Đề tài Giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu tại công ty cổ phần XDCTGT 842

 MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP 1

1. Lịch sử hỡnh thành Cụng ty: 1

2 - Quỏ trỡnh phỏt triển của Cụng ty: 1

3- Cơ cấu tổ chức quản lý (Sơ đồ 1) 4

4 – Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh : 7

5-Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty (Bảng 1 ) 7

Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU Ở CễNG TY CỔ PHẦN XDCTGT 842 8

1.Qỳa trỡnh tham gia dự thầu của cụng ty . 8

1.1 - Cụng tỏc chuẩn bị tham gia đấu thầu 8

1.2 - Công tác xác định giỏ bỏ thầu của Cụng ty 8

1.3 - Quỏ trỡnh tham gia đấu thầu 13

1.4 Ký kết thầu và sau đấu thầu: 13

2. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới công tác đấu thầu của cụng ty 14

2.1 - Năng lực về nhõn sự. 14

2.2 - Năng lực kỹ thuật cụng nghệ mỏy múc thiết bị.(bảng 4) 15

2.3 - Năng lực tài chớnh. 16

2.4 Điều kiện môi trường kinh tế: 17

2.5 Các đối thủ cạnh tranh: 17

3. Cỏc chỉ tiêu đánh giá về hiệu qủa trỳng thầu của cụng ty: 19

4. Đánh giá các măt qua công tác dự thầu tại cụng ty: 22

4.1. Những thành tích Công ty đó đạt được. 22

4.2. Những tồn tại trong hoạt động đấu thầu của Cụng ty. 23

4.3 - Những nguyờn nhõn dẫn đến tồn tại. 24

Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THẮNG THẦU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XDCTGT 842 27

1.Nâng cao năng lực tài chớnh: 26

2. N õng cao mỏy múc thiết bị: 29

3.Phát triển nguồn nhõn lực: 30

4. Xõy dựng đội ngũ cỏn bộ làm cụng tỏc Marketing và sử dụng cụng cụ, chính sách Marketing để nõng cao hiệu quả đấu thầu 30

