Đề tài Hoàn thiện cơ cấu bộ mỏy quản lý của công ty cổ phần tư vấn thí nghiệm thí công trình giao thông

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI 3

I. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN. 3

1. Các khái niệm cơ bản 3

2. Chức năng của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 6

II. CÁC KIỂU BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ 8

1. Các kiểu cơ cấu bộ máy quản lý: 8

1.1 Cơ cấu trực tuyến 8

1.2 Cơ cấu theo chức năng. 9

1.3 Cơ cấu trực tuyến – chức năng. 10

1.4 Cơ cấu trực tuyến – tham mưu. 11

2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của tổ chức 13

3. Tính tất yếu phải hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy 13

3.1 Tính tất yếu khách quan của việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. 13

3.2 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tạo tiền đề để thực hiện tốt kế hoạch đặt ra trong từng thời kỳ. 13

3.3 Những yêu cầu khi xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý 14

3.4. Nội dung hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: 14

PHẦN II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG I 15

I. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG I. 15

1.Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña c«ng ty. 15

2. Chøc n¨ng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần tư vấn thí nghiệm công trình giao thông I. 16

3. Phân tích các mối quan hệ trong cơ chế hoạt động. 22

3.1. Các mối quan hệ hàng ngang: 22

3.2 Các mối quan hệ theo hàng dọc 22

4. Nhận xét về chức năng nhiệm vụ của c«ng ty cæ phÇn t­ vÊn thÝ nghiÖm c«ng tr×nh giao th«ng I. 23

II. THỰC TRẠNG BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA ĐƠN VỊ 24

1. Bộ máy quản lý tại c«ng ty cæ phÇn t­ vÊn thÝ nghiÖm c«ng tr×nh giao th«ng I. 24

III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ TỪNG BỘ PHẬN VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BỘ PHẬN 28

3.1GIÁM ĐỐC CÔNG TY 28

3.2 PHÓ GIÁM ĐỐC NỘI CHÍNH : 29

3.3 PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT –KIÊM ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO VỀ CHẤT LƯỢNG : 29

3.4 TRƯỞNG PHÒNG : 29

3.5 PHÓ PHÒNG: 30

3.6 NHÂN VIÊN : 30

3.7 PHÒNG KỸ THUẬT -KẾ HOẠCH : 30

3.8 PHÒNG CÔNG NGHỆ-THỊ TRƯỜNG: 32

3.9 PHÒNG VẬT TƯ- THIẾT BỊ 33

3.10 XƯỞNG SẢN XUẤT PHỤ GIA 34

3.11. ĐỘI ĐỊA - KỸ THUẬT 35

3.12 PHÒNG THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG: 35

3.13 TRUNG TÂM TƯ VẤN GIÁM SÁT 36

3.14 PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN: 38

3.15 VĂN PHÒNG TỔNG HỢP 40

1. Nhận xét về thực trạng cơ cấu bộ máy 41

1.1 Sự phân công phân nhiệm giữa các bộ phận. 41

1.2 Sự phối hợp thực hiện công việc và sự chỉ đạo của cấp trên: 42

1.3 Cơ cấu và trình độ của cán bộ chưa đáp ứng nhu cầu của đơn vị. 44

PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THÍ NGHIỆM CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG I 47

I. HOÀN THIỆN CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ 47

II. CƠ CẤU CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ PHẬN PHÒNG BAN M¥Ý. 49

1. Phòng Tổ chức Hành chính 49

2. Phòng Tổng hợp 50

3. Dự kiến cơ cấu bộ phận “ một cửa ”: 51

III. HOÀN THIỆN PHƯƠNG THỨC VÀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ 53

1. Thực hiện nguyên tắc giao quyền 53

1.1 Các nguyên tắc chung trong việc giao quyền. 53

1.2 Giao quyền cụ thể tại các bộ phận trong đơn vị. 53

2. Những biện pháp khắc phục tình trạng hạn chế trong ủy quyền 54

IV. CẢI TIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN LỰC 55

1. Đổi mới công tác tuyển chọn cán bộ công chức: 55

2. Đổi mới phương pháp đánh giá: 56

3. Đẩy mạnh đào tạo nâng cao trình độ 56

KẾT LUẬN 57

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 58

 

 

 

 

 

 

