Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần xi măng 12/9 Anh Sơn

MỤC LỤC 1

MỞ ĐẦU 3

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG 12/9 ANH SƠN - NGHỆ AN 5

1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP XI MĂNG 12/9 ANH SƠN 5

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 5

1.1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý của công ty 7

1.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 13

1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 13

1.2.2 Tổ chức công tác kế toán 15

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY XI MĂNG 12/9 17

ANH SƠN - NGHỆ AN 17

2.1 THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY XI MĂNG 12/9 ANH SƠN - NGHỆ AN 17

2.1.1 Đặc điểm lưu chuyển thành phẩm và các quy định quản lý thành phẩm 17

2.1.2 Hạch toán thành phẩm nhập, xuất 20

2.2 HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM XI MĂNG TẠI CÔNG TY CP XI MĂNG 12/9 42

2.2.1 Công tác tiêu thụ thành phẩm, thị trường, thị phần tiêu thụ 42

2.2.2 Hạch toán tiêu thụ thành phẩm 43

2.3 BÁO CÁO THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY XI MĂNG 12/9 ANH SƠN - NGHỆ AN 51

CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY XI MĂNG 12/9 ANH SƠN - NGHỆ AN 62

3.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY XI MĂNG 12/9 ANH SƠN - NGHỆ AN 62

3.1.1 Ưu điểm 62

3.1.2 Hạn chế chủ yếu và nguyên nhân 63

3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY XI MĂNG 12/9 ANH SƠN - NGHỆ AN 64

3.2.1 Về việc sử dụng tài khoản 64

3.2.2 Hạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 66

3.2.3 Hạch toán các khoản dự phòng 67

3.2.4 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 67

3.2.5 Về trình tự ghi sổ 68

KẾT LUẬN 70

TÀI LIỆU THAM KHẢO 71

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 72

 

 