LỜI KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

doc39 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu tại công ty cổ phần XDCTGT 842, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chung gồm: chi phớ quản lý, chi phớ BHXH, trớch nộp kinh phớ cụng đoàn, chi phớ phục vụ cụng nhõn thi cụng ngoài cụng trỡnh... Chi phớ chung được tớnh bằng tỷ lệ % so với chi phớ trực tiếp trong dự toỏn cho từng loại cụng trỡnh hoặc tuỳ từng lĩnh vực xõy dựng chuyờn ngành theo quy định của Bộ xõy dựng, và được tớnh theo cụng thức: C = P ´ T Trong đú: C: Chi phớ chung P: Tỷ lệ quy định theo thụng tư số 03/BXD-VKT T: Chi phớ trực tiếp +Thu nhập chịu thuế tớnh trước Được tớnh bằng tỷ lệ % so với chi phớ trực tiếp và chi phớ chung: THCT=(T+C)´m Trong đú: TNCT: Thu nhập chịu thuế tớnh trước T: Chi phớ trực tiếp C: Chi phớ chung m: Tỷ lệ theo quy định tại thụng tư 18/TC + Giỏ trị dự toỏn xõy lắp trước thuế: Được xỏc định bằng tổng của cỏc chi phớ trực tiếp, chi phớ chung, thuế và lợi nhuận định mức: Ztt+T + C + TNCT Trong đú: Ztt: Giỏ trị dự toỏn xõy lắp trước thuế + Thuế VAT đầu ra: Được tớnh theo cụng thức: VAT=Ztt´ k Trong đú: VAT: Thuế VAT đầu ra phải nộp k: Tỷ lệ % thuế VAT đầu ra phải nộp theo quy định của Nhà nước + Giỏ trị dự toỏn xõy lắp sau thuế: Được xỏc định bằng cỏch lấy tổng của giỏ trị xõy lắp trước thuế và thuế VAT đầu ra phải nộp: Z = Ztt + VAT Cụng ty thường lập giỏ dự thầu theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2 : Sơ đồ tớnh giỏ dự thầu ở Cụng ty CP XDCT GT 842 Tiờn lượng cụng trỡnh xõy dựng Tớnh toỏn mức tiền lương giờ bỡnh quõn Giờ cụng, cỏc mức chi phớ Số liệu hạch toỏn của doanh nghiệp xõy dựng Chi phớ trực tiếp của cỏc loại cụng tỏc Cỏc mức phõn bổ xỏc định trước Giỏ đơn vị, giỏ dự thầu từng loại cụng tỏc đơn vị, giá dự thầu từng loại công tác Tổng giỏ dự thầu Để lập giỏ dự thầu một cụng trỡnh ngoài việc xem xột mặt bằng giỏ của địa phương mà cụng trỡnh thi cụng và định mức thỡ để cú một dự ỏn cú giỏ bỏ thầu thấp, cú hiệu quả kinh tế đồng thời vẫn cú khả năng trỳng thầu cao Cụng ty đó kết hợp tối thiểu cỏc điểm sau đõy: (1) Nguồn vốn của cụng trỡnh mà mỡnh sẽ thầu. (2) Điều kiện thi cụng: - Nguồn khai thỏc vật liệu; - Nguồn nhõn cụng; - Khả năng huy động thiết bị; - Tiến độ cụng trỡnh (khởi cụng, kết thỳc); - Nguồn cung cấp nhiờn liệu; - Đời sống ăn ở của cụng nhõn; - Địa phương; - Yờu cầu mà cụng trỡnh đặt ra; - Mặt bằng thi cụng. Bờn cạnh những điều kiện trờn cũn một vấn đề vụ cựng quan trọng mà người làm thầu cần biết khai thỏc. Đú là sự khỏc nhau giữa hồ sơ mời thầu (bản vẽ hiện trạng) và thực tế hiện trường. (3) Phương phỏp thi cụng, biện phỏp tổ chức thi cụng. Đú là những điều cần thiết để cấu thành nờn giỏ bỏ thầu của một cụng trỡnh. 1.3 - Quỏ trỡnh tham gia đấu thầu Sau khi hoàn tất tỏc tài liệu liờn quan dến hồ sơ dự thầu, phũng Kế hoạch - Kỹ thuật sẽ chịu trỏch nhiệm hoàn thành đúng gúi hồ sơ dự thầu và nộp cho chủ đầu tư theo đỳng thể lệ và thời hạn quy định. Trong hồ sơ dự thầu khụng thể thiếu một giấy bảo lónh của Ngõn hàng về việc bảo lónh dự thầu theo tỷ lệ quy định. Thụng thường Cụng ty thường yờu cầu hoàn tất sớm hơn so với thời điểm đúng thầu một vài ngày để cú thời gian bổ xung, hoàn chỉnh hay sửa chữa những sai sút nếu cú. Trong thời gian chờ đỏnh giỏ hồ sơ dự thầu Cụng ty cũn cú thể làm cụng tỏc marketing nhằm tăng mối quan hệ giữa Cụng ty với chủ đầu tư, cỏc cơ quan cú thẩm quyền quyết định đầu tư gúp phần làm tăng khả năng thắng thầu cho Cụng ty. 1.4 Ký kết thầu và sau đấu thầu: Đến thời điểm mở thầu theo thời hạn quy định, Cụng ty phải cú mặt để tham dự. Nếu Cụng ty nhận được thụng bỏo trỳng thầu thỡ sẽ tiến hành ký kết hợp đồng giao nhận thầu. Trong thời hạn này Cụng ty phải tiến hành việc xin bảo lónh thực hiện hợp đồng của Ngõn hàng bảo lónh về vốn thi cụng cụng trỡnh. Cụng việc tiếp theo là Cụng ty phải chuẩn bị cho cụng tỏc thi cụng: chuẩn bị chuyển quõn, chuyển mỏy, chuẩn bị tài chớnh mua nguyờn vật liệu . 