Đề tài Giải pháp mở rộng tín dụng đối với các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh

 

Lời mở đầu 1

Chương 1 3

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH 3

1.1. Khái quát hoạt động của Ngân hàng thương mại 3

1.1.1 Khái niệm 3

1.1.2. Vai trò NHTM Trong nền kinh tế thị trường. 3

1.1.3. Các hoạt động cơ bản của NHTM 5

1.1.3.1. Huy động vốn 5

1.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn 6

1.1.3.3 Các hoạt động khác 7

1.2. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong nền kinh tế 9

1.2.1. Khái niệm 9

1.2.2. Vai trò của kinh tế ngoài quốc doanh đối với nền kinh tế 11

1.2.2.1. Giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của người lao động 11

1.2.2.2. Góp phần vào tăng trưởng cao và ổn định của nền kinh tế 11

1.2.2.3 Tác động đến chuyển dịch cơ cấu trong nền kinh tế quốc dân và trong nội bộ mỗi ngành 12

1.3. Tín dụng đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh 12

1.3.1. Đặc trưng của tín dụng đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh 12

1.3.1.1. Tiềm năng tín dụng lớn 13

1.3.1.2. Loại hình kinh tế đa dạng 13

1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng 14

1.3.2.1. Các chỉ tiêu định lượng 14

1.3.2.2. Các chỉ tiêu định tính 16

1.3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng ngoài quốc doanh 17

1.3.3.1. Nhóm nhân tố khách quan 17

1.3.3.2. Nhóm nhân tố chủ quan 18

Chương II 20

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NHĐT&PT HÀ TÂY 21

2.1. Khái quát chung về Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Tây 21

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHĐT & PT Hà Tây 21

2.1.2. Mô hình tổ chức của Ngân hàng và Đầu tư và Phát triển Hà Tây 22

2.1.3. Tình hình hoạt động của NHĐT& PTHT trong thời gian gần đây 27

2.1.3.1. Công tác huy động vốn 27

Đánh giá chung: 29

2.1.3.3. Công tác tín dụng, bảo lãnh 29

2.1.3.4. Công tác phát triển dịch vụ 32

2.1.3.5. Kết quả, hiệu quả kinh doanh, trích dự phòng rủi ro 32

2.1.3.6. Công tác kiểm tra kiểm soát 33

2.1.3.7. Công tác tổ chức bộ máy, nhân lực và các mặt công tác khác 33

2.1.3.8. Về công tác chỉ đạo điều hành 34

2.2. Hoạt động tín dụng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh của NHĐT&PTHT 34

2.2.1. Các sản phẩm tín dụng đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh tại NHĐT&PTHT 34

2.2.1.1. Tín dụng cá nhân 34

2.2.1.2. Tín dụng đối với các tổ chức kinh tế 36

2.2.1.3. Bảo lãnh 39

2.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại NHĐT&PTHT 39

2.2.2.1. Thực trạng dư nợ 40

2.2.2.2. Thực trạng chất lượng các khoản vay 43

2.2.2.3. Thực trạng mạng lưới và nhân lực 44

2.2.3. Kết quả đạt được và những hạn chế 45

2.2.3.1. Kết quả đạt được 45

2.2.3.2. Một số hạn chế 46

2.2.3.3. Nguyên nhân 47

Chương 3 50

GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NHĐT&PTHT 50

3.1. Định hướng mở rộng hoạt động tín dụng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại NHĐT&PTHT 50

3.2. Những giải pháp nhằm mở rộng qui mô cho vay với khu vực kinh tế ngoài Quốc doanh 51

3.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức và nâng cao chất lượng nhân sự 51

● Ban lãnh đạo Chi nhánh cũng nên đưa ra những chế độ đãi ngộ xứng đáng về lương, thưởng đối với cán bộ tín dụng để khuyến khích, động viên kịp thời những cán bộ có thành tích tốt trong công tác, tránh bình quân chủ nghĩa trong thu nhập, vì công tác này thực sự nặng nề, lắm rủi ro nên đòi hỏi cán bộ phải hết sức nố lực và cố gắng. 52