doc71 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần xi măng 12/9 Anh Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n và chức năng phối hợp cho nên kế hoạch sản xuất xi măng của phân xưởng 1 sẽ do phòng kế hoạch xây dựng và đồng thời phòng kế hoạch cũng phải thực hiện chức năng cung ứng vật tư để sản xuất bao gồm nguyên vật liệu chính như quặng sắt, đá vôi, đất sét, thạch cao và nhiên liệu như xăng, dầu, mỡ nhờn. Do dây chuyền sản xuất xi măng là một dây chuyền khép kín, vì vậy để kiểm tra chất lượng của xi măng trước khi đóng bao nhập kho cần phải có một biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm của phòng quản lý chất lượng, khi chất lượng xi măng đã đạt tiêu chuẩn thì tiếp tục một khâu cuối cùng đó là đóng bao, lúc này phân xưởng sản xuất phải nắm được số lượng thành phẩm tạo thành số lượng bao gói xi măng hoàn thành, và tiến hành thực hiện giao thành phẩm cho thủ kho thông qua phiếu đề nghị nhập thành phẩm của tổ đóng bao, bao gồm những nội dung như: Ngày tháng đề nghị nhập thành phẩm Số lượng và giá trị thành phẩm Tên và chữ ký của bên giao và bên nhận là thủ kho Đồng thời kế toán phân xưởng phải lập nên phiếu nhập kho, sau đó lập Bảng kê nhập kho thành phẩm đây sẽ là căn cứ để kế toán phân xưởng lập nên Sổ kho và cuối cùng là Sổ cái TK 1551 (Sổ cái chi tiết thành phẩm xi măng) Sau định kỳ hàng tháng kế toán phân xưởng sản xuất xi măng PCB30 phải tiến hành báo cáo các chứng từ liên quan với kế toán thành phẩm của công ty để tiện theo dõi số lượng và giá trị thành phẩm trong kho, ghi vào Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa để tổng hợp lên sổ cái tài khoản 1551 (Thành phẩm xi măng). Quy trình hạch toán nhập thành phẩm Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình hạch toán nhập thành phẩm Phiếu đề nghị nhập TP của tổ đóng bao Sổ kho Sổ cái tài khoản 1551 Biên bản kiểm tra chất lượng Phiếu nhập kho Bảng kê nhập kho Để kiểm tra chất lượng của sản phẩm xi măng PCB30 thì phòng quản lý chất lượng lấy mẫu xi măng một cách ngẫu nhiên và mang tính đại diện để kiểm tra chất lượng cho lô hàng nhập. Sau khi thử mẫu thì phòng quản lý chất lượng đưa ra quyết định, quyết định này dựa trên quy định tiêu chuẩn cơ sở với mã số TCCS, ngày ban hành là 01/01/2006 để đưa ra quyết định nếu là đạt tức được gặp kho, ngược lại thì toàn bộ lô xi măng sẽ phải sản xuất lại. Quy trình xuất thành phẩm: Thành phẩm xi măng PCB30 sau khi đã nhập vào kho sẽ là chờ tiêu thụ, bao gồm các hình thức tiêu thụ: Ký gửi đại lý (Hình thức bán buôn công nghiệp) và hình thức bán trực tiếp tại kho. Trước khi xuất thành phẩm đi ký gửi đại lý hay xuất bán thì tại kho sẽ phải thực hiện biên bản kiểm tra chất lượng thành phẩm (trước khi xuất kho) đó là thời gian lưu kho không quá 2 thángSau đó thủ kho sẽ phải tiến hành lập Hoá đơn xuất hàng (Kiêm phiếu xuất kho) bao gồm 3 liên: Liên 1 (Lưu tại kế toán); Liên 2 (Đưa khách hàng); Liên 3 (Lưu tại kho) Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình hạch toán xuất thành phẩm Hoá đơn xuất hàng (Kiêm phiếu kho) Phiếu đề nghị xuất thành phẩm Biên bản kiểm tra chất lượng TP Sổ kho Sổ cái TK 1551 Một số nghiệp vụ minh hoạ phát sinh trong tháng 10/2007: 1) Ngày 11/03/08 sau khi tổ vận hành dây chuyền sản xuất xi măng kiểm tra chất lưọng xi măng của lô hàng thì tiến hành đóng gói và nhập kho thành phẩm xi măng PCB30 và số lượng 800tấn xi măng nhập kho đạt tiêu chuẩn tại kho Số 1 2) Vẫn