2. Đỏnh giỏ cỏc yếu tố ảnh hưởng tới cụng tỏc đấu thầu của cụng ty *Những nhõn tố bờn trong 2.1 - Năng lực về nhõn sự. Bảng2: Bảng kờ khai năng lực chuyờn mụn của Cienjsco 842 năm 2007 Trỡnh độ chuyờn mụn của lao động giỏn tiếp SL Tỷ trọng (%) Theo thõm niờn năm 2007 >5 % >10 % >15 % I Đại học, cao đẳng 66 39,1 24 14,2 23 13,6 19 11,2 1 - Cầu đường 25 14,8 11 6,5 10 5,9 4 2,4 2 - Xõy dựng, kiến trỳc 12 7,1 4 2,4 2 1,2 6 3,6 3 - Khai thỏc VLXD 3 1,8 0,0 1 0,6 2 1,2 4 - Kinh tế xõy dựng 6 3,6 1 0,6 3 1,8 2 1,2 6 - Ngành cơ khớ, mỏy XD 9 5,3 3 1,8 3 1,8 3 1,8 7 - Ngành khỏc 11 6,5 5 3,0 4 2,4 2 1,2 II Trung cấp 20 11,8 4 2,4 6 3,6 10 5,9 1 - Cầu đường 7 4,1 2 1,2 3 1,8 2 1,2 2 - Xõy dựng 3 1,8 0,0 1 0,6 2 1,2 3 - Ngành cơ khớ, mỏy XD 2 1,2 0,0 0,0 2 1,2 4 - Kinh tế 6 3,6 2 1,2 2 1,2 2 1,2 5 -2 Ngành khỏc 2 1,2 0,0 0,0 2 1,2 6 Tổng số 86 50,9 28 16,6 29 17,2 29 17,1 Bảng3: Bảng thống kờ trỡnh độ cấp bậc cụng nhõn của cụng ty năm 2007 STT Nghề nghiệp Tổng số Bậc thợ năm 2007 2 3 4 5 6 7 1 Thợ kớch kộo 10 3 4 2 1 2 Thợ đường 37 5 12 11 4 3 2 3 Thợ vận hành mỏy đào 11 4 3 4 4 Lỏi xe ụtụ 12 4 5 3 5 Thợ sửa chữa 10 4 2 1 3 6 Thợ nề +bờ tụng 39 11 14 11 2 1 7 Thợ hàn 12 3 5 1 2 1 8 Thợ tiện 1 1 9 Cụng nhõn đo đạc 9 5 3 1 10 Thợ điện 5 3 2 11 Thợ mộc 4 3 1 12 Thợ lỏi mỏy ủi, lu 22 5 11 3 2 1 Tổng số 172 31 58 44 25 9 5 Nguồn: Từ phũng tổ chức lao động Cienjsco 842 Theo biểu thống kờ năng lực nhõn sự của Cụng ty (bảng2 và bảng3) được ghi trong hồ sơ dự thầu. Qua đú cú thể cho ta thấy: Đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn của cụng ty về cơ bản đó đỏp ứng được cỏc yờu cầu của cụng ty, giỳp cho hoạt động sản xuất kinh doanh và quản trị doanh nghiệp trong những năm gần đõy đạt hiệu quả ngày càng cao. Hiện tại cụng ty đang quan tõm đến cụng tỏc đào tạo nõng cao tay nghề cho cỏn bộ, cụng nhõn viờn thụng qua hỡnh thức đào tạo tại chỗ, và một số hỡnh thức đào tạo cơ bản khỏc. Tỷ lệ cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty cú trỡnh độ đại học, cao đẳng là 66 người trờn tổng số CB CNV trong danh sỏch 169 người, chiếm 39,1%. Số người cú trỡnh độ trung cấp là 20 người, chiếm 11,8%, cũn lại là cụng nhõn kỹ thuật và làm những cụng việc khỏc. Đội ngũ CB CNV Cụng ty cú bề dày về kinh nghiệm song cũn hạn chế về một số mặt như trỡnh độ ngoại ngữ, trỡnh độ marketing... Do đú Cụng ty cần phải quan tõm bồi dưỡng nõng cao hơn nữa cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty. 2.2 - Năng lực kỹ thuật cụng nghệ mỏy múc thiết bị.(bảng 4) Mặc dự như đó trỡnh bày ở trờn, mỏy múc thiết bị của Cụng ty một phần là đi thuờ ngoài, điều này giỳp Cụng ty linh hoạt trong việc sử dụng, nhưng mặt khỏc đụi khi gõy ra chi phớ thuờ cao và với số ớt nhà cung ứng sẽ gõy ra sự phụ thuộc. Tuy nhiờn hiện tại Cụng ty trang bị cho cụng tỏc thi cụng là khỏ hoàn chỉnh và đầy đủ, đỏp ứng được yờu cầu của chủ đầu tư. Cụng ty đang nỗ lực phấn đấu trang bị mỏy múc thiết bị cho mỡnh ngày càng hiện đại và đầy đủ hơn. Để việc sử dụng mỏy múc thiết bị cú hiệu quả đũi hỏi Cụng ty phải cú một trỡnh độ kỹ thuật cụng nghệ và thi cụng cao. Cựng với nhịp độ phỏt triển của khoa học kỹ thuật, Cụng