Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Chi Nhánh Công ty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại Hà Nội

Phần I Tổng quan về Chi Nhánh Công ty CP XNK (REXCO) tại Hà Nội 4

1 Lịch sử hình thành và phát triển của Chi Nhánh Công ty CP XNK (REXCO) tại Hà Nội 4

2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Chi Nhánh Công ty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại Hà Nội 7

3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của REXCO-CNHN 10

4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của REXCO-CNHN 11

5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của REXCO-CNHN 13

5.1 Thông tin chung về tổ chức công tác kế toán 13

5.2 Hệ thống chứng từ kế toán 13

5.3 Hệ thống tài khoản kế toán 15

5.4 Hệ thống sổ kế toán 19

5.5 Hệ thống báo cáo kế toán 22

Phần II Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu tại Chi Nhánh Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại Hà Nội 24

1 Phương thức NK và thanh toán tại REXCO-CNHN 24

2 Kế toán tiêu thụ hàng NK tại REXCO-CNHN 26

2.1 Chứng từ và luân chuyển chứng từ 26

2.2 Kế toán giá vốn hàng hoá NK tiêu thụ 31

2.3 Kế toán doanh thu bán hàng 37

2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 39

2.5 Kế toán thanh toán với khách hàng 41

3 Kế toán CF và xác định KQ tiêu thụ hàng NK tại REXCO-CNHN 45

3.1 Kế toán chi phí thu mua hàng NK 45

3.2 Kế toán chi phí quản lý DN 46

3.3 Kế toán xác định KQ tiêu thụ hàng NK 49

Phần III Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu tại Chi Nhánh Công ty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại Hà Nội 51

1

 Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định KQ tiêu thụ hàng NK tại REXCO-CNHN 51

2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định KQ tiêu thụ hàng NK tại REXCO-CNHN 55

 Kết luận 61

 Danh mục tài liệu tham khảo 63

 

 

 

 

