Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại 127

 

 

Mở đầu 1

Chương I: Cơ sở lý luận về công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong các doanh nghiệp sản xuất 3

I. Khái niệm, đặc điểm, phân loại và đánh giá vật liệu, CCDC. 3

1.1. Khái niệm 3

1.2 Đặc điểm 3

1.3 Phân loại 4

1.4 Nhiệm vụ kế toán 6

II. Đánh giá nguyên vật liệu CCDC 7

2.1. Đánh giá vật liệu theo giá thực tế 7

2.2-Đánh giá vật liệu,công cụ dụng cụ theo giá hạch toán. 11

III. Hạch toán chi tiết vật liệu CCDC 12

3.1Phương pháp thẻ song song. 12

3.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 14

3.3 Phương pháp sổ số dư. 15

IV. Kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ. 17

4.1 Kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp kê khai thường xuyên 17

4.2 Kế toán vật liệu, CCDC theo phương pháp định kỳ 25

Chương II: Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ ở Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 28

I. Đặc điểm chung về tình hình ở Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127. 28

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 28

1.2 Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 29

1.3 Đặc đểm bô máy quản lý hoạt động sản suất kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 30

II. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127. 33

2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 33

2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 35

III. Kế toán chi tiết vật liệu CCDC tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 38

IV Kế toán tổng hợp vật liêu, CCDC tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 59

4.1 Tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán VL, CCDC. 59

4.2 Kế toán tổng hợp nhập, xuất và phân bổ vật liệu, CCDC 60

Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 68

I. Đánh giá thực trạng công tác hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 68

1.1 Những ưu điểm 68

1.2 Những mặt cần hoàn thiện trong công tác kế toán của Công ty. 71

II. Một số đề xuất góp phần hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán vật liệu ở Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127. 73

2.1 Phân loại vật liệu, CCDC 73

2.2. Thành lập ban kiểm nghiệm vật tư 74

2.3 Hoàn thiện công tác quản lý vật liệu. 74

Kết luận 77

 

 