 

doc64 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện cơ cấu bộ mỏy quản lý của công ty cổ phần tư vấn thí nghiệm thí công trình giao thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m và có nòng cốt là nhiều cán bộ khoa học kỹ thuật đã tốt nghiệp ở nước ngoài như Pháp ,Cu Ba ,Liên Xô(cũ) , cho nên công ty tư vấn Thí nghiệm công trình giao thông 1 đã có nhiều thànhcông ban đầu trong công tác kiểm tra chất lượng tại các dự án thắng thầu ,quốc tế cả ở trong lẫn ngoài nước , đã được tư vấn nước ngoài và các cơ quan quản lý của Bộ giao thông vận tải đánh giá cao . Để giải quuyết khó khăn về việc thành lập và vận hành các phòng thí nghiệm dự án , Công ty tư vấn thí nghiệm công trình giao thông 1đã chủ động gặp gỡ , ký kêt và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thí nghiệm vật liệu cho các dự án thắng thầu quốc tế ,giúp cho các đơn vị ,nhiều Tổng công ty trong nghành thoát khỏi những khó khăn ban đầu , khi mở công trường và từng bước chủ động trong sản xuất . Những công việc chủ yếu thực hiện trong thời gian qua của công ty. -Công tác thí nghiệm và chuyển giao công nghệ: Đây là một trong những nghành nghề chính của công ty từ khi thành lập (1983), công ty vẫn phát huy một cách có hiệu quả , năm 2008 đạt giá trị sản lượng 15.825 triệu đồng. công ty tham gia hầu hết các gói thầu xây dựng của tổng công ty, kể cả trong nước cũng như nước ngoài đồng thời hộ trợ cho nhiều tổng công ty và các đơn vị khác trong và ngoài nghành giao thông vận tải . Tại các dự án đấu thầu quốc tế, cán bộ , nhân viên kỹ thuật của công ty đã làm việc với các nhà thầu và tư vấn nước ngoài như: nhật bản , hàn quốc , thụy điển , ấn độ, đài loan, mỹ đều nhận được sự đánh giá cao của các chuyên gia trong và ngoài nước . đây là nghành nghề trong những năm gần đây có sự phát triển mạnh, cùng với sự phát triển của công tác xây dựng cơ sở hạ tầng của nghành giao thông vận tải. -Công tác sản xuất vật liệu ( phụ gia cho vữa và bê tông, nhựa đường lỏng) . Là nghành nghề truyền thống của công ty , sản lượng năm 2008 đạt 14.065 triệu đồng. là một trong hai nghành nghề sản xuất – kinh doanh chính của công ty đêm lại hiệu quả kinh tế cao. bằng chính thành quả nghiên cứu khoa học của cán bộ công nhân viên công ty, trong 5 năm gần đây , công ty đã sản xuất và đưa vào sử dụng các công trình trong và ngoài nghành một khối lượng vật tư khá lớn: +Phụ gia hoá dẻo PA: 750 tấn +Phụ gia Puzzolith: 950 tấn +Phụ gia dẻo cao PA95 : 4600 tấn +Mattitt nhựa đường :500 tấn +Bê tông cách âm và cách nhiệt :3.500 m3 +Nhựa đường lỏng(MC) : 5500 tấn. Ngoài ý nghĩa vật chất của các loại hàng hoá nói trên , điều quan trọng là tính kịp thời , kịp tiến độ phục vụ ngay cho các dự án và không phải tiêu tốn ngoại tệ vì nhập khẩu các nguyên liệu thay thế. đồng thời , có ý nghĩa chính trị là phát triển hàng trong nước, tương đương chất lượng hàng ngoại nhập, giá thành hạ , tăng tính cạnh tranh và phá thế độc quyền của hàng ngoại. -Công tác tư vấn giám sát chất lượng công trình: là nghành nghề mới , nhưng công ty đã kịp tuyển dụng và đào tạo một lực lượng kỹ sư chuyên nghành đầy đủ và có chất lượng trên 70 người. Đội ngũ này đã cùng chuyên gia tư vấn cu ba làm công tác giám sát thi công đoạn 4 (150 km) đường Hồ Chí Minh thuộc địa phận tỉnh quảng bình . triển khai các dự án nâng cấp cải tạo QL2, QL3, QL6 và nhiều công trình khác. Được các cơ quan quản lý và các đơn vị trong nghành đánh giá cao. Giá trị sản lượng tăng rõ rệt qua từng năm. Trong những năm tới mặc dù có sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trường, nhưng cán bộ công nhân viên toàn công ty sẽ phấn đấu đưa hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng phát triển và có chất lượng. -Công