Đề tài Hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty dược Đà Nẵng

MỤC LỤC

 

 

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN I 1

LÍ LUẬN VỀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP 1

A/ CÁC VẤN FỀ CHUNG VỀ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊHN KẾT QUẢ TIÊU THỤ 1

I/ Một số vấn đề liên quan đến tiêu thụ 1

1. Khái niệm doanh thu 1

2. Chiết khấu thương mại 1

3. Giảm giá hàng bán 1

4. Hàng bán bị trả lại 1

II/ Các phương thức tiêu thụ và thủ tục chứng từ bán 1

1. Các phương thức tiêu thụ. 1

a/ Phương thức buôn bán 1

b/ Phương thức bán lẻ 2

c/ Phương thức tiêu thụ qua đại lý 2

2. Thủ tục chứng từ 2

a/ Đối với bán buôn: 2

b/ Đối với bán lẻ: 2

c/ Đối với tiêu thụ qua đại lý 2

III/ Nhiệm vụ và ý nghĩa của việc hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. 2

1/ Nhiệm vụ: 2

2/ Ý nghĩa 3

B/ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 4

I/ Hạch toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá 4

1. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kê khai thường xuyên 4

1.1. Tài khoản sử dụng 4

a/ TK 511" Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ " 4

b/ TK 512 " Doanh thu nội bộ" 4

c/ TK 157 "hàng gửi đi bán" 4

1.2/ Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên 4

a/ Hạch toán nghiệp vụ xuất kho hàng gởi đi bán 4

b/ Hạch toán nghiệp vụ xuất kho hàng bán trực tiếp 5

c/ Hạch toán nghiệp vụ bán hàng giao thẳng 5

d/ Hạch toán nghiệp vụ bán hàng có phát sinh thừa, thiếu (phát sinh trong trường hợp hàng giử đi bán) 6

e/ Hạch toán giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại chiết khấu thương mại 6

f/ Hạch toán nghiệp vụ bán hàng đại lý 7

g/ Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá tại các cửa hàng, quầy hàng 8

2/ Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp KKĐK 8

a/ Nội dung, kết cấu của TK 611 "Mua hàng" 8

b/ Nội dung, kết cấu của TK 151, 1561, 157 9

c/ Hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp KKĐK 9

3/ Các phương pháp tính giá hàng xuất kho 9

3.1/ Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 9

a/ Phương pháp bình quân gia quyền 9

b/ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) 9

c/ Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) 10

d/ Phương pháp thực tế đích danh 10

3.2/ Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK 10

a/ Phương pháp bình quân gia quyền 10

b/ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) 10

c/ Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) 10

d/ Phương pháp thực tế đích danh 11

4/ Hạch toán và phân bổ chi phí mua hàng 11

a/ Nội dung 11

b/ Phân bổ chi phí mua hàng 11

c/ Hạch toán chi phí mua hàng theo phương pháp KKTX 11

d/ Hạch toán chi phí mua hàng theo phương pháp KKĐK 12

II/ Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 12

1/ Hạch toán và phân bổ chi phí bán hàng 13

a/ Nội dung chi phí bán hàng 13

b/ Tài khoản sử dụng : 13

c/ Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng. 14

2/ Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 14

a/ Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp 14

3/ Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 16

a/ Tài khoản sử dụng 16

b/ Sơ đồ hạch toán xác định kết quả 16

PHẦN II 17

TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY DƯỢC ĐÀ NẴNG 17

A/ GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY DƯỢC ĐÀ NẴNG 17

I/ Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 17

II/ Chức năng, nhiệm vụ của Công ty và đặc điểm của ngành dược 18

1/ Chức năng 18

2/ Nhiệm vụ 18

3/ Đặc điểm của ngành dược 19

III/ Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 19

1/ Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty 19

2/ Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 19

IV/ Đặc điểm công tác tổ chức kế toán tại Công ty 20

1/ Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 20

2/ Mối quan hệ về mặt hạch toán giữa Công ty và các đơn vị thành viên 22

3/ Chức năng, nhiệm vụ 22

4/ Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: là hình thức chứng từ ghi sổ 23