ty đang từng bước nõng cao mức cơ giới hoỏ xõy dựng kết hợp với tự động hoỏ cú trọng điểm, chỳ ý sử dụng cơ khớ nhỏ và cụng cụ cải tiến, tận dụng cỏc thành tựu của hoỏ học đối với cỏc phương ỏn và vật liệu xõy dựng, nõng cao hàm lượng khoa học trong cỏc sản phẩm xõy dựng, chỳ trọng giải quyết vấn đề mụi trường, từng bước nõng cao trỡnh độ hiện đại trong tổ chức xõy dựng. 2.3 - Năng lực tài chớnh. Bảng 5: Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty STT Chỉ tiờu Đơn vị Năm 2005 % 2006 % 2007 % I Tổng tài sản Nghìn 79.456.226 83.246.966 83.372.596  1 Tài sản ngắn hạn Nghìn 62.963.379 0,79 56.389.448 0,68 53.781.466 0,65  2 Tài sản dài hạn Nghìn 16.492.847 0,21 26.857.518 0,32 29.591.130 0,35 II Nguồn vốn Nghìn 79.456.226 83.246.966 83.372.596  1 Vốn vay Nghìn 73.269.886 0,92 73.165.866 0,88 71.775.917 0,86  2 Vốn chủ sở hữu Nghìn 6.186.340 0,08 10.081.100 0,12 11.596.679 0,14 III Lợi nhuận sau thuế Tr đ 669 941 1.226 Hiện nay, nguồn vốn đầu tư sản xuất của Cụng ty cũn thiếu chưa đỏp ứng được đầy đủ và kịp thời cỏc yờu cầu sản xuất của cỏc đơn vị mà nguyờn nhõn là do chủ đầu tư khụng cú vốn thanh toỏn hoặc thanh toỏn khụng kịp thời. Nhiều cụng trỡnh Cụng ty phải tập trung một lượng vốn lớn thi cụng trong thời gian ngắn nhưng cỏc thủ tục nghiệm thu thanh toỏn của chủ đầu tư lại rườm rà, chậm chễ dẫn đến việc thu hồi vốn và quay vũng vốn chậm. Một nguyờn nhõn nữa là hạn mức ngõn hàng cho Cụng ty vay chỉ cú hạn. Những khú khăn về vốn đó tỏc động khụng nhỏ đến việc điều hành sản xuất đặc biệt là hiệu quả đấu thầu. Chớnh việc thiếu vốn đó làm cho Cụng ty bỏ lỡ nhiều cơ hội đấu thầu, ảnh hưởng đến tiến độ thi cụng. Cụng ty thường chỉ tham gia đấu thầu cỏc dự ỏn nhỏ, ớt cú cơ hội tham gia đấu thầu cỏc dự ỏn cú giỏ trị lớn. Đõy chớnh là điều đó hạn chế việc tăng cường tham gia nhiều cuộc đấu thầu. Thụng thường cỏc chủ nợ thớch một tỷ lệ nợ vừa phải nhưng với cỏc doanh nghiệp xõy dựng do những yờu cầu lớn về vốn nờn thường được chấp nhận một hệ số nợ cao. Cỏc nhà cung ứng vật tư và cỏc chủ đầu tư thường quan tõm đến khả năng thanh toỏn của Cụng ty và tập trung nhiều đến khả năng thanh toỏn tức thời vỡ chỉ tiờu này cho thấy doanh nghiệp cú khả năng trang trải và chi trả cho cỏc khoản chi tiờu trả ngay để phục vụ cho cụng trỡnh thi cụng hay khụng. Qua số liệu trờn cho thấy việc sử dụng vốn trở nờn kộm hiệu quả hơn, tỷ suất lợi nhuận giảm, do vậy đũi hỏi Cụng ty cần phải cú những biện phỏp hữu hiệu hơn để từng bước giải quyết vấn đề về vốn sao cho đạt hiệu quả cao nhất và cú được sự chủ động trong việc huy động vốn kinh doanh. *Nhõn tố bờn ngoài: 2.4 Điều kiện mụi trường kinh tế: Hiện nay, trong cụng tỏc đấu thầu tồn tại nhiều ý kiến về tỡnh trạng cỏc nhà thầu phỏ giỏ trong đấu thầu tức là đưa ra một mức giỏ dự thầu rất thấp mặc dự giỏ đú cú thể lỗ, chỉ với mục tiờu thắng thầu. Cú những nhà thầu đó bỏ giỏ quỏ thấp giảm 30- 35% so với giỏ xột thầu của chủ đầu tư. Vỡ vậy Nhà nước cần ban hành cỏc quy định mức giỏ sàn hợp lý để ngăn chặn tỡnh trạng phỏ giỏ trong đấu thầu xõy dựng cơ bản. Đối với Cụng ty tỡnh trạng này sẽ ảnh hưởng đến cơ hội thắng thầu của Cụng ty. Với ý kiến của cỏc cỏn bộ lập dự toỏn dự thầu của Cụng ty thỡ với mức giỏ giảm quỏ thấp như thế sẽ khụng thể thi cụng đảm bảo được chất lượng cụng trỡnh, khối lượng cụng trỡnh được. Việc phỏ giỏ trong đấu thầu sẽ cú thể dẫn đến nảy sinh tiờu cực trong đấu thầu, trong việc bảo đảm chất lượng cụng trỡnh và trong nghiệm thu quyết toỏn cụng trỡnh. 