Đề tài Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp ở tỉnh Nghệ An

Mục lục i

Danh mục cỏc ký hiệu, cỏc chữ viết tắt iii

Danh mục cỏc bảng iv

 MỞ ĐẦU 1

Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP . 4

1.1. Khái niệm về đầu tư và KCN . 4

1.1.1.Đầu tư. . 4

1.1.2. Khu cụng nghiệp . . 4

1.2. Vai trũ của KCN và thu hỳt vốn đầu tư vào các KCN ở Nghệ An 8

1.2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xó hội của tỉnh Nghệ An 8

1.2.2. Sự cần thiết hỡnh thành cỏc KCN ở Nghệ An 13

1.2.3. Vai trũ của KCN và thu hỳt đầu tư vào KCN đối với phát triển kinh tế - xó hội của cả nước núi chung và Nghệ An núi riờng. 15

1.3. Một số nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào các KCN Nghệ An 19

1.4. Kinh nghiệm của một số nước trong khu vực và cỏc địa phương trong việc thu hỳt đầu tư vào cỏc KCN 23

1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước trong khu vực 23

1.4.2. Kinh nghiệm của một số tỉnh trong nước 25

1.4.3. Những kết luận rỳt ra từ nghiờn cứu so sỏnh tỡnh hỡnh phỏt triển KCN ở cỏc địa phương . . 28

Chương 2: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KCN Ở TỈNH NGHỆ AN . 32

2.1. Tổng quan về tỡnh hỡnh phỏt triển KCN Nghệ An 32

2.1.1. Cụng tỏc quy hoạch cỏc KCN . 32

2.1.2. Cụng tỏc giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng . 41

2.2. Thực trạng thu hút đầu tư vào các KCN ở tỉnh Nghệ An 50

2.2.1. Tỡnh hỡnh đầu tư và thu hỳt đầu tư của Nghệ An . 50

2.2.2. Thực trạng thu hút đầu tư các dự án có vốn đầu tư nước ngoài vào các KCN Nghệ An . 56

2.2.3. Thực trạng thu hút đầu tư các dự án có vốn đầu tư trong nước vào các KCN Nghệ An . 61

2.2.4. Đánh giá công tác xúc tiến đầu tư vào các KCN Nghệ An . 67

Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KCN NGHỆ AN 79

3.1. Triển vọng thu hút đầu tư trong nước, ngoài nước vào các KCN ở Việt Nam 79

3.1.1. Tỡnh hỡnh thu hỳt đầu tư vào cỏc KCN. 79

3.1.2. Triển vọng thu hỳt đầu tư vào cỏc KCN 80

3.1.3. Những ngành, lĩnh vực có khả năng thu hút đầu tư vào các KCN, KCX trong kế hoạch 5 năm 2006 - 2010 82

3.2. Mục tiêu và kế hoạch đến 2010 về đầu tư phát triển và thu hút đầu tư vào các KCN ở Nghệ An. 84

3.2.1. Mục tiờu phỏt triển kinh tế - xó hội .84

3.2.2. Mục tiêu và kế hoạch về đầu tư phát triển và thu hút đầu tư vào các KCN ở Nghệ An 86

3.2.3. Dự bỏo về tỡnh hỡnh thu hỳt đầu tư vào các KCN Nghệ An trong kế hoạch 5 năm 2006 - 2010 97

3.3. Giải pháp thực hiện kế hoạch thu hút đầu tư vào các KCN ở Nghệ An thời kỳ 2006 - 2010 và tầm nhỡn 2020 104

3.3.1. Hoàn thiện các quy hoạch phát triển kinh tế, quy hoạch phát triển KCN, xác định rừ danh mục cỏc dự ỏn kờu gọi đầu tư 104

3.3.2. Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, đảm bảo môi trường chính trị, xó hội ổn định trên địa bàn tỉnh 107