a/ Sơ đồ luân chuyển chứng từ 23

b/ Trình tự ghi sổ 23

B/ THỰC TẾ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY DƯỢC ĐÀ NẴNG 24

I/ Những vấn đề chung có liên quan đến việc hạch toán tiêu thụ tại Công ty 24

1/ Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ của Công ty 24

a/ Môi trường xã hội 24

b/ Thị hiếu: 24

c/ Chất lượng của sản phẩm hàng hoá 24

d/ Các nhà cung cấp 24

e/ Khách hàng 25

f/ Đối thủ cạnh tranh 25

g/ Mặt hàng tiêu thụ 25

2/ Các phương thức tiêu thụ 25

a/ Phương thức bán buôn 25

b/ Phương thức bán lẻ 25

c/ Phương thức bán hàng nhận đại lý 25

3/ Thủ tục chứng từ 25

II/ Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty 26

1/ Hạch toán tiêu thụ thành phẩm hàng hoá 26

a/ Trình tự luân chuyển chứng từ 26

b/ Hạch toán doanh thu thành phẩm ở phân xưởng sản xuất 27

c/ Hạch toán doanh thu hàng hoá ở P.KDXNK 28

d/ Hạch toán doanh thu hàng hoá ở các cửa hàng 30

c/ Hạch toán doanh thu hàng hoá ở các quầy lẻ 34

f/ Hạch toán doanh thu hàng nhận đại lý 34

g/ Hạch toán doanh thu nôpị bộ 35

2/ Hạch toán giảm trừ doanh thu 36

3/ Hạch toán giá vốn hàng bán 37

4/ Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 38

a/ Hạch toán chi phí bán hàng 38

b/ Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 39

PHẦNIII> MỘT SỐ Ý KIẾN NHÀM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HOẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TAI CÔNG TY DƯỢC ĐÀ NẲNG 41

A/ NHẬN XÉT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THU VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY 41

1/ Những thuận lợi và khó khăn hiện nay công ty đang gặp phải . 41

1.1/Những thuận lợi về hoạt động sản xuất kinh doanh 41

1.2 Những khó khăn 41

2.Nhận xét về công tác hạch toán tại công ty dươc Đà Nẵng 42

2.1 Nhận xét chung về công tác hạch toán kế toán 42

2.2/ Nhận xét về công tác hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty 42

a/ Ưu điểm: 42

b/Nhược điểm 42

B/ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI Công ty 43

1/ Hoàn thiện tổ chức công tác hạch toán chi tiết về tiêu thụ 43

2/ Hoàn thiện công tác hạch toán phân bổ chi phí mua hàng 43

3/ Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí bh 45

4/ Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí quản lý dn. 47

5/ Hoàn thiện công tác hoạch toán xác định kết quả tiêu thụ 48

6/ Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền, tập trung hồi công nợ và đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ tại Công ty 49

6.1/ Hoàn thiện công tác quản lý tiền tưại các quầy lẻ 49

6.2 Một số biện pháp nhằm thu tiền công nợ bán hàng tại công ty 49

6.3 Một số biện pháp nhằm đẩy mạng hoạt động tiêu thụ tại Công ty 49

Kết Luận 52

 

 