3.2.2. Hoàn thiện chính sách cho vay đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh 52

3.2.2.1. Chính sách khách hàng 52

3.3.2.2. Chính sách lãi suất 53

3.3.2.3. Thời hạn tín dụng và kì hạn nợ 53

3.3.2.4. Chính sách về các khoản đảm bảo 54

3.2.3.5. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng 54

3.2.4. Phát triển mạng lưới 55

3.2.5. Công tác nghiên cứu và triển khai các sản phẩm tín dụng 56

3.2.6. Tăng cường công tác quảng bá, marketing tới rộng rãi các đối tượng khách hàng 57

3.3. Kiến nghị và đề xuất 59

3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam 59

3.3.1.1. Cơ chế 59

3.3.3.2. Chuyển đổi mô hình tổ chức 59

3.3.3.3. Về con người 60

3.3.3.4. Cơ sở vật chất 60

3.3.2. Kiến nghị với Nhà nước 60

3.3.2.1. Hoàn thiện các cơ sở pháp lý 60

3.3.2.2. Hoàn thiện chính sách kế toán, kiểm toán 61

3.3.2.3. Hình thành các quỹ hỗ trợ doanh nghiệp ngoài quốc doanh 61

3.3.3. Kiến nghị với các cấp chính quyền địa phương 62

KẾT LUẬN 63

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: 64

 

 

 

