Đề tài Hệ thống trợ giúp công tác khám chữa bệnh cho bộ đội

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

Chương 1: HOẠT ĐỘNG CỦA QUÂN Y 3

1.1 Công tác bảo đảm quân y sẵn sàng chiến đấu 3

1.1.1. Công tác chỉ huy quân y 3

1.1.2. Công tác cứu chữa thương binh, bệnh binh: 3

1.1.3. Công tác vận chuyển thương binh, bệnh binh: 4

1.1.4. Công tác tẩy uế chiến trường: 4

1.1.5. Công tác thu và sử dụng chiến lợi phẩm quân y, quân nhu: 5

1.2. Công tác vệ sinh phòng dịch 5

1.2.1. Vệ sinh luyện tập quân sự và thể dục thể thao. 5

1.2.2. Vệ sinh lao động quân sự 5

1.2.3. Vệ sinh hành quân dã ngoại 6

1.2.4. Vệ sinh nước 6

1.2.5. Vệ sinh dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm 7

1.2.6. Vệ sinh doanh trại 7

1.2.7. Tuyên truyền giáo dục vệ sinh phòng bệnh 7

1.2.8. Trinh sát vệ sinh dịch tễ 8

1.2.9. Tiêm chủng dự phòng 8

1.2.10. Khử trùng, xua diệt côn trùng và động vật trung gian truyền bệnh 8

1.2.11. Quản lý bệnh truyền nhiễm 8

1.2.12. Phòng chống nhiễm HIV và AIDS trong quân đội 9

1.3. Công tác điều trị dự phòng 9

1.4. Công tác huấn luyện và nghiên cứu 9

1.5. Công tác tiếp tế quân y 10

1.6. Công tác quản lý chỉ đạo ngành và phối hợp thực hiện nhiệm vụ động viên y tế: 10

1.6.1. Công tác động viên, huy động y tế 10

1.6.2. Công tác giám định pháp y 11

1.6.3. Công tác dân số kế hoạch hoá gia đình 11

1.6.4. Công tác thống kê, báo cáo quân y 11

1.6.5. Công tác thú y trong quân đội 11

1.7 Một số sơ đồ quản lý trong ngành quân y 12

1.7.1 Sơ đồ quản lý chung 12

1.7.2 Sơ đồ quản lý trong một trung đoàn 13

1.73 Sơ đồ quản lý quân y trong một trung đoàn 13

1.8 Chức trách nhiệm vụ của quân y tại đơn vị 14

1.8.1 Chức trách của quân y đơn vị 14

1.8.1 Quyền hạn của quân y đơn vị 15

Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 16

2.1 Các phân hệ, chức năng chính 16

2.2 Quy trình hoạt động 17

2.3 Các biểu mẫu quan trọng 18

2.3.1 Giấy giới thiệu đi khám bệnh tuyến sau: 18

2.3.2 Bảng theo dõi người ốm hàng ngày: 19

2.3.3 Khám bệnh, cấp thuốc hàng ngày 20

2.3.4 Bảng theo dõi chuyển tuyến sau: 21

2.3.5 Báo cáo thống kê quân y cấp tiểu đoàn: 22

2.4 Chức năng nghiệp vụ 25

2.4.1 Cập nhật dữ liệu 25

2.4.2 Thống kê dữ liệu 27

2.5. Sơ đồ chức năng nghiệp vụ: 28

2.6. Sơ đồ dòng dữ liệu 29

2.6.1. Các tác nhân ngoài 29

2.6.2. Các kho dữ liệu 29

2.6.3. Các chức năng chính 29

2.6.4. Sơ đồ dòng dữ liệu mức đỉnh 33

2.6.5. Các sơ đồ dòng dữ liệu mức dưới đỉnh 34

2.7 Cơ sở dữ liệu 36

2.8 Mô hình liên kết dữ liệu 42

Chương 3: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG 44

3.1 Các giao diện chính 44

3.1.1 Giao diện chính 44

3.1.2 Thay đổi mật khẩu 45

3.1.3 Bổ sung danh mục đơn vị 46

3.1.4 Bổ sung hồ sơ bộ đội 46

3.1.4 Bổ sung hồ sơ bộ đội 47

3.1.5 Bổ sung danh mục bệnh 48

3.1.6 Cập nhật kết quả khám thể lực 49

3.1.7 Cập nhật kết quả xét nghiệm sinh hoá 50

3.1.8 Cập nhật kết quả xét nghiệm Nước tiểu 51

3.1.9 Cập nhật kết quả Điện tim 52

3.1.10 Cập nhật kết quả Siêu âm 53

3.1.11 Cập nhật kết quả khám Lâm sàng 54

3.1.12 Cập nhật kết luận và hướng điều trị 55

3.1.13 In kết quả khám bệnh 56

KẾT LUẬN 57

TÀI LIỆU THAM KHẢO 57

 

