toỏn viờn cần hướng dẫn cho khỏch hàng bổ sung, sửa đổi nội dung đơn xin mở thư tớn dụng. Những sửa đổi trong thư tớn dụng phải được thủ trưởng đơn vị hoặc người được uỷ quyền ký xỏc nhận. Nếu như trong đơn xin mở thư tớn dụng của khỏch hàng khụng chỉ định Ngõn hàng thụng bỏo, thanh toỏn viờn tự chọn ngõn hàng đại lý thuận tiện và cú quan hệ tốt, cú tớn nhiệm làm Ngõn hàng thụng bỏo thư tớn dụng. Khi cú yờu cầu điều chỉnh thư tớn dụng, khỏch hàng cần phải gửi đến Ngõn hàng đơn điều chỉnh thư tớn dụng đó được thủ trưởng đơn vị ký và cỏc chứng từ yờu cầu điều chỉnh cú liờn quan của bờn bỏn như Fax, thư yờu cầu điều chỉnh (nếu cú), phụ lục hợp đồng ngoại... Sau khi thanh toỏn viờn gửi điện sửa chữa đến Ngõn hàng thụng bỏo, nếu nhận được thụng tin chấp nhận hay từ chối từ phớa Ngõn hàng của người thụ hưởng thỡ phải thụng bỏo ngay cho khỏch hàng. Khi thư tớn dụng hết hạn hiệu lực trong vũng một thỏng mà chưa nhận được ý kiến từ phớa Ngõn hàng thụng bỏo, thanh toỏn viờn phải thụng bỏo cho khỏch hàng mở thư tớn dụng để cú ý kiến xử lý hồ sơ. Thanh toỏn viờn khi nhận được điện đũi tiền của Ngõn hàng nước ngoài, nhất thiết phải kiểm tra tớnh xỏc thực của điện (chuyển bộ phận mó khoỏ xỏc định Testkey). Sau đú, thanh toỏn viờn soạn điện trả tiền cho Ngõn hàng nước ngoài theo ngày hiệu lực của điện đũi tiền. Nếu trong điện đũi tiền khụng ghi ngày hiệu lực thỡ việc kiểm tra, soạn điện, chuyển điện thanh toỏn và hạch toỏn khụng vượt quỏ 03 ngày làm việc. Đối với thư tớn dụng cho phộp đũi tiền bằng điện. Trường hợp trong thời gian đũi tiền cho phộp, Ngõn hàng nhận được bộ chứng từ cú sai sút phải điện bỏo ngay cho Ngõn hàng đũi tiền đồng thời phải bỏo ngay cho người mở thư tớn dụng biết để họ cho ý kiến, tối đa khụng quỏ 03 ngày làm việc. Đối với thư tớn dụng cho phộp đũi tiền bằng chứng từ, khi chứng từ được gửi tới Ngõn hàng, thanh toỏn viờn phải kiểm tra xem cú phự hợp với cỏc điều khoản của thư tớn dụng hay khụng, sau đú thụng bỏo ngay kết quả đến khỏch hàng và phũng kinh doanh. Trong trường hợp chứng từ hoàn hảo, phự hợp với cỏc điều khoản của thư tớn dụng: phũng thanh toỏn quốc tế thụng bỏo cho khỏch hàng và phũng kinh doanh làm thủ tục. Trong vũng 05 ngày kể từ ngày nhận được chứng từ, khỏch hàng phải chuyển đủ số tiền cũn lại vào tài khoản ký quỹ thanh toỏn thư tớn dụng hoặc ký khế ước nhận nợ nếu thư tớn dụng thanh toỏn bằng vốn vay (ỏp dụng cho thư tớn dụng trả ngay). Trong vũng 03 ngày kể từ ngày thụng bỏo, yờu cầu khỏch hàng phải ký chấp nhận thanh toỏn hối phiếu (ỏp dụng với thư tớn dụng trả chậm). Sau đú, Ngõn hàng phải ký hậu, trả chứng từ cho khỏch hàng và lập điện thanh toỏn tiền cho Ngõn hàng gửi chứng từ. Trong trường hợp chứng từ khụng hoàn hảo, khụng phự hợp với cỏc điều khoản của thư