tác nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ và sáng kiến cải tiến. Trong những năm gần đây, đã có phong trào cuốn hút nhiều cán bộ ,. tiến sĩ , kỹ sư đầu nghành của công ty tham gia nghiên cứu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, đưa ra nhiều giải pháp , nhiều mặt hàng mới xuất phát từ nhu cầu thực tế của xã hội, làm lợi hàng tỷ đồng cho công ty. Tiêu biểu là nhận chuyển giao công nghệ mới. mở rộng xưởng phụ gia ở Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội, với mặt bằng 4500 m2 đầy đủ các xưởng với năng lực sản xuất 1.700 tấn/ năm , sản phẩm phụ gia cho vữa và bê tông. Từ năm 1992 đến nay , công ty cùng với các đơn vị bạn nghiên cứu , cải tiến , chế tạo nhiều loại máy móc và dụng cụ thí nghiệm chuyên dung – mang thương hiệu COMAT chế tạo tại Việt Nam, chất lượng tương đương máy ngoại nhập khẩu và giá thành hạ. Như vậy do có định hướng đúng trong suốt quá trình kể từ khi mới thành lập cho tới giai đoạn hiện nay , hàng năm công ty đều đạt được tỷ lệ tăng trưởng cao, thực hiện kế hoạch sản xuất năm sau cao hơn năm trước . địa bàn hoạt động ngày càng được mở rộng , uy tín trong và ngoài nghành ngày càng được nâng cao. 3. Phân tích các mối quan hệ trong cơ chế hoạt động. 3.1. Các mối quan hệ hàng ngang: Trước hết là mối quan hệ với c¸c c«ng ty thuéc khèi dÞch vô, phôc vô trùc thuéc tæng c«ng ty x©y dùng c«ng tr×nh giao th«ng 1 để phối hợp phôc vô, thùc hiÖn m¶ng chuyªn m«n cña m×nh. Chủ trì và phối hợp với các khèi x©y dùng kh¸c để tiến hành thÝ nghiÖm, t­ vÊn giám sát kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư trên các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. Cùng với khèi x©y dùng ®­êng, s©n bay, khèi x©y dùng cÇu c¶ng phối hợp xây dựng các dù ¸n th¾ng thÇu cña tæng c«ng ty, còng nh­ cña tõng c«ng ty thµnh viªn. 3.2 Các mối quan hệ theo hàng dọc N»m trong mét tæng c«ng ty m¹nh cña bé GTVT, trong ®ã cã nhiÒu c«ng ty m¹nh ®i ®Çu nh­: c«ng ty cÇu 12, c«ng ty cÇu 14, c«ng ty ®­êng 122-C¸c ®¬n vÞ anh hïng trong thêi kú kh¸ng chiÕn chèng mü vµ thêi kú ®æi míi; c«ng ty t­ vÊn thÝ nghiÖm c«ng tr×nh giao th«ng 1 cã thªm ®­îc mét thuËn lîi, cã ®­îc sù ­u ¸i , gióp ®ì cña nhiÒu ®¬n vÞ ®µn anh c¶ vÒ vèn, ®iÒu kiÖn còng nh­ vÒ ph­¬ng tiÖn lµm viÖc. Bé GTVT Khèi x©y dùng cÇu c¶ng 1. C¸c c«ng ty x©y dùng cÇu 2.C¸c c«ng ty x©y dùng thñy 3.C¸c c«ng ty kiÕn tróc Khèi dÞch vô, phôc vô. 1.C«ng ty TVTNCTGT1 2.C«ng ty TV thiÕt kÕ 3.C«ng ty vËt t­ thiÕt bÞ 4. XN s¶n xuÊt vËt liÖu 5. Tr­êng KTNVCTGT 6.Trung t©m cung øng lao ®éng quèc tÕ. Tæng c«ng ty x©y dùng CTGT1 Khèi x©y dùng ®­êng s©n bay 1.C¸c c«ng ty x©y dùng ®­êng 2.C¸c c«ng ty x©y dùng hçn hîp 4. Nhận xét về chức năng nhiệm vụ của c«ng ty cæ phÇn t­ vÊn thÝ nghiÖm c«ng tr×nh giao th«ng I. Trước hết đây là mét doanh nghiÖp Nhà nước thuéc khèi dÞch vô, phôc vô về lĩnh vực t­ vÊn, thÝ nghiÖm c«ng tr×nh giao th«ng. Do là một doanh nghiÖp trùc thuéc tæng c«ng ty x©y dùng CTGT1 thuéc bé GTVT nªn c«ng ty cæ phÇn t­ vÊn thÝ nghiÖm c«ng tr×nh giao th«ng1 vừa có chức năng tham mưu và thừa hành: + Chức năng tham mưu biểu hiện trong việc c«ng ty là ®¬n vÞ xây dựng nên các văn bản trong lĩnh vực t­ vÊn, thÝ nghiÖm vËt liÖu míi, chuyÓn giao c«ng nghÖ... tham m­u cho tæng c«ng ty trong lÜnh vùc nµy. + Chức năng thừa hành biểu hiện ở chỗ c«ng ty chÞu tr¸ch nhiÖm t­ vÊn thÝ nghiÖm cña c«ng tr×nh giao th«ng thuéc ph¹m vi qu¶n lý cña m×nh. -Lµ ®¬n vÞ ®i ®Çu trong c«ng t¸c t­ vÊn thÝ nghiÖm vµ cã nßng cèt lµ nhiÒu c¸n bé khoa häc kü thuËt ®· tèt nghiÖp ë n­íc ngoµi nh­: ph¸p, cuba, liªn x« (cò), cho nªn c«ng ty cæ phÇn t­ vÊn thÝ nghiÖm CTGT1 ®· cã nhiÒu thµnh c«ng ban ®Çu trong c«ng t¸c kiÓm tra chÊt l­îng tại các dự án thắng thầu ,quốc tế cả ở