Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty cổ phần sợi Trà Lý

Do doanh nghiệp áp dụng kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song nên cuối tháng kế toán dựa vào phiếu nhập kho, xuất kho và thẻ kho tiến hành lập sổ chi tiết kho cho từng loại vật liệu

* Mục đích sử dụng sổ: nhằm theo dõi vật liệu nhập kho, xuất kho và tồn kho theo từng kho, từng thứ tự vật liệu, sản phẩm. cả về số lượng, đơn giá và trị giá thực tế của vật liệu

* Căn cứ để ghi sổ

- Căn cứ để ghi sổ là các phiếu nhập kho, xuất kho

- Căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu tháng trước

* Phương pháp ghi sổ

- Cột 1: ghi ngày tháng ghi sổ

- Cột 2,3: ghi số liệu hàng tháng của chứng từ ghi sổ

- Cột 4: ghi diễn giải của phiếu nhập kho và phiếu xuất kho. Cột 4 có 3 nội dung

+ Tồn đầu kỳ: lấy tồn cuối tháng ở dòng cộng của sổ chi tiết vật tư tháng trước

+ Phát sinh trong tháng: lấy ở các phiếu nhập và phiếu xuất kho

+ Cộng cuối tháng

- Cột 5: đơn giá ghi trên cột 3 phiếu nhập kho

- Cột 6,7: căn cứ vào cột 3, 4 phiếu nhập kho

- Cột 8, 9: căn cứ cột 2,4 phiếu xuất kho

- Cột 10: ghi số lượng vật liệu tồn kho cuối ngày

- Cột 11: giá trị vật tư tồn kho cuối ngày

 

doc52 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1726 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty cổ phần sợi Trà Lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm tra Ghi cuối tháng 2. Kế toán vật liệu 2.1. Chứng từ kế toán - xuất vật liệu Trong tháng 2 năm 2004 doanh nghiệp có nhu cầu mua một số vật liệu như sau: HOÁ ĐƠN (GTGT) Số 18 Liên 2: Giao khách hàng Ngày 2 tháng 2 năm 2005 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành Phát Địa chỉ: Điện thoại- Fax: 8617626 MST: 0101200132 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Khánh Đơn vị: Công ty cổ phần sợi Trà Lý Địa chỉ: Số 128 phố Lê Quý Đôn thành phố Thái Bình Hình thức thanh toán: Tiền mặt TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 PE 30 Kg 5220 21,030 109.776.600 2 Coston 20 Kg 6851 23,340 159.902.340 3 PE 40 Kg 6065 20,000 121.300.000 Cộng tiền hàng 390.978.940 Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT 19.548.947 Cộng tiền hàng 410.527.887 Số tiền (bằng chữ): Bốn trăm mười triệu năm trăm hai mươi bảy nghìn tám trăm tám bảy đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sau khi kiểm tra số lượng vật liệu nếu số liệu phù hợp ghi trên hoá đơn GTGT thì người mua hàng sẽ viết phiếu nhập kho và chuyển xuống kho thủ kho làm thẻ. PHIẾU NHẬP KHO Số 25 Mẫu 02-VT Ngày 7 tháng 2 năm 2005 QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT Nợ:..... Ngày 1 -11-1995 của BTC Có: ..... - Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Khánh - Theo hoá đơn GTGT số ngày 18 tháng 7 năm 2005 công ty TNHH Thành Phát - Nhập tại kho Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Coston20 Kg 23.340 159.902.350 2 PE 40 Kg 20.000 121.300.000 3 PE 30 Kg 21.030 109.776.600 Cộng 390.978.940 Cộng thành tiền (bằng chữ): Ba chăm chín mươi triệu chính trăm bảy tám nghìn chính trăm bốn mươi đồng Phụ trách cung tiêu (đã ký) Người giao hàng (đã ký) Thủ kho (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng (đã ký) Dựa vào phiếu nhập kho thủ kho ghi số lượng thực nhập lên thẻ kho. Mỗi thẻ kho được lập dùng để theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn từng loại vật liệu theo chỉ tiêu số lượng Ví dụ: tồn đầu kỳ Coston20 500kg, đơn giá 23.3400 đ/kg Nhập kho ngày 7/2 ngày 3 tháng 2 là 6.851 kg, đơn giá 23.340đ/kg Ngày 7/2 xuất kho cho sản xuất sợi PE 7.000 kg Vậy giá trị thực tế Coston20 xuất kho ngày 7/2 là: (500 x 23.340) + (200 x 23.340) = 11.670.000 + 4.668.000 = 16.338.000đ PE 30, PE 40 tính tương tự Đơn vị:........... PHIẾU XUẤT KHO Số 89/5 Mẫu số 02-VT Địa chỉ:.......... Ngày 7 tháng 2 năm 2005 QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT Nợ:.... Ngày 1-11-1995 của BTC Có:.... Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Phương Đông... địa chỉ..... Lý do xuất kho:.......................................................... Xuất tại kho:............................................................... STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Coston20 kg 700 230.340 16.338.000 2 PE 40 kg 650 200.000 13.000.000 3 PE 30 kg 530 210.030 11.145.900 Cộng 40.483.900 Cộng thành tiền (bằng chữ): Bốn mươi triệu bốn trăm tám ba nghìn chín trăm đồng chẵn Xuất, ngày 7 tháng 2 năm 2005 Thủ trưởng (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Phụ trách cung tiêu (đã ký) Người nhận (đã ký) Thủ quỹ (đã ký) Doanh nghiệp .... THẺ KHO Mẫu số 06-VT Tên kho:..... Ngày lập thẻ:............... Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT Tờ số:........................... Ngày 1-11-1995 của BTC Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Coston20 Đơn vị tính: kg Mã số:................. Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng xuất Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất 3/2 25 Tồn tháng 1 500 89 7/2 Thị Khánh 6851 7351 Phương Đông 700 6651 Doanh nghiệp .... THẺ KHO Mẫu số 06-VT Tên kho:..... Ngày lập thẻ:............... Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT Tờ số:........................... Ngày 1-11-1995 của BTC Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: PE40 Đơn vị tính: kg Mã số:................. Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng xuất Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất 3/2 25 Tồn tháng 1 165 89 7/2 Thị Khánh 6065 6230 Phương Đông 530 5700 Doanh nghiệp .... THẺ KHO Mẫu số 06-VT Tên kho:..... Ngày lập thẻ:............... Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT Tờ số:........................... Ngày 1-11-1995 của BTC Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: PE 30 Đơn vị tính: kg Mã số:................. Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng xuất Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất 3/2 25 Tồn tháng 1 150 89 7/2 Xuân Trường 5220 5370 Phương Đông 530 4840 2.2. Các nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu * Các nghiệp vụ nhập vật liệu ở công ty trong tháng 2 năm 2005 NV1: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 18 ngày 2 tháng 2 năm 2005 mua PE 30 về nhập kho doanh nghiệp. Theo hoá đơn GTGT ghi: Giá mua chưa có thuế: 109.776.600đ Thuế: GTGT 5% Tổng cộng tiền thanh toán đã thanh toán bằng tiền mặt Kế toán định khoản: Nợ TK 152: 109.776.600đ Nợ TK 1331: 5.448.830đ Có TK 111: 115.265.430đ NV2: Căn cứ vào phiếu nhập kho số 25 ngày 7/2 nhập kho PE40. Doanh nghiệp đã trả bằng tiền gửi ngân hàng ĐK: Nợ TK 152: 121.300.000đ Có TK 112: 121.300.000đ NV3: Căn cứ vào phiếu nhập kho số 25 ngày 5/2, nhập Coston20. Doanh nghiệp chưa trả tiền người bán, số tiền: 159.902.340đ Kế toán định khoản: Nợ TK 152: 159.902.340đ Có TK 331: 159.902.340đ * Các nghiệp vụ xuất kho ở doanh nghiệp NV4: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 89 ngày 7/2 xuất kho Coston20 dùng cho sản xuất số tiền: 16.338.000đ Kế toán định khoản: Nợ TK 621: 16.338.000đ Có TK 152: 16.338.000đ NV5: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 89 ngày 7/2 xuất kho PE 40 cho xưởng sản xuất số tiền 13.000.000đ Kế toán định khoản: Nợ TK 627: 13.000.000đ Có TK 152: 13.000.000đ NV6: Căn cứ phiếu xuất kho số 89 ngày 7/2 xuất kho PE 30 sản xuất số tiền: 11.145.900đ Kế toán định khoản: Nợ TK 621: 11.145.900đ Có TK 152: 11.145.900đ Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song Phiếu nhập kho Thẻ kho Thẻ hoặc sổ chi tiết vật liệu Bảng tổng hợp N-X-T vật liệu Phiếu xuất kho Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.3. Sổ kế toán vật liệu a. Sổ kế toán chi tiết vật liệu Do doanh nghiệp áp dụng kế toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song nên cuối tháng kế toán dựa vào phiếu nhập kho, xuất kho và thẻ kho tiến hành lập sổ chi tiết kho cho từng loại vật liệu * Mục đích sử dụng sổ: nhằm theo dõi vật liệu nhập kho, xuất kho và tồn kho theo từng kho, từng thứ tự vật liệu, sản phẩm... cả về số lượng, đơn giá và trị giá thực tế của vật liệu * Căn cứ để ghi sổ - Căn cứ để ghi sổ là các phiếu nhập kho, xuất kho - Căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu tháng trước * Phương pháp ghi sổ - Cột 1: ghi ngày tháng ghi sổ - Cột 2,3: ghi số liệu hàng tháng của