Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Miền Tây – Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8

LỜI NÓI ĐẦU 1

Chương 1 : Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Miền Tây. 2

CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG MIỀN TÂY 3

1.1 - Quá trình hình thành và phát triển 3

1.1.1.Thông tin chung 3

1.1.2. Lịch sử ra đời và sự thay đổi hình thức pháp lý 3

1.2 - Khái quát đặc điểm ngành nghề 4

1.2.1. Khái quát về ngành nghề kinh doanh 4

1.2.2. Đặc điểm về lao động 4

1.2.3. Đặc điểm về nguyên vật liệu và máy móc thiết bị 5

1.2.4. Mô tả một quá trình sản xuất 6

1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng miền tây 10

1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy công tác kế toán 10

1.4.2. Tổ chức hệ thống chứng từ và luân chuyển chứng từ 12

1.4.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán 13

1.4.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 16

1.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 18

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG MIỀN TÂY 19

2.1. một số vấn đề chung về quản lý và hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng miền tây. 19

2.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 24

2.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. 32

2.3.1 Phương pháp tính và trả lương cho công nhân trực tiếp thi công. 32

2.3.2 Nội dung hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. 35

 

 

2.4. H¹ch to¸n chi phÝ s¶n xuÊt chung. 50

2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 56

2.6.1. Tổng hợp chi phí sản xuất 56

2.5.3. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành. 59

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG MIỀN TÂY. 64

3.1. Nhận xét chung về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh và hạch toán kế toán tại công ty xây dựng miền tây. 64

3.2. Đánh giá tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Miền Tây. 66

3.2.1. Về tổ chức luân chuyển chứng từ. 68

3.2.2 Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 69

3.2.3. Về hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. 70

3.2.4. Về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 72

3.2.5. Công tác kế toán quản trị. 72

3.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 73

3.4. Quan điểm và yêu cầu hoàn thiện. 75

3.5. Một số giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Miền Tây . 76

3.5.1. Về tổ chức luân chuyển chứng từ. 76

3.5.2. Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 77

3.5.3. Về hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. 78

3.5.4. Hoàn thiện hạch toán chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 78

3.5.5. Đẩy mạnh công tác kế toán quản trị 80

3.5.6. Áp dụng máy tính cho hạch toán kế toán. 80

KẾT LUẬN 82

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 83

 