doc55 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1724 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty dược Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông đến khâu tiêu thụ thành phẩm * Phòng TC-HC: tham mưu cho giám đốc về việc tổ chức nhân sự, tuyển chọn đào tạo lao động, bồi dưỡng lao động. Ngoài ra còn quản lý mọi thủ tục hành chính trong Công ty. * Phòng kế toán - TV : Cung cấp thông tin cho giám đốc nhanh chóng, kịp thời và chính xác về tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp. tham mưu cho giám đốc trong quá trình ra quyết định hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm trứơc giám đốc về công tác kế toán tài chính và kết quả của phòng này là cơ sở để làm nghĩa vụ với Nhà nước. Tuân thủ những nguyên tắc và chế độ kế toán. Có quyền duyệt hay không duyệt những khoản chi không hợp lệ. * Phòng KCS: Có quyền không cho phép sản xuất cxác sản phẩm không đạt yêu cầu về thông số kỹ thuật. Có nhiệm vụ kiểm tra giám sát chất lượng sản phẩm, quá trình sản xuất sản phẩm, kiểm tra chất lượng sản phẩm một cách cẩn thận, kỷ lưỡng trước khi sản phẩm tiêu thụ. * Phân xưởng sản xuất : Tổ chức trực tiếp sản xuất ra sản phẩm IV/ Đặc điểm công tác tổ chức kế toán tại Công ty 1/ Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán các cửa hàng chuyên sâu Kế toán cửa hàng lẻ Kế toán các cửa hàng sỉ Kế toán công nợ bán hàng Kế toán tiền mặt Kế toán Ngân hàng Kế toán tổng hợp Kế toán các cửa hàng trung tâm Kế toán Kho hàng Kế toán Kho hàng Kế toán Kho hàng Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 2/ Mối quan hệ về mặt hạch toán giữa Công ty và các đơn vị thành viên - Đối với các đơn vị phụ thuộc không có tổ chức kế toán riêng: thì nhân viên bán hàng chỉ hạch toán ban đầu, sau đó sẽ gởi chứng từ về để kế toán trên văn phòng Công ty hạch toán - Đối với các đơn vị phụ thuộc có tổ chức kế toán riêng: cuối kỳ nhân viên kế toán ở các đơn vị phụ thuộc sẽ gởi báo cáo quyết toán kế toán trên Công ty sẽ hạch toán vào sổ cái rồi lên báo cáo quyết toán cho toàn Công ty. 3/ Chức năng, nhiệm vụ - Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm về sổ sách kế toán tại Công ty như: chịu trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan Nhà nước như thuế, về số liệu kế toán của Công ty Là người tham mưu cho giám đốc về tình hình tài chính và các quyết định trong quá trình hoạt động của Công ty Là người quyết định phân công công việc cho các kế toán phù hợp với trình độ của từng người. Đồng thời kiểm tra mức độ hoàn thành vốn à chất lượng công việc của từng người trong phòng - Kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu kế toán từ các phần hành khác, kiểm tra số liệu kế toán , theo dõi tổng hợp các tài khoản, sổ cái. Lập báo cáo kế toán theo đúng chế độ qui định. - Kế toán tiền mặt: có nhiệm vụ theo dõi tình hình , thu chi thanh toán với khách hàng, đối tác tại quỹ Công ty trên sổ sách kế toán - Kế toán Ngân hàng: Theo dõi các khoản tiền gởi tiền vay tại Ngân hàng , việc mua bán ngoại tệ, trả lãi vay cho Ngân hàng. - Kế toán tiền lương và thanh toán các khoản nộp ngân sách: Có nhiệm vụ tính tiền lương và các khoản trích theo lương đúng qui định. Đồng thời có nhiệm vụ thanh toán thanh toán các khoản phải nộp ngân sách đúng hạn. Ngoài ra còn tạm ứng cho CBCNV trong Công ty và đơn vị cơ sở. - Kế toán công nợ. Có nhiệm vụ theo dõi công nợ bán hàng tại các cửa hàng, quầy hàng - Tổ thu tiền các quầy lẻ: có nhiệm vụ cuối mỗi tháng đến các quầy lẻ thu tiền, và theo sự chỉ dẫn của kế toán công nợ. - Kế toán các cửa hàng trung tâm: Kế toán theo dõi việc thu mua hàng hoá, việc điều chuyển nội bộ giữa các cửa hàng, theo dõi công nợ mua bán hàng hoá tại các cửa hàng trung tâm . Tập hợp chi phí liên quan đến cửa hàng trung tâm, lập báo cáo lãi lỗ để gởi lên kế toán tổng hợp. - Kế toán các cửa hàng sỉ : Có nhiệm vụ theo dõi việc mua bán hàng hoá, tình hình điều chuyển hàng hoá giữa các cửa hàng theo dõi công nợ phát sinh tại cửa hàng và kế toán các cửa hàng bán sỉ tập hợp số liệu, chứng từ gởi lên Công ty. - Kế toán kho hàng Theo dõi tình hình mua bán hàng hoá tại kho của Công ty, lập báo cáo tổng hợp nhập, xuất, tồn kho hàng hoá, mở các sổ thẻ chi tiết phục vụ cho việc quản lý