trong lẫn ngoài nước , đã được tư vấn nước ngoài và các cơ quan quản lý của Bộ giao thông vận tải đánh giá cao, gãp phÇn ph¸t triÓn kinh tÕ x· héi n©ng cao møc sèng cña mäi ng­êi. II. THỰC TRẠNG BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA ĐƠN VỊ Bộ máy quản lý tại c«ng ty cæ phÇn t­ vÊn thÝ nghiÖm c«ng tr×nh giao th«ng I. Cơ cấu tổ chức của c«ng ty cæ phÇn t­ vÊn thÝ nghiÖm c«ng tr×nh giao th«ng1 gồm có: Ban Giám đốc: gồm 01 Giám đốc và hai Phó Giám đốc phụ trách các nhiệm đã phân công. Các phòng ban chuyên trách và nghiệp vụ cụ thể: 1.1. Phòng kỹ thuật-kế hoạch: 1.2. Phòng công nghệ thị trường 1.3. Phòng vật tư thiết bị 1.4.Xưởng sản xuất phụ gia. 1.5. Đội địa kỹ thuật. 1.6. Phòng thí nghiệm hiện trường 1.7. Trung tâm tư vấn giám sát 1.8. Phòng tài chính kế toán. 1.9. Văn phòng tổng hợp Sơ đồ: Bộ máy quản lý hiện nay của c«ng ty cæ phÇn t­ vÊn thÝ nghiÖm c«ng tr×nh giao th«ng I đang sử dụng. Gi¸m ®èc P. Gi¸m ®èc kü thuËt P. Gi¸m ®èc néi chÝnh Phòng KH- KT Phòng VT-TB Các xưởng SX nhựa đường Các phòng TN hiện trường Văn phòng Tổng hợp Phòng Tài chính - kế toán Phòng CN-TT Xưởng sản xuất phụ gia Đội địa - kỹ thuật Các Trung tâm TVGS Sơ đồ tổ chức : (Nguồn Quy chế làm việc của c«ng ty cæ phÇn t­ vÊn thÝ nghiÖm c«ng tr×nh giao th«ng I ) Nhận xét : Sơ đồ hiện đang sử dụng không phản ánh đúng thực tế bộ máy quản lý hiện nay tại c«ng ty. Sơ đồ trên được vẽ dựa trên sự phân công nhiệm vụ của Ban Giám đốc và các phòng ban. Sơ đồ này không biểu hiện rõ các mối quan hệ giữa Ban giám đốc với các bộ phận cấp dưới cũng như không phân định rõ bộ phận nào là bộ phận tác nghiệp bộ phận nào giữ chức năng tham mưu. Do đó sơ đồ bộ máy quản lý của được vẽ lại như sau: Sơ đồ : Bộ máy quản lý của c«ng ty cæ phÇn t­ vÊn thÝ nghiÖm CTGTI BAN GIÁM ĐỐC BỘ PHẬN TÁC NGHIỆP BỘ PHẬN THAM MƯU Phòng KÕ ho¹ch-kü thuËt Phòng C«ng nghÖ thÞ tr­êng Phòng VËt t­ thiÕt bÞ C¸c X­ëng s¶n xuÊt phô gia nhùa ®­êng §éi ®i¹ kü thuËt Phòng ThÝ nghiÖm hiÖn tr­êng C¸c Trung t©m t­ vÊn gi¸m s¸t Phòng Tổng hợp Phòng Tµi chÝnh kÕ to¸n * Nhận xét: - Cơ cấu của c«ng ty cæ phÇn t­ vÊn thÝ nghiÖm c«ng tr×nh I là kiểu cơ cấu bộ máy quản lý trực tuyến. Đây là cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý giản đơn nhất, trong đó có cấp trên và cấp dưới. Cơ cấu này tạo điều kiện thuận lợi cho chế độ thủ trưởng chỉ huy. Mọi quyết định đều do thủ trưởng đưa ra và chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tuy nhiên cơ cấu này đòi hỏi người lãnh đạo phải có kiến thức toàn diện tổng hợp, đồng thời cơ cấu này làm hạn chế việc sử dụng các chuyên gia có trình độ cao theo chuyên môn. - Trong sơ đồ bộ máy quản lý trên của c«ng ty cæ phÇn t­ vÊn thÝ nghiÖm c«ng tr×nh giao th«ng I mới phân định rõ chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận phòng ban, cũng như phân định rõ đâu là bộ phận tham mưu đâu là bộ phận tác nghiệp. Tuy nhiên do quá trình phân công phân nhiệm không chú trọng tới sự phối hợp giữa các phòng ban do đó sự hỗ trợ các mối quan hệ giữa bộ phận tham mưu và bộ phận tác nghiệp không được biểu hiện rõ. NHIỆM VỤ CỤ THỂ TỪNG BỘ PHẬN VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BỘ PHẬN 3.1GIÁM ĐỐC CÔNG TY 3.1.1 Chức năng: Quản lý chung và là người cấp cao nhất ra quyết định mọi công việc sản xuất và kinh doanh của công ty , điều hành mọi việc của công ty thông qua tham mưu (các phó giám đốc và trưởng các phòng ban ) để hoàn thành mọi công việc của công ty . 3.1.2 Nhiệm vụ : - Phụ trách chung . -Phụ trách công tác kinh doanh . - Phụ trách kế hoạch ,khoa học kỹ thuật trực tiếp phụ trách đội địa KT. - Phụ trách công tác tổ chức và đối ngoại . 