2.5 Cỏc đối thủ cạnh tranh: *Cụng trỡnh cải tạo nhà khỏch 4 tầng trụ sở Tổng Cụng ty xi măng Việt Nam. Cụng trỡnh này được tổ chức vào thỏng 11/2006 với kết quả mở thầu cụ thể như sau: Bảng 6: Kết quả tranh thầu cụng trỡnh trụ sở Tổng cụng ty xi măng Việt Nam ( Đơn vị: triệu đồng ) TT Nhà thầu Giỏ dự thầu Số ngày Ghi chỳ A Cụng ty CP XD Nam Bỡnh 3.377 210 B Cụng ty CP XDCT GT 842 3.853 210 C Cụng ty 56 – Bộ Quốc Phũng 3.540 170 D Cụng ty Tõy Hồ 3.670 207 E Cụng ty XD 4 ( TCTXD Hà nội) 3.652 210 Trỳng thầu So với cụng trỡnh trờn đõy, ở cụng trỡnh này chủ đầu tư chỳ ý hơn tới chất lượng cụng trỡnh và khả năng huy động vốn cho việc thi cụng cụng trỡnh. Kinh nghiệm thi cụng cũng được đỏnh giỏ tương tự như cụng trỡnh trờn song ở cụng trỡnh này tiờu chuẩn giỏ cả được đỏnh giỏ khỏc. Chủ đầu tư sẽ đỏnh giỏ giỏ dự thầu theo mức dự toỏn ban đầu là 3,7 tỷ. Điểm tối đa là 15 nếu nhà thầu nào cú mức giỏ nhỏ hơn mức dự toỏn là 3-4%, nờu vượt quỏ 1% hoặc thấp hơn 4% đều bị trừ điểm, mỗi % vượt quỏ hoặc thấp hơn lỳc này bị trừ 1 điểm. Bảng 7: Bảng đỏnh giỏ tổng hợp cỏc nhà thầu. Tiờu chuẩn A B C D E Điểm tối đa I. Kỹ thuật – Chất lượng 33 38 34 37 39 40 1. Kỹ thuật chiến lược vật tư thiết bị 7 8 8 9 9 10 2. Sơ đồ tổ chức hiện trường 5 5 5 5 5 5 3. Bố trớ nhõn lực tại hiện trường 8 8 6 7 8 8 4. Cỏc giải phỏp an toàn lao động và bảo đảm vệ sinh mụi trường 3 3 3 3 3 3 5. Sự phự hợp của thiết bị thi cụng 4 7 6 6 6 7 6.Tớnh khả thi của cỏc giải phỏp kỹ thuật biện phỏp tổ chức thi cụng 6 7 6 7 7 7 II. Kinh nghiệm quỏ khứ 10 10 9 10 10 10 III. Tiến độ thi cụng 13 13 15 13 13 15 IV. Tài chớnh giỏ cả 22 27 32 30 32 35 1. Tài chớnh 11 17 18 18 20 20 2. Giỏ cả 11 10 14 12 12 15 Tổng điểm 78 88 90 90 94 100 Khi đối thủ cạnh tranh mạnh, mức độ cạnh tranh cao, lỳc này để tăng khả năng thắng thầu Cụng ty nờn đưa ra giỏ thầu thấp bằng cỏch hạ bớt giỏ thành xõy lắp. Vỡ giỏ thành xõy lắp chiếm tỉ trọng lớn trong giỏ trị cụng trỡnh nờn hạ giỏ thành xõy lắp sẽ kộo theo giỏ cụng trỡnh hạ. Càng hạ được giỏ thành xõy lắp nhiều thỡ doanh nghiệp càng cú lói cao, càng cú cơ hội thắng thầu. Thực tế hiện nay cho thấy, để hạ giỏ thành xõy lắp thỡ nờn tớnh toỏn hợp lý đến mức thấp nhất cỏc chi phớ thuộc khoản mục chi phớ chung mà đặc biệt là giảm thiểu cỏc chi phớ quản lý doanh nghiệp. Như vậy, sẽ cần phải cắt giảm chi phớ quản lý doanh nghiệp phõn bổ cho từng hạng mục cụng trỡnh. 3. Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ về hiệu qủa trỳng thầu của cụng ty: * Tỷ lệ trỳng thầu theo số lượng : Tỷ lệ trỳng thầu theo số lượng = x 100 Qua đây ta thấy rừ được khả năng của mỡnh, nờn mục tiờu tham gia đấu thầu của Cụng ty là cỏc cụng trỡnh dõn dụng, dõn dụng cụng nghiệp với quy mụ vừa và nhỏ, cỏc cụng trỡnh đường gia`o thụng. Trong năm 2005 Cụng ty đó tham gia 52 cỏc dự ỏn lớn nhỏ, đõy là khoảng thời gian mà Cụng ty tham gia nhiều dự ỏn nhất so với cỏc khoảng thời gian trước nhưng tỷ lệ trỳng thầu lại giảm thấp hơn hẳn so với những năm trước. Bảng8: Kết quả tổng hợp cụng tỏc đấu thầu trong 5 năm gần đõy. TT Năm Số cụng trỡnh tham gia dự thầu Số cụng trỡnh trỳng thầu Số cụng trỡnh trợt thầu Tỷ lệ trỳng (%) Tỷ lệ trượt (%) 1 2003 45 21 24 46,67 53,33 2 2004 35 17 18 48,57 51,43 3 2005 34 18 16 52,94 47,06 4 2006 42 19 23 45,24 54,76 5 2007 52 22 30 42,31 57,69 Theo số liệu tổng hợp trờn cho thấy xỏc suất trỳng thầu của Cụng ty cú tăng mạnh ở năm 2005 trước khi cổ phần hoỏ. Sang hai năm đầu hoạt động theo hỡnh thức cổ phần (năm 2006 và 2007) tỷ lệ trỳng thầu lại giảm một cỏch rừ rệt, chứng tỏ năng lực và uy tớn trong ngành xõy dựng dõn dụng mà Cụng ty đang hoạt động bị giảm