doc82 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần xây dựng và thương mại 127, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công công trình. Sau khi công trình được hoàn thành phòng Kỹ thuật nghiệm thu nội bộ rồi bàn giao công trình cho bên A . Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 Trúng thầu Thiết kế Lâp Dự toán Tập kết VL,MMTB Giao cho Các đơn vị SX Công trình hoàn thành bàn giao 1.3 Đặc điểm bô máy quản lý hoạt động sản suất kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại127. Xây dựng cơ bản là một nghành sản xuất vật chất mang tính chất công nghiệp có những đặc điểm riêng biệt khác với các nghành vật chất khác. Sản phẩm là những công trình vật kiến trúc quy mô sản suất lớn kết cấu phức tạp thời gian sản xuất kéo dài. Sản phẩm xây lắp có đặc điểm là không di chuyển được mà cố định tại nơi sản xuất cho nên chịu trách nhiệm trực tiếp của địa hình, địa chất, thuỷ văn, thời tiết. . . Công trình xây dựng có thời gian sử dụng lâu dài. Nên đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao. Do đặc thù của nghành xây dựng cơ bản nên đòi hỏi phải có một bộ máy quản lý sản suất kinh doanh hoàn thiện đáp ứng nhu cầu quản lý điều hành của công ty Công ty cổ phần, còn các đơn vị sản xuất thì đi theo các công trình xây dựng. Sau đây là sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty: Sơ đồ tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 Ban Giám đốc Phòng Vật Tư Kỹ Thuật PhòngTổ Chức LĐTL Tổ chức công đoàn Phòng Kỹ Thuật Thi công Văn phòng Công ty Phòng Tài Chính KếToán Phòng Kinh Tế Kế Hoạch Trạm y tế Phòng Kỹ Thuật Cơ Điện Xưởng cơ khí Đội xây dựng số 3 Đội xây dựng số 4 dựng Đội xây cơ Đội dựng Đội xây dựng Đội xây dựng Đội xây số 6 giới số 5 số 2 số 1 Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 có một giám đốc lãnh đạo toàn Công ty và phụ trách chung về mọi mặt. Hai phó giám đốc trực thuộc sự chỉ đạo của giám đốc là những người tham mưu cho giám đốc và thường đảm nhận chức danh giám đốc công trường lớn của công ty, trong đó một phó giám phụ trách về kĩ thuật, một phó giám đốc phụ trách về khối cơ quan. Dưới ban giám đốc là các phòng ban chức năng, mỗi phòng ban phụ trách một mặt hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm tham mưu cho ban giám đốc, chỉ đạo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của các đơn vị sản xuất. Hệ thống phòng ban chức năng bao gồm 9 phòng ban: - Phòng kĩ thuật vật tư - Phòng kĩ thuật thi công - Phòng kĩ thuật cơ điện - Phòng kinh tế kế hoạch - Phòng Tài chính kế toán - Phòng Tổ chức lao động tiền lương -Văn phòng công ty - Trạm y tế - Tổ chức công đoàn Chức năng của từng bộ phận và các phòng ban như sau: Giám đốc công ty là người chỉ huy cao nhất, là chủ đại diện của công ty trước mọi vấn đề, chịu trách nhiệm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trước cơ quan nhà nước. Giám đốc là người đại diện cho quyền lợi của cán bộ công nhân viên trong công ty. Có quyền điều hành mọi hoạt động của công ty theo chính sách và pháp luật. Bộ máy trợ giúp cho giám đốc là các phó giám đốc. Các phó giám đốc có nhiệm vụ trực tiếp theo dõi chỉ đạo thi công trường thường xuyên kiểm tra đôn đốc tập thể cán bộ công nhân viên trong việc tổ chức thi công đảm bảo công trình có chất lượng cao và độ an toàn trong lao động. Phòng kinh tế kế hoạch có chức năng tìm kiếm thông tin, tìm kiếm đối tác, bạn hàng cho công ty cũng như marketing, quảng cáo về công ty mình cho khách hàng biết, tìm kiếm các dự án, các công trình chuẩn bị thi công trong năm để lập dự án kế hoạch tiếp cận đấu thầu sao cho công ty chúng thầu với chi phí bỏ ra thấp nhất đảm bảo có lãi. Khi đã chúng thầu phòng kính tế kế hoạch lập kế hoạch thi công các công trình chuẩn bị thi công trong năm trình lên ban Giám đốc và các phòng ban khác có liên quan để có ý kiến chỉ đạo thực thi hợp đồng sao cho có hiệu quả, đúng tiến độ, đảm bảo kỹ thuật theo đúng thiết kế Phòng kỹ thuật thi công có chức năng tạo bản vẽ, thiết kế các công trình và giám sát đôn đốc thi công các công trình tiết kiệm hiệu quả. Khi công