 

doc61 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2102 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống trợ giúp công tác khám chữa bệnh cho bộ đội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sở sử dụng lao động phải tuân thủ đúng quy định trong các khâu sử dụng người lao động như tiêu chuẩn tuyển dụng, theo dõi đánh giá sức khoẻ định kỳ, xác địnhvà quản lý bênh nghề nghiệp, thông tin và giáo dục sức khoẻ vệ sinh an toàn lao động quân sự. Cán bộ cán bộ trong đơn vị phải thường xuyên học tập, nắm vững các nội dung thiết yếu trong vệ sinh lao động quân sự để chấp hành đúng đắn và tự bảo vệ sức khoẻ cho bản thân mình. 1.2.3. Vệ sinh hành quân dã ngoại Kiểm tra phân loại sức khoẻ , tổ chức huấn luyện phù hợp, thực hiện trinh sát vệ sinh - dịch tễ dọc đường hành quân và nơi trú quân dã ngoại. Trên đường hành quân, đơn vị phải duy trì chặt chẽ các quy định về tốc độ, cự ly hành quân, chế độ ăn uống, ngủ nghỉ vệ sinh, bảo vệ tốt đôi chân, quản lý tình trạng sức khoẻ, bảo vệ môi trường sống nơi đơn vị đi qua. Tại vị trí tập kết và đốgn quân dã ngoại, đơn vị phải có kế hoạch phân công khu vực rõ rầng, khoa học, có các biện pháp nhanh chóng phục hồi sức khoẻ bộ đội sau hành quân, tổ chức đơn vị giải quyết tốt, hợp lý vệ sinh phân, nước, rác thải, vệ sinh nơi ăn ở, hạot động, tập luyện, chiến đấu. 1.2.4. Vệ sinh nước có kế haọch cung cấp đủ lượng nước theo nhu cầu ăn uống, sinh hoạt. Quân y đơn vị phải định kỳ tổ chức kiểm tra vệ sinh nước. Không được dung nước không đủ tiêu chuẩn vệ sinh cho ăn uống và sinh hoạt của bộ đội. Phải có quy định chặt chẽ và cụ thể trong việc cung cấp và sử dụng nước ăn uống, sinh hoạt. Tuyên truyền giáo dục cán bộ chiến sĩ về vệ sinh nước, thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc sử dụng và đảm bảo vệ sinh nguồn nước 1.2.5. Vệ sinh dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm Có kế hoạch cung cấp đủ số lượng và bảo đảm chất lượng các loại lưong thực, thực phẩm theo quy định cho bộ đội trong mọi điều kiện, tình huống. Có các quy định chặt chẽ và cụ thể chế độ vệ sinh dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm cho đơn vị mình theo đúng quy trình trong các điều kiện cụ thể. Tuân thủ đúng chế độ lưu nghiệm thức ăn trong các bếp ăn tập thể và nhà hang ăn uống quân đội. Quân y đơn vị phải phối hợp với các ngành có liên quan thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các chế độ, quy định về vệ sinh dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm của đơn vị, sẵn sàng có phưong án xử lý khi có dịch bênh liên quan tới chế độ ăn uống. Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, giáo dục về vệ sinh dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm cho cán bộ, chiến sĩ toàn đơn vị, định kỳ tổ chức huấn luyện cho cán bộ quân y các kiến thức nghiệp vụ. 1.2.6. Vệ sinh doanh trại Doanh trại phải có đủ công trình vệ sinh theo quy định. Đơn vị phải có quy định cụ thể, hợp lý về vệ sinh doanh trại. Thường xuyên giáo dục, huấn luyện về nếp sống vệ sinh trong doanh trại cho bộ đội. Quân y đơn vị phải phối hợp với các ngành có lien quan thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các chế độ, quy định về vệ sinh doanh trại, kịp thời báo cáo, đề xuất với chỉ huy đơn vị những biện pháp cải thiện và nâng cao chất lượng các hoạt động bảo đảm vệ sinh doanh trại. 1.2.7. Tuyên truyền giáo dục vệ sinh phòng bệnh Tuyên truyền giáo dục vệ sinh phòng bệnh do quân y đơn vị phối hợp với một số ngành và được thực hành theo nguyên tắc: thường xuyên liên tục, từ thấp tới cao, sát yêu cầu thực tế. Kết hợp nhiều hình thức tuyên truyền giáo dục để đa dạng hoá hoạt