doc88 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 925 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Miền Tây – Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng chuyên nghiệp và bảng thanh toán lương them giờ. Các bảng thanh toán lương này là căn cứ để kế toán tại công ty hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Đối với lao động thuê ngoài, phương pháp trả lương là trả lương theo khối lượng công việc hoàn thành. Trong trường hợp phải thuê lao động, đội trưởng được ủy quyền của Giám Đốc công ty ký các hợp đồng thuê nhân công dưới dạng khoán công việc. Hợp đồng thuê nhân công có mẫu như (Phụ lục 6) Cuối mỗi giai đoạn theo hợp đồng, tiến hành lập các biên bản nghiệm thu khối lượng mà đội công nhân đã thực hiện ( Phụ lục 7) Biên bản này là căn cứ để kế toán lập bảng thanh toán lương cho lao động thuê ngoài. 2.3.2 Nội dung hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán công ty xây dựng Miền Tây sử dụng các chứng từ sau: + Bảng chấm công. + Bảng thanh toán tiền lương chuyên nghiệp. + Bảng thanh toán tiền lương thêm giờ + Hợp đồng thuê nhân công. + Biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện. + Bảng thanh toán lương thuê ngoài. Trong đó, căn cứ trực tiếp để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là các bảng thanh toán lương chuyên nghiệp, bảng thanh toán lương thêm giờ và Bảng thanh toán lương thuê ngoài. Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công đối với lao động trong biên chế, Bảng nghiệm thu khối lượng thực hiện đối với lao động thuê ngoài, kế toán đội lập các bảng thanh toán lương. Nhân viên kế toán đội trưởng thường tập trung về công ty, phối hợp với nhân viên phụ trách tiền lương của phòng tổ chức cán bộ tiền lương để lập các bảng thanh toán lương này, sau đó chuyển sang phòng kế toán để hạch toán. Các bảng thanh toán lương có mẫu như sau: Biểu 2.4 : Bảng thanh toán lương chuyên nghiệp c«ng ty xd miÒn t©y b¶ng thanh to¸n l­¬ng chuyªn nghiÖp §éi XDCT sè 9 Th¸ng 11 n¨m 2007 Bé phËn: R¶i nhùa C«ng tr×nh: Quèc lé 10 - Nam §Þnh §¬n vÞ tÝnh: §ång TT Hä vµ tªn Chøc vô HÖ sè L­¬ng c¬ b¶n C¸c kho¶n phô cÊp Tæng cè ®Þnh L­¬ng biÕn ®éng Tæng l­¬ng øng l­¬ng Sè cßn l¹i C SP TT C«ng c«ng viÖc TT L­u ®éng TN HÖ sè TT 1 NguyÔn Ngäc B×nh CN 1.72 9 1250310 0 0 14 538 1264848 2.0 152 308 1417156 700000 717156 2 Vò Hång Dòng CN 2.33 8 1505540 0 0 12 923 1518463 2.0 135 358 1653821 700000 953821 3 NguyÔn TÊn Dòng CN 1.72 9 1250310 0 0 14 538 1264848 2.5 190 385 1455233 700000 755233 ... Céng 140 30109800 320456 33314360 2673238 60046740 17700000 18250000 Ng­êi lËp KÕ to¸n §éi tr­ëng Biểu 2.5: Bảng thanh toán lương thêm giờ c«ng ty xd miÒn t©y b¶ng thanh to¸n l­¬ng thªm giê §éi XDCT sè 9 Th¸ng 11 n¨m 2007 Bé phËn: R¶i nhùa C«ng tr×nh: Quèc lé 10 - Nam §Þnh §¬n vÞ tÝnh: §ång TT Hä vµ tªn Chøc vô HS L­¬ng c¬ b¶n C¸c kho¶n phô cÊp Tæng cè ®Þnh L­¬ng biÕn ®éng TL ư ơng øng l­¬ng Sè cßn l¹i C«ng SP TT C«ng c«ng viÖc TT L­u ®éng Tr¸ch nhiÖm HÖ sè Thµnh tiÒn 1 NguyÔn Ngäc B×nh CN 1.72 6 83 354 83 354 2.0 101 538 184 892 184 892 2 Vò Hång Dòng CN 2.33 8.5 159 963 159 963 2.0 143 864 303 810 303 810 NguyÔn TÊn Dòng CN 1.72 7.5 104192 104 192 2.5 158 654 262 864 262 864 ... Céng 97 191608 1919608 1455385 3300742 3300742 Ng­êi lËp KÕ to¸n §éi tr­ëng Biểu 2.6: Bảng thanh toán lương thuê ngoài Công ty xây dựng Miền Tây Đội XDCT số 9 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THUÊ NGOÀI Th¸ng 11 n¨m 2007 Đơn vị tính : Đồng STT Họ tên Số công thực hiện Đơn giá Thành tiền Ký nhận 1 Phạm Văn Tú 30 25 000 750. 