9

doc130 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp ở tỉnh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nước ngoài và 20 nhà đầu tư trong nước đăng ký đầu tư vào Nghệ An với số vốn 9,33 triệu USD và 10.974 tỷ đồng. Kết quả thực hiện vốn đầu tư: Tổng vốn thực hiện giai đoạn 2001 - 2005 là: 5.930 tỷ đồng. Trong đú: + Nguồn ODA: 2.030 tỷ đồng, chiếm 34 % + Nguồn vốn FDI: 1.200 tỷ đồng, chiếm 20% + Nguồn vốn NGO: 110 tỷ đồng, chiếm 2% + Nguồn vốn ngoại tỉnh: 2.590 tỷ đồng, chiếm 44%. Cỏc lĩnh vực đầu tư cụ thể: - Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Thời kỳ 2001 - 2005 cú 14 dự ỏn đang hoạt động với số vốn 78 triệu USD, đứng thứ 20/64 tỉnh thành trong cả nước. Cơ cấu đầu tư: + Chủ yếu là cỏc dự ỏn sản xuất, chế biến khoỏng sản: 21% + Chế biến lõm sản: 7% + Du lịch - Thương Mại: 65% + Cũn lại là cỏc dự ỏn sản xuất tiờu dựng: 7% Như vậy, đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nghệ An trong thời gian qua tập trung chủ yếu vào lĩnh vực chế biến khoỏng sản và du lịch thương mại. Cỏc dự ỏn tuy ớt nhưng đó tạo ra bước đột phỏ mới trong lĩnh vực sản xuất, chế biến đỏ trắng và khai thỏc, chế biến lõm sản, tạo ra sự phõn cụng lao động mới ở vựng Phủ Quỳ, tăng thu nhập và giải quyết việc làm cho hàng vạn lao động. Hằng năm sản suất ra khối lượng sản phẩm: + Đường trắng: 12 vạn tấn/năm + Đỏ trắng: 8 vạn tấn/ năm + Gỗ MDF: 1,5 vạn m3/năm + Nhựa đường: 60 vạn tấn/năm + Bật lửa ga: 30 triệu cỏi/ năm + Cột điện bờ tụng li tõm: 6.000 cột/năm. Giỏ trị sản xuất hàng năm ước đạt 400 - 500 tỷ đồng bằng 4% giỏ trị sản xuất toàn tỉnh. Thu hỳt được trờn 2.000 lao động làm việc trong cỏc nhà mỏy và hàng vạn lao động làm nguyờn liệu, dịch vụ phục vụ cỏc nhà mỏy. Nộp ngõn sỏch hằng năm đạt 50 tỷ đồng. - Về thu hỳt viện trợ ODA: Thời kỳ 2001 - 2005 cú 40 dự ỏn của 14 nước và tổ chức quốc tế như Phỏp, Đạn Mạch, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc, Phần Lan, EU, ADB, UNDP, WB, JBIC, Áo, Bỉ, Lỳc Xăm Bua, đó thực hiện đầu tư 2.030 tỷ đồng. Đầu tư tập trung vào xõy dựng cỏc cơ sở hạ tầng dõn sinh, kinh tế tạo điều kiện cho kinh tế xó hội phỏt triển. Trong đú nhiều nhất là cấp thoỏt nước, giao thụng, thuỷ lợi, y tế, giỏo dục, mụi trường và phỏt triển nụng thụn ở tất cả cỏc vựng trong tỉnh nhưng tập trung chủ yếu là vựng đồng bằng và đụ thị. Cơ cấu đầu tư từ nguồn ODA: + Cấp thoỏt nước: 27 % + Mụi trường: 23 % + Phỏt triển nụng thụn: 21 % + Giao thụng: 7 % + Giỏo dục: 7 % + Y tế: 6 % + Thuỷ lợi:  5 %; + Truyền hỡnh: 3 % + Điện: 1 %. Trong đú: + Đó hoàn thành cú 20 dự ỏn: Vốn thực hiện 67,2 triệu USD/cam kết 67,2 triệu USD. + Đang thực hiện cú 19 dự ỏn: Vốn thực hiện 41,65 triệu USD/cam kết 68,45 triệu USD, đạt 80,24%. Kết quả đó đầu tư xõy dựng được 11 nhà mỏy nước cho cỏc huyện, thành thị với cụng suất 7,4 vạn m3/ngày; nõng cấp 200 km đường giao thụng nụng thụn từ huyện lộ trở xuống; xõy dựng nõng cấp 10 cụng trỡnh thuỷ lợi tưới cho 2.000 ha lỳa, màu và ngăn mặn, giữ ngọt cho 1.000 ha; xõy dựng nõng cấp 13 km đờ biển; 4 cơ sở y tế tuyến tỉnh và hầu hết cỏc cơ sở y tế tuyến huyện, xó được nõng cấp; xõy dựng mới trường dạy nghề Việt Nam - Hàn Quốc quy mụ 800 học sinh/năm; xõy dựng mới 25 trường trung học cơ sở; 1 trường phổ thụng trung học nội trỳ; điện khớ hoỏ cho 5 xó phục vụ 15.000 dõn; bảo vệ cỏc khu rừng nguyờn sinh như Pự Mỏt và Pự Huống; 2 hệ thống thoỏt nước thải và nước mưa cho thành phố Vinh, thị xó Cửa Lũ và xử lý rỏc thải; xõy dựng mụ hỡnh phỏt triển nụng thụn cho 6 huyện. - Về thu hỳt NGO: Hằng năm, cú một