doc68 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng nhập khẩu tại Chi Nhánh Công ty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đ ngoại). Đối tượng NK trực tiếp là các sản phẩm công nghệ, các dây chuyền sản xuất, các thiết bị y tế, giáo dục hiện đại, thiết bị nghiên cứu KH,. Hoạt động NK tại REXCO-CNHN là một hoạt động mạnh nhất hiện nay, diễn ra thường xuyên, liên tục xuyên suốt năm hoạt động tài chính. REXCO-CNHN tiến hành NK hàng hoá theo các hợp đồng đã ký kết, bán hàng theo lô chứ không NK hàng bán lẻ. Trong các HĐ có qui định rõ các ĐK nhập hàng cũng như bán hàng, Công ty chỉ sử dụng phương pháp nhập hàng theo giá FOB và giá CIF, các điều kiện khác được áp dụng những điều kiện thương mại quốc tế, Incomterm 2000 (Quy tắc chính thức của phòng TM quốc tế giải thích các điều kiện thương mại). Phương thức thanh toán chủ yếu là Thư tín dụng (L/C). Ngoài ra một số đơn hàng nhỏ hoặc đối tác tin cậy, lâu năm thì sử dụng phương pháp thanh toán chuyển tiền trước (T/T) nhận hàng sau. Các hợp đồng ký kết thường được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản. Nếu là hợp đồng ngoại thì là bản tiếng Anh, hợp đồng nội thì là bản tiếng Việt. Tỷ giá thanh toán khi chuyển tiền là tỷ giá bán ra của Ngân hàng Ngoại thương Việt nam. Tỷ giá tính thuế là do tỷ giá áp dụng của hải quan tại ngày làm thủ tục nhập hàng. Đồng tiền dùng để thanh toán chủ yếu là USD và EUR đối với hợp đồng ngoại. Nếu là tiền Việt Nam đơn vị là đồng. Nhập khẩu uỷ thác: Với mục đích đa dạng hoá hoạt động kinh doanh và phát huy hết khả năng tiềm tàng của Công ty, theo chức năng hoạt động của mình, khi các đơn vị khác có nhu cầu NK hàng hoá trong phạm vi qui định và phù hợp với chức năng ngành nghề của công ty, công ty cũng nhận ký kết hợp đồng nhập khẩu uỷ thác với đơn vị giao uỷ thác và trực tiếp thực hiện các bước đàm phán, ký kết hợp đồng, tổ chức tiếp nhận hàng NK, thanh toán với nhà cung cấp bằng tiền ứng của người uỷ thác NK. REXCO-CNHN thay mặt bên uỷ thác tiến hành kê khai hoặc nộp hộ thuế NK hàng, thuế GTGT hàng NK và lưu trữ các thông tin liên quan đến lô hàng như: Hợp đồng uỷ thác NK, hợp đồng mua hàng (HĐ ngoại), hoá đơn thương mại (INVOICE), Tờ khai hải quan, vận đơn vận chuyển hàng, Sau khi kết thúc quá trình NK hàng, một bộ chứng từ copy bao gồm: hợp đồng mua hàng (HĐ ngoại), hoá đơn thương mại (INVOICE), Tờ khai hải quan, vận đơn vận chuyển hàng, sẽ được giao cho bên uỷ thác và tiến hành quyết toán, thanh lý hợp đồng. Công ty hưởng phí uỷ thác theo tỷ lệ tính trong hợp đồng uỷ thác đã ký. Nếu đã thanh toán hộ cho bên uỷ thác các khoản CP phát sinh ngoài hợp đồng thì bên uỷ thác có trách nhiệm thanh toán nốt số tiền còn nợ và nhận hàng. 2. Kế toán tiêu thụ hàng NK tại REXCO-CNHN: Với tư cách là một khâu trọng yếu trong SXKD của REXCO-CNHN, tiêu thụ hàng hoá cần được theo dõi, giám sát một cách chặt chẽ. Bên cạnh các biện pháp về sản phẩm và thị trường, kế toán là công cụ tất yếu và có hiệu quả nhất mà các nhà quản trị REXCO-CNHN cần phải sử dụng trong quá trình tổ chức tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của DN mình. Kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý và tiêu thụ của doanh nghiệp. Nó cho phép các nhà quản trị có thể khai thác nhanh chính xác và đầy đủ nhất các thông tin tổng hợp cũng như chi tiết về quá trình tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp, làm cơ sở tin cậy cho việc ra quyết định kinh doanh, nâng cao hiệu quả của quá trình quản lý và tiêu thụ hàng hoá. Hiện nay tại REXCO-CNHN có nhiều mối quan hệ khách hàng nhưng nhìn chung đó đó là mối quan hệ với các doanh nghiệp nhà nước, các cơ quan quốc phòng, các trường đại học,. trên cả nước và các khách hàng khác. Việc cung cấp tiêu thụ hàng hoá NK thường là thực hiện theo các dự án, các hợp đồng, thời gian thực hiện tương đối dài nên quá trình tiêu thụ hàng NK cũng có những đặc thù riêng. 