000 2 Lê Bá Huy 30 25 000 750 .000 3 Lê Thế Anh 35 25 000 875 .000 ... Cộng 804 25 000 20.100.000 Kế toán Đội trưởng Kế toán tại công ty khi nhận được các bảng thanh toán lương sẽ ghi nhận chi phí nhân công trực tiếp phát sinh cho từng công trình vào các sổ chi tiết và sổ tổng hợp như sau: Trước hết, kế toán lập các chứng từ ghi sổ: BiÓu 2.7: Chøng tõ ghi sæ Công ty xây dựng Miền Tây CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Số chứng từ ghi sổ: 252. Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Có Nợ Có 622 Chi phí nhân công rải nhựa QL 10 - Nam Định 9 305 416 334 9 305 416 622 Trả lương thuê ngoài QL 10 – Nam Định 20 100 000 334 20 100 000 ... ... ... ... ... Cộng 50 239 673 50 239 673 Kèm theo 10 chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng Từ chứng từ ghi sổ này, kế toán vào bảng tài khoản kế toán và sổ cái của tài khoản 622. Biểu 2.8 : Bảng tài khoản kế toán TK 622 Công ty xây dựng Miền Tây BẢNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Năm 2007 Tên, số hiệu tài khoản cấp I: 622 Tên, số hiệu tài khoản cấp II: Công trình quốc lộ 10 - Nam Định - Đội XDCT số 9. Đơn vị tính : Đồng NT Số phiếu định khoản Trích yếu TK Đối ứng Số tiền Nợ Có 1 205 Chi phí nhân công trực tiếp Quý I/2007 334 246.105.381 2 234 Chi phí nhân công trực tiếp Quý II/2007 334 250.539.205 3 241 Lương khoán xây rãnh 334 23.657.284 4 248 Chi phí nhân công Quý III/2007 334 296.352.197 5 252 Lương công nhân tháng 11 ( Quý IV ) 334 50.239.673 6 270 Chi lương trồng cỏ 334 11.528.193 7 272 Xác định chi phí nhân công Quý IV/2007 334 119.734.889 8 344 Kết chuyển chi phí nhân công công trình quốc lộ 10 - Nam Định. 154 998.156.822 Cộng phát sinh 998.156.822 998.156.822 BiÓu 2.9: Sæ c¸i tµi kho¶n 622 Công ty xây dựng Miền Tây SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622. Đơn vị tính : Đồng NTGS Số phiếu định khoản Diễn giải TK Đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 212 31/3 Chi phí nhân công đường Xuyên Á 334 2.058.245.150 252 30/11 Chi phí lương CN tháng 11 QL10 334 50.239.673 ... ... ... ... ... ... 344 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp quốc lộ 10 – Nam Định. 154 998.156.822 349 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công công trình B4 154 328.162.823 ... Cộng PS 3302894725 3302894725 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Về hạch toán tổng hợp, có thể khái quát sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. TK336 TK 154 TK 622 TK 1413 TK 111,112 TK 334 5) Kết chuyển số (4) Kết chuyển số (1) Tạm ứng tiền vốn tiền thực tế đã cấp cho các đội tương ứng với Sản lượng (3) Thanh toán (2)Chi phí lương cho CN NCTT 2.3.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. Máy và thiết bị thi công là một phần tài sản không thể thiếu đối với các doanh nghiệp xây lắp, là công cụ đắc lực cho thi công các công trình. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, máy móc đóng vai trò quan trọng đối với tiến độ thi công công trình cũng như chất lượng công trình. Máy móc phần lớn được sử dụng vào khâu thi công nền móng, rải thảm, thi công bề mặt và hoàn thiện công trình. Quá trình sử dụng máy móc cho thi công làm phát sinh rất nhiều chi phí như: Chi phí nguyên, nhiên liệu chạy máy, trả lương cho công nhân lái máy, chi phí khấu hao máy thi công và các chi phí khác phục vụ cho quá trình vận hành máy. Chính vì vậy, chi phí sản xuất đối với các doanh nghiệp xây lắp ngoài 3 khoản mục là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung còn có them khoản mục chi phí sử dụng máy thi công. Công