số dự ỏn của 22 tổ chức Phi chớnh phủ nước ngoài viện trợ cho tỉnh. Vốn thực hiện ước đạt 22 - 33 tỷ đồng/năm. Năm 2004, viện trợ NGO tăng dần và năm 2005 đạt 30 tỷ đồng, tăng 30% so với năm 2004. Một số tổ chức mở rộng hoạt động trờn một số địa bàn với số vốn lớn hơn. Tập trung vào cỏc dự ỏn Y tế, trường học, nước sạch, đào tạo, trạm bơm, hồ đập thuỷ lợi, đường giao thụng, lương thực, tớn dụng,phũng chống thiờn tai, phỏt triển nụng thụn; chủ yếu cho cỏc huyện miền nỳi, đồng bào cho cỏc dõn tộc ớt người cũn gặp nhiều khú khăn. Mặc dự cỏc dự ỏn nhỏ lẻ, nhưng đầu tư NGO đó cú tỏc dụng thiết thực cải thiện cơ sở hạ tầng quy mụ nhỏ, nõng cao dõn trớ, phỏt triển nụng nghiệp, nụng thụn, giải quyết việc làm cho cỏc vựng cũn nhiều khú khăn. Cụng tỏc quản lý đó cú nhiều tiến bộ, tập trung thống nhất vào một đầu mối là Sở Kế hoạch và đầu tư, tranh thủ thờm được một số tổ chức mới, đồng thời vận động và tạo điều kiện cho cỏc tổ chức hoạt động mở rộng thờm cỏc dự ỏn. Tuy nhiờn, số tổ chức mới vào Nghệ An cũn hạn chế. Kết quả thu hỳt vốn Phi chớnh phủ nước ngoài chỉ mới tập trung ở 3 - 4 huyện miền nỳi: Tương Dương, Kỳ Sơn, Thanh Chương, Quỳ Chõu, Tõn kỳ cũn cỏc huyện miền nỳi khỏc và cỏc xó nghốo vựng biển hầu như cú dự ỏn NGO. - Đầu tư ngoại tỉnh: Giai đoạn 2001 - 2005 đó cú 68 dự ỏn ngoại tỉnh ở cỏc thành phố Hồ Chớ Minh, Hà Nội, Đà Nẵng và một số tỉnh đăng ký đầu tư vào Nghệ An với số vốn đầu tư được thực hiện là 2.590 tỷ đồng. Cơ cấu đầu tư: + Cụng nghiệp - xõy dựng: 57% + Nuụi trồng, chế biến nụng, lõm, thuỷ sản: 19% + Du lịch - dịch vụ: 11% + Cỏc lĩnh vực khỏc: 13% Kết quả cỏc dự ỏn đầu tư ngoại tỉnh đó tạo ra những cơ sở sản xuất quan trọng và xõy dựng được một số cơ sở hạ tầng đầu mối, thỳc đẩy quỏ trỡnh phỏt triển trong những năm tiếp theo, đồng thời tạo ra mụi trường đầu tư mới nhằm tiếp tục thu hỳt cỏc nhà đầu tư. Tuy nhiờn, cú nhiều nhà đầu tư ngoại tỉnh đầu tư cỏc lĩnh vực về sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đăng ký đầu tư nhiều dự ỏn nhưng triển khai chậm, thậm chớ cú một số dự ỏn đó cấp phộp 2 - 3 năm, lấy đất nhưng chưa triển khai được, hoặc triển khai rất ớt. Điển hỡnh là những dự ỏn khu đụ thị mới và khu du lịch biển, một số nhà đầu tư đó khụng huy động được vốn, cú trường hợp giữ đất khụng chịu triển khai. 2.2.2. Thực trạng thu hỳt đầu tư cỏc dự ỏn cú vốn đầu tư nước ngoài vào cỏc Khu cụng nghiệp Nghệ An Tớnh đến cuối năm 2005, cỏc KCN Nghệ An thu hỳt được 06 dự ỏn cú vốn đầu tư nước ngoài (FDI), với tổng vốn đầu tư đăng ký là 12,765 triệu USD, bằng 16,37% so với tổng vốn FDI đầu tư vào tỉnh Nghệ An giai đoạn 2001 - 2005,. Trong đú, KCN Bắc Vinh cú 02 dự ỏn với tổng vốn đầu tư đăng ký là 2,377 triệu USD, thu hỳt 98 lao động. KCN Nam Cấm cú 04 dự ỏn đang trong quỏ trỡnh xõy dựng cơ bản, với tổng vốn đăng ký 10,388 triệu USD, tổng vốn đầu tư thực hiện là 1,179 triệu USD (đạt 11,35%), thu hỳt 14 lao động. Năm 2005, cụng tỏc thu hỳt đầu tư nước ngoài (FDI) vào cỏc KCN cú nhiều tiến bộ. Trong cả năm 2004, chỉ thu hỳt được 01 dự ỏn đầu tư FDI vào cỏc KCN với vốn đầu tư đăng ký 1,888 triệu USD. Trong khi đú, năm 2005, tổng số dự ỏn đầu tư FDI vào cỏc KCN là 04 dự ỏn; vốn đầu tư đăng ký 10,3 triệu USD. Đặc biệt là cả 4 dự ỏn này đó triển khai thực hiện. Cỏc dự ỏn đầu tư nước ngoài trong cỏc KCN Nghệ An được thể hiện ở bảng 2.4. Từ bảng 2.4 ta cú nhận xột như sau: - Cú 6 dự ỏn FDI đầu tư vào cỏc KCN Nghệ An, tỡnh hỡnh trờn cho thấy cụng tỏc thu hỳt đầu tư cú vốn nước ngoài vào cỏc KCN Nghệ An là rất kộm. Với một thời gian khỏ dài (7 năm), diện tớch đất quy hoạch 2 KCN Bắc Vinh và Nam Cấm khỏ lớn (Tổng diện tớch 471 ha; diện tớch đất cụng nghiệp cú thể cho thuờ là 342,95 ha), mà chỉ thu hỳt được cú 06 dự ỏn thỡ quỏ ớt. Trong 6 dự ỏn đầu tư vào cỏc KCN Nghệ An, chỉ cú 1 dự ỏn đang sản xuất kinh doanh, chứng tỏ tiến độ xõy dựng của cỏc dự ỏn này rất chậm. - Suất đầu tư thực tế của cỏc dự ỏn FDI là 529,7 ngàn USD/dự ỏn, vốn đầu tư của cỏc dự ỏn như thế là rất nhỏ. Chứng tỏ Nghệ An khụng thu hỳt được cỏc dự ỏn cú vốn đầu tư lớn - động lực thỳc đẩy phỏt triển KCN núi riờng và phỏt triển kinh tế núi chung. Tỡnh hỡnh hoạt động của cỏc doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài trong cỏc KCN Nghệ An được thể hiện ở bảng 2.5. Từ bảng 2.5 ta cú nhận xột sau: - Đầu tư chủ yếu vào cỏc lĩnh vực sản xuất cỏc sản phẩm vật liệu xõy dựng như khai thỏc và chế biến đỏ xõy dựng và chế biến thức ăn gia sỳc. - Khụng cú cỏc nhà đầu tư lớn, cỏc nhà đầu tư tiềm năng và cỏc tập đoàn xuyờn quốc gia như cỏc nhà đầu tư đến từ Nhật Bản, Mỹ và cỏc nước Chõu Âu. Quy mụ đầu tư của cỏc dự ỏn rất nhỏ. BẢNG 2.4: CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG CÁC KHU CễNG NGHIỆP NGHỆ AN STT Tờn khu cụng nghiệp Dự ỏn đầu tư trong KCN Vốn đầu tư vào KCN (Tr.USD) Số lao động (người) Tổng số dự ỏn Số dự ỏn đang SXKD Số dự ỏn đang XDCB Số dự ỏn chưa triển khai Số dự ỏn khụng cú khả năng triển khai Tổng vốn đầu tư đăng ký Tổng vốn đầu tư thực hiện A B 01 02 03 04 05 06 07 08 I Khu cụng nghiệp đó thành lập và đang hoạt động Khu cụng nghiệp Bắc Vinh 02 01 01 2.377 2.377 98 II Khu cụng nghiệp đó thành lập và đang xõy dựng Khu cụng nghiệp Nam Cấm 04 04 10.388 1.179 14 Tổng cộng 06 01 05 12.765 3.556 112 BẢNG 2.5: TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP Cể VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG CÁC KHU CễNG NGHIỆP NGHỆ AN STT Tờn doanh nghiệp Loại hỡnh doanh nghiệp Giấy phỏp đầu tư cấp lần đầu tiờn (gốc) Giấy phỏp đầu tư điều chỉnh lần cuối cựng Ngành nghề SXKD chớnh Vốn đầu tư vào KCN Diện tớch đất cụng nghiệp thuờ lại (ha) Số lao động cuối kỳ (người) Tỡnh hỡnh SXKD (Tr.USD) Số GP Ngày cấp Cơ quan cấp Số GP Ngày điều chỉnh Cơ quan điều chỉnh Đăng ký Thực hiện Doanh thu Xuất khẩu Nhập khẩu Nộp ngõn sỏch Lợi nhuận 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 A Khu cụng nghiệp Bắc Vinh I Cỏc dự ỏn đang hoạt động 01 Cụng ty TNHH Khỏnh Vinh Cty 100% vốn NN 01 08/10/2001 Ban QL cỏc KCN N.An 01 20/04/2005 Ban QL cỏc KCN N.An SX cột điện DUL; ống mương thoỏt nước và cột thụng tin. 0.677 0.677 2.7 61 0.48 0.025 0.002 Tổng 0.677 0.677 2.7 61 0.48 0.025 0.002 II Cỏc dự ỏn đang xõy dựng 01 Cụng ty LD thức ăn chăn nuụi Sao Vàng Cty Liờn Doanh 05 20/06/2005 Ban QL cỏc KCN N.An SX, mua bỏn TAGS hỗn hợp dựng ngay, đậm đặc, hỗn hợp vi lượng; ng.liệu, cỏc loại vi lượng dựng cho SXTAGS, cỏc loại thuốc tăng trọng, dịch vụ tư vấn giới thiệu và mở rộng kỹ thuật y học trong chăn nuụi 1.7 1.7 2.1 Tổng 1.7 1.7 2.1 Tổng cộng 2.377 2.377 4.8 61 0.48 0.025 0.002 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 B Khu cụng nghiệp Nam Cấm I Cỏc dự ỏn đang xõy dựng 01 Cụng ty TNHH Đụng Hoàng Cty 100% vốn NN 02 15/06/2004 Ban QL cỏc KCN N.An Chế biến đỏ trắng; SX, gia cụng đỏ xõy dựng; nghiền bột CaCO3 và mua bỏn, XK khoỏng sản. 1.888 0.082 3.0 02 Cụng ty Khoỏng Sản Omya Cty 100% vốn NN 03 20/02/2005 Ban QL cỏc KCN N.An Khai thỏc và chế biến đỏ vụi trắng 4 0.233 3.0 03 Cụng ty Cổ phần chế biến Khoỏng sản Việt Mỹ Cụng ty Liờn Doanh 04 14/03/2005 Ban QL cỏc KCN N.An Chế biến đỏ vụi