xuống. Đõy là một vấn đề lớn mà lónh đạo Cụng ty đang quan tõm thỏo gỡ giải quyết. Tuy nhiờn, để thấy rừ được thực lực của Cụng ty trong hoạt động đấu thầu những năm qua ta xem xột kết quả đỏnh giỏ 2 hồ sơ dự thầu cụ thể của hai cụng trỡnh mà Cụng ty đó tham gia dự thầu: * Cụng trỡnh đường 18 - huyện Chõu Thành: Cụng trỡnh này được tổ chức đấu thầu vào thỏng 12/2007 với kết quả cụ thể như sau: Bảng9: Kết quả tranh thầu cụng trỡnh đường 18 - huyện Chõu Thành (Đơn vị: Triệu đồng) TT Nhà thầu Giỏ dự thầu Số ngày Ghi chỳ A Cụng ty CP XDCT GT 842 6.235 300 Thắng thầu B Cụng ty TNHH Hà Anh 6.380 330 C Cụng ty TNHH Chung Phỳ Khang 6.219 315 D Cụng ty XD Hũa Bỡnh 6.250 310 Đối với cụng trỡnh này chủ đầu tư đưa ra mức giỏ dự toỏn là 6.300 triệu đồng với thời gian thi cụng là 320 ngày. Theo yờu cầu của ban thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật thi cụng thỡ cụng trỡnh này khụng phải là quan trọng nhất mà vấn đề quan trọng hơn cả là giỏ cả và tiến độ thi cụng. - Về giỏ: Điểm dự thầu tối đa được cho theo mức giỏ bỏ thầu thấp nhất trong cỏc nhà thầu và cứ hơn 10 triệu thỡ bị trừ 1 điểm (điểm tối đa là 25 điểm). - Về tiến độ thi cụng: Nếu nhà thầu hoàn thành trước 10 ngày sẽ đạt điểm tối đa là 20 điểm, ớt hơn 10 ngày đạt 16 điểm, bằng tiến độ dự kiến đạt 12 điểm, chậm hơn dự kiến ớt hơn 10 ngày đạt 10 điểm, chậm hơn dự kiến nhiều hơn 10 ngày thỡ khụng đạt điểm nào. Bảng10: Bảng đỏnh giỏ tổng hợp cỏc nhà thầu. Tiờu chuẩn A B C D Điểm tối đa I. Kỹ thuật – Chất lượng 35 34 33 33 35 1. Sơ đồ tổ chức hiện trường 5 5 5 5 5 2. Tớnh hợp lý và khả thi của biện phỏp TCTC và giải phỏp kỹ thuật 10 9 9 9 10 3. Bố trớ nhõn lực tại hiện trường 10 10 9 9 10 4. Cỏc giải phỏp an toàn lao động và bảo đảm vệ sinh mụi trường 4 4 4 4 4 5. Sự phự hợp của thiết bị thi cụng 6 6 6 6 6 II. Kinh nghiệm quỏ khứ 10 10 9 10 10 III. Tiến độ thi cụng 20 12 16 20 20 IV. Tài chớnh giỏ cả 33 31 34 33 35 1. Tài chớnh 10 10 9 10 10 2. Giỏ cả 23 21 25 23 25 Tổng điểm 98 87 92 96 100 Qua bảng đỏnh giỏ tổng hợp cỏc nhà thầu cú thể lý giải được lý do trỳng thầu của Cụng ty là: - Tiờu chuẩn quỏ khứ đạt điểm tối đa. - Đưa ra được tiến độ thi cụng thấp hơn so với thời hạn mà chủ đầu tư dự kiến là 20 ngày nờn đó đạt điểm tối đa bỏ xa cỏc đối thủ khỏc. - Phần kỹ thuật chất lượng của Cụng ty đó đạt điểm tối đa khụng để mất điểm nào. Như vậy mặc dự Cụng ty đó thắng thầu cụng trỡnh trờn song Cụng ty cũn một số hạn chế là giỏ bỏ thầu Cụng ty đưa ra chưa phải là giỏ bỏ thầu thấp nhất và cũn cao hơn so với mức giỏ mà chủ đầu tư dự kiến (6.200 triệu đồng). Đõy chớnh là một điểm yếu của Cụng ty và là lý do chớnh của việc khụng thắng thầu của Cụng ty ở cỏc cụng trỡnh khỏc. 4. Đỏnh giỏ cỏc măt qua cụng tỏc dự thầu tại cụng ty: 4.1. Những thành tớch Cụng ty đó đạt được. - Về cụng tỏc nhõn sự: Cụng ty đó huy động được một đội ngũ kỹ sư, nhà quản lý và lao động lành nghề tham gia cụng tỏc dự thầu. Cựng với quỏ trỡnh hoạt động, đội ngũ này đang dần được nõng cao trỡnh độ, năng lực về nhiều mặt. - Về cụng tỏc tổ chức quản lý: Trong hoạt động đấu thầu cỏc cụng trỡnh xõy lắp Cụng ty ngày càng cú nhiều tiến bộ trong cụng tỏc quản lý. Cụng ty đó thực để chế độ khoỏn, chế độ kiểm tra cụng tỏc khoỏn ở từng cấp. - Cụng tỏc thi cụng cỏc hợp đồng đó ký kết với chủ đầu tư: Cụng ty luụn cố gắng hoàn thành đỳng tiến độ thi cụng đảm bảo cỏc cụng trỡnh và hạng mục cụng trỡnh đó ký kết với chủ đầu tư. Tất cả cỏc cụng trỡnh đó ký theo hợp đồng đều được khởi cụng theo đỳng thời hạn quy định, thi cụng dứt điểm và bàn giao đỳng tiến độ đó ký kết