2.1. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ: Chứng từ sử dụng trong kế toán hàng nhập khẩu Chứng từ là phương tiện chứng minh tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh và là thông tin chung về kết quả nghiệp vụ đó. Đối với DN kinh doanh NK, ngoài các chứng từ như trong DN kinh doanh thương mại nội địa còn có những chứng từ đặc trưng khác liên quan đến quá trình thực hiện hợp đồng ngoại thương. Căn cứ vào chức năng, nội dung, các chứng từ liên quan đến hoạt động NK được chia thành nhiều loại bao gồm các loại sau: Chứng từ ngân hàng: Đơn xin mở thư tín dụng (L/C) hàng nhập hoặc lệnh chuyển tiền (nếu thanh toán T/T). Vận đơn ngân hàng ký hậu . Giấy báo nợ, giấy báo có. Uỷ nhiệm thu Nếu NK hàng bằng vay vốn ngân hàng thì bộ chứng từ ngân hàng kèm thêm Hợp đồng tín dụng. Phương án kinh doanh kiêm phương án thanh toán nợ. Giấy đề nghị vay vốn ngắn hạn. Giấy tờ chứng minh tài sản bảo đảm. Giấy nhận nợ. Chứng từ hàng hoá: Là những chứng từ nêu rõ các đặc điểm của hàng hoá, chứng từ loại này do người bán lập và được trao cho người mua khi người mua trả tiền. Các chứng từ này gồm: Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice): Là những chứng từ cơ bản trong thanh toán, ghi rõ số tiền người mua phải trả cho người bán và là cơ sở để theo dõi việc thực hiện hợp đồng, khai báo hải quan. Bảng kê chi tiết (Specification): Là chứng từ chi tiết về hàng hoá trong kiện hàng, tạo điều kiện để kiểm tra hàng. Phiếu đóng gói (Packing List): Là bảng kê khai hàng hoá trong kiện hàng, được lập khi đóng gói hàng. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O). Giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá (C/Q). Giấy chứng nhận bảo hành (Certificater of Warranty): Là giấy chứng nhận mà nhà cung cấp hàng cấp cho người mua để được quyền bảo hành miễn phí trong thời gian qui định. Giấy chứng nhận kiểm tra hàng xuất xưởng (Inspection Certificater):Là giấy xác nhận sự kiểm soát hàng trước khi xuất xưởng. Chứng từ vận tải: Là chứng từ xác nhận việc chuyên trở hàng hoá, chứng từ này do người chuyên trở hoặc người đại diện cấp cho người gửi hàng. Chứng từ loại này bao gồm: Vận đơn đường biển, Vận đơn đường bộ, Vận đơn đường hàng không, Giấy thông báo hàng đến Chứng từ bảo hiểm: Chứng từ bảo hiểm gồm: Đơn bảo hiểm (Insurance Policy). Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate). Chứng từ hàng tồn kho: Chứng từ hàng tồn kho bao gồm: Biên lai kho hàng Chứng từ lưu kho Chứng từ hải quan bao gồm: Giấy phép XNK, Giấy chứng nhận xuất xứ, Tờ khai hải quan,... Biên lai thu lệ phí hải quan, Thông báo thuế. Chứng từ khác: Hợp đồng nội, hợp đồng ngoại. Hoá đơn thương mại (Invoice). Phiếu thu, phiếu chi. Hoá đơn GTGT. Giấy đề nghị tạm ứng, thanh toán tạm ứng,. Các loại chứng từ trên không nhất thiết phải có đầy đủ khi nhập hàng mà nó tuỳ thuộc số lượng, chủng loại, chất lượng của hàng hoá. Ngoài ra doanh nghiệp kinh doanh NK còn sử dụng các loại chứng từ thông thường khác như: Phiếu Nhập kho, Phiếu xuất kho, Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, Hoá đơn bán hàng, Phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm chi,....... Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ NK và tiêu thụ hàng hoá trong Công ty như sau: Sau khi ký kết Hợp đồng nội, Phòng hợp đồng sẽ tiến hành ký kết hợp đồng ngoại và đặt hàng với các hãng nước ngoài. Hợp đồng mua và bán ký kết xong được lưu lại Phòng hợp đồng (01 bộ) và chuyển cho Phòng kế toán (01 bộ). Tiếp theo kế toán sẽ làm thủ tục thanh toán cho nước ngoài tại ngân hàng và khi nhận được thông báo hàng về của hãng vận chuyển và nhận được bộ chứng từ gốc, Phòng hợp đồng sẽ mở tờ khai hải quan tại cửa khẩu trong hợp đồng và làm thủ tục thông quan. Bộ chứng từ hải quan sau khi thông quan sẽ được chuyển sang cho kế toán bao gồm: Hoá đơn thương mại; Giấy thông báo hàng đến; Vận tải đơn (Bill); Bảng kê đóng gói (Packing list); Chứng từ bảo hiểm (Insurance); Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O); Giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá (C/Q); Giấy chứng nhận bảo hành (Certificater of Warranty); Giấy chứng nhận kiểm tra hàng xuất xưởng (Inspection Certificater); Tờ khai hàng hoá NK, biên lai thu lệ phí hải quan, thông báo thuế;....... Tùy theo yêu cầu thực hiện hợp đồng mà các bộ phận lập các chứng từ xuất phát như Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy đề nghị nộp thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng,... sau khi đã được ký duyệt và thực hiện sẽ được lưu tại kế toán phần hành liên quan. Các chứng từ còn lại như phiếu chi, phiếu thu, phiếu nhập kho, xuất kho, hoá đơn GTGT... sẽ được chuyển cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp trên cơ sở số liệu của các kế toán phần hành khác chuyển đến tiến hành nhập số liệu vào máy tính. Định kỳ theo qui định, kế toán tổng hợp tiến hành chiết xuất và in các báo cáo có liên quan trình Giám đốc Công ty và Kế toán trưởng xem xét và ký duyệt. Xin đưa ra một ví dụ về cả quá trình NK hàng và tiêu thụ hàng NK tại REXCO-CNHN để minh hoạ: Ngày 28/2/2008 ký hợp đồng bán hàng số 294/HĐKT giữa REXCO-CNHN và Cty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà & Đô Thị có giá trị 29,000 USD, cung cấp thang máy. Ngày 14/3/2008 ký hợp đồng mua hàng số Chengdu-REX/180-08 giữa REXCO-CNHN và Hãng Chengdu Zhenkang Chemicals Co., LTD, tổng giá trị 18,400 USD theo giá FOB Ngày 10/3/2008 nhận được giấy báo có số tiền đặt cọc 20% của HĐ 294/HĐKT là 5,800 USD, tỷ giá 15.920. Ngày 12/3/2008 làm thủ tục chuyển tiền hàng trả Hãng Chengdu 18,400 USD theo tỷ giá 15.930. Ngày 15/3/2008 REXCO-CNHN ký hợp đồng vận chuyển hàng từ Hàn quốc về Việt nam với Công ty PHILI ORIENT LINES VIETNAM trị giá 780 USD tỷ giá 15.922, thanh toán sau. Ngày 17/3/2008 mua bảo hiểm với hãng PIJICO để bảo hiểm lô hàng trên, Tổng phí bảo hiểm là 44,53USD đã bao gồm VAT 10%. Nhận hoá đơn và thanh toán ngay bằng tiền mặt, tỷ giá 15.925. Ngày 15/5/2008 thanh toán cước vận chuyển quốc tế bằng tiền mặt, tỷ giá 15.927. Ngày 16/5/2008 nhân viên Nguyễn Đình Thăng tạm ứng đi lấy hàng số tiền 50.000.000VNĐ. Ngày 17/5/2008 mở tờ khai hải quan tại Hải phòng, nộp các lệ phí HQ 30.000 VNĐ, Nộp thuế tổng số: 47.475.000 VNĐ trong đó thuế NK là 30.628.521 VNĐ; thuế GTGT hàng NK là 16.845.687 VNĐ, phí lưu kho, CP khác 500.000 VNĐ, thanh toán bằng tạm ứng của nhân viên Nguyễn Đình Thăng. Ngày 18/5/2008 thuê xe vận chuyển hàng của công ty TNHH vận tải Hoa Lư về công ty hết 10.500.000 VNĐ đã bao gồm VAT 5% Ngày 19/5/2008 kiểm tra hàng hóa và làm thủ tục nhập kho. Nhận hoá đơn vận chuyển nội địa và trả tiền Công ty Hoa Lư bằng tiền mặt. Ngày 23/5/2008 Xuất kho hàng lắp đặt cho khách hàng. Ngày 27/5/2008 Ký biên bản nghiệm thu hàng hoá, xuất hoá đơn bán hàng cho bên mua với tỷ giá 15.940 Ngày 29/5/2008 Khách hàng phát hiện một số phụ kiện không được như thoả thuận ban đầu nên yêu cầu giảm giá hàng bán 550 USD, tỷ giá 15940. REXCO-CNHN chấp nhận giảm giá hàng bán 550 USD, bên A chấp nhận thanh toán. Ngày 31/5/2008 nhận được thông báo có của Ngân hàng số tiền thanh toán của người mua là 21.227,50 USD, Bên A giữ lại 5% giá trị HĐ bảo hành sau 1 năm thanh toán nốt tương đương 1.422,50 USD, tỷ giá 15.945. 