trắng siờu mịn, đỏ hạt, đỏ xẻ và tượng điờu khắc; Khai thỏc khoỏng sản và mua bỏn XK khoỏng sản phi kim loại 3.5 0.145 3.0 04 Cụng ty TNHH TAGS Nhuận Đức Cty 100% vốn NN 06 09/09/2005 Ban QL cỏc KCN N.An Sản xuất thức ăn gia sỳc từ bó mớa và cõy ngụ 1 0.719 1.0 Tổng 10.39 1.179 10 Tổng cộng 10.39 1.179 10 2.2.3. Thực trạng thu hỳt đầu tư cỏc dự ỏn cú vốn đầu tư trong nước vào cỏc Khu cụng nghiệp Nghệ An Tớnh đến cuối năm 2005, cỏc KCN Nghệ An thu hỳt được 31 dự ỏn đầu tư trong nước, với tổng vốn đầu tư đăng ký là: 1825,643 tỷ đồng, tổng vốn đầu tư thực hiện là: 572,964 tỷ đồng (31,4%). Trong đú, KCN Bắc Vinh cú 11 dự ỏn với tổng vốn đầu tư đăng ký là 355,892 tỷ đồng, thực hiện 346,092 tỷ đồng (97,2%), thu hỳt 1.436 lao động. KCN Nam Cấm cú 20 dự ỏn, với tổng vốn đăng ký 1469,751 tỷ đồng, tổng vốn đầu tư thực hiện là 226,872 tỷ đồng (15,4%), thu hỳt 207 lao động. Cỏc dự ỏn cú vốn đầu tư trong nước đầu tư vào cỏc KCN Nghệ An được thể hiện ở Bảng 2.6. Từ bảng 2.6 ta cú nhận xột sau: - Suất đầu tư của cỏc dự ỏn 58,9 tỷ đồng/dự ỏn, là cỏc dự ỏn vừa và nhỏ. - Trung bỡnh một dự ỏn sử dụng 53 lao động, như thế là rất ớt, chưa đỏp ứng được mong muốn của tỉnh và nhu cầu của người lao động. KCN Bắc Vinh cú 09 dự ỏn đang hoạt động và 02 dự ỏn đang xõy dựng. Tổng doanh thu của cỏc dự ỏn đang hoạt động là: 234,673 tỷ đồng; giỏ trị xuất khẩu: 10.027 tỷ đồng; nộp ngõn sỏch: 30,567 tỷ đồng. Thu hỳt 1436 lao động. Cú 2 doanh nghiệp hoạt động kộm hiệu quả là Nhà mỏy Gạch Granite Trung Đụ, lỗ: 10,500 tỷ đồng và Nhà mỏy kỹ nghệ lương thực thực phẩm Phương Bắc, lỗ: 1,250 tỷ đồng. KCN Nam Cấm cú 06 dự ỏn đang hoạt động, 07 dự ỏn đang xõy dựng và 07 dự ỏn chưa triển khai. Tổng doanh thu của cỏc dự ỏn đang hoạt động là: 44,317 tỷ đồng; giỏ trị xuất khẩu: 33,387 tỷ đồng. Tỡnh hỡnh hoạt động của cỏc doanh nghiệp cú vốn đầu tư trong nước trong cỏc KCN Nghệ An được thể hiện ở Bảng 2.7. Từ bảng 2.7 ta cú nhận xột sau: - Đầu tư chủ yếu vào cỏc lĩnh vực sản xuất cỏc sản phẩm vật liệu xõy dựng như khai thỏc và chế biến đỏ xõy dựng và chế biến thức ăn gia sỳc. - Khụng cú cỏc nhà đầu tư lớn, cỏc nhà đầu tư tiềm năng và cỏc Tổng cụng ty mạnh của Nhà nước. Chủ yếu đầu tư vào cỏc ngành nghề sử dụng nhiều lao dộng phổ thụng, khụng đũi hỏi phải sử dụng cụng nghệ cao, sản phẩm kộm cạnh tranh trờn thị trường. Cỏc doanh nghiệp trong KCN chủ yếu là cỏc doanh nghiệp cụng nghiệp làm ăn kộm hiệu quả được di dời từ trong thành phố Vinh vào cỏc KCN. BẢNG 2.6: CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC TRONG CÁC KHU CễNG NGHIỆP NGHỆ AN STT Tờn khu cụng nghiệp Dự ỏn đầu tư trong KCN Vốn đầu tư vào KCN (Tr.USD) Số lao động (người) Tổng số dự ỏn Số dự ỏn đang SXKD Số dự ỏn đang XDCB Số dự ỏn chưa triển khai Số dự ỏn khụng cú khả năng triển khai Tổng vốn đầu tư đăng ký Tổng vốn đầu tư thực hiện A B 01 02 03 04 05 06 07 08 I Khu cụng nghiệp đó thành lập và đang hoạt động Khu cụng nghiệp Bắc Vinh 11 09 02 355.892 346.092 1.436 II Khu cụng nghiệp đó thành lập và đang xõy dựng Khu cụng nghiệp Nam Cấm 20 06 07 07 1469.751 226.872 207 Tổng cộng 31 15 09 07 1825.643 572.964 1.643 BẢNG 2.7: TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG NƯỚC TRONG CÁC KHU CễNG NGHIỆP NGHỆ AN STT Tờn doanh nghiệp Loại hỡnh doanh nghiệp Giấy phỏp đầu tư cấp lần đầu tiờn (gốc) Giấy phỏp đầu tư điều chỉnh lần cuối cựng Ngành nghề SXKD chớnh Vốn đầu tư vào KCN Diện tớch đất cụng nghiệp thuờ lại (ha) Số lao động cuối kỳ (người) Tỡnh hỡnh SXKD (Tr.USD) Số GP Ngày cấp Cơ quan cấp Số GP Ngày điều chỉnh Cơ quan