trong ngày 14/03/08 dây chuyền lại tiến hành nhập kho thành phẩm xi măng PCB30 đạt chất lượng vào kho với số lượng 600tấn xi măng đảm bảo yêu cầu về các chỉ số kỹ thuật tại kho số 1 của Công ty 3) Ngày 15/03/08 dây chuyền lại tiến hành nhập lô hàng xi măng PCB30 mới đạt chất lượng tiêu chuẩn, với số lượng 900 tấn vẫn tại kho Số 1 4) Ngày 22/03/08 Tại kho số 1 của xí nghiệp 1 xuất ký gửi đại lý theo hình thức bán buôn công nghiệp cho đại lý Thanh Hoa với số lượng là 500tấn xi măng PCB30 với đơn giá xuất là 790.000đ/tấn, chi phí vận chuyển 62.000đ/tấn. 5) Ngày 30/03/08 vẫn tại kho số 1 xuất bán trực tiếp cho anh Lê Anh 13 tấn xi măng PCB30 với đơn giá là 800.000đ/tấn, chi phí vận chuyển 62.000 đ/tấn. Toàn bộ chứng từ Phiếu nhập, xuất kho phát sinh trong ngày 15/03/08 đều được chuyển cho kế toán thành phẩm để kế toán nắm được số thành phẩm xi măng PCB30 tại kho. Quy trình ghi sổ kế toán được thực hiện như sau: Để nhập kho thành phẩm xi măng PCB30 thì trước tiên phòng quản lý chất lượng kiểm tra chất lượng sản phẩm thông qua biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm, sau khi có kết luận của phòng quản lý chất lượng thì tổ đóng bao mới thực hiện đóng bao và lập nên Phiếu đề nghị nhập thành phẩm của tổ đóng bao, đây là căn cứ để kế toán lập Phiếu nhập kho và giao thành phẩm vào kho, thực hiện bảng kê nhập kho, Phiếu nhập kho sẽ là căn cứ để kế toản thành phẩm vào Sổ kho, cuối cùng là Số cái tài khoản 1551 (Thành phẩm xi măng). Khi xuất thành phẩm Tại kho thủ kho thực hiện lập Hoá đơn xuất hàng ( kiêm phiếu xuất kho) khi phòng quản lý chất lượng lập biên bản kiểm tra chất lượng thành phẩm đạt chất lượng thì mới cho xuất kho. Mẫu sổ 2.1: Mẫu sổ đăng ký chứng từ UBND TỈNH NGHỆ AN CTY CP XI MĂNG 12/9 Mẫu số S02 – DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2008 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 11/03/08 600.000.000 14/03/08 474.000.000 15/03/08 675.000.000 Cộng tháng 2.876.000.000 Luỹ kế đầu năm Ngày 30 tháng 03 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc công ty Mẫu sổ 2.2: Mẫu sổ Chứng từ ghi sổ UBND TỈNH NGHỆ AN CTY CP XI MĂNG 12/9 Mẫu số S02a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 78 Ngày 15/03/08 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nhập lô hàng xi măng PCB30 kho số 1 1551 1541 675.000.000 .. .. Cộng 2.987.000.000 Kèm theo 10 chứng từ gốc Ngày 15/03/08 Người lập Kế toán trưởng Mẫu số 2.3: Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm UBND TỈNH NGHỆ AN CTY CP XI MĂNG 12/9 BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM Số 53 STT Tên sản phẩm Ngày tháng Phương thức kiểm nghiệm ĐVT Số lượng Kết quả kiểm nghiệm Ghi chú Đạt Không đạt 1 Xi măng PCB30 11/03/08 Lấy xác suất tấn 800 x 2 Xi măng PCB30 14/03/08 “ “ 600 x 3 Xi măng PCB30 15/03/08 “ “ 900 x Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Xi măng PCB30 được sản xuất tại Xí nghiệp 1 thuộc Công ty CP xi măng 12/9 Anh Sơn - Nghệ An đảm bảo về tiêu chuẩn và kỹ thuật, đề nghị nhập kho thành phẩm./. Ngày 15 tháng 03năm 2008 Đại diện kỹ thuật (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Trưởng ban (Ký, họ tên) Mẫu số 2.4: Phiếu đề nghị nhập thành phẩm UBND TỈNH NGHỆ AN CTY CP XI MĂNG 12/9 PHIẾU ĐỀ NGHỊ NHẬP THÀNH PHẨM Số 53 STT Tên thành phẩm Ngày tháng ĐVT Số lượng Đơn giá Giá trị Ghi chú 1 Xi măng PCB30 11/03 tấn 800 750.000 600.000.000 2 Xi măng PCB30 14/03 “ 600 790.000 474.000.000 3 