trình đã thi công xong phòng kỹ thuật thi công có trách nhiệm nghiệm thu công trình và chịu trách nhiệm trước giám đốc và công ty cũng như phải chịu trách nhiệm trước bên A về kỹ thuật, chất lượng và tiến độ thi công các công trình được giao Phòng kỹ thuật vật tư đảm nhận các kho tàng bến bãi, xuất nhập vật tư hàng hoá phục vụ cho các bản vẽ thiết kế, phục vụ cho các công trường. Đảm bảo đầy đủ kịp thời vật tư máy móc có chất lượng trong việc thi công tiết kiệm tránh lãng phí thất thoát . Phòng kỹ thuật cơ điện quản lý về giá trị chất lượng mua sắm các công cụ dụng cụ. Tham mưu cho giám đốc mua sắm các tài sản máy móc có công xuất sử dụng cao, tránh lạc hậu tiết kiệm điện và nhiên liệu cho hiệu quả kinh tế cao ngoài ra phòng kỹ thuật cơ điện còn đảm bảo việc quản lý toàn bộ mạng điện sản xuất cũng như sinh hoạt trong công ty. Phòng tổ chức lao động tiền lương quản lý và sử dụng điều tiết nhân sự , ký hợp đồng lao động với các cán bộ công nhân viên, ký hợp đồng với lao đông thuê ngoài theo thời vụ. Thực hiện các chế độ chính sách về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế các chế độ về nghỉ phép, nghỉ lễ theo quy định hiện hành cuả nhà nước . Phòng tài chính kế toán lên kế hoạch tài chính thu chi trong một năm để phục vụ cho quản lý và sản xuất theo chế độ nhà nước hiện hành. Các khoản mục chi phí được phản ánh ghi chép theo đúng chế độ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được cập nhật đầy đủ chính xác. Phòng còn trực tiếp tham mưu cho giám đốc và các phòng ban khác để quản lý chung về mọi mặt trong công ty như vật tư, thiết bị máy móc, giá thành, nhân sự vv... Văn phòng công ty giúp giám đốc lo về các khâu lễ nghi, lưu giữ các công văn quyết định của công ty và quản lý con dấu Trạm y tế: phụ trách về sức khoẻ, thuốc men cho người lao động. Tổ chức công đoàn II. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại127. 2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Xuất phát từ đặc điểm sản xuất và tổ chức quản lý nêu trên, để phù hợp với trình độ quản lý công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 áp dụng hình thức kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán từ việc ghi chép chi tiết đến tổng hợp, lập báo cáo, kiểm tra, giám sát tình hình tài chính đều được thực hiện ở phòng kế toán của công ty. Để thuận tiện cho việc làm kế toán trên máy vi tính công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm, do vậy ở thời điểm cuối tháng 01, đầu tháng 02 năm tiếp sau cũng như hầu hết các doanh nghiệp khác công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 chưa có quyết toán của năm trước. Theo đặc thù và quy mô kinh doanh phòng kế toán của công ty được biên chế gồm 7 người. - Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm giữa giám đốc về toàn bộ công tác TCKT của đảng uỷ và chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc chấp hành thực hiện chế độ chính sách của Nhà nước. Kế toán trưởng điều hành công việc chung của cả phòng, xây dựng kết quả kinh doanh và lập báo cáo của tài chính doanh nghiệp. - Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tập hợp tất cả các số liệu do kế toán viên cung cấp để từ đó tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. Phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành. - Kế toán NV,VL: có nhiệm vụ theo dõi, hạch toán các kho NL, vật liệu phương pháp số lượng giá trị vật hàng hoá có trong kho mua vào và xuất ra sử dụng tính toán và phân bổ chi phí NL, vật liệu. - Kế toán tiền lương: có trách nhiệm hạch toán tiền lương thưởng, BHXH, các khoản khấu trừ và lương. Ngoài ra kế toán tiền lương còn phải theo dõi tình hình tăng, giảm khấu hao TSCĐ. - Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ thanh toán tiền vay, tiền gửi ngân hàng viết phiếu chi, phiếu thu, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu. Theo dõi thanh toán với người bán các khoản thu hoặc KH. - Thủ quỹ: quản lý khoản vốn bằng tiền, phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm quỹ TM của công ty để tiến hành phát lương cho cán bộ công nhân viên của công ty. - Ngoài 7 người ở phòng kế toán ra, ở các đội sản xuất thi công xây dựng các công trình còn có các nhân viên thống kê định mức. Các nhân viên này có nhiệm vụ lập bảng chấm công, lập biểu tổng hợp khối lượng thanh toán sau đó chuyển cho phòng kế toán phòng kế toán xây dựng những số liệu này để tính ra chi phí xây dựng, giá thành sản phẩm, thanh toán tiền lương cho công nhân viên…. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị. Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán tiền lương Kế toán NL - VL Kế toán thanh toán Kế toán tổng hợp Nhân viên thống kê định mức tại các đội sản xuất Quan hệ chỉ đạo Quan hệ cung cấp số liệu 2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại127. 2.2.1 Hình thức tổ chức kế toán Doanh nghiệp xây dựng hình thức tổ chức kế toán tập trung. Theo hình thức này thì toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. ở các đội sản xuất cuối tháng đội trưởng mang bảng chấm công nhưng phòng kế toán. Hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung tại điều kiện kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ đảm bảo sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo doanh nghiệp đơn vị toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác kế toán của doanh nghiệp. Mọi vấn đề liên quan đến TCKT của công ty đều được tập trung tại phòng kế toán. 2.2.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng. Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Theo hình thức này, việc ghi sổ kế toán tách rời với việc ghi theo thứ tự thời gian và ghi theo hệ thống, giữa việc ghi sổ kế toán tổng hợp và ghi sổ kế toán chi tiết. Hệ thống sổ kế toán áp dụng. + Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái TK Một số sổ cái của doanh nghiệp xây dựng là: Sổ cái TK 111,TK112,TK131,TK331, TK 152, TK 153, TK 311, TK 334, TK 621, TK 622, TK 642, TK627... Do doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng nên các sản phẩm của doanh nghiệp tạo ra được tiêu thụ luôn, vì thế không có sản phẩm tồn kho và doanh nghiệp không SD TK 155, đồng thời không có hàng bán bị trả lại, không có giảm giá hàng bán nên không SD TK 531, TK 532. + Sổ kế toán chi tiết: Trên thực tế doanh nghiệp sử dụng một loạt sổ kế toán chi tiết như: Sổ chi tiết VL, sổ chi tiết với người mua, sổ chi tiết với người bán.Trình tự ghi sổ: + Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết. + Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi số, tính tổng số phát sinh nợ tổng số phát sinh có và số dư của từn tài khoản trên sổ cái căn cứ vaò sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. + Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo TC. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ. Báo cáo tài chính Bảng cân đối phát sinh Sổ quỹ Bảng tổng hợp Chứng từ gốc Số thẻ KTchi tiết Bảng đăng ký CTGS Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu Chứng từ gốc Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra. 2.2.3 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Vì doanh nghiệp không có sản phẩm hàng tồn kho nên không sử dụng TK 155, TK 156. Một số TK chủ yếu được xây dựng để phục vụ cho phương pháp kê khai thường xuyên trong công ty là: TK 152, TK 153, TK 331, TK 131, TK 241, TK 621, TK 627, TK 641, TK 642, TK 154. 2.2.4 Kế toán thế VAT: Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 áp dụng thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. 2.2.5 Niên độ kế toán: áp dụng theo năm kế toán trùng với năm dương lịch từ 01/01/2004 đến 31/12/2004. III. Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại127: Do đặc đIểm tổ chức quản lý và kế toán của công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 công ty áp dụng hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp sổ số dư. Trình từ hạch toán như sau: Khi có hoá đơn GTGT mua hàng về công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 hoá đơn (GTGT) Liên 2: (Giao khách hàng) Ngày 7 tháng 6 năm 2004 Mẫu số 01 GTKT - 3LL BX/01-B No: 075278 Đơn vị bán hàng: Công ty VLXĐHN Địa chỉ: 44B Hàng Bồ Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Anh Thắng Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 Địa chỉ: 12B Nguyễn Công Trứ- Hai Bà Trưng - Hà Nội Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số: 0100106165 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Thép tôn 8 ly 1500 x 6000 kg 1695,6 3714,28 6.297.933 2 Thép tôn 3 ly 1500 x 6000 kg 1060 3857,14 4.088.568 Cộng: 10.586.501 Thuế suất: 5% 9.773.063 Tổng tiền thanh toán 205.234.329 Viết bằng chữ: Hai năm lẻ năm triệu hai trăm ba tư ngàn ba trăm chín hai đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Sau khi mua hàng, hàng về tới kho thủ kho và cán bộ vật tư tiến hành kiểm tra, đối chiếu với hoá đơn, nếu chủng loại vật tư đúng như theo hợp đồng đã thoả thuận giữa hai đơn vị về chất lượng, số lượng thì làm thủ tục nhập kho số vật liệu đó. Cán bộ phòng vật tư viết phiếu nhập kho vật tư chuyển cho thủ kho ký vào cả 3 liên, thủ kho giữ 1 liên để ghi vào thẻ kho, định kỳ kế toán vật liệu sẽ đến thu thập phiếu nhập, phiếu xuất đối chiếu với thẻ kho. công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 Mẫu số 01 - VT Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của BTC phiếu nhập kho Ngày 22 tháng 6 năm 2003 Số 196 Họ và tên người giao hàng: Hoàng Văn Thắng Theo số: 075278 ngày 22 tháng 6 năm 2003 Của: Công ty VLXDHN - 44B Hàng Bồ - Hà Nội Nhập kho: Cầu Đuống STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT (Hàng hoá, Sản phẩm) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá T.tiền C.từ T.nhập A B C D 1 2 3 4 1 Thép tấm 8ly x 3 tấm 1500 x 6000 kg 1695,6 1695,6 3.714,28 6.297.933 2 Thép tấm 3ly x 5 tấm 1500 x 6000 kg 1060 1060 3857,14 4.088.568 Cộng: 10.586.501 Thuế suất 5% 9.773.063 Tổng tiền thanh toán: 205.234.329 Viết bằng chữ: Hai trăm lẻ năm triệu hai trăm ba tư ngàn ba trăm hai chín đồng Phụ trách cung tiêu Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Vào sổ số dư và sổ chi tiết vật tư, một liên lưu tại phòng vật tư và 1 liên được chuyển sang phòng kế toán cùng với hoá đơn mua hàng để cán bộ kế toán theo dõi công nợ với người bán theo dõi tình hình thanh toán tiền cho người bán. Căn cứ vào hoá đơn mua hàng ở trên cán bộ phòng vật tư làm phiếu nhập kho. Với trình tự nhập kho như trên ta có thêm 1 số hoá đơn mua hàng và phiếu nhập kho của vật liệu & CCDC. hoá đơn (GTGT) Liên 2: (Giao khách hàng) Ngày 4 tháng 5 năm 2003 Mẫu số 01 GTKT - 3LL CH/01-B No: 023689 Đơn vị bán hàng: Công ty VL Điện và DCCK Địa chỉ: Long Biên 2 Điện thoại: 048733484 MS: 010010634 - 1 Họ tên người mua hàng: Bùi Thị Nghĩa Địa chỉ: 12B -Nguyễn Công Trứ- Hai Bà Trưng-Hà Nội. Hình thức thanh toán: Uỷ nhiệm chi Mã số: 0100106165 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Cầu dao 2 fa ( x CĐ) 20A cái 04 9.428 37.712 2 Cầu dao 3 fa 500V - 4000W cái 01 576.190 576.190 3 Cầu dao 3 fa 4000 cái 02 754.285 1.508.570 Cộng: 2.122.472 Thuế suất: 5% 106.123 Tổng tiền thanh toán 2.228.593 Viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm hai tám ngàn năm trăm chín ba đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 Mẫu số 01 - VT Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của BTC phiếu nhập kho Ngày 18 tháng 5 năm 2004 Số 39 Họ và tên người giao hàng: Bùi Thị Nghĩa - VT Theo số: 037000 ngày 4 tháng 5 năm 2001 Của: Công ty VL Điện số 2 GL & DCCK Nhập kho: Cầu Đuống STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT (Hàng hoá, Sản phẩm) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Cầu dao 2 fa (x CĐ) -20A cái 04 04 9.428 37.712 2 Cầu dao 3 fa 500V-400W cái 01 01 576.190 576.190 3 Cầu dao 3 fa 4000 Hs cái 02 02 754.285 1.058.570 Cộng: 2.122.472 Thuế suất 5% 106.123 Tổng tiền thanh toán: 2.228.593 Viết bằng chữ: Hai triệu hai trăm hai tám ngàn năm trăm chín ba đồng Phụ trách cung tiêu Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) hoá đơn (GTGT) Liên 2: (Giao khách hàng) Ngày 7 tháng 6 năm 2004 Mẫu số 01 GTKT - 3LL BX/01-B No: 075277 Đơn vị bán hàng: Công ty VLXDHN Địa chỉ: 44B - Hàng Bồ Điện thoại: MS: 0100106916 - 1 Họ tên người mua hàng: Anh Sắc Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127-12B Nguyễn Công Trứ-Hà Nội. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số: 0100106105 - 1 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Thép I 550x 250 x 9 x22x12m kg 3048 4952,38 15.094.854 2 Thép I 450 x 200 x 9x14x12m kg 17.784 4952,38 88.073.126 3 Thép I 300 x 150 x6,5x9x12m kg 1905,6 4857,14 9.255.766 4 Thép U 200 x 80x7,5x11x12m kg 9870,4 4952,38 48.683.876 5 Thép U 300 x 90 x 9 x13x12m kg 1371,6 4952,38 6.792.684 6 Thép U 240 x 90 x5,6 x12m kg 2592 4904,76 12.713.138 7 Góc 75 x 75 x 6 x 6m kg 826,8 4574,43 3.779.658 8 Góc 25 x 25 x 3 x 6m kg 127,7 4476,19 571.609 9 Tấm 10 ly 1500 x 6000 kg 2826 3714,28 10.496.555 Cộng: 195.461.266 Thuế suất: 5% 9.773.063 Tổng tiền thanh toán 205.234.329 Viết bằng chữ: Hai trăm lẻ năm triệu hai trăm ba tư ngàn ba trăm hai chín đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 Mẫu số 01 - VT Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của BTC phiếu nhập kho Ngày 22 tháng 6 năm 2004 Số 197 Họ và tên người giao hàng: Hoàng Văn Sắc - VT Theo số: 075277 ngày 7 tháng 6 năm 2004 Của: Công ty VLXĐ - HN - 44B Hàng Bồ Nhập kho: Cầu Đuống STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT (Hàng hoá, Sản phẩm) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Thép I 550x 250 x 9 x22x12m 2T kg 3048 3048 4952,38 15.094.854 2 Thép I 450 x 200 x 9x14x12m 19T kg 17.784 17.784 4952,38 88.073.126 3 Thép I 300 x 150 x6,5x9x12m 4T kg 1905,6 1905,6 4857,14 9.255.766 4 Thép U200 x 80x7,5x11x12m 32T kg 9830,4 9830,4 4952,38 48.683.876 5 Thép U300 x 90 x 9 x13x12m 3T kg 1371,6 1371,6 4952,38 6.792.684 6 Thép U 240 x 90 x5,6 x12m 9T kg 2592 2592 4904,76 12.713.138 7 Góc 75 x 75 x 6 x 6m 20T kg 826,8 826,8 4571,43 3.779.658 8 Góc 25 x 25 x 3 x 6m 19T kg 127,2 127,2 4476,19 571.609 9 Tấm 10 ly 1500 x 6000 4T kg 2.826 2.826 5714,28 10.496.555 Cộng: 195.461.266 Thuế suất 5% 9.773.063 Tổng tiền thanh toán: 205.234.329 Viết bằng chữ: Hai năm lẻ năm triệu hai trăm ba tư ngàn ba trăm chín hai đồng Phụ trách cung tiêu Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) hoá đơn (GTGT) Liên 2: (Giao khách hàng) Ngày 5 tháng 5 năm 2004 Mẫu số 01 GTKT - 3LL BH/01-B No: 015822 Đơn vị bán hàng: Tổng công ty VL Điện & DCCK Địa chỉ: Số 2 Gia Lâm Điện thoại: MS: 0100106630-1 Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 Hình thức thanh toán: Mã số: 0100106105 - 1 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Đèn Halozen Đài Loan 220v-1000w bộ 04 527.273 2.109.092 2 Băng dính cách điện cuộn 10 6.000 6.000 3 Dây dẹt mềm EMC 2 x 2,5 m 300 3.086 925.800 Cộng: 3.094.892 Thuế suất 10%: 309.489 Tổng cộng thanh toán: 3.404.381 Viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm linh bốn ngàn ba trăm tám mốt đồng Phụ trách cung tiêu Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Phòng vật tư, 01 liên được chuyển sang phòng kế toán, 01 liên chuyển cho thủ kho để làm căn cứ xuất kho, 01 liên đợi lưu để sau này đối chiếu vật tư khi làm thủ tục thanh quyết toán công trình hoặc hạng mục công trình. công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 Mẫu số 01 - VT Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của BTC phiếu nhập kho Ngày 14 tháng 5 năm 2004 Số 38 Họ và tên người giao hàng: Bùi Thị Nghĩa - VT Theo số: 015822 ngày 15 tháng 5 năm 2004 Của: Công ty VL Điện số 2 Gia Lâm Nhập kho: Cầu Đuống STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT (Hàng hoá, Sản phẩm) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Đèn Halozen Đài Loan 220v - 1000w bộ 04 04 527.273 2.109.092 2 Băng dính cách điện cuộn 10 10 6.000 60.000 3 Dây dẹt mềm EMC 2 x 2,5 m 300 300 3.086 925.800 Cộng: 3.094.892 Thuế suất 10% 309.484 Tổng cộng thanh toán 3.404.381 Viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm lẻ bốn ngàn ba trăm tám mốt đồng Phụ trách cung tiêu Thủ trưởng đơn vị Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 Mẫu số 06 - VT Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của BTC thẻ kho Lập thẻ ngày 22 tháng 6 năm 2004 Tờ số 01 Nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép tấm 3 ly x 1.500 x 6.000 (5 tấm) Đơn vị tính: kg TT Chứng từ Diễn giải Số lượng Xác nhận của Ktoán SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn kho 31/03/2003 150 22/6 196 22/6 Hoàng Văn Sắc nhập thép tấm 3 ly - Cty VLXDHN 1060 1060 92 30/6 Anh số 5 nhận VT thi công nhà kho 1060 0 Tồn: 30/6/2006 150 thẻ kho Lập thẻ ngày 22 tháng 6 năm 2004 Nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép tấm 8 ly x 1.500 x 6.000 (3 tấm) Đơn vị tính: kg TT Chứng từ Diễn giải Số lượng Xác nhận của Ktoán SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn kho cuối quý I 31/03/2004 230 22/6 196 22/6 Hoàng Văn Sắc nhập thép tấm 8 ly - Cty VLXDHN 1.695,6 1.695,6 92 30/6 Ô.Lâm số1 nhận VT thi công nhà xưởng 1.695,6 0 Tồn: 30/6/2004 230 công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 Mẫu số 06 - VT Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của BTC thẻ kho Lập thẻ ngày 18 tháng 5 năm 2004 Tờ số 02 Nhãn hiệu, quy cách vật tư: Cầu dao 2Fa (x CĐ) 20A Đơn vị tính: kg TT Chứng từ Diễn giải Số lượng Xác nhận của Ktoán SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn kho quí I 31/03/2004 0 18/5 39 18/5 Bùi Thị Nghĩa nhập VT của Công ty VLĐ & DCCK 04 92 30/6 Huy – số 2 thi công nhà kho. 04 0 Tồn: 30/6/2004 0 thẻ kho Lập thẻ ngày 18 tháng 5 năm 2004 Nhãn hiệu, quy cách vật tư: Cầu dao 3Fa v - 4000w Đơn vị tính: kg TT Chứng từ Diễn giải Số lượng Xác nhận của Ktoán SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn kho quý I 31/03/2004 180 18/5 39 18/5 Bùi Thị Nghĩa nhập VT của Công ty VLĐ&DCCK 02 92 30/6 Anh Đội số1 nhận VT thi công nhà xưởng. 02 0 Tồn 30/6/2004 180 công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 Mẫu số 06 - VT Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của BTC thẻ kho Lập thẻ ngày 22 tháng 6 năm 2004 Tờ số 03 Nhãn hiệu, quy cách vật tư: I550 x 250 x 9 x 22 x 12m Đơn vị tính: kg TT Chứng từ Diễn giải Số lượng Xác nhận của Ktoán SH NT Nhập Xuất Tồn 22/6 Tồn kho quí I 31/03/2004 10T 22/6 197 22/6 Hoàng Văn Sắc nhập VT của Cty VLXD-HN 2T 92 28/6 Xuất kho đội sô4 thi công nhà ở. 2T 0 Tồn: 30/6/2004 10T thẻ kho Lập thẻ ngày 22 tháng 6 năm 2004 Nhãn hiệu, quy cách vật tư: I450 x 200 x 9 x 14 x 12m Đơn vị tính: kg TT Chứng từ Diễn giải Số lượng Xác nhận của Ktoán SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn kho quý I 31/03/2004 50T 22/6 197 22/6 Hoàng Văn Sắc nhập VT của CTy VLXD - HN 19T 92 30/6 Hùng đội số 4 nhận VT thi công 19T 0 Tồn 30/6/2004 50T công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 Mẫu số 06 - VT Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của BTC thẻ kho Lập thẻ ngày 22 tháng 6 năm 2004 Tờ số 04 Nhãn hiệu, quy cách vật tư: Đèn Halozen Đài Loan 220V - 1000W Đơn vị tính: bộ TT Chứng từ Diễn giải Số lượng Xác nhận của Ktoán SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn kho quí I 31/03/2004 0 5/5 38 5/5 Nghĩa nhập VT của Cty VL Điện số 2 GL 04 91 30/5 Xuất cho số 5 thi công 04 0 Dư cuối tháng 0 thẻ kho Lập thẻ ngày 5 tháng 5 năm 2004 Nhãn hiệu, quy cách vật tư: Băng dính cách điện Đơn vị tính: cuộn TT Chứng từ Diễn giải Số lượng Xác nhận của Ktoán SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn kho 0 5/5 38 5/05 Nghĩa nhập VT của Cty VL điện số 2 GL 10 92 5/05 Xuất vật tư cho Đội số 2. 10 0 Tồn cuối tháng 0 công ty cổ phần xây dựng và thương mại127 Mẫu số 02 - VT Theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của BTC phiếu xuất kho Ngày 30 tháng 6 năm 2004 Số 91 Tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Lâm – Số 1 Lý do xuất kho: Thi công Xuất tại kho: Cầu Đuống Giá hạch toán : 152 : 26.667.320 153: 3072.604 STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất VT (Hàng hoá, Sản phẩm) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá HT T.tiền Yêu cầu Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Thép tôn 8ly: 1.500x 6.000 kg 1695,6 1695,6 2 Thép tôn 3 ly:1.500 x 6.000 kg 1060 1060 3 I550x250x 9 x 22 x 12m kg

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0938.Doc
Tài liệu liên quan