với chủ đầu tư. Đõy cũng là một cố gắng đỏng khớch lệ của Cụng ty trong hoạt động xõy dựng núi chung và hoạt động đấu thầu núi riờng. - Về cụng tỏc đối ngoại: Tạo dựng mối quan hệ với cỏc chủ đầu tư đang từng bước được Cụng ty quan tõm một cỏch đỳng mức và kịp thời, khi tham gia thi cụng Cụng ty luụn cố gắng tạo dựng quan hệ thõn thiết, hiểu biết, giỳp đỡ với chớnh quyền địa phương nhằm tạo ra được những điều kiện thuận lợi cho Cụng ty trong việc thực hịờn hợp đồng đó ký kết. Bờn cạnh đú, quan hệ với cỏc tổ chức tài chớnh cú quan hệ tớn dụng với Cụng ty cũng được duy trỡ tốt. Đõy là một trong những mảng quan hệ quan trọng về mặt tài chớnh. Bởi vỡ nguồn vốn kinh doanh của Cụng ty hiện nay phần lớn dựa vào vốn vay ngõn hàng. Giữ được quan hệ tốt với ngõn hàng Cụng ty mới cú điều kiện vay vốn để kinh doanh. Nhận thức được vấn đề đú Cụng ty đó rất cố gắng trong việc trả nợ ngõn hàng đỳng kỳ hạn để giữ chữ tớn làm ăn lõu dài. Ngoài ra Cụng ty cũng rất quan tõm đến cỏc mối quan hệ với cỏc nhà cung ứng nguyờn vật liệu đầu vào. Điều này giỳp cho Cụng ty cú được nguồn cung ứng vật tư, thiết bị với giỏ cả ổn định hợp lý, đảm bảo chất lượng tốt nhất cho yờu cầu thi cụng. 4.2. Những tồn tại trong hoạt động đấu thầu của Cụng ty. Dưới đõy là một số mặt cũn hạn chế mà Cụng ty cần phải khắc phục: - Cụng tỏc quản lý: Cụng ty đó thực hiện chế độ khoỏn nhưng chưa triệt để. Cụng ty chỉ giao khoỏn trắng cho Đội thi cụng và thu tỷ lệ % tựy theo cụng từng cụng trỡnh cầu, đường giao thụng hay nhà cửa dõn dụng. Cụng ty chưa đảm bảo quản lý chặt chẽ về quản lý hạn mức vật tư, mỏy múc thiết bị dưới cụng trỡnh. - Giỏ bỏ thầu: + Giỏ bỏ thầu đụi khi cũn quỏ cao so với giỏ xột thầu của chủ đầu tư, hoặc đụi khi quỏ thấp khụng mang lại hiệu quả khi Cụng ty trỳng thầu. + Chưa thật sự tập trung khai thỏc thụng tin một cỏch sõu sỏt, khi cú thụng tin thỡ chưa phõn loại, phõn tớch rừ đối tượng cụng trỡnh để từ đú cú kế hoạch dự thầu đạt kết quả, trỏnh những lóng phớ khụng cần thiết. Sự phối hợp trong Cụng ty đụi khi cũn mang tớnh hỡnh thức, chưa phõn định rừ mục tiờu kinh tế, trỏch nhiệm, quyền lợi của từng đơn vị. + Quỏ trỡnh đề ra cỏc biện phỏp tranh thầu cũn thụ động và chưa thực sự quan tõm đến việc đưa ra cỏc giải phỏp kỹ thuật hợp lý, độc đỏo nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trong đấu thầu. + Khả năng tự chủ tài chớnh của Cụng ty cũn thấp, vốn sản xuất kinh doanh cũn hạn chế do đú chưa cú đủ khả năng tham gia cỏc cụng trỡnh cú giỏ trị lớn, thời gian thi cụng dài. Thụng qua số liệu tài chớnh phõn tớch ở trờn ta thấy đến năm 2005 vốn kinh doanh của Cụng ty là 10.000.000.000 đồng, tổng vốn là 83.372.596.000 đồng, trong đú vốn vay lờn tới 71.775.917.000 đồng, như vậy là nợ quỏ cao, vốn chủ sở hữu lại quỏ thấp để Cụng ty cú thể tham gia những cụng trỡnh cú giỏ trị lớn. + Chưa ỏp dụng cỏc cụng cụ đũn bẩy kinh tế một cỏch hợp lý, do đú chưa tạo được ra động lực kớch thớch người lao động. 4.3 - Những nguyờn nhõn dẫn đến tồn tại. * Nnhững nguyờn nhõn khỏch quan. Chớnh phủ đó ban hành Quy chế đấu thầu (Nghị định số 88/1999/NĐ-CP) và Nghị định 14/2000/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế đấu thầu đó tạo khung phỏp lý cho hoạt động đấu thầu. Hiện nay việc ỏp dụng quy chế đấu thầu mới làm cho tớnh cạnh tranh giỏ cả trong cỏc gúi thầu ngày càng khốc liệt. Những điều này đó làm cho khả năng thắng thầu của Cụng ty giảm xuống. Trong điều kiện thị trường xõy dựng hiện nay, yờu cầu của cỏc chủ thầu ngày càng khắt khe, mỗi cuộc đấu thầu dự kiến mở là cú nhiều chục (thậm chớ cả