doc67 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp mở rộng tín dụng đối với các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi nhánh. Hậu kiểm tra các chừng từ thanh toán của các phòng tại Chi nhánh. Tổng hợp, lưu trữ chứng từ kế toán, cân đối ngày, tháng, năm các báo cáo quyết toán, kiểm toán nội bộ của Chi nhánh. Thực hiện báo cáo kế toán với cơ quan Nhà nước theo chế độ hiện hành; thực hiện nộp thuế, trích lập và quản lý sử dụng các quỹ. Thực hiện kế toán chi tiêu nội bộ, mua sắm tài sản cố định, công cụ lao động tại Chi nhánh theo các văn bản quy định của Bộ tài chính và của Ngành. ● Phòng kiểm tra nội bộ Kiểm tra, kiểm soát các mặt nghiệp vụ theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam. Xây dựng kế hoạch, chương trình kiểm tra nội bộ, tổ chức thực hiện và đánh giá chất lượng nội bộ theo định kì hoặc đột xuất trình Giám đốc Chi nhánh phê duyệt. Tổng hợp kết quả Kiểm tra nội bộ theo định kì hoặc bất thường báo cáo Giám đốc và Ban Kiểm toán nội bộ NHĐT& PTVN. Tham mưu và đề xuất với Giám đốc những vấn đề cần bổ sung, sưả đổi trong quá trình vận dụng thực hiện cơ chế, chế độ nghiệp vụ và xử lý những vi phạm được phát hiện trong quá trình kiểm tra, kiểm soát.Tiếp nhận đơn khiếu nại , tố cáo của các tổ chức, công dân và khách hàng có liên quan đến hoạt động kinh doanh hoặc cán bộ công nhân viên của Chi nhánh. Nghiên cứu, xác minh từng vụ việc theo mức độ được phân công, phân cấp và đề xuất các biện pháp xử lý trình Giám đốc quyết định. ● Phòng Giao dịch khách hàng Huy động vốn dưới các hình thức tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu…từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân bằng ngoại tệ và VNĐ. Mở tài khoản tiền gửi, tiền vay cho khách hàng, chịu trách nhiệm xử lý các yêu cầu của khách hàng về tài khoản hiện tại và tài khoản mới. Cho vay cầm cố, chiết khấu chứng từ có giá đối với mọi thành phần kinh tế theo quy trình, quy định hiện hành. Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong nước. Thu chi tiền mặt, đảm bảo an toàn tiền mặt và quỹ nghiệp vụ, bảo quản giấy tờ có giá và các ấn chỉ quan trọng. Đảm bảo an toàn tài sản của cơ quan do phòng quản lý và sử dụng. Tiếp nhận các thông tin phản hồi từ khách hàng. Thực hiện công tác tiếp thị các sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng. Tham mưu cho Giám đốc về chính sách khách hàng, chính sách lãi suất của NHĐT&PT Hà Tây. ● Phòng tín dụng 1 + Bộ phận quan hệ trực tiếp với khách hàng - Thiết lập, duy trì và mở rộng các mối quan hệ với khách hàng: tiếp thị tất cả các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng( tiền gửi, tiền vay và các sản phẩm dịch vụ khác), đối với khách hàng là doanh nghiệp theo đối tượng khách hàng được phân công cho từng phòng; trực tiếp nhận thông tin phản hồi từ khách hàng. - Nhận hồ sơ; kiểm tra tính đầy đủ và hợp pháp của hồ sơ, chuyển đến các phòng ban, phòng liên quan để thực hiện theo chức năng. - Phân tích doanh nghiệp, khách hàng cho vay theo quy trình nghiệp vụ; đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay; tổng hợp các ý kiến tham gia của đơn vị chức năng có liên quan. - Thẩm định và trình duyệt các khoản cho vay, dự án đầu tư trung dài hạn, bảo lãnh, tài trợ thương mại. Quyết định tín dụng trong phạm vi Chi nhánh được uỷ quyền. - Quản lý hậu giải ngân( kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện cho vay vốn của khách hàng; giám sát liên tục các khách hàng vay về tình hình sử dụng vốn vay; thường xuyên trao đổi với khách hàng để nắm vững thực trạng của khách hàng. Thực hiện cho vay, thu nợ theo quy định. Xử lý gia hạn nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ( gốc, lãi) đúng hạn, thực hiện thu lãi, thu phí chuyển nợ quá hạn, thực hiện các biện pháp thu nợ . - Đề xuất hạn mức tín dụng đối với từng khách hàng. - Cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động tín dụng cho tổ thẩm định và quản lý tín dụng; tham gia xây dựng chính sách tín dụng. + Bộ phận tác nghiệp ( gián tiếp) Nhân viên tác nghiệp làm nhiệm vụ quản lý khoản vay. Xem xét các chứng từ pháp lý về mở tài khoản của khách hàng và mở tài khoản tiền vay. Nắm được các dữ liệu về các khoản cho vay vào hệ thống chương trình phần mềm ứng dụng. Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của các giao dịch được nhập vào hệ thống chương trình ứng dụng của ngân hàng. Đảm bảo cơ sở dữ liệu về khách hàng vay và các khoản vay trong hệ thống luôn chính xác và cập nhật. Xem xét định kỳ và áp dụng các quy trình hướng dẫn nội bộ về quản trị tác nghiệp các khoản cho vay. Thực hiện việc lưu trữ hồ sơ tín dụng. Chuẩn bị các số liệu thống kê, các báo cáo về các khoản cho vay phục vụ cho mục đích quản lý nội bộ của Chi nhánh và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. ● Phòng tín dụng 2 Ngoài bộ phận tín dụng Doanh nghiệp như phòng tín dụng 1, Phòng tín dụng 2 còn chịu trách nhiệm một bộ phận cá nhân: Thực hiện các chức năng như tín dụng Doanh nghiệp đối với khách hàng là cá nhân bao gồm cả cho vay, cầm cố , chiết khấu, cho vay CBCNV đảm bảo bằng lương, cho vay thế chấp bằng tài sản đảm bảo của bên thứ 3… ● Hội đồng tín dụng Chi nhánh Hội đồng tín dụng Chi nhánh được thành lập theo QQD 315/QĐ – TCHC ngày 15/04/2006 bao gồm Giám đốc, Phó giám đốc và các đồng chí Trưởng phòng tín dụng 1, tín dụng 2, phòng Tài chính kế toán, phòng KHNV, phòng DVKH và đồng chí Tổ trưởng tổ thẩm định và quản lý tín dụng.( Ngoài các thành viên trên Chủ tịch Hội đồng tín dụng có thể yêu cầi các cán bộ có liên quan khác tham dự phiên họp trong trường hợp cần thiết. Trường hợp Trưởng phòng đi vắng thì Phó phòng có quyền tham dự họp thay) Nhiệm vụ của Hội đồng tín dụng: - Tư vấn cho Giám đốc trong việc quyết định cho vay hoặc trình vượt thẩm quyền phán quyết của Chi nhánh lên NHĐT&PTVN về các dự án trung – dài hạn, hạn mức tín dụng ngắn hạn hoặc cho vay theo món vay lớn, khách hàng mới lần đầu tiên quan hệ tín dụng, hoặc bảo lãnh lớn, bảo lãnh phức tạp. 2.1.3. Tình hình hoạt động của NHĐT& PTHT trong thời gian gần đây 2.1.3.1. Công tác huy động vốn Công tác huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm để mở rộng kinh doanh, nâng cao vị thế và nặng lực cạnh tranh trước mắt cũng như lâu dài. Bảng 1: Hoạt động huy động vốn qua các năm Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tổng nguồn vốn 1311 100 1512 100 1555 100 1. NV tự huy động 1141 87 1320 87 1496 96 a. Của TCKT 337 30 333 25 576 38.5 - Ngắn hạn 236 70 233 70 403 70 - Trung- dài hạn 101 30 100 30 173 30 b. Tiền gửi dân cư 804 70 987 75 920 61.5 - TG tiết kiệm 669 83 902 91 828 90 - Kì phiếu,trái phiếu 135 17 85 9 92 10 2. NV TƯ hỗ trợ 121 9 147 10 29 1.86 3. Nguồn khác 49 4 45 3 30 1.93 Nguồn: Phòng kế hoạch nguồn vốn NHĐT&PT Hà Tây ● Phân theo loại tiền tệ: Huy động vốn bằng VNĐ: 1.248 tỷ tăng 36% so với năm 2005, chiếm tỉ trọng 83%. Huy động vốn bằng ngoại tệ: 248 tỉ tăng 10% so với năm 2005, chiếm tỉ trọng 17% ► Nguồn vốn huy động bằng VNĐ tăng cao đã góp phần hạn chế sự mất cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn bằng VNĐ. Sử dụng vốn để cho vay bằng ngoại tệ chiếm tỷ lệ 43% so với nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ vì vậy phần nào ảnh hưởng đến hiệu quả trong hoạt động của Chi nhánh. ● Phân loại theo kì hạn: - Nguồn vốn huy động có kỳ hạn ngắn hạn dưới 12 tháng đạt 770 tỷ đồng, tăng 27% so với 2005, chiếm tỉ trọng 51.5%. Trong đó: tiền gửi không kì hạn: 298 tỷ đồng chiếm tỉ trọng 39% trong tổng nguồn vốn ngắn hạn. - Nguồn vốn có kì hạn dài từ 12 tháng trở lên đạt 726 tỉ đồng , tăng 36% so với năm 2005, chiếm tỉ trọng 48,5 % chủ yếu là nguồn vốn có kì hạn từ 13 đến 24 tháng. Đánh giá chung: - Nguồn vốn huy động của Chi nhánh đạt được nhiều kết quả tích cực, đặc biệt là nguồn vốn huy động bằng VNĐ. Chi nhánh đã bám sát chỉ đạo của Ngân hang ĐT&PT Việt Nam để chủ động trong việc định hướng xác định khách hàng mục tiêu, tập trung huy động nguồn vố có chi phí thấp, đẩy mạnh huy động tiền gửi dân cư có kỳ hạn, tính ổn định cao. Từng bước chuyển dịch cơ cấu nguồn vốn hợp lý theo loại tiền và theo kỳ hạn. Thường xuyên bám sát diễn biến thị trường, dự báo xu hướng bién động lãi suất từ đó có các điều chỉnh linh hoạt, kịp thời và kết hợp với việc tổ chức các đợt khuyến mãi để thu hút khách hàng đến gửi tiền tại Chi nhánh. . 