động, nâng cao chất lượng và hiệu quả tuyên truyền giáo dục vệ sinh phòng bệnh. 1.2.8. Trinh sát vệ sinh dịch tễ Được tiến hành định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của đơn vị. Cần tập trung trinh sát vào các yếu tố trọng tâm: bệnh truyền nhiễm ở người, động vật có thể gây thành dịch, nguồn nước và thực phẩm chính cho bộ đội, các công trình vệ sinh thiết yếu, các loài côn trùng trung gian truyền bệnh và mạng lưới vệ sinh phòng dịch của địa phương và đơn vị bạn. Cần sử dụng nhiều nguồn số liệu để bảo đảm tính toàn diện và chuẩn xác của kết quả trinh sát vệ sinh dịch tễ. 1.2.9. Tiêm chủng dự phòng Được tiến hành định kỳ hang năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của đơn vị và phải đưa vào kế hoạch công tác của đơn vị, do chủ nhiệm quân y tổ chức thực hiện. Trước tiêm chủng phải tuyên truyền giáo dục, phân loại sức khoẻ và lập danh sách các đối tượng chính xác. 1.2.10. Khử trùng, xua diệt côn trùng và động vật trung gian truyền bệnh Được tiến hành thưòng xuyên ở các cơ sở điều trị hoặc theo chỉ định dịch tễ để dự phòng và dập tắt dịch bệnh ở đơn vị. Phải có kế hoạch cụ thể cho công tác khử trùng, xua diệt côn trùng và động vật trung gian truyền bệnh do chủ nhiệm quân y đơn vị tổ chức thực hiện. Cần tuân thủ các quy định chuyên môn kỹ thuật nhằm bảo đảm an toàn cho người và động vật, tránh ảnh hưởng độc hại của hoá chất dung trong khử trùng diệt côn trùng và động vật trung gian truyền bênh khác. 1.2.11. Quản lý bệnh truyền nhiễm Phải được đưa vào kế hoạch công tác thường xuyên của đơn vị, do chủ nhiệm quân y tổ chức triển khai và kiểm tra đôn đốc. Đối với các bênh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm và trong trường hợp có dấu hiệu sử dụng vũ khí sinh học phải kịp thời chuyển sang chế độ cách ly và quản lý nghiêm ngặt theo mệnh lệnh người chỉ huy và tuân thủ đúng quy định của điều lệ phòng chống dịch. 1.2.12. Phòng chống nhiễm HIV và AIDS trong quân đội Đưa công tác phòng chống nhiễm HIV/AIDS vào kế hoạch thường xuyên của đơn vị, do chỉ huy chủ trì và quân y là lực lượng nòng cốt triển khai thực hiện. Kết hợp chặt chẽ với các cơ sở y tế địa phương kiểm tra chặt chẽ trong khám tuyển nhập ngũ, không để công dân nhiễm HIV/AIDS vào quân đội. Tổ chức tốt tư vấn và điều trị cho những người nhiêm bệnhtại các cơ sở điều trị quân dân y, không nên có thái độ xa lánh, miệt thị, từ chối phục vụ với những người nhiễm bệnh. 1.3. Công tác điều trị dự phòng Tổ chức triển khai công tác cấp cứu, khám bệnh, thu dung điều trị cho các đối tượng bộ đội, diện chính sách, bảo hiểm y tế và tham gia khám chữa bệnh cho nhân dân, thực hiện kết hợp quân dân y. Công tác điều trị dự phòng gồm: Tiếp nhận công dân vào quân đội Quản lý sức khoẻ quân nhân Cấp cứu điều trị Điều dưỡng và phục hồi chức năng Giám định y khoa 1.4. Công tác huấn luyện và nghiên cứu Tổ chức triển khai các mặt công tác huấn luyện quân y cho các đối tượng; tuyển sinh theo quy chế, đúng mục tiêu đào tạo, đúng nội dung chương trình huấn luyện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và sát với thực tiễn hoạt động của bộ đội. Công tác huấn luyện quân y bao gồm các hoạt động huấn luyện về y học và y học quân sự cho mọi quân nhân, học sinh trong các trường y tế và lực lượng y tế dự bị động viên, bộ đội, cán bộ cán bộ quân y Công tác nghiên cứu khoa học kỹ thuật quân y bao gồm htực hiện các dự án , chương trình, đề tài nghiên cứu, tổng kết biên soạn tài liệu khoa học kỹ thuật, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ cũng như các sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, đối ngoạikhoa học kỹ thuật, thông tin khoa