trăm) hồ sơ xin dự thầu. Quy chế đấu thầu cũn nhiều vướng mắc và thường xuyờn thay đổi nờn khả năng thắng thầu của cỏc doanh nghiệp cũn bị ảnh hưởng rất lớn bởi Chủ đầu tư. Chủ đầu tư là người trực tiếp quyết định và lựa chọn hồ sơ đấu thầu của doanh nghiệp. Ngoài ra cũn cú cỏc quy định về khung giỏ, mức giỏ, những quy định về thuờ mướn, thuế, cho vay, quảng cỏo, bảo vệ mụi trường cỏc chế tài bắt buộc doanh nghiệp phải tuõn thủ. * Nguyờn nhõn chủ quan. + Về cụng tỏc tổ chức: Cụng ty chưa cú một đội ngũ chuyờn trỏch làm cụng tỏc đấu thầu. Vỡ vậy dẫn đến sự phõn tỏn trong quản lý và cỏc bộ phận tham gia thực hiện những khõu quan trọng trong việc lập hồ sơ dự thầu phải kiờm nhiệm nhiều cụng việc khỏc nhau. + Về đội ngũ cỏn bộ: Mặc dự Cụng ty đó lựa chọn những cỏn bộ giỏi cú trỡnh độ, cú năng lực tham gia trực tiếp vào cụng tỏc đấu thầu đặc biệt là khõu chuẩn bị hồ sơ dự thầu song cũn nhưa đồng bộ và nhiều khi cũn thiếu. Những cỏn bộ giỏi trong việc phõn tớch thị trường, đối thủ cạnh tranh cũn ớt. + Về vốn: Cũng như nhiều doanh nghiệp xõy dựng khỏc Cụng ty luụn trong tỡnh trạng thiếu vốn đặc biệt là vốn lưu động. Cụng ty chưa thực sự quan tõm đến vấn đề thu hồi vốn. Việc thu hồi vốn cũn chậm và thiếu linh hoạt. Cụng ty đó thành lập một ban chuyờn thu hồi cụng nợ từ năm 2004, nhưng thực tế cỏc cỏn bộ trong ban cũn kiờm nhiệm nhiều cụng việc khỏc, chưa thực sự phỏt huy được chức năng nhiệm vụ. + Việc đầu tư mua sắm đụi khi cũn gặp nhiều khú khăn mà chủ yếu là khú khăn về vốn gõy ra. Dàn mỏy tớnh của Phũng Kế hoạch - kỹ thuật Cụng ty đó cũ và chưa đủ để đỏp ứng nhu cầu cụng việc đề ra khi làm hồ sơ thầu cụng trỡnh. + Cụng tỏc hoạt động quảng cỏo, marketing cũn hạn chế : Hỡnh ảnh của doanh nghiệp cú tỏc dụng rất lớn đến khả năng trỳng thầu dự ỏn. Thực tế hiện nay Cụng ty chưa tạo cho mỡnh một danh tiếng, hỡnh ảnh, thành tớch nổi bật dưới con mắt của cỏc chủ đầu tư. Chương 3 : Giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu tại công ty cổ phần xdctgt 842 Để tăng sản lượng, doanh thu và hiệu quả kinh doanh, thời gian tới Cụng ty sẽ cơ cấu lại bộ mỏy quản lý theo hướng tinh giản, gọn nhẹ; tăng cường hoạt động quảng cỏo tiếp thị, nghiờn cứu thị trường và nghiờn cứu sản phẩm mới; ban hành cỏc qui trỡnh, qui chế phự hợp. - Tập trung ưu tiờn phỏt triển ngành nghề truyền thống, xõy dựng dõn dụng và cụng nghiệp ngày càng chuyờn sõu để cú thể thi cụng đồng bộ cỏc hạng mục: Nền, múng, mặt đường giao thụng hiện đại; xõy lắp cỏc cụng trỡnh cụng nghiệp như nhà xưởng, kho tàng, bến bói ... sản xuất cỏc bỏn thành phẩm là cấu kiện phục vụ giao thụng, xõy dựng, thuỷ lợi... 1.Nõng cao năng lực tài chớnh : *Cụng ty cú thể thực hiện cỏc giải phỏp sau để giải quyết khú khăn về huy động vốn và thu hồi vốn. -Duy trỡ và luụn đảm bảo khả năng thanh toỏn của Cụng ty, tạo dựng uy tớn của Cụng ty đối với khỏch hàng và cỏc tổ chức tài chớnh, ngõn hàng. -Đa dạng hoỏ và linh hoạt đối với cỏc nguồn vốn huy động, quản lý và sử dụng cú hiệu quả cỏc nguồn vốn. - Tạo vốn bằng cỏch mở rộng sản xuất, nõng cao chất lượng cụng trỡnh để tăng tổng doanh thu, lợi nhuận và từ đú tỷ lệ trớch nhập quỹ vốn phỏt triển sản xuất tăng lờn. - Đẩy mạnh khả năng tạo vốn bằng cỏch tham gia liờn doanh liờn kết, tạo điều kiện để hỗ trợ về vốn lưu động, tăng khả năng cạnh tranh, cụng nghệ. Đồng thời qua đú học hỏi thờm kinh nghiệm quản lý vốn cú hiệu quả. - Đẩy mạnh khả năng tạo vốn bằng cỏch thi cụng dứt điểm và hoàn thành nhanh chúng nghiệm thu bà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc7815.doc
Tài liệu liên quan