2.1.3.2. Kinh doanh ngoại tệ Tuân thủ đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam về quản lý ngoại hối, trạng thái ngoại tệ. Trong năm 2006 doanh số mua bán kinh doanh ngoại tệ đạt 20.847.000 USD, thu từ kinh doanh ngoại tệ 402 triệu đồng tăng 4% so với năm 2005. 2.1.3.3. Công tác tín dụng, bảo lãnh Ngoài các phòng nghiệp vụ tại Hội sở chính, Chi nhánh có 2 phòng Giao dịch, 1 điểm Giao dịch và 3 quỹ tiết kiệm tại khu vực TP Hà đông và giáp ranh quận Thanh Xuân. Bảng 2: STT Chỉ tiêu TH 2005 KH 2006 Thời điểm báo cáo 31/12/ 2006 %TT %KH 1 Dư nợ tín dụng 916 1,163 1,104 21 95 - Ngắn hạn 495 588 19 - Trung, dài hạn 414 516 25 - KHNN + Chỉ định 7 - - 2 Dư nợ theo loại tiền VND 809 995 23 3 Dư nợ tín dụng bình quân 870 1,085 25 4 Tỷ trọng dư nợ Trung, dài hạn /tổng dư nợ(%) 46 50 49 5 Tỷ trọng dư nợ NQD/tổng dư nợ(%) 15 12 16 6 Tỷ trọng dư nợ có TSĐB/Tổng dư nợ(%) 59 64 64 7 Nợ quá hạn 4.1 11.6 3.1 -24% - Ngắn hạn 1.5 2.5 - Trung, dài hạn 4.6 0.6 - KHNN + Chỉ định 2.3 - 8 Tỷ lệ nợ xấu theo điều 6 1.5 2 1.93% 9 Tỷ lệ nợ xấu theo điều 7 - 6.58% 10 Nợ hạch toán ngoại bảng 13 16 23 11 Thu nợ hạch toán ngoại bảng 1.8 2.1 1.97 93 12 Thu nợ chỉ định 0.83 0.73 0.77 106 13 Dư lãi treo 9.8 3.6 14 Thị phần tín dụng 15 14 Nguồn: Phòng kế hoạch nguồn vốn NHĐT&PT Hà Tây Chất lượng tín dụng: + Tỷ lệ nợ quá hạn 0,27%. + Tỷ lệ nợ xấu theo điều 6 QĐ 493 : 1,93% + Tỷ lệ nợ xấu theo điều 7 QĐ 493 : 6,58% + Chỉ đạo quyết liệt và tập trung các giải pháp để xử lý nợ xấu gắn với công tác thu hồi nợ xấu, trong năm Chi nhánh thu nợ ngoại bảng đạt: 2.607 triệu đồng đạt 102% KHTW giao, thu nợ chỉ định 864 triệu đạt 102%KHTW giao. Tuân thủ đúng giới hạn tín dụng và cơ cấu giới hạn tín dụng TW giao, Chấp hành nghiêm quy chế và quy trình tín dụng. Thường xuyên tiến hành phân tích, đáng giá phân loại nợ để phối hợp cùng các đơn vị khó khăn tìm ra giải pháp tháo gỡ giúp đơn vị ổn định sản xuất đồng thời củng cố được chất lượng tín dụng… Quan tâm đặc biệt đến chất lượng hiệu quả hoạt động tín dụng, lựa chọn các dự án, khách hàng tốt để cho vay đồng thời tích cực mở rộng để cho vay ngắn hạn, ngoài quốc doanh, dân doanh, tăng cường TSĐB nợ vay… Nhận xét: Hoạt động tín dụng của Chi nhánh mặc dù có những khó khăn nhất định do nhiều cơ chế chính sách trong và ngoài ngành thay đổi để từng bước phù hợp với thông lệ quốc tế. Nhưng với phương châm Chất lượng – tăng trưởng bền vững - hiệu quả - an toàn. Chi nhánh đã tập trung trí tuệ của tập thể, bám sát chỉ đạo của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam để quyết liệt chỉ đạo hoành thành tốt kế hoạch TW giao. 2.1.3.4. Công tác phát triển dịch vụ Bảng 3: STT Chỉ tiêu TH 2005 KH 2006 Thời điểm báo cáo 31/12/ 2006 %TT %KH 1 Thu dịch vụ 5.3 7.8 47 2 Thu dịch vụ ròng 5.2 6.4 7.76 49 121 3 Cơ cấu thu dịch vụ ròng - Thanh toán ( TT+TTQT) 2.7 3.3 22 - Bảo lãnh 2 3.9 95 - Kinh doanh ngoại tệ 0.388 0.4 3 - Phát hành thẻ ATM 0.097 0.056 -42 - Thu khác 0.015 0.102 58 Nguồn: Phòng kế hoạch nguồn vốn NHĐT&PT Hà Tây Hoạt động dịch vụ năm 2006 có những bước phát triển mạnh mẽ , thể hiện: Thu ròng đạt: 7.758 triệu đồng, tăng 49% so với năm 2005 ( số tuyệt đối tăng 2.538 triệu đồng) đạt 121% KHTW giao lần 1 và đạt 93% KHTW giao lần 2. Nâng tỷ trọng thu dịch vụ ròng / lợi nhuận trước thuế: từ 26% năm 2005 lên 31% năm 2006. Tuy nhiên thu dịch vụ ròng tại Chi nhánh chủ yếu tập trung vào các sản phẩm dịch vụ truyền thống như: dịch vụ bảo lãnh chiến tỉ trọng 50%, dịch vụ thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế chiếm tỷ trọng 43%. 2.1.3.5. Kết quả, hiệu quả kinh doanh, trích dự phòng rủi ro Với mục tiêu tăng trưởng , an toàn, hiệu quả. Kinh doanh phải có lãi góp phần tích luỹ của nhà nước, do vậy Chi nhánh đã tích cực đôn đốc thu lãi, tiết kiện chi tiêu, chấn chỉnh công tác quản lý tài sản cơ quan theo hướng thực hành tiết kiệm, giảm chi phím nâng cao lợi nhuận kinh doanh. Chênh lệch thu chi năm 2006: 39,9 tỷ đồng ,tăng 46% so với năm 2005, đạt 115%KHTW giao. Trích dự phòng rủi ro 17,7 tỷ , đạt 133% KHTW giao. Tỷ lệ thu nhập lãi cậnbiên ròng 3,28% . Chênh lệch lãi suất bình quân đầu vào đầu ra: 3,1%. 