học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin trong y học quân sự, hoạt động hội đồng y học quân sự hoặc hội đồng khoa học kỹ thuật các cấp. 1.5. Công tác tiếp tế quân y Tạo nguồn, cung cấp kịp thời, đầy đủ các loại vật tư quân y và nghiên cứu , kiểm nghiệm, quản lý tốt các loại vật tư y tế được cung cấp bảo đảm cho hoạt động của ngành Quân y. Vật tư quân y dự trữ sẵn sàng chiến đấu phải được quản lý, theo dõi riêng, phải thường xuyên kiểm tra, chủ động kuân lưu, thay thế để những vật tư này luôn bảo đảm đủ số lượng, chất lượng, đồng bộ sẵn sang đáp ứng y êu cầu nhiệm vụ. Các kho quân y phải thực hiện các nội dung công tác chuyên môn, công tác tài chính theo đúng quy định hiện hành. 1.6. Công tác quản lý chỉ đạo ngành và phối hợp thực hiện nhiệm vụ động viên y tế: 1.6.1. Công tác động viên, huy động y tế Thời bình: Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch về lực lượng vật tư y tế, phương tiện kỹ thuật bảo đảm cho nhu cầu động viên, huy động và tổ chức huấn luyện, diễn tập, sẵn sang thực hiện động viên, huy động khi có lệnh. Thời chiến và khi có các tình huống cần thiết: Tiếp nhận, bổ sung hoàn thiện lực lượng, vật tư y tế, phương tiện kỹ thuật được động viên, huy động, nhanh chóng kiện toàn tổ chức, biên chế theo hệ thống tổ chức quân y thời chiến. 1.6.2. Công tác giám định pháp y - Giám định theo trưng cầu của các cơ quan có thẩm quyền theo quy địnhcủa pháp luật. 1.6.3. Công tác dân số kế hoạch hoá gia đình Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác vận động, giáo dục tuyên truyền gắn liền với cung ứng đầy đủ dịch vụ kế hoạch hoá gia đình trong quân đội. Thực hiện tốt các nội dung chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình trong quân đội. 1.6.4. Công tác thống kê, báo cáo quân y Xây dựng hệ thống mẫu biểu thống kê báo cáo bảo đảm tính thống nhất, khoa học, toàn diện và chính xác. Tổ chức thu thập và lưu trữ số liệu báo cáo bảo đảm yêu cầu: đầy đủ, chính xác, kịp thời, đúng thời gian. Phân tích số liệu và báo cáo thống kê phải khách quan, khoa học. Đưa ra những đánh giá thực tiễn, những diễn biến mang tính quy luật, dự báo những tiến triển mang tính tất yếu từ đó xây dựng các nội dung , biện pháp góp phần nâng cao chất lượng công tác quân y. 1.6.5. Công tác thú y trong quân đội Xây dựng kế hoạch vệ sinh phòng bệnh, bảo vệ đàn vật nuôi trong biên chế và chăn nuôi, ngăn ngừa các dịch bệnh. Tổ chức cứu chữa vật nuôi khi bị thương, bị bệnh. Tổ chức tạo nguồn bảo đảm thuốc và dụng cụ thú y đáp ứng yêu cầu phòng bệnh, chữa bệnh cho vật nuôi. 1.7 Một số sơ đồ quản lý trong ngành quân y 1.7.1 Sơ đồ quản lý chung Bé quèc phßng Tæng côc hËu cÇn Qu©n khu, Qu©n chñng, Bé ®éi biªn phßng vµ c¸c cÊp t­¬ng ®­¬ng Côc Qu©n y Phßng Qu©n y S­ ®oµn, vïng h¶i qu©n, BCH QS tØnh (TP) Ban Qu©n y L÷ ®oµn, trung ®oµn vµ t­¬ng ®­¬ng Qu©n y TiÓu ®oµn vµ t­¬ng ®­¬ng Qu©n y §¹i ®éi vµ t­¬ng ®­¬ng Qu©n y Quản lý ngành dọc Quản lý chỉ đạo nghiệp vụ Quân y các đơn vị trực thuộc ngành hậu cần các đơn vị cùng cấp. Chủ nhiệm quân y chịu sự quản lý về hành chính của chủ nhiệm hậu cần và chỉ huy đơn vị, đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn của ngành quân y cấp trên 1.7.2 Sơ đồ quản lý trong một trung đoàn Trung ®oµn tr­ëng ChÝnh uû C¸c trung ®oµn phã Tham m­u ChÝnh trÞ HËu cÇn Kü thuËt Chñ nhiÖm qu©n y(b¸c sÜ) C¸c tiÓu ®oµn Qu©n y ( y sÜ ) 1.73 Sơ đồ quản lý quân y trong một trung đoàn B¸c sÜ chñ nhiÖm qu©n y Tr¹m x¸ Phßng d­îc Tr¹m x¸ Y sÜ qu©n y Qu©n y t¹i tiÓu ®oµn 1.8 Chức trách nhiệm vụ của quân y tại đơn vị 1.8.1 Chức trách của quân y đơn vị Xây dựng quân y đơn vị bảo đảm nhiệm vụ sẵn sang chiến đấu. Chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện các biện pháp vệ sinh phòng dịch, giữ vững sức khoẻ bộ đội. Chỉ đạo, quản lý và phối hợp với các lực lượng quân y khác trong khu vực tổ chức thực hiện công tác cứu chữa thương binh, bệnh binh. Chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện nội dung công tác giáo dục sức khoẻ, huấn luyện quân y cho bộ đội, công tác đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, công tác nghiên cứu y học, y học quân sự cho cán bộ, cán bộ quân y. Chỉ đạo, quản lý số lượng, chất lượng, tính đồng bộ của vật tư quân y và tổ chức thực hiện công tác tiếp tế quân y. Chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện công tác kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền. Chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của chương trình dân số - kế hoạch hoá gia đình, phòng chống virut gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người (Human Immuno Deficiency Virus – HIV), hội chứng suy giảm miễn dịch ở người (Acquired Immuno Defeciency Syndrome – AIDS) và các chương trình quốc gia khác trong quân đội. Phối hợp với các cơ sở y tế nơi đóng quân triển khai những nội dung có lien quan đến công tác chăm sóc. bảo vệ sức khoẻ bộ đội và nhân dân. Phối hợp với cơ quan tài chính lập, phân phối và quản lý ngân sách quân y thuộc cấp mình. Định kỳ báo cáo tình hình quân y đơn vị với cấp trên hoặc báo cáo đột xuất khi tình hình quân y đơn vị có diễn biến đặc biệt. Phối hợp với cơ quan tham mưu, chính trị và các ngành có lin quan trong hậu cần để tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo đảm quân y. Quan hệ với các cơ quan chức năng của đơn vị để tổ chức, chỉ đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ công tác quân y trong toàn đơn vị. 1.8.1 Quyền hạn của quân y đơn vị Sử dụng các lực lượng, phương tiện, điều động, phân phối vật tư quân y cấp mình và cấp đươi để thực hiện chức trách của mình. Kiểm tra về mặt y tế đối với tất cả các đơn vị, các phân đội, cơ sở quân y thuộc cấp mình và cấp dưới. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ cho quân y cấp mình và cấp dưới. Ký các văn bản chuyên môn, nghiệp vụ: công văn, báo cáo, văn bằng, giấy chứng nhận, lệnh cấp phát vật tư quân y theo nhiệm vụ và quyền hạn của từng cấp. Chủ nhiệm quân y từ trung đoàn đến quân khu được sử dụng dấu của cơ quan hậu cần hoặc dấu của đơn vị cấp mình. Chương 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG Các phân hệ, chức năng chính Chức năng tổng quát của hệ thống là: Quản lý thông tin. Nó giúp nhà các nhà quản lý cập nhật đầy đủ thông tin và lưu trữ thông tin dưới dạng số hóa. Đồng thời, giúp người dùng truy cập, xem và tìm kiếm thông tin dễ dàng (thay vì phải đến từng phòng ban để tìm kiếm và làm thủ tục để biết thông tin). Để đạt được yêu cầu đó, hệ thống chia thành các hệ thống con. Danh mục thông tin chung: Chức năng này sẽ giúp cập nhật thông tin về danh mục bệnh và các đơn vị mà có cán bộ cần quản lý sức khoẻ. Nó sẽ liệt kê danh sách tên bệnh và tên các đơn vị cần quản lý. Người quản trị cao nhất và người có quyền quản lý thông tin có thể thêm, sửa hay xóa một nội dung nào đó. Danh mục khám bệnh: Chức năng này quản lý thông tin chi tiết về các nội dung cần khám. Người quản lý thông tin về khám bệnh có thể cập nhật thông tin về một vấn đề nào đó về sức khoẻ. Người quản lý cũng có thể đưa ra kết luận chung về tình hình sức khoẻ của cán bộ dựa vào các thông tin khám bệnh trên và in ấn các kết luận đó. Danh mục cán bộ: sẽ đăng đầy đủ các thông tin về cán bộ. Cán bộ đó tên là gì, thuộc đơn vị nào trong học viện… Người sử dụng hệ thống có thể thêm, sửa hay xóa bỏ cán bộ nào đó. Ngoài ra người sử dụng hệ thống cũng