hàng hoá trong kho - Kế toán các cửa hàng bán lẻ: theo dõi việc mua bán hàng ở các quày lẻ, tình hình nhập, xuất hàng hoá ở các quầy lẻ. - Kế toán các cửa hàng chuyên sâu Theo việc mua bán, tình hình nhập, xuất theo dõi công nợ của từng cửa hàng, tập hợp chi phí phát sinh và lập báo cáo lãi lỗ cho từng cửa hàng. 4/ Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: là hình thức chứng từ ghi sổ a/ Sơ đồ luân chuyển chứng từ Chứng từ gốc B kê, tờ kê chi tiết TK Bảng tổng hợp, bảng kê, tờ kê chi tiết TK Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối TK Báo cáo kế toán Sổ quỹ Sổ Chi tiết Bảng THCT Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối quý Đối chiếu b/ Trình tự ghi sổ Hằng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế thì các đơn vị trực thuộc Công ty lập các bảng kê, tờ kê chi tiết theo tháng, cuối tháng gởi toàn bộ các chứng từ có liên quan và chuyển về phòng kế toán , các chứng từ gốc sau khi được lập và kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ thì kế toán các phần hành trên Công ty sẽ lập các bảng kê, tờ kê chi tiết tài khoản theo tháng. vì do đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty phát sinh nhiều nghiệp vụ kinh tế trong tháng. Do đó đa số các chứng từ gốc không được định khoản vào trực tiếp chứng từ ghi sổ mà phải qua tờ khai trung gian là bảng kê, tờ kê chi tiết tài khoản. Cuối kỳ lấy số tổng cộng trên bảng kê, tờ kê chi tiết khoản ghi vào bảng tổng hợp tờ kê chi tiết tài khoản. Đối với những tài khoản cần phải theo dõi chi tiết để phục vụ nhu cầu quản lý thì các chứng từ gốc khi phát sinh sẽ được theo dõi chi tiết trên sổ chi tiết, còn đối với các nghiệp vụ liên quan đến tiền cũng sẽ được ghi vào sổ quĩ. Cuối kỳ các phần hành kế toán nộp lên kế toán tổng hợp toàn bộ chứng từ gốc, các tờ kê chi tiết tài khoản, các sổ thẻ kế toán chi tiết. Kế toán tổng hợp sẽ đối chiếu kiểm tra, đối chiếu số liệu chính xác, lập bảng tổng hợp chi tiết và lấy số liệu tổng cộng trên bảng tổng hợp này và các tờ kê chi tiết sau đó sẽ được ghi vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi được lập song sẽ kèm với chứng từ gốc được kế toán trưởng ký duyệt sẽ ghi vào sổ cái. Kế toán tổng hợp sau đó sẽ kiểm tra, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ, bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái rồi lập bảng cân đối tài khoản, báo cáo kế toán. B/ THỰC TẾ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY DƯỢC ĐÀ NẴNG I/ Những vấn đề chung có liên quan đến việc hạch toán tiêu thụ tại Công ty 1/ Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ của Công ty a/ Môi trường xã hội Vệ sinh thực phẩm Vệ sinh môi trường (Rác, chất độc hại, không khí) Thời tiết nhiệt độ Các loại con trùng b/ Thị hiếu: Người tiêu dùng thích dùng hàng ngoại hay là hàng trong nước c/ Chất lượng của sản phẩm hàng hoá Sản phẩm, hàng hoá bao gồm những thành phần nào, hạn dùng bao bì như thế nào? d/ Các nhà cung cấp Để có thể đáp ứng cho hoạt động kinh doanh của mình Công ty đã khai thác hàng hoá từ nhiều nguồn khác nhau - Thành phẩm có được từ phân xưởng sản xuất của Công ty, nhưng vì phân xưởng này chủ yếu là sản xuất thủ công, nên chỉ cung cấp một phần nhỏ, không đáp ứng đủ nhu cầu hoạt động của Công ty nên Công ty phần lớn là mua hàng hoá từ bên ngoài. - Hàng hoá mua từ các đối tác trong nước - Hàng hoá mua từ nước ngoài theo hình thức thanh toán L/C e/ Khách hàng Phần lớn là người tiêu dùng, hiệu thuốc tư nhân, các cơ sở điều trị, bệnh viện và các đối tác kinh doanh... f/ Đối thủ cạnh tranh Cũng như các doanh nghiệp khác trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình không tránh khỏi sự cạnh tranh với các doanh nghiệp cùng ngành trong việc tìm kiếm đối tác, tìm kiếm thị trường tiêu thụ. Các đối thủ cạnh tranh hiện nay Công ty đang gặp phải đó là: Xí nghiệp Dược TW V, Xí nghiệp Dược TW III... g/ Mặt hàng tiêu thụ Mặt hàng kinh doanh của Công ty rất đa dạng và phong phú, trên 7000 loại như: bông, thuốc đỏ, Sâm Qui Hà, Vinpocetin, Trapha, thiết bị vật tư y tế... 2/ Các phương thức tiêu thụ a/ Phương thức bán buôn Phương thức này được thực hiện thông qua - Các đơn vị thuộc phòng kinh doanh xuất nhập khẩu gồm: + Các cửa hàng chuyên sâu + Hai kho: kho I - Hoàng