điều chỉnh Đăng ký Thực hiện DT XK NK Nộp ngõn sỏch Lợi nhuận 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 A Khu cụng nghiệp Bắc Vinh I Cỏc dự ỏn đang hoạt động 01 Cụng ty dệt may nghệ An Cụng ty Cổ phần 731 22/02/1999 UBND tỉnh Nghệ An SX ỏo Jackets; sơ mi; quần ỏo thể thao; vột tụng 18.504 18.504 1.5 436 6.0 3.5 0.025 0.177 02 Cty XNK Hựng Hưng Cụng ty TNHH 02 30/08/2001 Ban QL cỏc KCN N.An Thiết kế và trang trớ nội thất vỏn sàn nhà 4.446 4.446 3.046 220 78.52 6.527 5.085 1.1 03 Nhà mỏy SX và lắp rỏp xe mỏy Thương Mại Cụng ty Cổ phần 02 08/01/2003 Ban QL cỏc KCN N.An Sản xuất linh kiện, phụ tựng và lắp rỏp xe gắn mỏy 2 bỏnh 29.602 29.602 2.194 130 73.595 7.359 04 Nhà mỏy Gạch Granite Trung Đụ DNNN 1794 05/12/2002 Ban QL cỏc KCN N.An SX gạch ốp lỏt mang đặc tớnh tự nhiờn 122.7 122.7 4.5 200 49.357 4.512 -10.5 05 Nhà mỏy kỹ nghệ LTTP Phương Bắc DNNN SX mỳ ăn liền, bột canh 16.5 16.5 2.6 69 7.513 0.113 -1.25 06 Nhà mỏy Tõn Khỏnh An DNNN 05 12/08/2003 Ban QL cỏc KCN N.An 5 20/6/2005 Ban QL cỏc KCN N.An SX thuốc lỏ điếu và bao bỡ màng nhựa 42 42 2.0 68 15.552 5.265 0.223 07 Cty ĐT&PT Thăng Long Cty TNHH 08 28/08/2003 Ban QL cỏc KCN N.An Chiết nạp khớ hoỏ lỏng LPG 2.67 2.67 0.32 57 1.27 08 Cty SXDVTM Vũ Huy Cụng ty Cổ phần 02 02/04/2004 Ban QL cỏc KCN N.An SX Kem cỏc loại: ốc quế, kem ly, kem ký. 2.75 2.75 0.437 30 0.437 0.043 0.016 09 Nhà mỏy ụ tụ Trường Sơn Cụng ty Cổ phần 02 11/01/2005 Ban QL cỏc KCN N.An SX mua bỏn cỏc loại xe ụ tụ khỏch, xe buýt, xe tải, xe chuyờn dựng và cỏc thiết bị, phụ tựng ụ tụ 83.472 83.472 4.8 226 2.429 8.013 Tổng 322.644 322.644 21.397 1436 234.67 10.027 30.567 II Cỏc dự ỏn đang Xõy dựng 01 Cty Sao Mai Việt Nam Cụng ty Cổ phần 03 11/05/2005 Ban QL cỏc KCN N.An SX dõy cỏp điện và ống nhựa 16.25 16.25 1.0 02 Xớ nghiệp chế biến nụng sản XK Cụng ty Cổ phần 03 28/05/2003 Ban QL cỏc KCN N.An Thu mua, chế biến lạc và vừng XK 16.998 7.198 1.0 Tổng 33.248 23.448 2.0 Tổng cộng A 355.892 346.092 23.397 1436 234.67 10.027 30.567 B Khu cụng nghiệp Nam Cấm I Cỏc dự ỏn đang hoạt động 01 Cty Liờn Hiệp Nghệ An Cụng ty TNHH 04 04/08/2002 Ban QL cỏc KCN N.An 03 02/7/2005 Ban QL cỏc KCN N.An SX chế biến bột đỏ vụi trắng siờu mịn 84.017 84.017 5.0 96 10.93 -1.695 02 Cty nguyờn liệu giấy Nghệ An Cụng ty TNHH 01 09/03/2004 Ban QL cỏc KCN N.An Chế biến dăm gỗ nguyờn liệu giấy XK 8.015 8.015 6.0 80 33.39 33.4 0.22 03 Nhà mỏy chế biến Hải Sản đụng lạnh Hải An DNNN 10 15/12/2003 Ban QL cỏc KCN N.An Chế biến Hải Sản đụng lạnh 5.59 5.59 1.0 6.0 Sản xuất thử 04 Cụng ty Minh Thỏi Sơn Cty cổ phần 08 07/07/2004 Ban QL cỏc KCN N.An Chế biến tụn mạ màu, mạ kẽm, xà gồ và sữa chữa ụ tụ, mỏy xõy dựng, thiết bị thuỷ lực 10.821 3.5 2.1 5.0 Sản xuất thử 05 Cty Hoa Cương B&A Cty TNHH 07 28/08/2003 Ban QL cỏc KCN N.An SX đỏ ốp lỏt Granite tự nhiờn 34.49 18 6.0 20 Sản xuất thử 06 Bưu điện KCN Nam Cấm DNNN 04 28/07/2003 Ban QL cỏc KCN N.An Kinh doanh dịch vụ Bưu chớnh viễn thụng 14.75 14.75 0.125 68 Tổng 157.683 133.872 20.225 207 44.317 33.387 II Cỏc dự ỏn đang xõy dựng 01 Cty SX TMDVTVĐT Phỳc Thịnh Cụng ty TNHH 06 27/11/2002 Ban QL cỏc KCN N.An SX bột đỏ Barits và bột đỏ vụi siờu mịn 79.309 3.5 4.52 02 Cty thương mại và vận tải Bỡnh Minh Cụng ty TNHH 03 02/04/2004 Ban QL cỏc KCN N.An Trung tõm dịch vụ kho vận; SX gỗ nhõn tạo và sửa chữa cơ khớ; cho thuờ nhà xưởng 7.384 2.0 2.816 03 Nhà mỏy bia VILAKEN Cụng ty TNHH 14 18/11/2004 Ban QL cỏc KCN N.An SX bia chai, lon, tươi và bia hơi Vilaken 869.469 69.8 82.1 04 Cty SX-TM-DV Bỡnh Minh Cụng ty TNHH 07 22/06/2004 