Xi măng PCB30 15/03 “ 900 750.000 675.000.000 Ý kiến: Đề nghị được nhập toàn bộ lô thành phẩm xi măng PCB30 đảm bảo về kỹ thuật, chất lượng của thành phẩm. có kèm theo biên bản kiểm nghiệm Ngày 30 tháng 03 năm 2008 Đại diện bên đề nghị nhập (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Mẫu số 2.5: Mẫu Phiếu nhập kho UBND TỈNH NGHỆ AN CTY CP XI MĂNG 12/9 Mẫu số 01-VT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 15 tháng 03 năm 2008 Số 73 Nợ TK 1551: 1.749.000.000 Có TK 1541: 1.749.000.000 Họ tên người giao: Lê Anh Sơn Nhập tại kho: Số 1 thuộc xí nghiệp 1 địa điểm: Xí nghiệp 1 thuộc Công ty CP xi măng 12/9 Anh Sơn - NA STT Tên Thành phẩm Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Xi măng PCB30 tấn 8 00 800 750.000 600.000.000 2 Xi măng PCB30 tấn 600 600 790.000 474.000.000 3 Xi măng PCB30 tấn 900 900 750.000 675.000.000 Cộng 2.300 2.300 1.749.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ bảy trăm bốn chin triệu đồng./. Số chứng từ gốc kèm theo: Biên bản kiểm tra chất lượng thành phẩm và phiếu đề nghị nhập kho./. Ngày 15 tháng 04 năm 2008 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Mẫu số 2.6: Mẫu phiếu xuất kho UBND TỈNH NGHỆ AN CTY CP XI MĂNG 12/9 Mẫu số 01-VT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 03 năm 2008 Số 73 Nợ TK 6321: 16.000.000 Có TK 1551: 16.000.000 Họ tên người nhận hàng: Đại lý Thanh Hoa Lý do xuất: Xuất tiêu thụ Xuất tại kho: Số 1 thuộc xí nghiệp 1 địa điểm: Xí nghiệp 1 thuộc Công ty CP xi măng 12/9 Anh Sơn - NA STT Tên Thành phẩm Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Xuất ký gửi đại lý Xi măng PCB30 tấn 20 20,3 800.000 16.000.000 Cộng 20 20,3 16.000.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai mươi sáu triệu bốn trăm nghìn đồng Số chứng từ gốc kèm theo: Biên bản kiểm tra chất lượng thành phẩm Ngày 30 tháng 03 năm 2008 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Mẫu số 2.7: Mẫu Thẻ kho UBND TỈNH NGHỆ AN CTY CP XI MĂNG 12/9 Mẫu số S12-DN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC THẺ KHO Ngày 30/03/08 Tờ số 73 Tên thành phẩm: Xi măng PCB30 Đơn vị tính: tấn STT Ngày tháng Số hiệu CT Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập Xuất Nhập xuất Tồn 1. 11/03 x Nhập kho TP xi măng PCB30 11/03 800 2. 14/03 x Nhập kho TP xi măng PCB30 14/03 600 3. 15/03 x Nhập kho TP xi măng PCB30 15/03 900 4. 22/03 x Xuất ký gửi đại lý Thanh Hoá 22/03 20,3 5. 30/03 x Xuất bán trực tiếp cho anh Lê Anh 30/03 13,3 Cộng cuối kỳ 2.300 26,6 2.273,3 Ngày30 tháng 03 năm 2008 Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Mẫu số 2.8: Mẫu Sổ cái UBND TỈNH NGHỆ AN CTY CP XI MĂNG 12/9 Mẫu số S02c1-DN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2008 Tên TK: Thành phẩm xi măng PCB30 Số hiệu: 1551 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu CT Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.018.452.500 Tháng 01/07 .. . . Tháng 10/07 11/03 SCN1 11/03 Nhập kho TP xi măng PCB30 1541 600.000.000 14/03 SCN2 14/03 Nhập kho TP xi măng PCB30 1541 474.000.000 15/03 SCN3 15/03 Nhập kho thành phẩm PCB30 1541 675.000.000 22/03 SCX1 22/03 Xuất ký gửi đai lý 6321 16.000.000 30/03 SCX2 30/03 Xuất bán trực tiếp 6321 10.400.000 Cộng phát sinh Cộng luỹ kế Cuối kỳ 1.749.000.000 1.749.000.000 2.741.052.500 26.400.000 26.400.000 Ngày 01 tháng 04 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) 2.1.2.2 Ghi sổ chi tiết, tổng hợp nghiệp vụ nhập, xuất