Văn Thụ, kho II - 05 Lê Duẩn + Quầy trung tâm - Phân xưởng sản xuất - Hệ thống các cửa hàng sỉ Đối tượng khách hàng của bán buôn: đó làd các đơn vị kinh doanh thuốc trong và ngoài tinh, các đơn vị điều trị như: bệnh viên, trung tâm y tế trong và ngoài tỉnh. b/ Phương thức bán lẻ Được thực hiện thông qua các Mậu Dịch Viên bán lẻ tại các hiệu thuốc bán lẻ. Đối tượng khách hàng chính là những người tiêu dùng c/ Phương thức bán hàng nhận đại lý Công ty nhận hàng bán đại lý và bán đúng giá theo yêu cầu của người giao đại lý, phần doanh thu được hưởng chính là hoa hồng đại lý 3/ Thủ tục chứng từ - Đối với phương thức bán buôn: khi hợp đồng mua bán hàng hoá được ký kết, nhân viên phòng kinh doanh xuất nhập khẩu sẽ lập hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho - Hóa đơn bán hàng này sẽ được lập thành 3 liên + Liên 1: lưu tại phòng kinh doanh xuất nhập khẩu + Liên 2: Giao cho khách hàng + Liên 3: dùng để thanh toán Khách hàng sẽ mang cả 2 liên đến phòng kế toán để làm thủ tục thanh toán, sau đó mang cả 2 liên xuống kho có kèm theo phiếu xuất kho để nhận hàng, thủ tục kho sau khi giao hàng ký xác nhận vào hóa đơn và giao lại cho khách hàng một liên, liên còn lại phếu xuất kho sẽ được gửi lại và định kỳ chuyển lên phòng kế toán Công ty để làm căn cứ ghi sổ. - Đối với việc bán hàng thông qua các cửa hàng sỉ: khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán hoặc nhân viên bán hàng của cửa hàng sỉ lập thành 3 liên + Liên 1: Giao cho khách hàng + Liên 2: lưu lại cửa hàng + Liên 1: định kỳ chuyển lên cho kế toán phụ trách tại cửa hàng tại văn phòng Công ty - Đối với phương thức bán lẻ: vì bán với số lượng ít nên khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng thì nhân viên bán hàng phải theo dõi trên bảng kê bán lẻ, định kỳ chuyển lên phòng kế toán để tính doanh thu và xác địhn kết quả tiêu thụ II/ Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty 1/ Hạch toán tiêu thụ thành phẩm hàng hoá Để theo dõi doanh thu bán hàng , kế toán tại Công ty sử dụng - TK 511-SX : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ở phân xưởng sản xuất - TK 511- KD:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của các đơn vị bán hàng hoá - TK 511-DL: Doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý a/ Trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từ gốc Bảng kê hàng hoá bán ra Báo cáo tổng hợp hàng hoá Chứng từ ghi sổ Sổ cái Báo cáo tổng hợp CNBH Bản kê công nợ bán hàng Sổ chi tiết TK 131 Sổ theo dõi hàng bán b/ Hạch toán doanh thu thành phẩm ở phân xưởng sản xuất Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc , kế toán tại phân xưởng sẽ lên bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra theo quí, cuối quí bảng kê này sẽ được đính kèm với các chứng từ gốc, báo cáo quyết toán ký gởi về kế toán tổng hợp taị văn phòng Công ty Bảng kê hóa đơn , chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra quí 4 năm 2202 Tên cơ sở kinh doanh: phân xưởng sản xuất Chứng từ Diễn giải DS bán chưa thuế Thuế Ghi chú Số Ngày 67382 03/10 Bệnh viện C Đà Nẵng 1.422.000 71.000 67387 15/10 Bệnh viện C17 102.500 5.125 67389 22/11 Bệnh viện C17 1.142.400 57.120 ... ... ... ... ... 85414 31/12 Bệnh viện Vĩnh Toàn 1.140.200 57.010 Tổng cộng 101.023.137 5.051.157 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 36 Ngày 31/12/2002 Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/12 Xuất tiêu thụ thành phẩm sản xuất chịu thuế tiêu thụ đặc biệt quí IV 131 511-SX 37.205.850 Tổng cộng 37.205.850 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 37 Ngày 31/12/2002 Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/12 Xuất tiêu thụ thành phẩm sản xuất chịu thuế VAT tiêu thụ quí IV 131 511-SX 3331 106.074.294 101.023.137 5.051.157 Tổng cộng 106.074.294 SỔ CÁI TK511 - SX ngày tháng Diễn giải CTGS SHTKĐƯ Số phát sinh Nợ Có Nợ có TPSX không chịu VAT tiêu thụ 36 131 37.205.850 TPSX chịu VAT tiêu thụ 37 131 101.023.137 Nhập hàng khách trả giảm DTSX 39a 531 6.099.500 Thuế TTĐB TPSX phải nộp quí 4 89 3332 5.734.481 Kết chuyển DTTPSX, xác định lãi lỗ 95 911-SX 129.665.856 c/ Hạch toán doanh thu hàng hoá ở P.KDXNK Tại kho, các cửa hàng chuyên sâu, quầy trung tâm có nhân viên bán hàng mở thể cửa hàng, quầy hàng ghi chép sự biến động về mặt số lượng , giá trị, cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tra và làm giấy nộp tiền vào tài khoản tiền gửi Ngân hàng của Công ty tại Ngân hàng. Căn cứ vào các hóa đơn bán hàng kế toán theo dõi các cửa hàng, quầy hàng, các kho sẽ lên bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra theo tháng. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra (Kèm theo tờ khai thuế VAT) Tên cơ sở kinh doanh: Trung tâm kinh doanh 02 Phan Đình Phùng Địa chỉ: 02Phan Đình Phùng - Đà Nẵng Tháng 11/2002 Chứng từ DIỄN GIẢI Mã số Thuế người mua Doanh số bán chưa thuế Thuế Ghi chú KHHĐ Số HĐ Ngày 1 Bệnh viện C Đà Nẵng 9.034.975 451.748 1 Bệnh viện C17 13.822.380 691.119 ... ... ... Tổng cộng 3.355.980.687 16.779.903 Cuối quý, kế toán theo dõi các kho, cửa hàng, quầy hàng tập hợp bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra cùng với các chứng từ khác gởi kên cho kế toán tổng hợp. Tại văn phòng Công ty, để phản ánh sự biến động hàng hoá về giá trị và kết quả kinh doanh trong kỳ của mỗi cửa hàng, quầy hàng, kho. Kế toán tổng hợp lập bảng tổng hợp hàng hoá cho mỗi cửa hàng, quầy hàng trên cơ sở căn cứ vào bảng kê, hóa đơn... mà kế toán các cửa hàng, kho quầy gửi về Công ty, cùng với bảng tổng hợp hàng hoá quí trước, đồng thời căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ về số lượng và giá trị hàng tồn cuối kỳ, của mỗi cửa hàng kho hàng, quầy hàng. Kế toán xác định lãi lỗ cho các cửa hàng, quầy hàng, kho hàng, sau đó sẽ lập bảng tổng hợp hàng hoá phòng kinh doanh xuất nhập khẩu. BÁO CÁO TỔNG HỢP HÀNG HOÁ Quí 4 NĂM 2002 Công ty dược Đà Nẵng TTKD - 02 Phan Đình Phùng Nội dung chỉ tiêu Nhập chưa thuế Thuế VAT Xuất giá chưa thuế Thuế Vat A. Tồn đầu kỳ 2.509.256.481 B. Tổng nhập 11.092.918.624 207.393.845 1. Nhập mua 3.439.205.230 168.985.966 2. Nhập nội bộ 7.653.713.394 38.407.879 Nhập nội bộ P.KDNK 6.866.148.367 Nhập nội bộ cửa hàng sỉ 767.872.117 38.407.879 Nhập PXSX 19.692.910 0 .... C. Tổng xuất trong kỳ 1. Bán 2. Xuất nội bộ P. KDXNK Xuất nội bộ CH sỉ 1.057.180.725 52.859.095 Xuất nội bộ MDV(nợ) Xuất nội bộ MDV tiền mặt .... D. Tồn cuối kỳ 2.723.201.664 E. Lãi gộp 183.820.747 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 55 Ngày 31/12/2002 Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/12 - Các đơn vị P.KDXNK bán hàng quí 4 - Tiêu thụ hàng hoá P.KDXNK - Thuế VAT đầu ra 131 511-SX 3331 60.238.929.001 57.323.061.574 2.915.867.427 Tổng cộng 60.238.929.001 SỔ CÁI TK511 - KD ngày tháng Diễn giải CTGS SHTKĐƯ Số phát sinh Nợ Có Nợ có Hàng bán bị trả lại 46a 531 545.799.952 Tiêu thụ hàng hoá P.KDXNK 55 131 57.323.061.574 P.KDXNK xuất MDV bán lẻ 58 136lẻ 1.382.065.487 Cửa hàng sỉ tiêu thụ hàng hoá 72 136sỉ 9.681.356.404 Kết chuyển DTT 100 911-KD 67.840.638.513 Phát sinh hiệu thuốc Hoà Vang 885.507.533 885.507.533 Phát sinh hiệu thuốc đông dược Q4/2002 294.183.350 294.183.350 d/ Hạch toán doanh thu hàng hoá ở các cửa hàng Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng , kế toán tại các cửa hàng sỉ tập hợp chứng từ rồi lên bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra theo tháng, cùng với các bảng kê, chứng từ khác, cuối quí căn cứ vào các bảng kê, chứng từ kế toán ở các cửa hàng gởi lên, kế toán lập bảng tổng hợp hàng hoá cửa hàng sỉ quý 4 năm 2002. Từ bảng tổng hợp và các chứng từ liên quan kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ. BẢNG TỔNG HỢP HÀNG HOÁ P.KDXNK Quí 4 năm 2002 Khoản mục TT 02 Phan Đình Phùng .... Tổng cộng Tiền hàng Thuế VAT Tiền hàng Thuế VAT Tiền hàng Thuế VAT Tồn đầy kỳ 2.509.256.481 Tổng nhập 11.092.918.624 207.393.845 19.717.810.600 Nhập mua 3.439.205.203 168.985.966 157.038.704.332 Khách trả hàng 89.099.927.077 Nhập nội bộ P.KDXNK 6.866.148.367 317.378.273 Nhập nội bộ CH sỉ 767.872.117 38.407.879 1.201.486.372 NHập PXSX 19.692.910 27.690.010 .... .... .... .... .... .... .... Tồn đầu kỳ+tổng nhập 13.602.175.105 207.393.845 176.756.514.932 7.452.191.191 Tổng xuất 11.062.794.1818 478.678.686 149.734.057.725 6.760.797.146 Bán 8.331.282.335 417.132.087 57.323.061.574 2.915.867.427 Xuất nội bộ P.KDXNK 12.663.685.372 0 xuất nội bộ ch sỉ 6.065.765.563 0 Xuất nội bộ MDV (nợ) 1.020.753.143 51.037.657 1.313.253.810 65.662.650 Xuất nội bộ MDV (TM) 36.427.582 1.821.378 68.811.677 3.440.583 Xuất nội bộ PXSX 5.400.000 Giảm giá bán .... .... .... .... .... .... .... Tồn CK 2.723.201.664 29.422.152.320 Lãi gộp 183.520.747 2.399.695.113 BẢNG TỔNG HỢP HÀNG HOÁ CỬA HÀNG SỈ Quí 4 năm 2002 CH nguồn hàng Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Cộng Xuất GV hàng Công ty VAT MDV Chệnh lệch BV(lãi gộp) GV hàng GD Tổng xuất Tòn cuối kỳ A B 1 2 3=1+2 4=3-9 5 6=8-7 7=3-9 8=4+..