tớn dụng: phũng thanh toỏn quốc tế liệt kờ cỏc sai sút gửi đến khỏch hàng và yờu cầu khỏch hàng trả lời chớnh thức trong vũng 02 ngày kể từ ngày thụng bỏo, đồng thời gửi điện thụng bỏo lỗi gửi đến Ngõn hàng gửi chứng từ. Trong trường hợp khỏch hàng chấp nhận thụng bỏo trờn, khỏch hàng phải gửi lại Ngõn hàng ý kiến chấp nhận cú chữ ký của thủ trưởng đơn vị, sau đú làm cỏc thủ tục ký quỹ phần cũn lại giống như trường hợp chứng từ hoàn hảo. Sau đú Ngõn hàng ký hậu, trả chứng từ cho khỏch hàng và lập điện thanh toỏn tiền cho Ngõn hàng gửi chứng từ. Trong trường hợp khỏch hàng xin bảo lónh nhận hàng hoặc xin ký hậu Vận đơn trước khi bộ chứng từ về đến Ngõn hàng, khỏch hàng cần phải gửi tới Ngõn hàng: thụng bỏo nhận hàng của Hải quan và giấy yờu cầu ký hậu Vận đơn hoặc bảo lónh nhận hàng, trong đú chỉ rừ khỏch hàng chấp nhận thanh toỏn khụng điều kiện trong trường hợp bộ chứng từ cú sai sút. Trường hợp Ngõn hàng Đụng Á tham gia vào quỏ trỡnh thanh toỏn với tư cỏch là Ngõn hàng thụng bỏo. Quỏ trỡnh nhận và gửi bộ chứng từ đi đũi tiền được tiến hành qua cỏc bước sau: Bước 1: Khỏch hàng xuất trỡnh bộ chứng từ. Bước 2: Phũng thanh toỏn quốc tế: Nhận, kiểm tra bộ chứng từ, gúp ý cho khỏch hàng hoàn thiện bộ chứng từ. Lập thư đũi tiền (hoặc lập và chuyển điện đũi tiền nếu thư tớn dụng cho phộp đũi tiền bằng điện). Trỡnh Tổng giỏm đốc ký hậu hối phiếu. Gửi bộ chứng từ đi nước ngoài đũi tiền. Khỏch hàng hoàn thiện bộ chứng từ. Bước 3: Phũng thanh toỏn quốc tế: thụng bỏo cho phũng kế toỏn biết việc Ngõn hàng đó gửi bộ chứng từ đi đũi tiền, mức phớ cho việc đũi tiền. Khỏch hàng: nộp phớ. Bộ phận kế toỏn: thu phớ của khỏch hàng. Khi Ngõn hàng Đụng Á nhận chiết khấu và gửi bộ chứng từ đi đũi tiền thỡ trỡnh tự tiến hành như sau: Bước 1: Khỏch hàng xuất trỡnh bộ chứng từ và đơn xin vay chiết khấu tại Ngõn hàng. Bước 2: Phũng thanh toỏn quốc tế nhận, kiểm tra chứng từ và thụng bỏo cho phũng tớn dụng kết quả kiểm tra chứng từ, ý kiến về việc cho vay chiết khấu xột từ kết quả kiểm tra chứng từ. Chỉ cho vay đối với bộ chứng từ hoàn hảo. Bước 3: Phũng tớn dụng: Làm tờ trỡnh về số tiền vay, lói suất, ngày phỏt hành tiền vay. Làm thủ tục cho khỏch hàng vay. Thụng bỏo cho bộ phận kế toỏn biết Ngõn hàng đó cho vay chiết khấu bộ chứng từ với cỏc chi tiết: số tiền vay, lói suất, ngày phỏt tiền, số khế ước. Bộ phận kế toỏn: phỏt tiền vay cho khỏch hàng. Bước 4: Phũng thanh toỏn quốc tế: Lập thư đũi tiền (hoặc lập và chuyển điện đũi tiền nếu thư tớn dụng cho phộp đũi tiền bằng điện). Trỡnh Tổng giỏm đốc ký hậu hối phiếu. Gửi bộ chứng từ đi đũi tiền. Bước 5: Phũng thanh toỏn quốc tế : Lập thụng bỏo, tớnh phớ và gửi cho phũng kế toỏn. Thụng bỏo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docL0088.doc
Tài liệu liên quan