có thể thống kê một số mục có liên quan đến cán bộ để dễ theo dõi như cán bộ có cùng bệnh, cán bộ có cùng nhóm máu, cán bộ của từng đơn vị. Trong công tác khám và chữa bệnh cho bộ đội thì quân y đơn vị tổ chức khám định kỳ hàng năm cho toàn bộ cán bộ, chiến sỹ trong đơn vị. Ngoài ra Quân y còn chia ra các bộ phận nhỏ theo dõi sức khoẻ tại các đơn vị trực thuộc. Trạm xá là nơi khám và chữa bệnh hàng ngày cho bộ đội với những bệnh phải điều trị tại đây. Mỗi đơn vị như tiểu đoàn và các bộ phận tương đương còn có đội ngũ Quân y theo dõi, khám và cấp phát thuốc thường xuyên cho bộ đội điều trị tại trại. Dữ liệu khám và chữa bệnh định kỳ cũng`như đột xuất đều được lưu trữ tại ban Quân y để theo dõi và làm cơ sở trợ giúp cho các cơ quan quản lý cán bộ. Quy trình hoạt động Hoạt động quản lý thông tin trong hệ thống trợ giúp công tác khám chữa bệnh cho bộ đội bao gồm các công việc sau. Quản lý thông tin về cán bộ. Sau khi Học viện tuyển dụng được cán bộ mới, cán bộ này phải điền đầy đủ thông tin vào hồ sơ cá nhân, hợp đồng lao động và làm phiếu khám sức khoẻ. Thông tin về cán bộ được cập nhật vào hệ thống khám chữa bệnh để khi cần thiết có thể sử dụng ngay. Khi có cán bộ nghỉ việc hay nghỉ hưu, thông tin về cán bộ sẽ được thay đổi và xoá khỏi hồ sơ cán bộ trong hệ thống. Người sử dụng hệ thống cũng có thể đưa ra danh sách các cán bộ để xem hàng loạt hay thống kê cán bộ theo một số mục chung ví dụ như cùng nhóm máu, cùng bệnh hay cùng đơn vị. Quản lý người dùng Chỉ những nhân viên cần sử dụng hệ thống mới được người quản trị hệ thống cho phép lập tên đăng nhập và mật khẩu để sử dụng hệ thống. Nhân viên đó có thể thay đổi mật khẩu của mình để giúp bảo mật. Quản lý thông tin chung Để thao tác với phần quản lý thông tin, cán bộ phải là thành viên của hệ thống. Các cán bộ quản lý trong hệ thống có thể cập nhật thêm tên các bệnh, danh sách các phòng ban của học viện. Ngoài ra trong phần quản lý thông tin chung còn có thông tin về cấp bậc, chức vụ, nhóm máu nhưng các thông tin này chỉ cần nhập một lần khi cài đặt hệ thống mà không cần phải cập nhật thêm trong quá trình sử dụng. Quản lý thông tin về khám bệnh Để thao tác với phần quản lý thông tin, cán bộ phải là thành viên của hệ thống. Khi một cán bộ đến khám bệnh, sau khi đã nhâp thông tin về cá nhân vào hệ thống, cán bộ đó được khám về một số vấn đề theo yêu cầu như khám về thể lực, khám lâm sàng hay làm một số xét nghiệm như xét nghiệm nước tiểu, xét nghiệm sinh hoá, siêu âm hay điện tim. Sau khi cán bộ được khám xong các thông tin về tình hình sức khoẻ đã được nhập vào hệ thống thì nhân viên quản lý hệ thống (bác sĩ quân y) có thể đưa ra các kết luận và hướng điều trị sau đó in ra danh sách các kết luận đó và kết luận riêng lẻ về các bệnh. Các biểu mẫu quan trọng Giấy giới thiệu đi khám bệnh tuyến sau: QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM GIẤY GIỚI THIỆU MB 2005 Đơn vị: khám bệnh, đi bệnh viện Số: Kính gửi: Họ tên:………………………….Tuổi:………… Quân hàm: ……………………………………….Chức vụ: ……………… Đơn vị:…………………………………………………………………….. Sổ sức khoẻ (có, không mang theo): ……………………………………… Căn bệnh: …………………………………………………………………… Ý kiến đề nghị: …………………………………………………………… Thủ trưởng quân chính Ngày ….. tháng ….. năm …… Chủ nhiệm quân y MB - 2005 Bảng theo dõi người ốm hàng ngày: QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM BẢNG THEO DÕI NGƯỜI ỐM HÀNG NGÀY KÝ HIỆU V: đi bệnh viện D: đi D quân y C: đi C quân y +: nghỉ ĐƠN VỊ: THÁNG ……….. NĂM 200…. HỌ VÀ TÊN Quân hàm Đơn vị Loại bệnh HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ ĐỘI 26 27 28 29 30 31 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Nguyễn V Khám