3.2 PHÓ GIÁM ĐỐC NỘI CHÍNH : 3.2.1 Chức năng : Là người giúp việc cho giám đốc , thay mặt giám đốc phụ trách một số phòng ban trong bộ máy làm việc của công ty .Chịu trách nhiệm trước giám đốc về các công việc nội chính mà được phân công . 3.2.2 Nhiệm vụ : -Phụ trách nội chính , văn phòng tổng hợp -Phụ trách công tác tài chính kế toán . -Phụ trách chế độ chính sách . -Ký thay giám đốc các văn bản trong lĩnh vực được uỷ quyền khi giám đốc đi vắng . -Phụ trách thanh tra , bảo vệ . -Phụ trách công tác đối ngoại . 3.3 PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT –KIÊM ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO VỀ CHẤT LƯỢNG : 3.3.1 Chức năng : Là người giúp việc cho giám đốc . Chịu trách nhiệm trước giám đốc về công tác kỹ thuật , vật tư -thiết bị , điều hành sản xuất của công ty . 3.3.2 Nhiệm vụ: -Phụ trách công tác hoạt động các dự án . -Phụ trách điều hành sản xuất của công ty. -Phụ trách công tác vật tư và thiết bị . -Phụ trách công tác sáng kiến thi đua khen thưởng . -Phụ trách công tác an toàn lao động . -Là đại diện lãnh đạo về chất lượng . -Ký thay giám đốc các văn bản được uỷ quyền khi giám đốc đi vắng . 3.4 TRƯỞNG PHÒNG : 3.4.1 Chức năng : Quản lý chung và điều hành để hoàn thành thật tốt mọi công việc của phòng . Chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc được giao và tham mưu cho giám đốc . 3.4.2 Nhiệm vụ : Tổ chức điều hành nhiệm vụ của phòng được giao và các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của giám đốc . 3.5 PHÓ PHÒNG: 3.5.1 Chức năng : Là người giúp việc cho trưởng phòng và thay trưởng phòng điều hành các công việc của phòng khi trưởng phòng đi vắng . 3.5.2 Nhiệm vụ : Theo nhiệm vụ cụ thể được giao . 3.6 NHÂN VIÊN : Hoàn thành tốt các nhiệm vụ cụ thể được giao . Ngoài ra mọi cán bộ , công nhân viên phải thường xuyên tự học tập chuyên môn và ngoại ngữ để nâng cao trình độ . Chấp hành tốt mọi chủ trương đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước ,các nội quy và quy chế của công ty. 3.7 PHÒNG KỸ THUẬT -KẾ HOẠCH : 3.7.1 Chức năng : Quản lý chung và điều hành mọi hoạt động của phòng kỹ thuật -kế hoạch để hoàn thành tốt nhất các chức năng , nhiệm vụ của phòng công tác kế hoạch và kỹ thuật . Tham mưu với lãnh đạo công ty các lĩnh vực khoa học -kỹ thuật -kế hoạch . Giúp công ty ký kết các hợp đồng và tìm kiếm việc làm . 3.7.2 Nhiệm vụ : 3.7.2.1 Công tác kế hoạch hoá : -Cùng ban lãnh đạo Công ty định hướng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn . -Xây dựng kế hoạch tháng ,quý ,năm. -Báo cáo việc thực hiện kế hoạch tháng ,quý ,năm . -Cùng ban lãnh đạo Công ty tìm kiếm việc làm ,ký kết các HĐKT và triển khai thực hiện các HĐKT . -Quyết toán và nghiệm thu , thanh lý các HĐKT. -Lập sổ sách theo dõi các HĐKT . Nghiệm thu các công trình theo dự án đã hoàn thành . -Xây dựng giá dự toán các dự án bao thầu và bảo vệ giá dự toán . -Phối hợp với phòng tài chính -kế toán và vật tư -thiết bị giải quyết những vấn đề có liên quan đến sản lượng . 3.7.2.2 Nhiệm vụ kỹ thuật , kiểm tra chất lượng : - Chịu trách nhiệm về kết quả thí nghiệm các công trình thi công do công ty thực hiện . Đảm bảo số liệu , trung thực ,chính xác ,phục vụ kịp thời tiến độ công trình . Giao kết quả thí nghiệm thu thanh toán nhanh gọn . - Giải quyết toàn bộ cong tác kỹ thuật va xử lý kỹ thuật phức tạp và sự cố kỹ thuật trong thi công . - kết hợp với các phòng ban chuyển giao công nghệ lập hướng dẫn quy trình quy phạm về thiết bị máy móc và chuyên gia tư vấn cho các dự án nếu có yêu cầu. - Lưu trữ hồ sơ hợp lý và khoa học: Định kỳ bảo dưỡng máy móc thiết bị đảm bảo sạch sẽ,hoạt động tốt. -Thường xuyên kiểm tra đôn đốc các phòng thí nghiệm hiện trường, giúp phòng thí nghiệm giải quyết các vấn đề kỹ thuật. - Tham gia thực hiên các đề tài khoa học kỹ thuật, sang kiến cải tiến. - Cập nhật và nghiên cứu các tài liệu, tiêu chuẩn kỹ thuật mới. hướng dẫn các thí nghiệm viên học tập và thực hiện. 3.7.3 Báo cáo: Định kỳ báo cáo với ban lãnh đạo công ty về hoạt động công tác của phòng. 