+7 9 1 CD 389.305.582 69.626.113 458.931.691 27.757.271 392.512.518 420.267.789 66.419.177 CTY 22.301.614 715.032.488 737.334.102 710.501.339 33.588.910. 48.455.698 792.545.947 26.832.763 TC 411.067.196 710.501.339 1.196.265.797 710.501.339 33.588.910 76.212.969 392.512.518 1.212.815.736 93.251.940 .... CD ... ... ... ... ... ... CTY ... ... ... ... ... ... TC ... ... ... ... ... ... tc CD 2.507.685.457 2.135.359.420 4.643.044.877 0 0. 155.514.657 3.147.217.673 3.302.732.330 1.495.827.204 CTY 249.950.617 6.167.522.644 6.417.503.261 5.949.453.639 235.749.087 429.170.435 0 6.614.373.161 468.049.622 TC 2.757.636.074 8.302.912.064 11.060.548.138 5.949.453.639 235.749.087 584.685.092 3.147.217.673 9.917.105.491 1.963.876.826 TỔNG HỢP VẬT TƯ CỬA HÀNG SỈ QUÝ 4 cửa hàng Xuất doanh số chưa VAT VAT Cộng 01 507.448.636 25.420.884 532.869.520 03 864.916.661 34.324.802 908.241.463 .... .... .... .... Cộng 498.052.991 237.835.077 5.225.888.068 TỔNG HỢP CỬA HÀNG SỈ XUẤT NỘI BỘ QUÝ 4 Xuất KD, SX Cửa hàng sỉ MDV Tổng cộng 01 1.401.364 705.367.100 706.768.464 03 54.073.352 571.298.800 625.372.152 .... .... .... .... Cộng 1.186.221.865 4.929.052.500 6.115.274.365 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 72 Ngày 31/12/2002 Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/12 Cửa hàng sỉ tiêu thụ hàng Công ty Cửa hàng sỉ tiêu thụ hàng CD Chênh lệch B - V VAT đầu ra cửa hàng sỉ phải nộp Tiêu thụ hàng hoá cửa hàng sỉ VAT đầu ra phải nộp bán VAT đầu ra phải nộp MDV 136 sỉ 111 136 sỉ 136 sỉ 511-SX 3331 3331 5.949.453.639 3.147.217.673 584.685.092 9.681.356.404 132.344.104 235.749.087 c/ Hạch toán doanh thu hàng hoá ở các quầy lẻ Khi có nhu cầu hàng hoá MDV ở các quầy lẻ sẽ đến các cửa hàng sỉ, hoặc đến kho của Công ty để mua hàng. Tuỳ theo mặt hàng thị trường tiêu thụ mà cửa hàng lẻ đóng, Công ty sẽ qui định doanh số bán hàng tháng. Nếu như bán chưa dạt được doanh số Công ty qui định thì MDV đứng quầy lẻ sẽ bị phạt. Không cần quan tâm đến MDV bán bao nhiêu nhưng chỉ căn cứ vào những hoá đơn chứng từ mà các cửa hàng sỉ thuộc Công ty bán cho mậu dịch viên. Từ các hoá đơn đó Công ty sẽ lên chứng từ ghi sổ. CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 58 Ngày 31/12/2002 Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/12 - P.KDXNK xuất bán cho MDV - Tiêu thụ quầy lẻ MDV - VAT đầu ta phải nộp Trong đó: MDV: Nợ MDV tiền mặt 136lẻ 511-SX 3331 1.451.168.760 1.382.065.487 69.103.273 1.313.253.810 68.811.677 65.662.690 3.440.583 Tổng cộng 1.451.168.760 f/ Hạch toán doanh thu hàng nhận đại lý Công ty mở TK 003 để hàng nhận bán đại lý. Và Công ty bán đúng giá mà người giao đại lý qui định để theo dõi hoa hồng được hưởng về hàng nhận bán đại lý, Công ty sử dụng TK 511 - ĐL Hàng tháng Công ty sẽ lập bảng tổng hợp doanh số hàng bán đại lý cuối quí tập hợp thành bảng tổng hợp doanh số bán hàng đại lý theo quí. Và từ bảng tổng hợp này Công ty sẽ lên chứng từ ghi sổ và sau đó sẽ được vào sổ cái. BẢNG TỔNG HỢP DOANH SỐ BÁN HÀNG ĐẠI LÝ Quí 4 năm 2002 Stt Đơn vị Doanh số bán Hoa hồng 1 Viphadi 9.906.379.215 49.531.896 2 Kiêm liên 2.194.073.315 10.970.367 3 Tân Phong 519.337.500 5.193.375 Cộng 12.619.790.030 65.695.638 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 84 Ngày 31/12/2002 Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/12 Nhận hoa hồng đaịu lý quý 4/2002 331-DL 511-ĐL 65.695.638 Tổng cộng 65.695.638 SỔ CÁI TK511 - ĐL ngày tháng Diễn giải CTGS SHTKĐƯ Số phát sinh Nợ Có Nợ có Trích hoa hồng đại quí 4 84 331-Đl 65.695.638 Kết chuyển doanh thu hàng hoá vào kết quả kinh doanh 100 911-KD 65.695.638 g/ Hạch toán doanh thu nôpị bộ Để theo dõi doanh thu nội bộ kế toán tại văn phòng Công ty mở hai tài khoản chi tiết để theo dõi: - Tk 512 - SX : Doanh thu