bệnh, cấp thuốc hàng ngày Số TT Họ và tên-Tuổi-Cấp bậc-Chức vụ-Đơn vị Triệu chứng và chẩn đoán Khám lần Tên thuốc và phương pháp điều trị Số lượng thuốc cấp Ký nhận Kết quả Đ.vị tính Ngày thứ + 1 2 3 Bảng theo dõi chuyển tuyến sau: THEO DÕI CHUYỂN TUYẾN SAU STT Họ tên, tuổi, cấp bậc, đơn vị Chẩn đoán lúc đi Ngày đi Ngày về Chẩn đoán lúc về Kết quả và hướng giải quyết Nơi điều trị MB - 2005 Báo cáo thống kê quân y cấp tiểu đoàn: QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM Đơn vị: BÁO CÁO QUÂN Y CẤP TIỂU ĐOÀN Tháng……. năm……. Kính gửi:………………………………………… Quân số của đơn vị có báo cáo: ………………… Thiếu đơn vị: ……………………………………. Tình hình sức khoẻ bộ đội và điều trị tại c, d: Tên bệnh Mắc bệnh trong Tháng (Số người) Điều trị tại c, d (số người) Gửi tuyến sau (số người) Còn lại (số người) Số ngày nghỉ trong tháng tại các tuyến Tỷ lệ ngày ốm nghỉ (%) Cũ Mới + c,d BX,BV AD + Tai nạn sốt rét Lỏng lỵ Các bệnh truyền nhiễm ≠ Mệt mỏi Ngoài da Bệnh khác Cộng Thương binh Đảm bảo tỷ lệ ngày công tác (tỷ lệ quân số khoẻ) ……………..% Tình hình hoạt động y học cổ truyền Phương pháp điều trị Số người %(Số người/Tổng số người điều trị) Châm cứu Xoa bóp bấm huyệt Thuốc nam: Đơn thuần Kết hợp Các phương pháp khác Cộng III. Tình hình địch Tên vụ địch Đơn vị, thời gian, địa điểm, nguyên nhân Số người mắc Số người nghỉ Số đi BX, BV Số chết IV. Tình hình tai nạn Loại tai nạn Số vụ Số người mắc Số người nghỉ việc Số người chết Nguyên nhân Đ.kiện làm việc không an toàn Khôn g S.dụng trang bị bảo hộ Chưa H.luyện kỹ thuật an toàn Không có quy trình B.pháp an toàn Vi phạm quy trình an toàn Khác Giao thông Luyện tập quân sự Thể dục thể thao Lao động sản xuất Sinh hoạt Điều trị Khác Cộng V. Tình hình tử vong Họ tên, tuổi, cấp bậc, đơn vị, nguyên nhân tử vong VI. Nhận xét - Đề nghị Chỉ huy đơn vị Ngày …….. tháng ….. năm ………. Quân y tiểu đoàn (Chữ ký, họ tên) 2.4 Chức năng nghiệp vụ Chức năng chính của Quân Y là khám và điều trị bệnh cho bộ đội. Trong hệ thống này công việc này được phân rã như sau: - Cập nhật danh sách các đơn vị trực thuộc có bộ đội do Quân Y phụ trách - Cập danh sách cán bộ chiến sỹ theo từng đơn vị - Cập nhật các loại bệnh, các nhóm máu - Cập nhật kết quả khám bệnh định kỳ và đột xuất của từng cán bộ, chiến sỹ theo nội dung sau: + Kết quả khám thể lực + Kết quả xét nghiệm sinh hoá + Kết quả siêu âm + Kết quả điện tim + Kết quả xét nghiệm nước tiểu + Kết quả khám lâm sàng + Kết luận và hướng điều trị - Xem xét kết quả khám chữa bệnh và in kết quả - Thống kê và lập báo cáo các loại 2.4.1 Cập nhật dữ liệu 2.4.1.1 Cập nhật các danh mục từ điển Các danh mục từ điển bao gồm: Các cấp bậc quân hàm trong quân đội, các loại chức vụ hành chính, các nhóm máu, các loại bệnh. Khi có khái niệm mới thì sẽ bổ sung vào danh sách lưu trữ. 2.4.1.2. Cập nhật danh sách đơn vị Cần lưu lại danh sách các đơn vị để theo dõi bộ đội. Có thể sử dụng danh sách này để tìm kiếm các cá nhân và thống kê bộ đội theo từng đơn vị nhỏ. Khi có đơn vị mới thì tên và mã đơn vị mới được cập nhật vào danh sách. Ngoài ra còn có một danh sách các bệnh viện và trung tâm y tế trong quân đội mà bộ đội có thể đến khám và chữa bệnh. 2.4.1.3 Cập nhật hồ sơ bộ đội Hồ sơ trích ngang của bộ đội được lưu trữ đầy đủ trong danh sách bao gồm các thông tin chính như: họ và tên, ngày sinh, đơn vị, cấp bậc, nhóm máu, bệnh chính, v.v... Khi có cá nhân mới vào đơn vị thì thông tin cá nhân này sẽ được lưu vào danh sách. Khi một cá nhân được nhập vào danh sách thì mã được phát sinh và mã này sẽ gắn chặt với cá nhân đó và không trùng với bất kỳ ai khác. 2.4.1.4 Cập nhật kết quả khám, chữa bệnh Kết quả khám chữa bệnh bao gồm: - Thể lực - Xét nghiệm sinh hoá - Xét nghiệm nước tiẻu - Siêu âm - Điện tim - Khám lâm sàng - Kết luận và hướng điều trị Các kết quả khám được lưu lại từng đợt khám cho từng người. Vì vậy phải lưu lại ngày khám và nơi khám để tiện theo dõi. Kết quả từng phần được nhập riêng biệt. Mỗi chuyên khoa là một giao diện độc lập. 2.4.2 Thống kê dữ liệu 2.4.2.1 Danh sách bộ đội theo từng đơn vị Lập danh sách bộ đội theo từng đơn vị để báo cáo và lập các biểu thống kê khác. 2.4.2.2 Kết quả khám bệnh của từng các nhân theo từng năm Có thể tổng hợp kết quả khám của từng cá nhân theo từng đợt, cả năm hay tất cả các năm, tất cả các đợt. Các thống kê này có thể in ra giấy để làm chứng nhận sức khoẻ, v.v... 2.4.2 3 Danh sách bộ đội theo nhóm máu Có thể lập danh sách bộ đội theo từng nhóm máu để tiện theo dõi, xử lý khi cần thiết 2.4.2.4 Danh sách bộ đội theo từng loại bệnh Có thể lập danh sách thống kê bộ đội theo từng loại bệnh để có thể tính các tỉ lệ loại bệnh khác nhau,... 2.5. Sơ đồ chức năng nghiệp vụ: Hệ thống trợ giúp công tác khám chữa bệnh cho bộ đội Quản lý người dùng Quản lý Khám bệnh Quản lý cán bộ Quản lý thông tin chung Đổi mật khẩu Thêm người dùng Cập nhật các thông tin chung Xem thông tin chung Cập nhật thông tin về các mục khám In danh sách các kết quả khám bệnh Cập nhật thông tin về cán bộ In danh sách cán bộ Phân loại cán bộ 2.6. Sơ đồ dòng dữ liệu 2.6.1. Các tác nhân ngoài Cán bộ: là những người được quản lý sức khoẻ trong hệ thống khám chữa bệnh cho bộ đội. Ban lãnh đạo: là ban lãnh đạo của đơn vị có sử dụng chương trình quản lý khám chữa bệnh cho bộ đội. Người dùng: là những y bác sĩ sử dụng chương trình khám chữa bệnh cho bộ đội. 2.6.2. Các kho dữ liệu Khám bệnh. Thông tin chung Người dùng Cán bộ 2.6.3. Các chức năng chính Quản lý khám bệnh Chức năng này cho phép thống kê theo các yêu cầu thông tin của người sử dụng như thống kê các cán bộ của từng đơn vị, các cán bộ có cùng nhóm máu, các cán bộ có cùng bệnh… Các thông tin này được đưa ra dưới dạng các report Các cán bộ có thể được khám bênh nhờ chức năng này Sau mỗi lần khám bênh cho cán bộ bác sĩ sẽ có kết luận chung về các bệnh mà cán bộ đó mắc phải và hướng điều trị cho các bệnh ấy. Trong chức năng này chỉ có thể cập nhật được nội dung mà không thể sửa hay xoá thông tin. Khám thể lực: Họ và tên, đơn vị của cán bộ được lựa chọn trong danh sách trong hộp combo. Các thông tin khám như: cân nặng, chiều cao, mạch, huyết áp, vòng ngực được bác sĩ cập nhật trực tiếp vào hệ thống thong qua nút lệnh Cập nhật. Xét nghiệm sinh hóa: Họ và tên của cán bộ được lựa chọn trong danh sách trong hộp combo Các cán bộ có thể được xét nghiêm sinh hoá ở các nội dung: Ure Creatinin Triglycerid GPT Glucose Cholesterol GOT Acid Uric Xét nghiệm nước tiểu: Họ và tên của cán bộ được lựa chọn trong danh sách trong hộp combo Các cán bộ có thể được xét nghiêm nước tiểu ở các nội dung: Màu nước tiểu Hàm lượng đường Ket TH Urobil Centy Bilirubil SG Protein Nitrogen LEU Siêu âm: Họ và tên của cán bộ được lựa chọn trong danh sách trong hộp combo Các cán bộ có thể được siêu âm ở các nội dung: Gan Đường mật Túi mật Tuỵ Lách Hai thận Bàng quang Tử cung Phần phụ Tiền liệt tuyến Qua các nội dung siêu âm đó bác sĩ sẽ có các nhận xét khác và kết luận đi kèm Điện tim: Họ và tên của cán bộ được lựa chọn trong danh sách trong hộp combo Nếu điện tim có bệnh các bác sĩ sẽ nhận xét vào trong hộp Text phía dưới về tình trạng bệnh Khám lâm sàng: Họ và tên của cán bộ được lựa chọn trong danh sách trong hộp combo Các cán bộ có thể được khám về nội khoa, ngoại khoa và các chuyên khoa khác nếu cần.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docQL16.doc