2.1.3.6. Công tác kiểm tra kiểm soát Duy trì thường xuyên chỉ đạo của Tổng giám đốc NHĐT&PT VN tại chỉ thị số 719/CT-TCKT 2 ngày 19/02/2004 về việc tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và thực hiện các quy trình nghiệp vụ bảo đảm an toàn HĐKD ngân hàng. Tổ chức tốt công tác phục vụ các đoàn thanh tra, kiểm tra của NHNN tỉnh và các đoàn kiểm tra của NHTW về kiểm tra tại Chi nhánh. Thường xuyên làm tốt công tác hậu kiểm tra, kiểm soát và phát hiện kịp thời sai sót trong công tác hạch toán và chế độ chứng từ kế toán của các Phòng giao dịch, Dịch vụ Khách hàng tại các phân hệ. Duy trì thường xuyên chương trình KH chống tham nhũng, trực tiếp dân, giải quyết các khiếu nại , tố cáo thuộc thẩm quyền của Giám đốc chi nhánh. 2.1.3.7. Công tác tổ chức bộ máy, nhân lực và các mặt công tác khác Song song với chương trình đào tạo của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh luôn khuyến khích cán bộ công nhân viên đi học tập nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu công việc và sự phát triển của nền kinh tế, đặc biệt với quá trình hội nhập quốc tế. Công tác quy hoạch đào tạo cán bộ kế cận luôn được Chi nhánh quan tâm, đặc biệt công tác luân chuyển cán bộ đã tạo động lực để toàn bộ cán bộ công nhân viên phấn đấu, nâng cao trình độ nghiệp vụ, tạo môi trường hoạt động sinh động, sử dụng đúng người đúng việc, phù hợp trình độ chuyên môn từ đó phát huy tối đa khả năng của cán bộ. Điều động, luân chuyển cà cử cán bộn công tác có thời hạn tại chi nhánh Sơn tây theo đúng tinh thần chỉ đạo của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.. 2.1.3.8. Về công tác chỉ đạo điều hành - Bám sát định hướng của Ngành, mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương và chỉ đạo của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam để nâng cao chất lượng công tác quản trị điều hành và thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ được giao. Tăng cường tính tuân thủ, kỉ cương, kỉ luật trong điều hành, có thái độ kiên quyết đối với những trường hợp sai phạm về nguyên tắc , qui chế, qui trình nghiệp vụ; Các qui định nguyên tắc trong chỉ đạo điều hành được chấp hành nghiêm túc. Thường xuyên tổ chức Hội nghị giao ban tại Chi nhánh nhằm nắm bắt tiến độ triển khai công việc, đánh giá các mặt làm được; mặt chưa làm được , vướng mắc đề cùng thống nhất đề ra các giải pháp; công việc phải làm của từng bộ phận, từng nghiệp vụ, từng người để đảm bảo công việc được hoàn thiện cà có tính hiệu quả. 2.2. Hoạt động tín dụng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh của NHĐT&PTHT 2.2.1. Các sản phẩm tín dụng đối với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh tại NHĐT&PTHT 2.2.1.1. Tín dụng cá nhân Tất cả các cá nhân có nhu cầu đều có thể tiếp cận với nguồn tín dụng tiêu dùng này với nhiều hình thức vay vốn để lựa chọn, chi phí vốn hợp lý, thủ tục vay vốn nhanh chóng thuận tiện, được hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo và chuyên nghiệp mà không cần trả thêm bất cứ một khoản chi phí nào. Khách hàng có thể vay để đáp ứng nhiều nhu cầu vốn khác nhau như để mua nhà, mua các thiết bị gia dụng; sửa chữa nhà, xây dựng nhà, mua ôtô, kinh doanh các loại chứng khoán niêm yết trên sàn giao dịch và các nhu cầu tiêu dùng khác mà chỉ cần có 30% đến 50% lượng kinh phí mua sắm, phần còn lại Ngân hàng sẽ hỗ trợ cho khách hàng. Với thời hạn cho vay linh hoạt (có thể kéo dài từ dưới 1 năm đến 5 năm), có thể trả góp hàng tháng, hàng quý tuỳ theo nguồn thu nhập, nhờ vậy Khách hàng không phải quá lo lắng cho việc hoàn trả vốn vay trong thời gian ngắn. a. Đối tượng cho vay: Đáp ứng nhu cầu vốn để thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh. Mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia đình, phương tiện giao thông (ôtô, xe máy...), mua nhà/đất để ở... Đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng khác như cho vay du học,… b. Các điều kiện cho vay Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của Pháp luật. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ (gốc và lãi) cho Ngân hàng trong thời hạn cam kết. Thực hiện đảm bảo tiền vay theo đúng quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và của BIDV. c. Các phương thức vay vốn - Cho vay từng lần: Hình thức này áp dụng cho những khách hàng có nhu cầu vay tiêu dùng không thường xuyên, thời hạn ngắn (tối đa 1 năm). - Cho vay trả góp: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận trước số tiền lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc chia ra để trả theo các kỳ hạn trong thời gian vay. Hình thức cho vay này thường áp dụng cho những khách hàng có nguồn thu ổn định, thời hạn cho vay trung hoặc dài hạn (từ 1 năm trở lên). - Cho vay cầm cố bằng sổ tiết kiệm, kỳ phiếu hoặc giấy tờ khác trị giá được bằng tiền do BIDV và các tổ chức tín dụng khác phát hành đối với những khách hàng là chủ sở hữu hợp pháp giấy tờ trị giá được bằng tiền đó. - Cho vay theo hạn mức: Ngân hàng sẽ đáp ứng nhu cầu vốn cho các khách hàng cá nhân thực hiện phương án sản xuất kinh doanh có nhu cầu vốn thường xuyên. - Các loại hình cho vay bán lẻ khác d. Lãi suất và thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay tuỳ thuộc vào nhu cầu khách hàng và kết quả thẩm định của CBTD. Lãi suất cho vay được xác đinh dựa trên biểu lãi suất cho vay của BIDV. Tuỳ từng trường hợp cụ thể, lãi suất sẽ được xác định trên cơ sở thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng. e. Tài sản đảm bảo cho khoản vay: Bất động sản (nhà, đất...) Động sản (hàng hoá, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải...). Số dư tài khoản tiền gửi, các chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác. Các loại chứng khoán đã được chính thức niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán. Tài sản có giá khác. 2.2.1.2. Tín dụng đối với các tổ chức kinh tế a. Đối tượng cho vay: - Các pháp nhân Việt Nam là: Doanh nghiệp nhà nước, hợp tác xã, công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty hợp doanh, các tổ chức khác có đủ điều kiện theo qui định pháp luật. - Các pháp nhân nước ngoài: Chi nhánh cho vay đối với các nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển và đời sống trừ những nhu cầu vốn sau: Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán chuyển nhượng, chuyển đổi ;Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm; Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm. b. Các điều kiện vay vốn: Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của Pháp luật. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ (gốc và lãi) cho Ngân hàng trong thời hạn cam kết. Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi kèm theo phương án trả nợ khả thi phù hợp với quy định của pháp luật.Thực hiện đảm bảo tiền vay theo đúng quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và của BIDV. Ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng phải có mức vốn nhất định để tham gia vào phương án/dự án xin vay vốn của mình. c. Hình thức gửi, rút tiền: Khách hàng có thể lựa chọn hình thức vay vốn phù hợp nhất cho mình: - Cho vay ngắn hạn theo món: Mỗi lần vay vốn, khách hàng và Ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. - Vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Ngân hàng sẽ cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Ngân hàng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. - Cho vay ngắn hạn theo hạn mức: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. - Cho vay theo dự án đầu tư: BIDV là ngân hàng chủ lực phục vụ đầu tư phát triển, có uy tín và kinh nghiệm trong thẩm định các dự án đầu tư. Chi nhánh sẵn sàng hỗ trợ về vốn và tư vấn miễn phí cho các Khách hàng trong đầu tư các dự án trung và dài hạn. - Cho vay hợp vốn: Bên cạnh việc trực tiếp cấp tín dụng cho khách hàng, Chi nhánh còn kết hợp với các tổ chức Tài chính khác để đáp ứng các nhu cầu vốn của Quý khách hàng. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Chi nhánh cung cấp cho khách hàng một hạn mức thấu chi, qua đó khách hàng có thể chi vượt số tiền có trên tài khoản của khách hàng tại BIDV trong một khoảng thời gian nhất định. - Các phương thức cho vay khác: Chi nhánh cho khách hàng vay vốn theo các hình thức khác mà pháp luật không cấm. d. Lãi suất và thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay tuỳ thuộc vào nhu cầu khách hàng và kết quả thẩm định của CBTD. Lãi suất cho vay được xác đinh dựa trên biểu lãi suất cho vay của BIDV. Tuỳ từng trường hợp cụ thể, lãi suất sẽ được xác định trên cơ sở thoả thuận giữa Ngân hàng và khách hàng e. Tài sản đảm bảo khoản vay: Khách hàng có thể sử dụng chính tài sản hình thành từ vốn vay để cầm cố, thế chấp. Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ 3 cũng được coi như tài sản đảm bảo. - Các tài sản đảm bảo khác: Bất động sản (nhà, đất…) .Động sản (hàng hoá, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải…) .Giấy tờ có giá khác. 2.2.1.3. Bảo lãnh : a. Các hình thức bảo lãnh: BIDV chi nhánh Hà Tây cung cấp tới khách hàng dịch vụ bảo lãnh với các loại hình sau: Bảo lãnh vay vốn - Bảo lãnh vay vốn trong nước - Bảo lãnh vay vốn nước ngoài Bảo lãnh thanh toán Bảo lãnh dự thầu Bảo lãnh thực hiện hợp đồng Bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm Bảo lãnh tiền ứng trước Các loại bảo lãnh khác b. Điều kiện bảo lãnh Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng, thanh toán với BIDV .Có đảm bảo hợp pháp cho nghĩa vụ bảo lãnh. Có dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh khả thi, hiệu quả. 2.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tại NHĐT&PTHT Trong những năm qua, các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh đã có sự phát triển nhanh chóng về cả qui mô, chất lượng và ngày càng khẳng định vai trò to lớn của mình trong nền kinh tế. Trước sự phát triển nhanh chóng, các thành phần kinh tế này cần có một lượng vốn để đáp ứng cho quá trình kinh doanh và mở rộng sản xuất của mình. Nhận thức được nhu cầu đó, Chi nhánh đã quán triệt chính sách mở rộng cho vay gắn liền với tín dụng khu vực ngoài quốc doanh nhằm đảm bảo đáp ứng tối đã nhu cầu của khu vực này. 2.2.2.1. Thực trạng dư nợ Dư nợ là một trong những chỉ tiêu hết sức quan trọng được các ngân hàng Việt Nam cũng như Quốc tế để đánh giá qui mô tín dụng. Đó chính là số tiền mà ngân hàng còn cho vay tính đến ngày 31/12 hàng năm. Tình hình dư nợ của các DNNQD tại chi nhánh trong những năm gần đây được thể hiện qua bảng sau: • Dư nợ theo thành phần kinh tế: Bảng 4: Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Số tiền (tỷ đồng) % Số tiền (tỷ đồng) % Số tiền (tỷ đồng) % Tổng dư nợ 867 100 916 100 1104 100 - Quốc doanh 763 88 779 85 927 84 - Ngoài quốc doanh 104 12 137 15 177 16 (Nguồn: Phòng kế hoạch nguồn vốn BIDV Hà Tây) Trong những năm gần đây, Chi nhánh ngày càng phải cạnh tranh với các ngân hàng trên địa bàn như: Ngân hàng công thương, VIBank, Techcombank, Đông á,… Tuy nhiên, với nỗ lực của Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên trong toàn chi nhánh nên hoạt đông tín dụng của Chi nhánh vẫn đạt được những kết quả khả quan. Tổng dư nợ của toàn Chi nhánh liên tục tăng ổn định qua các năm: tổng dư nợ năm 2004 mới chỉ là 867 tỷ đồng, năm 2005 tăng lên 916 tỷ đồng, một năm 2006 đầy thách thức thì tổng dư nợ của chi nhánh vẫn đạt đến con số 1104 tỷ đồng. Nhìn vào các số liệu trên, qui mô cho vay đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh liên tục tăng qua các năm. Nếu như năm 2004 tổng dư nợ với khu vực này là 104 tỷ đồng tương ứng với tỷ trọng là 12% thì đến năm 2005 đã tăng lên đạt 137 tỷ đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 31.7 %, và đến năm 2006 đã đạt 177 tỷ đồng, tương ứng với tốc độ tăng là 29.2 %. Tuy nhiên, xét trên góc độ tỷ trọng trong tổng dư nợ thì rõ ràng là sự gia tăng qui mô cho vay đối với khu vực ngoài quốc doanh tuy cao nhưng không có sự vượt trội so với khu vực kinh tế quốc doanh. Chính điều này đã làm cho tỷ trọng Dư nợ đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh tuy có tăng qua các năm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng rất thấp trong cơ cấu Tổng dư nợ. Năm 2004 tỷ trọng này là 12 %, năm 2005 tăng lên 15% và đến năm 2006 chỉ đạt được con số khiêm tốn là 16 % mà thôi. Để hiểu rõ thêm về tỷ trọng trong cơ cấu dư nợ, ta nghiên cứu bảng số liệu sau: Bảng 5: Loại hình khách hàng Số lượng khách hàng DN Nhà nước và công ty CP Nhà nước chi phối 29 DN ngoài quốc doanh và Công ty Cổ phần 27 Dân doanh, Tư nhân cá thể vay từ trên 100 tr 88 Nhóm khách hàng vay dưới 100 tr 100 ( nguồn: Số liệu 31/12/20

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docL0338.doc
Tài liệu liên quan