chứng từ ghi sổ - Cột 4: ghi diễn giải của phiếu nhập kho và phiếu xuất kho. Cột 4 có 3 nội dung + Tồn đầu kỳ: lấy tồn cuối tháng ở dòng cộng của sổ chi tiết vật tư tháng trước + Phát sinh trong tháng: lấy ở các phiếu nhập và phiếu xuất kho + Cộng cuối tháng - Cột 5: đơn giá ghi trên cột 3 phiếu nhập kho - Cột 6,7: căn cứ vào cột 3, 4 phiếu nhập kho - Cột 8, 9: căn cứ cột 2,4 phiếu xuất kho - Cột 10: ghi số lượng vật liệu tồn kho cuối ngày - Cột 11: giá trị vật tư tồn kho cuối ngày * Mẫu sổ có số liệu của đơn vị: Đơn vị......... Địa chỉ........ SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Năm 2005 TK 152 Tên vật liệu: Coston20 Chứng từ Diễn Giải TKĐƯ Nhập Xuất Tồn SH NT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Tồn kho11/2 500 23.340 11.670.000 25 7/2 Nhập kho vật liệu 111 6.851 23.340 159.902.340 7351 89 7/2 Xuất kho vật liệu 621 700 23.340 16.338.000 6651 Cộng PS tháng 2 x 6.851 x 159.902.340 700 x 16.338.000 Tồn kho cuối tháng 2 6651 23.340 155.234.340 b. Bản tổng hợp chi tiết. * Tác dụng của bảng tổng hợp chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết dùng để theo dõi giá trị nguyên vật liệu tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ, xuất trong kỳ, tồn cuối kỳ của nguyên vật liệu. * Căn cứ để lập bảng tổng hợp chi tiết vật liệu - Căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết tháng trước - Căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT VẬT LIỆU TK152 Tháng 2/2005 STT Tên vật liệu ĐVT Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng 1 Coston20 Kg 11.670.000 159.902.340 16.338.000 155.234.340 2 PE 40 Kg 3.300.000 121.300.000 13.000.000 111.600.000 3 PE 30 Kg 3.154.500 109.776.600 11.145.900 101.785.200 Cộng 47.824.500 390.978.940 40.483.900 368.619.540 c. Sổ kế toán tổng hợp vật liệu * Bảng tổng hợp chi tiết nhập - xuất - tồn vật liêu - Tác dụng: Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho vật tư dùng để theo dõi cả về số lượng, giá trị nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ, nhập trong kỳ, xuất trong kỳ và tồn cuối kỳ của nguyên vật liệu. - Căn cứ lập + Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn vật tư kỳ trước + Căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu - Phương pháp lập + Mỗi tháng lập một bảng, mỗi loại vật tư được ghi một dòng trên bảng + Cột 1: ghi số thứ tự + Cột 2: ghi tên vật tư + Cột 3: ghi đơn vị tính + Cột 4,5: ghi số lượng và giá trị NVL tồn kho đầu kỳ ta căn cứ vào bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho tháng trước. + Cột 6,7: ghi số lượng và giá trị NVL nhập trong kỳ ta căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu để ghi. + Cột 8,9: ghi số lượng và giá trị NVL xuất kho trong kỳ. Căn cứ vào sổ chi tiết để ghi. + Cột 10,11: ghi số lượng và tiền của NVL tồn cuối kỳ. Cột 10 = cột 4 + cột 6 - cột 8 Cột 11 = Cột 5 + cột 7 - cột 9 Mẫu bản tổng hợp nhập - xuất - tồn vật liệu BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN KHO VẬT LIỆU TK152 Tháng 2/2004 ĐVT: VNĐ STT Tên vật liệu ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT 1 Coston20 Kg 500 11.670.000 6851 159.902.340 700 16.338.000 6651 155.234.340 2 PE 40 Kg 165 3.300.000 6065 121.300.000 650 13.000.000 5580 111.600.000 3 PE 30 Kg 150 3.154.500 5220 109.776.600 530 11.145.900 4840 101.785.200 Cộng 18.124.500 390.978.940 40.483.900 368.619.540 Do khối lượng công việc nhiều và để thuận lợi cho việc ghi sổ kế toán, đồng thời làm giảm bớt thời gian của kế toán hiện nay Chứng từ ghi sổ được lập cho cùng một số các nghiệp vụ kinh