3.8 PHÒNG CÔNG NGHỆ-THỊ TRƯỜNG: 3.8.1 Chức năng: Quản lý chung và điều hành mọi hoạt động của phòng công nghệ-thị trường để hoàn thành tốt nhất các chức năng của phòng về công tác công nghệ. -Thị trường: Tham mưu với lãnh đạo công ty các lĩnh vực công nghệ- thị trường.Giúp công ty chuyển giao công nghệ và tìm kiếm thị trường và tiêu thụ sản phẩm. 3.8.2 NhiÖm vô: 3.8.2.1 Nhiệm vụ chuyển giao công nghệ: -Tham gia việc chuyển giao công nghệ cho các đối tác của công ty. - Triển khai thực hiện tư vấn công nghệ, thí nghiệm kiểm tra chất lượng công trình, nghiên cứu và sang tạo để có giải pháp tổng thể triển khai các phòng thí nghiệm hiện trường và lưư động. -Kết hợp với phòng KH-KT lập hướng dẫn quy trình,quy phạm về thiết bị máy móc. Đề xuật với lãnh đạo công ty về việc mua sắm máy móc thiết bị mới và đổi mới các thiết bị hiện tại cho phù hợp với công tác. - Hỗ trợ công ty về các hoạt động của các phòng thí nghiệm hiện trường, đội khảo sát địa-kỹ thuật, kể cả phòng thí nghiệm trung tâm. 3.8.2.2 Nhiệm vụ thị trường: - Chủ động tìm kiếm việc làm trong các lĩnh vực thí nghiệm, khoan khảo sát địa- kỹ thuật, chuyển giao công nghệ sản xuất, tư vấn giám sát chất lượng công trình. -Tìm đối tác tiêu thụ sản phẩm, lập kế hoạch mục tiêu hang quý, năm cử cán bộ theo dõi và bám sát các đối tác, giải quyết những vướng mắc trong quá trinh Marketing. -Đề xuất với lãnh đạo công ty những biện pháp và giải pháp hợp lý va hiệu quả của công tác Marketing trong từng giai đoạn. 3.8.3 Báo cáo: Định kỳ báo cáo với công ty về hoạt động của phòng. 3.9 PHÒNG VẬT TƯ- THIẾT BỊ 3.9.1 Chức năng: Quản lý chung và điều hành mọi hoạt động của phòng vật tư thiết bị để hoàn thành tốt nhất các chức năng của phòng về công tác vật tư- thiết bị. Tham mưu với ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực phòng phụ trách. 3.9.2 Nhiệm vụ: -Chủ động giait quyết mua( bán )vật tư thiết bị nhanh, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ kịp thời cho SXKD của công ty. - Tham gia nghiên cứu sang tạo để có giải pháp tổng thể và các biện pháp cụ thể về việc cung cấp vật tư, thiết bị máy móc thí nghiệm cho các dự án chuyển giao công nghệ và các dự án bao thầu. - Chủ động khai thác nguồn vật tư, thiết bị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh(chất lượng tốt, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, tiến độ nhan, kịp thời, giá thành hợp lý, tính pháp lý cao). - Công tác kho vật tư thiết bị, sản phẩm: + Cùng với phòng kế toán tài chính lập mở thẻ kho, đảm bảo đúng nguyên tắc xuất nhập. + Sắp xếp kho có trật tự khoa học, hang hoá phải có nhãn, kho sạch sẽ, thông thoáng, đảm bảo an toàn cho hang hoá. + Đóng hang hoá chuyển giao cho các dự án(hang đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn). - Cùng với phòng TC- KT, KH-KT và văn phòng xây dựng định mức vật tư và đơn giá sản phẩm và các tiêu chuẩn chính của một số vật tư để phục vụ việc sản xuất phụ gia. - Công tác kinh doanh của cửa hang, đảm bảo bán được nhiều hang hoá và có lãi. - Quản lý hoá đơn chứng từ, phiếu nhập xuất và hoá đơn tài chính đảm bảo an toan tuyệt đối. 3.9.3 Báo cáo: Định kỳ báo cáo với ban lãnh đạo công ty về hoạt động của phòng. 3.10 XƯỞNG SẢN XUẤT PHỤ GIA 3.10.1 Chức năng: Quản lý và điều hành việc sản xuất phụ gia tại xưởng kể cả việc KCS và xuất hang để hoàn thành tốt nhất các chức năng của xưởng sản xuất phụ gia.Tham mưu với ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực mình phụ trách. 