ty xây dựng Miền Tây thi công các công trình theo phương thức hỗn hợp vừa thủ công, vừa kết hợp bằng máy. Do vậy, khoản mục chi phí sử dụng máy thi công được hạch toán riêng trên tài khoản 623. Tài khoản này cũng được mở chi tiết cho từng công trình theo từng đội thi công và chi tiết thành 6 tiểu khoản. + TK 6231: Chi phí nhân công, phản ánh tiền lương của công nhân lái máy. + TK 6232: Phản ánh chi phí nguyên nhiên vật liệu phục vụ quá trình vận hành máy. + TK 6233: Chi phí sử dụng cụ sản xuất, phụ tùng sửa chữa, thay thế phục vụ cho quá trình vận hành máy. + TK 6234: Phản ánh chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa lớn, chi phí lãi vay trung hạn. + TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6238: Chi phí khác. Việc hạch toán chi phí máy thi công thể hiện trên sơ đồ tài khoản như sau: Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. TK 623 TK 336 TK 1413 TK 111,112 TK 154 (1) T¹m øng tiÒn vèn Cho c¸c ®éi cho c¸c ®éi TK 334 (6)KÕt chuyÓn sè (5)KÕt chuyÓn chi sè tiÒn thùc tÕ ®· cÊp (3)Thanh to¸n (2) chi phÝ phÝ m¸y t­¬ng øng víi s¶n l­¬ng cho CN nh©n c«ng l­îng thùc hiÖn l¸i m¸y l¸I m¸y (4) Chi phÝ NVL, chi phÝ dÞch vô ngoµi, chi phÝ kh¸c phôc vô m¸y TK 133 thi c«ng khi ®éi göi chøng tõ lªn VAT Máy móc thiết bị thi công của công ty xây dựng Miền Tây được quản lý tập trung tại phòng vật tư thiết bị. Khi các đội xây dựng phát sinh nhu cầu về máy thi công, đội trưởng phải kí hợp đồng thuê máy với công ty, sau đó phòng vật tư thiết bị ra quyết định điều động máy cho đội có nhu cầu. Như ta đã thấy ở trên, chi phí sử dụng máy thi công bao gồm cả chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao và các chi phí khác. Nếu kế toán công ty không xác định rõ chi phí nào là chi phí phục vụ cho quá trình vận hành máy thì rất dễ hạch toán nhầm thành chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Để khắc phục tình trạng này, công ty xây dựng Miền Tây có một hệ thống chứng từ đươc tổ chức rất khoa học, chặt chẽ và rõ ràng, thuận lợi cho việc hạch toán. Để hạch toán chi phí máy thi công, kế toán căn cứ vào các chứng từ sau: + Bảng chấm công, bảng thanh toán lương chuyên nghiệp, bảng thanh toán lương thêm giờ của bộ phận lái máy. Các chứng từ này là căn cứ để kế toán hạch toán chi phí lương của công nhân lái máy. + Phiếu xuất kho, nhật trình hoạt động máy thi công. Các chứng từ này là căn cứ để hạch toán chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu phục vụ cho quá trình vận hành máy. + Nhật trình hoạt động máy thi công + Hóa đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi tiền mặt: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho quá trình vận hành máy thi công. Trong quá trình thi công, khi phát sinh các chi phí liên quan đến sử dụng máy thi công, kế toán tại các đội xây dựng thu thập đủ chứng từ lien quan rồi gửi về phòng kế toán của công ty để hạch toán. Nhân viên kế toán đội căn cứ vào bảng chấm công lập bảng thanh toán lương chuyên nghiệp và bảng thanh toán lương thêm giờ cho bộ phận lái máy. Cách tinh lương và lập các bảng thanh toán lương này giống như cách tính lương và các bảng thanh toán lương của công nhân trực tiếp thi công. Tại công ty xây dựng Miền Tây, các công nhân lái máy đều là lao động trong biên chế nên không có hợp đồng thuê nhân công đối với công nhân lái máy. Trong quá trình sử dụng máy thi công, khi phát sinh nhu cầu về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, đội trưởng các đội được ủy quyền của Giám Đốc ký kết các hợp đồng mua bán vật tư. Quá trình cung ứng vật tư cho máy thi