Ban QL cỏc KCN N.An SX đồ đựng bao bỡ thực phẩm và giấy tự huỷ 154.845 3.2 5.0 05 Cty TM và DDT Nghệ An Cty TNHH 10 27/07/2004 Ban QL cỏc KCN N.An SX nước uống tinh khiết đúng chai và KD kho bói, dịch vụ vận tải Container 12.903 2.0 2.3 06 Cty Chõu Tiến Cty TNHH 06 20/10/2005 Ban QL cỏc KCN N.An SX bột đỏ và bột bả tường 33.35 0.5 4.0 07 Cty thương mại VIC Cty TNHH 09 25/11/2003 Ban QL cỏc KCN N.An Chế biến dđúng gúi thức ăn gia sỳc 12 12 2.0 Tổng 1169.26 93 102.736 III Cỏc dự ỏn chưa triển khai 01 Cty nuụi trồng thuỷ sản Biển Xanh Cty cổ phần 06 16/06/2004 Ban QL cỏc KCN N.An SX thức ăn nuụi tụm, cỏ 14 3.0 02 Cty Thanh Thành Đạt Cụng ty TNHH 11 20/08/2004 Ban QL cỏc KCN N.An SX thộp xoắn trũn, KD dịch vụ thuờ kho bói và sửa chữa cơ khớ 16.765 2.0 03 Cty Hải Minh Cụng ty TNHH 13 22/09/2004 Ban QL cỏc KCN N.An SX bột đỏ và bột trột tường 29.941 4.0 04 Cty XNK-XD-TM-DV Trường Thịnh Cty cổ phần 12 22/09/2004 Ban QL cỏc KCN N.An SX bờ tụng tươi, BT đỳc sẵn và gạch Block 18.165 3.0 05 Cty hợp tỏc kinh tế DNNN 01 10/01/2005 Ban QL cỏc KCN N.An SX bột đỏ vụi trắng siờu mịn 29.503 4.0 06 Cty trung Hiếu Cty cổ phần 05 18/08/2005 Ban QL cỏc KCN N.An SX bao bỡ và giấy cỏc loại 15.341 2.0 07 Cty Hựng Vương Cty TNHH 04 27/07/2005 Ban QL cỏc KCN N.An SX gỗ tinh chế, vỏn sàn và dăm gỗ 19.093 4.998 Tổng 142.808 22.998 Tổng cộng B 1469.75 226.872 145.959 207 44.317 33.387 2.2.4. Đỏnh giỏ cụng tỏc xỳc tiến đầu tư vào cỏc Khu cụng nghiệp Nghệ An. Vai trũ của Tỉnh ủy, UBND tỉnh: Với mục tiờu đoàn kết phấn đấu đưa Nghệ An thoỏt khỏi tỡnh trạng tỉnh nghốo và kộm phỏt triển vào năm 2010; cơ bản trở thành tỉnh cụng nghiệp vào năm 2020; xõy dựng thành phố Vinh thành trung tõm kinh tế, văn hoỏ của vựng Bắc Trung bộ; quyết tõm đưa Nghệ An sớm trở thành một trong những tỉnh khỏ của cả nước. Một trong những giải phỏp để thực hiện mục tiờu trờn là tăng cường cụng tỏc đối ngoại, đẩy mạnh cụng tỏc XTĐT để triển khai kế hoạch ODA, NGO, FDI và ngoại tỉnh. Bởi kinh tế đối ngoại cú vai trũ hết sức to lớn, gúp phần tớch cực vào phỏt triển kinh tế - xó hội, thực hiện phõn cụng lại lao động xó hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nõng cao đời sống nhõn dõn. Thời gian qua, tỉnh uỷ Nghệ An đó cú chủ trương đỳng đắn về phỏt triển kinh tế đối ngoại nhằm huy động mọi tiềm năng trong tỉnh, kết hợp cỏc nguồn lực từ bờn ngoài để phỏt triển sản xuất kinh doanh và xõy dựng kết cấu hạ tầng nhằm thỳc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. Năm 1997, Thường vụ Tỉnh uỷ đó cú đề ỏn với cỏc giải phỏp vạch ra chương trỡnh triển khai Nghị quyết 01/BCT của Bộ Chớnh trị về nõng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại. Năm 2001, UBND tỉnh đó cú những cơ chế chớnh sỏch rất cụ thể hấp dẫn thu hỳt đầu tư nước ngoài vào Tỉnh (Tỉnh chăm lo nguyờn liệu, phỏt triển giao thụng vựng nguyờn liệu và cú chớnh sỏch ban đầu cho cỏc dự ỏn đầu tư nước ngoài phỏt triển). Ngày 10/04/2001, UBND tỉnh Nghệ An cú quyết định số 34/2001/QĐ.UB ban hành quy định một số cơ chế, chớnh sỏch thu hỳt đầu tư nước ngoài trờn địa bàn Nghệ An. Liờn ngành Kế hoạch và đầu tư - Tài chớnh - vật giỏ cú hướng dẫn liờn ngành số 1176/LN-KH-TC, về việc thực hiện Quyết định số 34/2001/QĐ.UB ngày 10/04/2001 củ UBND tỉnh. Ngày 27/09/2002, UBND tỉnh Nghệ An cú quyết định số 86/2002/QĐ.UB ban hành quy định về chớnh sỏch thu hỳt đầu tư trờn địa bàn Nghệ An, nhằm thay thế quyết định số 34/2001/QĐ.UB. Theo đú, UBND tỉnh Nghệ An khuyến khớch và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho cỏc Nhà đầu