3.10.2 Nhiệm vụ: -Chủ động triển khai kế hoạch sản xuất được giao. Hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ sản xuất có năng xuất, chất lượng, hiệu quả đáp ứng yêu cầu SXKD của công ty. - Luôn nghiên cứu tìm tòi sáng tạo, chủ động đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành. - Cùng phòng KH- KT làm các thí nghiệm KCS, tiến tới bộ phận KCS của xưởng tự làm thí nghiệm KCS nhằm nâng đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng đã được công bố. Xưởng sản xuất chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng sản phẩm do xưởng sản xuất. - Quản lý vật tư, sản phẩm và tài sản máy móc thiết bị của xưởng và của cá nhân. Nhằm đảm bảo máy móc thiết bị luôn ở trạng thái tốt, sẵn sang hoàn thành kế hoạch được giao. - Thực hiện nghiêm túc quy chế an toàn lao động và chịu trách nghiệm hoàn toàn khâu an toàn về người, tài sản do xưởng đảm nhiệm. - Tổ chức xây dựng phương án phòng chống lụt bão, sữa chữa nhà cửa kho tang. - Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy và quy chế của công ty và quy định của xưởng và đôn đốc mọi người thực hiện. 3.10.3 Báo cáo: Định kỳ báo cáo với ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực mình phụ trách. 3.11. ĐỘI ĐỊA - KỸ THUẬT 3.11.1 Chức năng: Quản lý và điều hành mọi hoạt động của đội khảo sát địa- kỹ thuật để hoàn thành tốt nhất các chức năng của đội về công tác khảo sát địa- kỹ thuật.Tham mưu với lãnh đạo công ty về lĩnh vực của đội phụ trách. 3.11.2 Nhiệm vụ: - Chủ động triển khai, xây dựng phương án thi công để hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ được giao(kế hoạch huy động thiết bị, khoan khảo sát và thí nghiệm, lập báo cáo). - Xây dựng phương án và bố trí nhân lực hoàn công tác quan trắc, đo áp lực lỗ rỗng theo chương trình kế hoạch của dự án. - Tìm đối tác và làm hợp đồng thuê các đối tác thực hiện thí nghiệm một số chỉ tiêu(mà công ty không làm được) để phục vụ cho việc lập báo cáo khảo sát địa chất công trình hoạc khảo sát địa hình. - Phối hợp với phòng KH-KT và TC- KT để làm công tác dự toán và nghiệm thu thanh quyết toán sản lượng. - Thực hiện công tác bảo trì, bảo dưỡng máy móc định kỳ hoặc sau mỗi đợt công tác. - Quản lý các thiết bị tài sản và hồ sơ của đội đảm nhiệm và có phương án phòng chống lụt bão phù hợp. - Thực hiện nghiêm túc quy chế an toàn lao động và chịu trách nhiệm hoàn toàn khâu an toàn về người, tài sản do đội đảm nhận. 3.11.3 Báo cáo: Định kỳ với ban lãnh đạo công ty về các hoạt động của phòng 3.12 PHÒNG THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG: 3.12.1 Chức năng: Quản lý và điều hành công tác hoạt động của phòng thí nghiệm hiện trường để hoàn thành tốt nhất các chức năng của phòng về thí nghiệm hiện trường ở các dự án.Tham mưu cho công ty về lĩnh vực phòng phụ trách. 3.12.2 Nhiệm vụ: - Có phương án tổ chức phù hợp, chủ động giải quyết toàn bộ công tác thí nghiệm kiểm tra nhằm hoàn thành tốt nhất nhiệm vụ được giao. - Chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và pháp luật về tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm thực hiện. Quản lý nhân lực tốt, phục vụ kịp thời tiến độ thi công. - Thay mặt lãnh đạo công ty trực tiếp làm việc với kỹ sư tư vấn, ban điều hành, phụ trách các đơn vị thi công.Giải quyết tốt những vấn đề đối nội, đối ngoại kể cả tìm kiếm thêm việc làm cho công ty, không ngừng nâng cao uy tín của công ty - Xây dựng các biện pháp và nêu cao tinh thần trách nhiệm trong việc quản lý, tài sản, máy móc thí nghiệm, xe máy, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và thiết bị. - Định kỳ bảo dưỡng máy móc, thiết bị thí nghiệm, sắp xếp bố trí phòng làm việc sạch sẽ gọn gàng. - Đôn đốc các thành viên của phòng thực hiện nghiêm chỉnh nội quy, quy chế của công ty và luật pháp của nước bạn(trường công tác ở lào). 