thành phẩm Công ty cổ phần xi măng 12/9 Anh Sơn hiện tại đang áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kiểm kê định kỳ và tại Công ty đang áp dụng hai phương pháp tiêu thụ chính đó là: + Ký gửi đại lý nhưng theo hình thức bán buôn công nghiệp, hình thức này chiếm 95%, nghĩa là Công ty có một số đại lý bán xi măng nhưng không phải là hình thức ký gửi và đại lý ăn phần trăm hoa hồng, đồng thời cuối tháng công ty phải có hình thức kiểm kê lượng hàng bán của đại lý, còn tại công ty sau khi giao hàng cho các đại lý với một mức giá xuất kho sẽ dành toàn quyền cho các đại lý trong việc tiêu thụ thành phẩm xi măng của công ty mà không cần kiểm kê vào mỗi kỳ, đồng thời đại lý tự kinh doanh và làm lãi cho đại lý của mình chứ không phải là chờ phần trăm hoa hồng từ phía công ty. Hiện tại công ty đã có hơn 30 đại lý tại tỉnh Nghệ An và hơn 10 đại lý tại tỉnh Hà Tĩnh và các tỉnh lân cận. + Hình thức thứ hai là bán trực tiếp tại kho, hình thức này chỉ chiếm 10% sản lượng xi măng của doanh nghiệp, đa phần là nhu cầu của những công trình trong tỉnh, khi có nhu cầu đặt mua công ty sẽ thực hiện xuất bán thành phẩm và chở đến tận chân công trình. Quy trình hạch toán: - Đầu kỳ kế toán chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài khoản 6321 (Giá vốn thành phẩm xi măng) Nợ TK 6321: 1.018.452.500 Có TK 1551: 1.018.452.500 - Giá trị thành phẩm hoàn thành trong tháng nhập kho, kế toán ghi: Nợ TK 6321: 93.750.000.000 Có TK 142: 93.750.000.000 - Cuối tháng tiến hành kiểm kê và xác định giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ Nợ TK 1551: 16.849.921.701 Có TK6321: 16.849.921.701 - Sau khi xác định trị giá thành phẩm xi măng tổn kho cuối tháng, kế toán xác định giá trị thành phẩm xi măng đã tiêu thụ trong kỳ, ghi: Nợ TK 911: 17.451.524.701 Có TK 6321: 17.451.524.701 Mẫu số 2.9: Bảng chi tiết các tài khoản quý I/2008 BẢNG CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN QUÝ I NĂM 2008 Đơn vị tính: VNĐ TK Số dư đầu kỳ Phát sinh trong tháng Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 824.291.700 47.172.054.371 46.153.878.213 1.842.467.858 . . . . .. 131 30.631.811.967 97.431.417 37.798.569.963 55.246.766.857 13.534.925.123 448.741.467 133 - 1.530.531.532 1.530.531.532 - 138 1.401.874.973 200.962.820 - - 138,3 200.962.820 - 125.409.940 - 326.372.760 138,8 1.044.199.809 2.513.318.923 1.680.266.251 1.877.252.481 .. . . 152 6.521.764.656 - - 15211 145.530.577 1.655.244.683 1.467.795.919 332.979.341 15212 61.036.113 233.862.196 262.787.855 32.110.454 15213 13.562.136 124.920.592 134.596.373 3.886.355 15221 69.862.516 755.644.000 450.689.617 374.816.899 .. .. . . . 15252 507.861.517 2.985.297.562 3.431.946.883 61.212.196 15253 256.549.560 608.899.960 759.038.017 106.411.503 15254 - - - - 15255 428.462.640 356.877.728 258.506.245 526.834.123 154 285.231.933 - - 1541 233.665.873 31.623.256.591 31.772.963.091 83.959.373 15411 17.964.061.648 17.931.232.026 32.829.622 15412 4.324.446.588 4.324.446.588 - 15413 9.535.811.828 9.535.811.828 - 155 1.868.697.504 - - 15511 1.018.452.500 31.772.963.091 31.657.613.091 1.133.802.500 211 76.391.615.350 - - 333 4.236.867.806 - - 3331 3.892.671.863 4.410.542.805 4.439.524.009 3.921.653.067 33311 3.829.818.281 3.829.818.281 - 33312 3.043.227 3.043.227 - 33313 8.724.842 8.724.842 - 33314 12.119.445 12.119.445 - 33315 911.998 911.998 - 33316 2.020.572 2.020.572 - 33317 1.845.454 1.845.454 - 