nội bộ về tiêu thụ thành phẩm - TK 512- KD : Doanh thu nội bộ về tiêu thụ hàng hoá Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc các đơn vị trực thuộc công ty sẽ ghi vào bảng kê hàng hoá bán nội bộ theo tháng rồi sau đó gởi bảng kê này cùng với các chứng từ gốc gởi về Công ty. Cuối tháng các đơn vị này sẽ gởi báo cáo quyết toán về văn phòng Công ty . căn cứ vào các chứng từ gốc, cùng với các quyết toán ở đơn vị trực thuộc gởi về cuối quí kế toán sẽ lập bảng tổng hợp hàng hoá và từ bảng tổng hợp này sẽ lên chứng từ ghi sổ, rồi từ chứng từ ghi sổ sẽ vào sổ cái CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 35 Ngày 31/12/2002 Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/12 Xuất HT Hoà Vang + Tiêu thụ nội bộ PXSX + VAT đầu ra phải nộp Xuất TPSX chịu VAT + Tiêu thụ nội bộ MDV quầy lẻ + VAT đầu ra phải nộp 136lẻ 136lẻ 512-SX 3331 512-SX 3331 12.939.822 12.323.640 616.182 86.671.400 82.544.190 4.127.210 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 57 Ngày 31/12/2002 Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/12 Xuất hàng hoá P.KDXNK nhượng bán PXSX 6112 512-KD 5.400.0000 SỔ CÁI TK512- SX ngày tháng Diễn giải CTGS SHTKĐƯ Số phát sinh Nợ Có Nợ có Xuất TP tiêu thụ quầy sỉ 84 136sỉ 6112 512-SX 522.400 106.315.230 106.867.630 TPSX chịu Vat tiêu thụ nội bộ cửa hàng sỉ 35a 136sỉ 12.323.640 Xuất TP tiêu thụ chịu VAT MDV quầy lẻ 35b 136lẻ 82.544.190 P.KDXNK nhập hàng hoá từ PXSX 51 27.690.010 Kết chuyển DTTP vào kết quả 95 911-SX 229.425.470 SỔ CÁI TK512- KD ngày tháng Diễn giải CTGS SHTKĐƯ Số phát sinh Nợ Có Nợ có Xuất hàng hoá nhượng PXSX 57 6112 5.400.000 Kết chuyển DTT hàng hoá vào kết quả 100 911-KD 5.400.000 2/ Hạch toán giảm trừ doanh thu Tại Công ty Dược trong thời vừa qua chưa có phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán và hàng chiét khấu thương mại. Nên tôi chỉ trình bày hàng bán bị trả lại. Để theo dõi hàng bán bị trả lại kế toán sử dụng TK 531,khi tiến hành TK 531-SX và TK 531-KD. Hàng bán bị trả lại vì lý do kém phẩm chất, sai qui cách, chủng loại Căn cứ vào bảng tổng hợp về hàng hoá bị trả lại thuộc P. KDXNK, PXSX. Sau đó hạch toán vào chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 99 Ngày 31/12/2002 Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/12 Giảm công nợ bán cho các đơn vị thuộc P.KDXNK Hàng bán bị trả lại giảm doanh thu đồng thời 531 511-KD 331 531 317.378.273 317.378.273 3/ Hạch toán giá vốn hàng bán Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kình và tính giá hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước Cuối kì căn cứ vào kết quả kiểm kê cùng với bản nhập xuất tồn hàng hoá. Kế toán xác định giá vốn hàng xuất kho Trị giá hàng tồn cuối kỳ = Số lượng hàng tồn cuối kỳ x Đơn giá mua tại thời điểm sau cùng Trị giá hàng xuất cuối kỳ = Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ - Trị gia hàng tồn cuối kỳ Nội dung giá vốn hàng bán tại Công ty bao gồm: + Giá vốn hàng hoá tiêu thụ thuộc P.KDXNK + Giá vốn của thành phẩm thuộc PXSX Từ các chứng từ liên quan Công ty lên chứng từ ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 98 Ngày 31/12/2002 Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 31/12 Giá vốn hàng hoá P.KDXNK quí 4 632 6112 65.977.474.379 SỔ CÁI TK632- KD ngày tháng Diễn giải CTGS SHTKĐƯ Số phát sinh Nợ Có Nợ có Nhập hàng khách trả lại 42 6112 317.378.273 Xung tiêu doanh số bán do điều nội bộ tiêu thụcửa hàng sỉ 74 511-KD -1.186.221.865 Kết chuyển GVHB xuất 98 6112 65.977.474.379 Kết chuyển GVHB xuất vào KQKD 99a 911-KD 64.473.874.241 Phát sinh HT Hoà Vang Quí 4 787.464.736 Phát sinh HT Đông dược Quí 4 787.464.736 259.095.271 259.095.271 Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra: Công ty cho rằng vì hàng hoá nhỏ lẻ, nhiều chủng loại, nên toàn bộ chi phí mua hàng hoá phát sinh trong kỳ Công ty đều đưa hết vào giá vốn hàng hoá bán ra. 4/ Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ a/ Hạch toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng tại Công ty bao gồm: Chi phí lương và các khoản trích theo lương của các nhân viên bán hàng thuộc P.KDXNK, và nhân viên bán hàng cửa hàng sỉ,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty dược đà nẵng.DOC
Tài liệu liên quan