tế có cùng nội dung phát sinh. Vì vậy mẫu chứng từ ở công ty như sau: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 55 Ngày 28 tháng 2 năm 2005 Ban hành theo QĐ 1141 TC/ QĐ/CĐKT ngày 01/1/1995 ĐVT: VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Nợ Có NV1 18 2/2 Mua PE 30 trả bằng tiền mặt 152 153 111 109.776.600 121.300.000 115.265.430 NV2 25 7/2 Mua PE40 trả bằng TGNH 152 112 159.902.340 121.300.000 NV3 25 7/2 Mua Coston20 chưa trả tiền người bán 152 331 396.467.770 159.902.340 Cộng x x 396.467.770 396.467.770 Kèm theo 3 chứng từ gốc Người lập (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 56 Ngày 28 tháng 2 năm 2005 Ban hành theo QĐ 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/1/1995 Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Nợ Có 89 7/2 Xuất PE 30 sợi PE sản xuất 621 152 11.145.900 11.145.900 NV 4 89 7/2 Xuất PE 40 cho SX 621 152 13.000.000 13.000.000 NV 5 89 7/2 Xuất Coston20 cho SX 621 152 16.338.000 16.338.000 NV 6 Cộng x x 40.483.900 40.483.900 Kèm theo 3 chứng từ gốc Người lập (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) * Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: là sổ ké toán tổng hợp dùng để ghi chéo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh. hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi lập chứng từ ghi sổ, căn cứ các chứng từ đã lập để kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, để lập cho số liệu của chứng từ ghi sổ, ngày tháng lập của chứng từ, ghi số tiền của chứng từ ghi sổ. Cuối trang sổ phải cộng số luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ phải ghi trang trước chuyển sang. Cuối tháng, cuối năm kế toán cộng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, lấy số liệu để đối chiếu với Bảng cân đối số phát sinh. Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ được công ty sử dụng: SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 55 28/2 396.467.770 56 28/2 40.483.900 ..................... ................... ................... ..................... ................... ................... ..................... ................... ................... ................... ................... ................... ................... ................... ................... Ngày 28 tháng 2 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn vị (đã ký) * Sổ cái tài khoản 152 Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo nội dung kinh tế. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó chứng từ ghi sổ được sử dụng để ghi vào sổ cái ở các cột phù hợp. Cuối mỗi trang phải cộng tổng số tiền theo từng cột và chuyển sang đầu trang sau. Cuối kỳ (tháng, quý) cuối niên độ kế toán phải khoá sổ, cộng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh so, tính số dư cuối kỳ của từng tài khoản. Mỗi tài khoản được mở một hoặc một số trang sổ kế toán để theo dõi trong một niên độ kế toán. Mẫu sổ có số liệu của đơn vị: SỔ CÁI TK152 Tháng 2/2004 ĐVT: VNĐ NTGS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu tháng 18.124.500 28/2 55 28/2 Nhập kho PE 30 111 109.776.600 28/2 55 28/2 Nhập kho PE 40 112 121.300.000 28/2 55 28/2 Nhập kho Coston20 111 159.902.340 28/2 56 28/2 Xuất kho Coston20 để cho SX sản phẩm 621 16.338.000 28/2 56 28/2 Xuất kho PE 40 cho SX 621 13.000.000 28/2 56 28/2 Xuất kho PE30 cho sản xuất 621 11.145.900 Cộng PS tháng 2 390.978.940 40.483.900 Tồn cuối tháng 2 368.619.540 Ngày 28 tháng 2 năm 2005 Người ghi sổ (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng đơn (đã ký) * Nhận xét số