3334 282.321.280 - - 282.321.280 3336 28.010.054 110.000.000 110.000.000 28.010.054 3337 - 19.016.000 19.016.000 - 3338 - 113.000.000 113.000.000 - 3339 33.864.609 - - 33.864.609 334 1.050.273.548 8.255.337.585 7.780.039.495 574.975.458 335 15.798.390.748 7.618.428.825 - 8.179.961.923 338 - 6.295.279.968 - - 3381 20.000.000 20.000.000 - 3382 8.179.208 182.291.331 266.909.464 92.797.341 3383 245.049.860 1.922.629.838 1.591.125.163 86.454.815 3384 - 274.706.797 230.330.178 44.376.619 3387 - 1.300.000.000 1.300.000.000 3388 6.042.050.900 3.876.876.644 349.802.000 2.514.976.256 511 - 45.522.329.024 45.522.329.024 - 5111 - 43.703.339.837 43.703.339.837 - 5116 - 40.411.428 40.411.428 - 5118 - - - 515 - 2.559.086.619 2.559.086.619 - 521 - - - - 632 - - - - 6321 - 32.248.721.373 32.248.721.373 - 635 - 2.957.105.199 2.957.105.199 - 6351 - 254.589.618 254.589.618 - 6352 - 2.838.299.581 2.838.299.581 - 6353 - - - - 642 - 10.548.277.710 10.548.277.710 - 6421 - 4.912.314.063 4.912.314.063 - 6423 2.175.458.510 2.175.458.510 - 6424 - 1.679.660.837 1.679.660.837 - 6425 - 1.667.588.864 1.667.588.864 - 6428 - 345.792.507 345.792.507 - 711 - 52.734.964 52.734.964 - 811 - - - 911 - 48.134.037.880 48.134.037.880 - - - Cộng 122.615.687.088 122.270.608.232 615.664.194.656 615.664.194.656 131.122.529.116 131.122.529.116 Mẫu số 2.10: UBND TỈNH NGHỆ AN CTY CP XI MĂNG 12/9 Mẫu số S02c1-DN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Năm 2008 Tên TK: Doanh thu tiêu thụ xi măng Số hiệu: 5111 Ngày tháng GS Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu CT Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ Tháng 01/08 .. . . Tháng 03/08 11/03 SCN1 11/03 Nhập kho TP xi măng PCB30 1541 600.000.000 14/03 SCN2 14/03 Nhập kho TP xi măng PCB30 1541 474.000.000 15/03 SCN3 15/03 Nhập kho thành phẩm PCB30 1541 675.000.000 22/03 SCX1 22/03 Xuất ký gửi đai lý 6321 16.000.000 30/03 SCX2 30/03 Xuất bán trực tiếp 6321 10.400.000 Cộng phát sinh Cộng luỹ kế Cuối kỳ 1.749.000.000 1.749.000.000 2.741.052.500 26.400.000 26.400.000 Ngày 01 tháng 04 năm 2008 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) 2.2 HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM XI MĂNG TẠI CÔNG TY CP XI MĂNG 12/9 2.2.1 Công tác tiêu thụ thành phẩm, thị trường, thị phần tiêu thụ Công ty cổ phần xi măng 12/9 là đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng như xi măng, ghạch các loại nhưng sản phẩm sản xuất chính là xi măng cung ứng ra ngoài thị trường vật liệu xây dựng trong nước. Hiện nay, chúng ta đã có rất nhiều nhà máy sản xuất xi măng lớn được phân bổ rộng khắp cả nước như Nhà máy xi măng Hoành Thạch, xi măng Chinfon, xi măng Nghi sơn, xi măng Bỉm Sơn, .và rất nhiều nhà máy đang được xây dựngNhưng ảnh hưởng nhiều nhất đến hiệu quả kinh doanh của Công ty vẫn là hệ thống những nhà máy trong tỉnh Nghệ An như xi măng Hoàng Mai, nhà máy xi măng Thanh Sơn, nhà máy xi măng cầu Đước. Các nhà máy cạnh tranh về giá cả, chất lượng sản phẩm và chất lượng phục vụ để mang đến cho người tiêu dùng những loại xi măng có chất lượng tốt à giá cả hợp lý nhất. Do vậy, thị trường tiêu thụ xi măng là một thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Công ty CP xi măng 12/9 là một nhà máy sản xuất với công nghệ lò đứng và số lượng thấp so với các nhà máy xi măng lò quay, thị trường tiêu thụ chủ yếu là Nghệ An và Hà Tĩnh, vì vậy để có chỗ đứng trên thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải có phương pháp bán hàng hợp lý. Công ty đã áp dụng phương pháp tiêu thụ sản phẩm thông qua hệ thống đại lý ( Hình thức bán buôn công nghiệp) đến người tiêu dụng, hình thức này chiếm 95% sản lượng xi măng tiêu thụ của Công ty, ngoài ra công ty còn trực tiếp tìm kiếm các kênh bán hang thông qua các đơn vị trong và ngoài tỉnh. Năm 2007, công ty xi măng 12/9 đã tiêu thụ được 75.729 tấn xi măng, trong đó hệ thống đại lý tiêu thụ được 42.038 tấn, chiếm 56%, các kênh bán hang khác chiếm 44% tổng sản lượng tiêu thụ. Số lượng sản phẩm của công ty được tiêu thụ chủ yếu ở địa bàn tỉnh Nghệ An, chiếm 86,6%, địa bàn Hà Tĩnh chiếm 13,4% Do việc sản xuất xi măng phụ thuộc vào màu vụ xây dựng, nên từng thời điểm cụ thể trong năm mức độ tiêu thụ sản phẩm cũng khác nhau. Cụ thể trong năm 2007, mức độ tiêu thụ trong quý I đạt 22%, quý II đạt 27%, quý III đạt 24%, quý IV đạt 27% tổng sản lượng tiêu thụ của công ty, số liệu sản lượng tiêu thụ của từng quý được thể hiện trong bảng sau: Bảng 2.4: Sản lượng tiêu thụ xi măng trong 4 quý của Công ty Quý Sản lượng tiêu thụ (tấn) Tỷ lệ (%) Quý I 16.666 22 Quý II 20.446 27 Quý III 18.174 24 Quý IV 20.446 27 2.2.2 Hạch toán tiêu thụ thành phẩm 2.2.2.1 Hạch toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ Hiện tại công ty cổ phần xi măng 12/9 áp dụng phương pháp tính giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ Chi phí sản xuất: Nguyên vật liệu trực tiếp Nhân công trực tiếp Quản lý xí nghiệp Chi phí bán hàng Nhân công bán hàng Quảng cáo, khuyến mại Vận chuyển hàng hoá Chi phí quản lý chung. Công thức tính giá thành Giá thành toàn bộ của SP tiêu thụ = Giá bình quân cả kỳ dự trữ + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí tiêu thụ thành phẩm Nghiệp vụ tính giá thành minh hoạ: Ngày 9/10/07, theo đơn giá nhập kho thành phẩm xi măng PCB30 số 77 đạt tiêu chuẩn chất lượng là 350.000/tấn, chi phí quản lý doanh nghiệp tại phân xưởng I trung bình là 230.000/tấn, ngoài ra là chi phí bán hàng bao gồm nhân công bán hàng, quảng cáo, khuyến mại, vận chuyển hàng hoá trung bình là 120.000. Như vậy, với công thức tính giá thành toàn bộ cho một tấn xi măng là: 350.000+180.000+80.000=610.000 2.2.2.2 Hạch toán doanh thu tiêu thụ Quy trình tiêu thụ: Hiện tại công ty đang có hai hình thức tiêu thụ thành phẩm xi măng, đó là: Hình thức tiêu thụ trực tiếp (bán lẻ trực tiếp): Hình thức ký gửi đại lý (Hình thức bán buôn công nghiệp) Hình thức tiêu thụ trực tiếp thường thông qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công ty và quầy bán lẻ ngay tại công ty, chủ yếu để giới thiệu sản phẩm cho khách hàng và đồng thời đáp ứng ký hợp đồng với khách hàng mua lẻ. Theo phương thức này, khi khách hàng mua hàng thì nhân viên bán hàng sẽ ghi vào Sổ theo dõi nhập xuất tồn sản phẩm của cửa hàng, nếu hàng tại cửa hàng hết không đáp ứng được nhu cầu khách hàng thì nhân viên cửa hàng có thể lập biên bản đề nghị nhập kho, ngược lại nhân viên ghi ngay vào bảng kê bán lẻ, viết hoá đơn giá trị gia tăng, đồng thời viết phiếu thu tiền hàng của cửa hàng cần nộp. Hình thức ký gửi đại lý: đây là hình thức ở dạng bán buôn công nghiệp. Các đại lý tiêu thụ xi măng PCB30 của công ty sẽ ký hợp đồng với đại lý, thành phẩm xi măng được xuất tại kho của xí nghiệp có kèm biên bản kiểm nghiệm chất lượng thành phẩm, sau đó viết hoá đơn giá trị gia tăng. Bước cuối cùng cả hai hình thức là kế toán đều phải phản ánh vào sổ cái