3.12.3 Báo cáo: Định kỳ báo cáo với ban lãnh đạo của công ty về hoạt động công tác của phòng. 3.13 TRUNG TÂM TƯ VẤN GIÁM SÁT 3.13.1 Chức năng: Quản lý chung và điều hành mọi hoạt động của trung tâm tư vấn giám sát để hoàn thành tốt nhất chức năng của một tổ chức tư vấn giám sát về công tác tư vấn và giám sát các công trình giao thông tham mưu với ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực này. 3.13.2 Nhiệm vụ : - Quản lý chất lượng là nhiệm vụ hàng đầu , chủ yếu , đồng thời là trách nhiệm cao nhất của TVGS. +Kiểm tra đồ án thiết kế , các bản chỉ dẫn kỹ thuật đã duyệt và đối chiếu với hiện trường đề xuất với chủ đầu tư về phương án giải quyết những tồn tại trong hồ sơ thiết kế cho phù hợp với thực tế. +Thẩm tra và ký chấp thuận các bản vẽ thi công trình chủ đầu tư phê duyệt. +Căn cứ vào hồ sơ thiết kế , chỉ dẫn kỹ thuật đã được duyệt trong hồ sơ thầu , các quy trình quy phạm , tiêu chuẩn nghành , tiêu chuẩn việt nam hiện hành để kiểm tra giám sát chất lượng các công trình giao thông. +Xác nhận bằng văn bản kết quả thi công của nhà thầu đạt yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật theo chỉ dẫn kỹ thuật trong hồ sơ thầu. -Quản lý tiến độ thi công : +Kiểm tra , xác nhận tiến độ thi công tổng thể và chi tiết do nhà thầu lập, thường xuyên kiểm tra đôn đốc nhà thầu điều chỉnh tiến độ thi công cho phù hợp với thực tế tại công trường để đảm bảo cho dự án thực hiện đúng tiến độ, đề xuất các giải pháp rút ngắn tiến độ thi công công trình. +Kiểm tra, xử lý những phương án về an toàn công trình, an toàn giao thông bảo vệ môi trường, tham gia giải quyết những sự cố có lien quan đến công trình, xây dựng và báo cáo kịp thời cấp có thẩm quyển hiện hành , kiên quyết kh«ng cho thi công khi nhà thầu không tuân thủ thiết kế công nghệ thi công. +Lập báo cáo tuần, tháng, quý , năm, và báo cáo đột xuất về tiến độ , chất lượng , khối lượng , thanh toán giải ngân và những vấn đề vướng mắc cho chủ đầu tư. +Tiếp nhận và triển khai lệnh thay đổi hợp đồng (nếu có) và đề xuất cho chủ đầu tư các phương án giải quyết tranh chấp hợp đồng. +Tiếp nhận , đối chiếu và chỉ đạo nhà thầu xử lý các kết quả kiểm tra giám định, của cơ quan chức năng và chủ đầu tư , chỉ đạo cho nhà thầu lập hồ sơ hoàn công theo quy định của Bộ GTVT. +TVGS có trách nhiệm tham gia hội đồng nghiệm thu cơ sở và báo cáo trước hội đồng nghiệm thu kết quả giám sát của mình. -Quản lý giá thành: +Xác nhận những khối lượng đạt chất lượng được thanh toán vào chứng chỉ gốc, chứng chỉ gốc là chứng chỉ nghiệm thu khối lượng phải đảm bảo chuẩn xác , có chữ ký của các TVGS trên cơ sở khối lượng thiết kế được duyệt, đối với khối lượng phát sinh ngoài đơn thầu , đề xuất giải pháp và báo cáo kịp thời cho chủ đầu tư. +Theo dõi tổng hợp các vấn đề liên quan đến trượt giá , làm cơ sở cho chủ đầu tư điều chỉnh dự toán, đề xuất các giải pháp nhằm giảm giá thành cho chủ đầu tư. +Kiểm tra, xác nhận đơn giá, định mức trong biểu thanh toán để chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu, đối với khối phát sinh ngoài khối lượng thiết kế được duyệt phải có sự thống nhất của chủ đầu tư trên cơ sở tính toán khối lượng thi công, trình cấp có thẩm quyền chấp thuận. 3.13.3 Báo cáo định kỳ với ban lãnh đạo của công ty về các hoạt động công tác của trung tâm. 3.14 PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN: 3.14.1 Chức năng: Quản lý chung và điều hành mọi hoạt động của phòng TC-KT để hoàn thành tốt các chức năng nhiệm vụ về quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp, tham mưu cho lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính. 3.14.2 N

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2072.doc
Tài liệu liên quan