liệu giữa Bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái TK 152 Bảng tổng hợp chi tiết ghi chi tiết riêng giá trị của từng loại NVL nhập kho, xuất kho và tồn kho. Còn sổ cái TK152 lấy số liệu ở dòng cộng của Bảng tổng hợp nhập, còn phần xuất kho tuỳ thuộc vào nhu cầu để xuất cho các phân xưởng hay xuất trực tiếp. Nhưng khi cộng cả 3 NVL số liệu ở đầu tháng, nhập trong tháng, xuất trong tháng và tồ cuối tháng đều bằng nhau. Cụ thể: + Số dư đầu kỳ: 18.124.500đ + Nhập trong kỳ:390.978.940đ + Xuất trong tháng: 40.483.900đ + Tồn cuối tháng: 368.619.540đ. IV. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CCDC 1. Trình tự ghi sổ kế toán CCDC Cũng như đối với vật liệu, Công ty đầu tư xây lắp cơ điện lạnh có trình tự ghi sổ ccdc giống như trình tự ghi sổ kế toán vật liệu: theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Theo hình thức kế toán CTGS bao gồm các chứng từ sổ sách cần sử dụng sau: - Chứng từ cần sử dụng: + Hóa đơn GTGT + Phiếu nhập kho + Phiếu xuất kho - Sổ sách cần sử dụng: + Thẻ kho + Sổ chi tiết CCDC + Chứng từ ghi sổ +Sổ đăng ký CTGS + Sổ cái TK153 +Sổ chi tiết tài khoản TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN CCDC THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ kế toán chi tiết TK153 Bảng tổng hợp chi tiết TK153 Hoá đơn GTGT Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho CCDC Sổ quỹ Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái TK153 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2. Kế toán CCDC 2.1 Chứng từ kế toán nhập - xuất ccdc Đối với chi phí công cụ dụng cụ cũng bắt đầu từ chi phí thu mua, sử dụng phát sinh thực tế tại phân xưởng sản xuất. Công cụ dụng cụ là những mặt nạ hàn, thước cuộn , khẩu trang..... Đây là những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ. Theo yêu cầu của tổ thi công công ty mua thêm một số công cụ dụng cụ: HOÁ ĐƠN (GTGT) SỐ 29 Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 10 tháng 2 năm 2005 Đơn vị bán hàng: Địa chỉ: Điện thoại - Fax: MST: 0101085345 Họ tên người mua hàng: Bác Kinh Đơn vị: Công ty cổ phần Sợi Trà Lý Địa chỉ: Số 128 Phố Lê Quí Đôn Thành phố Thái Bình Hình thức thanh toán: Tiền mặt, TGNH ĐVT: VNĐ TT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bọc lót biên 5211-0731 Cái 25 15000 375.000 2 Trục I J21-0501 Cái 15 1.500.000 22.500.000 3 Cá đồng cóc J21-0808 Cái 10 1.600.000 16.000.000 ..... ............. ... Công tiền hàng 38.875.000 Thuế xuất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 3.887.500 Tổng cộng tiền thanh toán 42.762.500 Số tiền (bằng chữ): Bốn mươi hai triệu bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm đồng chẵn. Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Khi CCDC mua về dựa vào hoá đơn mua vật liệu. Sau khi kiểm nhận số lượng CCDC đủ điều kiện nhập kho, kế toán kho làm thủ tục nhập kho và ghi vào phiếu nhập kho: * Mục đích sử dụng phiếu nhập kho: Phiếu nhập kho công cụ dụng cụ được sử dụng trong trường hợp nhập công cụ dụng cụ mua ngoài..... Ngoài ra phiếu nhập kho còn phản ánh tăng giá trị CCDC vì CCDC không chỉ tham gia 1 lần mà tham gia vào nhiều chu kỳ, nhiều công trình lắp đặt khác nhau. * Phương pháp lập: - Phiếu nhập kho do bộ phận mua hàng lập khi nhập kho công CCDC. - Cũng như vật liệu, phiếu nhập kho công cụ dụng cụ cũng được lập làm 2 liên trong trường hợp nhập CCĐC do mua ngoài hoặc 3 liên khi bộ sản xuất nhập kho. - Bộ phận lập phiếu phải ghi cơ bản các chỉ tiêu trong phiếu, riêng phần thực nhập do thẻ kho ghi, phần đơn giá, thành tiền do kế toán ghi. * Mẫu phiếu nhập kho CCDC PHIẾU NHẬP KHO SỐ 45 Ngày 11 tháng 2 năm 2005 Nợ........ Có........ - Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Lĩnh - Theo Hoá đơn GTGT số 29 ngày 2 tháng 2 năm 2005 - Nhập tại kho Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Bọc lót biên 5211-0731 Cái 25 25 15000 375000 2 Trục I J21-0501 Cái 15 15 1.500.000 22.500.000 3 Cá đồng cóc J21-0808 Cái 10 10 1.600.000 16.000.000 Cộng 38.875.000 Cộng thành tiền (bằng chữ ): Ba mươi tám triệu tám trăm bảy mươi năm nghìn đồng chẵn. Phụ trách cung tiêu (đã ký) Người giao hàng (đã ký) Thủ kho (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Thủ trưởng (đã ký) * Phiếu xuất kho Căn cứ vào nhu cầu sử dụng CCDC để lắp đặt thủ kho lập phiếu xuất kho. -Mục đích sử dụng: + Nhằm theo dõi số lượng CCDC xuất kho. + Là căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Phương pháp lập: Do bộ phận xin lĩnh CCDC hoặc bộ phận cung ứng CCDC lập và lập thành 3 liên. - Mẫu phiếu xuất kho CCDC có số liệu của đơn vị Đơn vị........... Địa chỉ........... PHIẾU XUẤT KHO SỐ 90/5 Ngày 15 tháng 2 năm 2004 Mẫu số 02 - VT QĐ Số 1141-TC/QĐ/CĐKT Nợ ...... Có ...... Họ tên người giao nhận hàng: Nguyễn Văn Lĩnh... Địa chỉ...... Lý do xuất kho: sửa chữa Xuất kho tại: Công ty Số thứ tự Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực Xuất 1 Bọc lót biên 5211-0731 Cái 27 15.000 405.000 2 Trục I J21-0501 Cái 15 1500.0000 22.500.000 3 Cá đồng cóc J21-0808 Cái 12 1.600.000 19.200.000 ........... ....... ....... Cộng Cộng thành tiền (bằng chữ) : Bốn mươi hai triệu một trăm linh năm nghìn đồng chẵn. Xuất, ngày 15 tháng 2 năm 2004 Thủ trưởng (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký Phụ trách cung tiêu (đã ký) Người nhận (đã ký) Thủ quỹ (đã ký) Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho có liên quan. Doanh nghiệp......... Tên kho.................. THẺ KHO Mẫu số: 06 - VT Ban hành theo QĐ số 1141/TC -CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính Ngày lập thẻ: 1/2/2005......................... Tờ số:.................................................... Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Bọc lót biên 5211-0731 Đơn vị tính:...... Cái..........Mã số:........................ Ngày Tháng Năm Chứng từ Diễn Giải Số lượng Ký xác nhận của Kế toán Số hiệu Ngày Tháng xuất Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất 15 Tồn tháng 1 15 45 Bác Kinh 27 13 90 11/2 Anh Lĩnh Doanh nghiệp............. Tên kho...................... THẺ KHO Mẫu số: 06 - VT Ban hành theo QĐ số 1141/TC -CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính Ngày lập thẻ: 1/2/2005......................... Tờ số:.................................................... Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Trục I J21-0501 Đơn vị tính:...... Cái..........Mã số:........................ Ngày Tháng Năm Chứng từ Diễn Giải Số lượng Ký xác nhận của Kế toán Số hiệu Ngày Tháng xuất Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất 5 Tồn tháng 1 20 45 Bác Kinh 15 5 90 11/2 Anh Lĩnh 15 Doanh nghiệp....... Tên kho................ THẺ KHO Mẫu số: 06 - VT Ban hành theo QĐ số 1141/TC -CĐKT Ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Cá đồng cóc J21-0808 Đơn vị tính:...cái......Mã số..... Ngày tháng năm Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn tháng 1 5 45 Bác kinh 10 15 90 11/2 An lĩnh 12 3 2.2. Các nghiệp vụ nhập - xuất khẩu CCDC * Nhập CCDC NV1: Ngày 10/2 mua bạc lót biên 5211-0731 về nhập kho, theo hoá đơn GTGT số 29 ghi: Giá mua chưa có thuế: 37500đ Thuế GTGT: 37.500đ Tổng thanh toán: 412.500đ đã thanh toán bằng thanh toán tiền mặt. Kế toán định khoản: Nợ TK 153: 375.000đ Nợ TK 133: 37.500đ Có TK 111: 412.500đ NV2: Căn cứ vào phiếu nhập kho số 45 ngày 11/2 mua trục I J21-0501 tổng số tiền: 22.500.000đ. Doanh nghiệp đã trả bằng TGNH. Kế toán định khoản: Nợ TK 153:22.5000đ Có TK 112:22.500.000đ NV3: Căn cứ vào phiếu nhập kho số 45 ngày 11/2, nhập kho Cá đồng cóc J21-0808 tổng số tiền: 16.000.000đ. Doanh nghiệp chưa trả tiền người bán. Kế toán định khoản: Nợ TK 153: 16.000.000đ Có TK 331: 16.000.000đ * Xuất kho CCDC NV4: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 45 ngày 15/2, xuất kho bạc lót biên 5211-0731 loại phân bổ một lần theo giá thực tế cho bộ phận sản xuất: 405.000đ Kế toán định khoản: Nợ TK 627.405.000đ Có TK 153.405.000đ NV5: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 45 ngày 15/2 xuất kho trục I J21-0501 loại phân bổ 2 lần theo giá thực tế cho bộ phận sản xuất: 22.500.000đ Kế toán định khoản: a, Ké toán phẩn ánh giá trị thực tế của CCDC xuất dùng theo định khoản sau: Nợ TK 1421: 22.500.000đ Có TK 153: 22.500.000đ b, Đồng thời căn cứ vào giá trị CCDC xuất dùng phân bổ vào chi sản xuất kinh doanh trong kỳ. Nợ TK 627: 11.250.000đ(22.500.000/2) Có TK 1421: 11.250.000đ(22.500.000/2) NV6: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 45 ngày 15/2 xuất kho Cá đồng cóc J21-0808 loại phân bổ 3 lần theo giá trị thực tế cho phân xưởng sản xuất: 19.200.000đ. Kế toán định khoản: a, Căn cứ vào giá trị thực tế của CCDC xuất dùng loại phân bổ 3 lần, ké toán ghi: Nợ TK 1421: 19.200.000đ Có TK 153:19.200.000đ b, Đồng thời căn cứ vào giá trị CCDC xuất dùng phân bổ vào cho phí sản xuất kinh doanh kỳ này, kế toán ghi. Nợ TK 627: 6.400.000đ(19.200.000/3) Có TK 1421: 6.400.000đ 2.3. Phương pháp kế toán chi tiết CCDC Phương pháp thẻ song song là phương pháp tương đối đơn giản, giống như đối với vật liệu doanh nghiệp cũng áp dụng theo phương pháp này đối với CCDC. Theo phương pháp này để hạch toán các nghiệp vụ nhập xuất tồn kho CCDC. Ở kho phải mở thẻ kho để ghi chép về mặt số lượng, ở phòng kế toán phải mở sổ kế toán để ghi chép về mặt số lượng giá trị. Ở kho: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập xuất ghi số lượng CCDC thực nhập vào thẻ kho. Thẻ kho được thủ kho sắp xếp trong hòm thẻ kho theo loại, nhóm CCDC. Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số tồn ghi trên sổ thẻ kho với số tồn thực tế. Hàng ngày hoặc định kỳ sau khi ghi thẻ xong thủ kho phải chuyển những chứng từ nhập, xuất kho cho phòng kế toán kèm theo giấy giao nhận chứng từ thủ kho lập. Ở phòng kế toán: Mở sổ hoặc thẻ chi tiết CCDC cho từng thứ loại CCDC cho đúng với thẻ kho ở từng kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận chứng từ nhập, xuất kế toán phải kiểm tra chứng từ ghi đơn giá, thành tiền, phân loại chứng từ sau đó ghi vào sổ chi tiết CCDC. Cuối tháng kế toán và thủ kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho với sổ chi tiết CCDC. Mặt khác kế toán phải tổng hợp số liệu, đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp CCDC. SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI TIẾT CCDC THEO PHƯƠNG PHÁP GHI THẺ SONG SONG. Phiếu nhập Thẻ kho Sổ chi tiết CCDC Phiếu xuất Bảng tổng hợp N-X-T Ghi chú: Ghi hàng ngày Đối chiếu, kiểm tra Ghi cuối tháng 2.4. Sổ kế toán CCDC a, Sổ kế toán chi tiết CCDC * Mục đích sử dụng sổ: Nhằm theo d

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán nguyên vật liệu của Công ty CP sợi Trà Lý.doc
Tài liệu liên quan