chi tiết 511, phản ánh doanh thu tiêu thụ xi măng của Công ty. Hoá đơn giá trị gia tăng được lập thành 3 liên: + Liên 1: Lưu tại phòng kế toán nhằm nắm được tình hình số lượng thành phẩm nhập xuất kho hàng và ghi sổ kế toán, làm thủ tục thanh toán. + Liên 2: Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán đơn vị mua + Liên 3: Thủ kho dùng để ghi thẻ kho Một số nghiệp vụ minh hoạ: Ngày 13/10/07, đại lý xi măng Mạnh Cường hợp đồng mua 800tấn xi măng PCB30 đạt chất lượng về nhập tại của hàng để bán lẻ với giá 750.000/tấn, công ty dùng xe 2503 chở xi măng đến đại lý với chi phí vận chuyển là 47.619đ/tấn. Công ty có khuyến mại và lượng xi măng khuyến mại là 0,3 tấn, Đại lý đã thành toán ngay khi giao hàng. Ngày 23/10/07 Anh Xuân Hải có nhu cầu mua 50tấn xi măng để xây dựng, với giá 800.000đ/tấn, cước vận chuyển xi măng là 47.619đ/tấn. Lượng xi măng công ty khuyến mại là 0,3 tấn. Anh Cường cũng giao tiên ngay khi nhận hàng. Quy trình hạch toán Mẫu số 2.11: HOÁ ĐƠN (GTGT) Liên 2: Khách hàng Ngày 13 tháng 03 năm 08 Mẫu số 01-GTKT-31-01 Ký hiệu: AA/2007-I Số 3336 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần xi măng 12/9 Địa chỉ: xã Hội Sơn, huyện Anh Sơn, Nghệ An Điện thoại: (038) 3872.473 Fax: (038)3872354 2 9 0 0 3 2 5 1 5 6 Mã số thuế: Họ tên người mua: Đại lý xi măng Mạnh Cường Địa chỉ: Phúc Sơn – Anh Sơn - Nghệ An Hình thức thanh toán: Hợp đồng STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Tiển hàng Tiền thuế Cộng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế suất Thành tiền 1 Xi măng tấn 800 750.000 600.000.000 10% 60.000.000 660.000.000 2 Cước v/c “ 800 47.619 38.095.200 5% 1.904.760 39.999.960 3 Kh/mại “ 0,3 - - - - - Tổng cộng thanh toán 638.095.200 61,904.760 699.999.960 Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Sáu trăm chín mươi chín triệu chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín sáu đồng./. Người mua hàng (Ký, họ tên Lái xe v/c (ký, họ tên) Người viết hoá đơn (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên đóng dấu) Mẫu số 2.12: UBND TỈNH NGHỆ AN CTY CP XI MĂNG 12/9 Mẫu số 01-TT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU THU Ngày 13 tháng 03 năm 2008 Quyển số 155 Số 70 Nợ TK 6321: Có TK 5111 Họ tên người nộp tiền: Phan Như Anh Địa chỉ: Lý do nộp: Bán hàng Số tiền:699.999.960đ (Viết bằng chữ): Sáu trăm chín mươi chin triệu chín trăm mươi chín nghìn chín trăm chín mưới sáu đồng./. Kèm theo: HĐ998779 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ). Ngày 13 tháng 03 năm 2008 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký,họ tên) 2.2.2.3 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Hiện nay, công ty cổ phần xi măng 12/9 cũng như rất nhiều các doanh nghiệp khác của Việt Nam luôn muốn thu hút người tiêu dùng chỉ về chất lượng, giá cả mà còn là các chế độ khác như các chương trình khuyến mại, giảm giá hàng bán cho những khách hàng mua nhiều và thành toán ngay, thoả thuận chiết khấu thương mại Những chương trình này đã làm giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp nhưng bù lại thu hút được nhiều người tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp mình Mặt khác, một nguyên nhân làm giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp nữa đó là hàng bán bị trả lại do không đúng về quy cách chất lượng sản phẩm bởi mỗi lô hàng xuất đều có

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6420.doc
Tài liệu liên quan