tư trờn địa bàn tỉnh Nghệ An. Ngày 29/12/2003, UBND tỉnh Nghệ An cú quyết định số 112/2003/QĐ.UB về việc ban hành quy định về chớnh sỏch ưu đói đầu tư tại tỉnh Nghệ An. Ngày 16/08/2004, UBND tỉnh Nghệ An cú quyết định số 88/2004/QĐ.UB về việc ban hành một số chớnh sỏch ưu đói và khuyến khớch đầu tư vào KCN Nam Cấm của tỉnh Nghệ An. Ngày 10/05/2005, UBND tỉnh Nghệ An cú quyết định số 57/2005/QĐ-UB ban hành Quy định Một số chớnh sỏch ưu đói đầu tư tại tỉnh Nghệ An. Phạm vi điều chỉnh của quyết định này là cỏc dự ỏn đầu tư vào cỏc KCN của tỉnh, vào cỏc Cụm Cụng nghiệp nhỏ, Khu thương mại, du lịch của cỏc huyện, thành, thị và cỏc dự ỏn đầu tư trờn địa bàn theo quy hoạch. Tỉnh khuyến khớch và cú ưu tiờn hơn cho những dự ỏn đầu tư và cỏc KCN tập trung của tỉnh. Theo đú, Tỉnh sẽ hỗ trợ bồi thường, giải phúng mặt bằng, xõy dựng cỏc cụng trỡnh hạ tầng và san lấp đối với cỏc dự ỏn đầu tư trong cỏc KCN như sau: - Bồi thường, giải phúng mặt bằng và xõy dựng cơ sở hạ tầng: Cụng ty đầu tư và kinh doanh hạ tầng KCN chịu trỏch nhiệm bồi thường, giải phúng mặt bằng, rà phỏ bom mỡn vật nổ, san lấp và hoàn thiện cơ sở hạ tầng trờn lụ đất chủ đầu tư thuờ để thực hiện dự ỏn. - San nền cho cỏc dự ỏn vào cỏc KCN: Nhà đầu tư tự san nền, được ngõn sỏch tỉnh hỗ trợ 50% chi phớ san nền theo dự toỏn được UBND tỉnh phờ duyệt. Nhưng khụng quỏ: + 1 tỷ đồng cho cỏc dự ỏn cú vốn đầu tư dưới 50 tỷ đồng. + 2 tỷ đồng cho cỏc dự ỏn cú vốn đầu tư từ 51 - 100 tỷ đồng. + 3 tỷ đồng cho cỏc dự ỏn cú vốn đầu tư trờn 100 tỷ đồng. - Đối với cỏc doanh nghiệp đầu tư đồng bộ hạ tầng trong KCN: + Được hưởng chớnh sỏch ưu đói theo Nghị định 36 CP của Chớnh phủ. + Được hỗ trợ 100% kinh phớ bồi thường, giải phúng mặt bằng và rà phỏ bom mỡn. + Được xõy dựng cụng trỡnh điện, đường, cấp nước, thụng tin đến hàng rào KCN. + Được hỗ trợ 15 - 50% chi phớ san lấp mặt bằng tuỳ theo từng dự ỏn + Miễn tiền thuờ đất 5 năm đầu. Chớnh sỏch hỗ trợ cỏc doanh nghiệp đầu tư vào cỏc KCN: - Giỏ thuờ đất: Cụng ty đầu tư và kinh doanh hạ tầng KCN chịu trỏch nhiệm đầu tư san lấp và hoàn thiện hạ tầng trong cỏc KCN cho cỏc nhà đầu tư. + Trong cỏc năm 2005 và 2006: giỏ thuờ đất: 0,45 USD/m2/năm. + Từ năm 2007 trở đi: giỏ thuờ đất: 0,50 USD/m2/năm. + Trong điều kiện chưa san lấp và hoàn thiện hạ tầng, Nhà đầu tư cú thể tự san nền và xõy dựng hạ tầng thỡ giỏ thuờ đất: 0,06 USD/m2/năm, nếu đầu tư vào KCN Nam Cấm và 0,2 USD/m2/năm nếu đầu tư vào cỏc KCN khỏc. - Miễn tiền thuờ đất: Trong cỏc năm 2005 và 2006: + Cỏc dự ỏn đầu tư thuờ đất đó san lấp và hoàn thiện hạ tầng được miễn tiền thuờ đất nguyờn thổ 5 năm đầu. + Cỏc dự ỏn tự san nền và xõy dựng hạ tầng được miễn tiền thuờ đất nguyờn thổ 10 năm đầu. Từ năm 2007 trở đi: + Cỏc dự ỏn đầu tư thuờ đất đó san lấp và hoàn thiện hạ tầng được miễn tiền thuờ đất nguyờn thổ 3 năm đầu. + Cỏc dự ỏn tự san nền và xõy dựng hạ tầng được miễn tiền thuờ đất nguyờn thổ 7 năm đầu. Hỗ trợ về đào tạo lao động: Cỏc doanh nghiệp tiếp nhận từ 100 lao động trở lờn, tự đào tạo lao động, đạt tiờu chuẩn thợ bậc 2 trở lờn được ngõn sỏch tỉnh hỗ trợ chi phớ đào tạo 500.000 đồng cho những lao động cú hộ khẩu thường trỳ tại Nghệ An. Cựng với việc ban hành cỏc chớnh sỏch ưu đói đầu tư, cụng tỏc xõy dựng quy hoạch, danh mục dự ỏn gọi vốn đầu tư làm cơ sở để tổ chức vận động, XTĐT trờn địa bàn lónh thổ, UBND tỉnh Nghệ An và Ban quản lý KCN đó xõy dựng được mụ hỡnh XTĐT cú hiệu quả thụng qua việc thành lập Trung tõm XTĐT với

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docB0053.doc
Tài liệu liên quan