công tương tụ như cung ứng vật tư trực tiếp thi công công trình , tức là cũng từ các hợp đồng, biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện, phiếu nhập kho, xuất kho. Căn cứ vào các phiếu xuất kho và nhật trình hoạt động máy thi công để kế toán tính ra chi phí nguyên nhiên vật liệu sử dụng cho máy thi công. Nhật trình hoạt động máy thi công là một loại chứng từ đặc thù của công ty xây dựng Miền Tây, dùng để theo dõi chi tiết quá trình hoạt động của máy móc tại các công trình. Một máy thi công trong một năm thậm chí một tháng có thể phục vụ cho thi công nhiều công trình. Do vậy, nhật trình là căn cứ quan trọng để kế toán hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. Căn cứ vào nhật trình, kế toán biết được thời gian hoạt động của máy cũng chính là thời gian lao động của công nhân lái máy để lập bảng chấm công từ đó lập các bảng thanh toán lương. Cũng từ nhật trình, kế toán biết được để phục vụ cho thi công công trình A cụ thể nào đó, máy đã tiêu hao bao nhiêu nguyên vật liệu, từ đó tính toán chính xác chi phí nguyên vật liệu dung cho máy thi công. Một tác dụng nữa của nhật trình hoạt động máy thi công đó là: Nhật trình là căn cứ quan trọng để kế toán tính và phân bổ chi phí khấu hao máy thi công cho từng công trình theo công thức: Đơn giá khấu hao 1 ca xe (máy) = Tổng giá trị khấu hao máy thi công Tổng số ca máy thực hiện trong năm Giá trị khấu hao MTC cho công trình A = Đơn giá khấu khao 1 ca xe (máy) x Số ca xe (máy) phục vụ thi công cho công trình A Nhân viên kế toán tại công ty sau khi nhận được đầy đủ các chứng từ máy thi công sẽ tiến hành ghi nhận chi phí sử dụng máy thi công phát sinh cho từng công trình theo trình tự “ Lập các chứng từ ghi sổ, sau đó từ các chứng từ ghi sổ vào bảng tài khoản kế toán TK 623 và sổ cái TK 623. Biểu 2.10: Chứng từ ghi sổ Công ty xây dựng Miền Tây CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Số chứng từ ghi sổ: 249 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Có Nợ Có 623 Chi phí lương lái máy QL 10 - Nam Định 10 271 385 334 10 271 385 623 Chi phí nhiên liệu máy thi công 75 087 912 336 75 087 912 ... ... ... ... ... Céng 479 423 389 479 423 389 Kèm theo 13 chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng C«ng ty XD miÒn T©y Biểu 2.11: Nhật trình hoạt động máy thi công. §éi XDCT sè: 9 NHẬT TRÌNH HOẠT ĐỘNG MÁY THI CÔNG THÁNG 11 NĂM 2007 C«ng tr×nh: Quèc lé 10-Nam §Þnh Tªn m¸y thi c«ng: M¸y ph¸t ®iÖn. Hä tªn l¸i m¸y: Ph¹m Quang §¸n. ChØ sè ®ång hå ®Çu th¸ng: ChØ sè ®ång hå cuèi th¸ng: MÉu sè 05/VTTB NT ND c«ng viÖc KL thùc hiÖn Thêi gian ho¹t ®éng Nhiªn liÖu thùc cÊp X¸c nhËn l¸i xe X¸cnhËn BCH ®éi S¸ng ChiÒu Tèi Céng Diezen X¨ng HD40 HLP 46 DÇu 90 Mì VËt t­kh¸c 14/11 Lµm th¶m 13h - 14 h 1 h 260 l 15/11 Lµm th¶m 8h-11h 13h - 17h 7 h 100 l 0.4 l 20/11 Lµm th¶m 7h - 11h 14h - 15h 6 h 140 l 21/11 Lµm th¶m 7h - 11h 14h - 16h 5 h 160 l 24/11 Næ m¸y lµm h¶m 8h - 11h 13h - 15h 5 h 120 l 24 h 780 l 0.4 l BCH ®éi CB theo dâi nhËt tr×nh L¸i m¸y Tæng céng:24 h Trong giê: 24h Ngoµi giê: DÇu Diezen :780l DÇu HD40 :0.4 l DÇu HLP46 : X¨ng : DÇu : Mì : VËt t­ kh¸c : Biểu 2.12 : Bảng chi tiết tài khoản kế toán TK 623 C«ng ty x©y dùng miÒn T©y BẢNG CHI TIẾT TÀI KHOẢN KẾ TOÁN N¨m 2007 Sè hiÖu tµi kho¶n cÊp 1: 623 Sè hiÖu tµi kho¶n cÊp 2: C«ng tr×nh: Quèc 10-Nam §Þnh - §éi XDCT sè 9. NT S P §K TrÝch yÕu TK §¦ Sè tiÒn DiÔn gi¶i Nî Cã 623.1 623.2 623.3 623.4 623.7 623.8 210 Chi phÝ m¸y thi c«ng Quý I/2007 336 486562377 263.598.006 101.003.146 121.961.255 229 Chi phÝ l­¬ng l¸i m¸y 334 8.451.600 8.451.600 231 Chi phÝ m¸y thi c«ng 336 190.824.351 23.645.176 167.179.175 249 Chi phÝ nhiªn liÖu m¸y 336 75.087.912 75.087.912 249 Chi phÝ l­¬ng l¸i m¸y 334 10.271.385 10.271.385 263 Chi phÝ l­¬ng l¸i m¸y 6T§N 334 38.413.338 38.413.338 269 C«ng ty b¸o khÊu hao m¸y thi c«ng 336 379.827.500 379.827.500 290 Chi phÝ kh¸c 336 391568 446 299.654.835 91913611 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 344 KÕt chuyÓn chi phÝ m¸y thi c«ng 154 5.753.090.676 931.597.856 1.296.354.844 876.956.315 2.011.021.618 446.813.256 190346787 Céng 5.753.090.676 5.753.090.676 931.597.856 1.296.354.844 876.956.315 2.011.021.618 446.813.256 190346787 BiÓu 2.13: Sæ c¸i tµi kho¶n 623 Công ty xây dựng Miền Tây SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công. Số hiệu: 623. Đơn vị tính: đồng NTGS Số phiếu định khoản Diễn giải TK Đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 211 31/3 Chi phí máy thi công Xuyên Á 336 2058245 150 249 30/11 Chi phí lương lái máy 6TĐN 334 10 271 385 249 30/11 Chi phí nhiên liệu máy 336 75 087 912 ... 344 31/12 Kết chuyển chi phí máy thi công quốc lộ 10 - Nam Định. 154 5753090 676 349 31/12 Kết chuyển máy thi công B4 154 1558420 290 ... Cộng PS 13330304845 13330304845 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 2.4. H¹ch to¸n chi phÝ s¶n xuÊt chung. Chi phí sản xuất chung là một yếu tố cấu thành nên giá thành thực tế của sản phẩm. Trong quá trình sản xuất, ngoài các yếu tố cơ bản về nguyên vật liệu, lao động công ty còn phải tiêu hao một số yếu tố chi phí khác như công cụ dụng cụ, chi phí làm lán trại, chi phí cho bộ phận quản lý đội Những chi phí này không trực tiếp tham gia cấu thành thực thể sản phẩm nhưng có vai trò hỗ trợ, giúp cho quá trình sản xuất diễn ra nhịp nhàng đều đặn, lien tục và thuận lợi. Đó là chi phí sản xuất chung. Để hạch toán chi phí sử dụng sản xuất chung, kế toán công ty xây dựng Miền Tây sử dụng các chứng từ sau: + Bảng chấm công, bảng thanh toán lương chuyên nghiệp, bảng thanh toán lương thêm giờ của bộ phận quản lý đội. Các chứng từ này là căn cứ để kế toán hạch toán chi phí lương của công nhân lái máy. + Bảng tính kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của công nhân trực tiếp thi công trong biên chế công ty và của nhân viên quản lý đội. Tại công ty xây dựng Miền Tây, KPCĐ được trích 2% trên lương thực trả, BHXH được trích 15% và BHYT được trích 2% trên lương cơ bản. + Bảng tính khấu hao cơ bản: là căn cứ để hạch toán chi phí khấu hao của xe, máy phục vụ cho quản lý đội. + Hóa đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi tiền mặt: phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác phục vụ quản lý đội. Để hạch toán chi phí sử dụng sản xuất chung, kế toán tại công ty xây dựng Miền Tây sử dụng TK 627. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình cho đội thi công và chi tiết thành 6 kiểu tài khoản: + TK 627: Chi phí nhân viên quản lý đội, KPCĐ, BHXH, BHYT, tiền ăn ca của công nhân trực tiếp trong biên chế và của nhân viên quản lý đội. + TK 6272: Phản ánh chi phí nguyên vật liệu phục vụ quản lý đội + TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất phục vụ cho quản lý đội. + TK 6274: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho đội + TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài. + TK 6278: Các chi phí khác. Hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty xâ y dựng Miền Tây được thực hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung theo sơ đồ TK 111,112 TK 1413 TK 336 TK 627 TK 334,338 (1) T¹m øng tiÒn vèn cho các đội cho c¸c ®éi TK 133 VAT TK 154 (6) kết chuyển số tiền (5)Kết chuyển thực tế đã cấp tương (3)thanh toán (2) chi phí lương chi phí ứng với sản lượng cho CNV và các khoản thực hiện trích theo lương (4) Chi phÝ dÞch vô mua ngoµi, chi phÝ kh¸c phôc vô qu¶n lý ®éi Hàng tháng, khi kế toán đội gửi các chứng từ lên, căn cứ vào nội dung từng chứng từ, kế toán công ty ghi nhận chi phí sản xuất chung phát sinh cho từng đối tương vào sổ sách theo đúng trình tự của hình thức “ Chứng từ ghi sổ”. BiÓu 2.14:: Chøng tõ ghi sæ C«ng ty x©y dùng miÒn T©y Công ty xây dựng Miền Tây CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Số chứng từ ghi sổ: 247 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Có Nợ Có 627 Chi phí lương quản lý tháng 11 7 000 000 334 7 000 000 627 Chi thưởng 3 000 000 334 3 000 000 627 Chi phí hoàn công QL 10 2 569 586 336 2 569 586 ... ... ... ... ... Cộng 69 154 337 69 154 337 Kèm theo 13 chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 2.15 : Bảng chi tiết tài khoản kế toán TK 627 BẢNG CHI TIẾT TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Năm 2007 Số hiệu tài khoản cấp 1: 627 Số hiệu tài khoản cấp 2: Công trình: Quốc Lộ 10 - Nam Định – Đội XDCT số 9. NT Số phiếu ĐK Trích yếu TK ĐƯ Số tiền DiÔn gi¶i Nợ Có 627.1 627.2 627.3 627.4 623.7 627.8 213 Chi phí quản lý chung Quý I/2007 336 215.659.449 43.958.163 24.943.268 34.931.656 103.164.557 8.661.805 227 Chi lương gián tiếp Quý II/2007 334 27.382.658 27 382 658 247 Chi phí lương tháng 5 334 10.000.000 10.000.000 247 Chi phí hoàn công 336 2.569.586 2.569.586 248 Chi thưởng 336 2.000.000 2.000.000 251 BHXH, BHYT, KPCĐ 338 155.145.105 155.145.105 275 Chi phí hoàn công 336 10.122.000 10.122.000 ... 344 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 862.677.799 223.864.291 83.227.695 15.237.608 70.003.639 410.009.852 60..334.714 Cộng 862 677 799 862.677.799 22.386.4 91 83.227.695 15.237.608 70.003.639 410.009.852 60..334..714 Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 627 Công ty xây dựng Miền Tây SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung. Sè hiệu: 627. Đơn vị tính: đồng NTGS Số phiếu định khoản Diễn giải TK Đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 214 30/4 Chi phí chung đường Xuyên Á 336 58.245.150 ... 247 30/11 Chi phí lương gián tiếp QL10 334 10.000.000 ... 344 31/12 Kết chyển chi phí máy sản xuất chung quốc lộ 10 - Nam Định. 154 862.677.799 349 31/12 Kết chuyển sản xuất chung B4 154 79.061.647 ... Cộng PS 2.127.303.379 2.127.303.379 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc 2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 2.6.1. Tổng hợp chi phí sản xuất Trong mỗi doanh nghiệp, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn toàn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đặc điểm quy trình sản xuất, đặc điểm nghành nghề kinh doanh, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp cũng như việc xác định đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm. Tại công ty xây dựng Miền Tây, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty xây dựng Miền Tây là các hạng mục công trình kết hợp với các đội xây lắp. Do đó, quá trình tổng hợp chi phí tại công ty xây dựng Miền Tây như sau: Cuối kỳ, cộng tổng số phát sinh trên các bảng tài khoản kế toán TK 621, TK 622, TK 623, TK 627. Sau đó, kế toán lập các chứng từ kết chuyển chi phí này sang TK 154. Biểu 2.17: Chứng từ ghi sổ Công ty xây dựng Miền Tây CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Số chứng từ ghi sổ: 344 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Có Nợ Có 154 Kết chuyển chi phí NVLTT QL 10 - Nam Định 10.633.440.406 621 10.633.440.406 154 Kết chuyển chi phí NCTT QL 10 - Nam Định 998.156.822 622 998.156.822 154 Kêt chuyển chi phí máy thi công QL 10 - Nam Định 5.753.080.676 623 5.753.080.676 154 Kết chuyển chi phí Sản xuất chung 862.677.799 627 862.677.799 Cộng 18.067.355.703 18.067.355.703 Người lập biểu Kế toán trưởng Từ các chứng từ ghi sổ này, kế toán vào sổ cái TK 154. Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 154 Công ty xây dựng Miền Tây SỔ CÁI Năm 2007 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154 Đơn vị tính : Đồng NTGS Số phiếu định khoản Diễn giải TK Đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 13.535.867.827 344 31/12 KC CP NVLTT QL 10 621 10.633.440.406 344 31/12 KC CP NCTT QL 10 622 998.156.822 344 31/12 KC CP MTC QL 10 623 5.753.080.676 344 31/12 KC CP SXC QL 10 627 862.677.799 ... ... ... ... ... ... 360 31/12 KC giá vốn 632 40.260.386.584 Cộng PS 50.030.363.630 40.260.386.584 Số dư cuối năm 23.305.844.878 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 2.5.2. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang. Sản phẩm dở dang được xác định tại công ty xây dựng Miền Tây là: + Các công trình, hạng mục công trình đã thi công hoàn thành nhưng chưa được nghiệm thu thanh toán. + Các công trình hay hạng mục công trình đang thi công dở dang ( chưa đạt được đến điểm dừng kỹ thuật nhất định ) chưa được nghiệm thu thanh toán. Như vậy, căn cứ vào quy định sản phẩm dở dang của công ty, giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ được xác định như sau: Giá trị sản phẩm xây lắp DDCK = Giá trị sản lượng thực hiện trong kỳ + Giá trị sản phẩm xây lắp DDĐK - Giá trị sản lượng đã được nghiệm thu, thanh toán Sau khi xác định giá trị sản phẩm xây lắp dở dang theo công thức trên, kế toán lập bảng khối lượng dở dang thi công đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo. 2.5.3. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Căn cứ vào số phát sinh trên TK 154, số phát sinh tại các bảng tài khoản kế toán các TK 621, TK622, TK623, TK627 mở chi tiết cho từng công trình theo từng đội thi công và bảng kiểm kê khối lượng dở dang thi công, kế toán xác định giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành theo công thức: Giá thành sản xuất công trình xây lắp = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Sau đó kế toán tiến hành phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp theo tiêu thức là giá trị sản lượng thực hiện của từng công trình để tính ra giá thành toàn bộ công trình xây lắp. Chi phí QLDN phân bổ cho công trìnhA = Tổng chi phí QLDN phát sinh trong năm x Giá trị sản lượng thực hiện trong năm của công trình A Tổng giá trị sản lượng thực hiện trong năm Giá thành toàn bộ công trình xây lắp = Giá thành sản xuất công trình xây lắp + Chi phí QLDN phân bổ cho công trình Từ các số liệu tính toán được, kế toán lập bảng chi phí sản xuất và giá thành xây lắp năm 2007 Biểu 2.19: Bảng kiểm kê khối lượng dở dang đang thi công BẢNG KIỂM KÊ KHỐI LƯỢNG DỞ DANG ĐANG THI CÔNG ĐẾN 31/12/2007 TT Tên công trình Số hợp đồng Tên chủ đầu tư Giá trị khối lượng đã thực hiện đến 31/12 Giá trị khối lượng đã được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán Giá trị khối lượng còn chờ chủ đầu tư thanh toán XN của chủ đầu tư 1 Quốc lộ 1A – ADB2 – N1 138 ngày 19/03/2006 Ban QLDA II 33.265.385 0 930.102.806 2 Quốc lộ 1A – ADB2 – N3 186 ngày 12/04/2006 Ban QLDA II

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6636.doc
Tài liệu liên quan