2.2. Kế toán giá vốn hàng hoá NK tiêu thụ Có rất nhiều cách xác định giá vốn khác nhau và sẽ cho các kết quả khác nhau. Có rất nhiều Công ty đã lợi dụng điều này để khai tăng giá vốn hoặc giảm giá vốn theo từng mục đích như muốn giảm thuế TNDN hay khai tăng lợi nhuận để làm tăng uy tín của DN. REXCO-CNHN xác định giá vốn theo theo phương pháp thực tế đích danh vì theo tính chất hàng hoá đặc thù theo đơn hàng, hợp đồng. Nên lô hàng nào về của HĐ nào thì xuất cho HĐ đó. Thường thì công ty không có nhiều hàng tồn kho lớn vì lượng hàng hoá về là giao ngay không để lưu kho nhiều và mặt bằng kho nhỏ không có nhiều chỗ để hàng. Giá vốn của hàng nhập tiêu thụ của Công ty là giá thực tế đích danh. Do hàng hoá của Công ty chủ yếu là bán hàng hoá theo lô hàng nhập, nên hàng bán thuộc lô hàng nào thì kế toán lấy đơn giá của lô hàng đó để ghi trị giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán được xác định theo công thức sau: Giá vốn lô hàng = Trị giá hàng hoá + Thuế nhập khẩu + Chi phí thu mua Lấy theo ví dụ trên, giá vốn lô hàng thang máy được tính như sau: Giá vốn lô hàng = Giá mua hàng FOB +Phí VC quốc tế + phí bảo hiểm + thuế NK + CP vận chuyển nội địa + CP đi lấy hàng = ($18,400 + $780 + $40.08) x 15.932 + 30.628.521 + 10.000.000 + 530.000 = 347.372.835 VNĐ Nhưng kế toán công ty chỉ tính: Giá vốn lô hàng = Trị giá hàng hoá +Thuế nhập khẩu + CP VC quốc tế +Bảo hiểm = ($18,400 + $780 + $40.08) x 15.932 + 30.628.521 = 336.842.835 VNĐ Kế toán bộ phận viết phiếu xuất kho hàng hoá như sau: BIỂU SỐ 1: PHIẾU XUẤT KHO Đơn vị: REXCO-CNHN Địa chỉ: 157 Láng Hạ PHIẾU XUẤT KHO Ngày 23 tháng 5 năm 2008 Mẫu số 02-VT theo QĐ:1141-TCQĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của BTC Nợ:632 Số: 25/5/XK Có:1561, 1562 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Đình Thăng Địa chỉ (bộ phận): Hợp đồng Lý do xuất kho: Xuất bán theo HĐ 294/HĐKT Xuất tại kho: Kho Cty Stt Tên, nhẵn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (Sản phẩm, hàng hoá) Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Hệ thống thang máy Thyseen HT 01 336.842.835 336.842.835 Model P450-C060-ACWF Cộng: 336.842.835 Cộng thành tiền (bằng chữ): Ba trăm ba mươi sáu triệu, tám trăm bốn hai nghìn, tám trăm ba lăm đồng. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Căn cứ trên chứng từ và giá trị tính toán kế toán xác định giá vốn và ghi sổ như sau: Nợ TK 632 336.842.835 VNĐ Có TK 1561 :323.777.321 VNĐ Có TK 1562 :13.065.514 VNĐ Kế toán phản ánh số liệu trên lên sổ cái TK 632 như sau: BIỂU SỐ 2: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 Đơn vị: CN Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật Tại HN Địa chỉ: 157 Láng hạ - Ba Đình - Hà Nội Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của BTC SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu : TK 632 Kỳ kế toán: Quí II năm 2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có ..................................... 31/5 XK 12 15/5 XK hàng bán theo HĐ 10REX/05 05 10 1561 158.596.302 31/5 XK12 15/5 CP mua hàng theo HĐ 10REX/05 05 11 1562 5.689.360 ...................................... 31/5 XK25 23/5 XK hàng bán theo HĐ 294/HĐKT 06 01 156 336.842.835 ................................. 30/6 KC 01 30/6 KC giá vốn hàng bán quí II 06 10 911 4.567.892.563 CỘNG SỐ PS 4.567.892.563 4.567.892.563 SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0 Sổ này có.. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang.. Ngày mở sổ. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày..... tháng .... năm........ Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán chi phí thu mua hàng NK: Chi phí thu mua hàng hoá trong quá trình NK hàng hoá của REXCO-CNHN bao gồm các loại CP như: Chi phí lưu kho, lưu bãi, CP bảo hiểm hàng hoá, CP cho bên môi giới, . Tuy nhiên tại REXCO-CNHN một lượng lớn CP có thể hạch toán vào CP mua hàng (TK1562) thì lại được hạch toán vào CPBH (TK641) Sau khi PS các nghiệp vụ liên quan đến CPMH, kế toán phụ trách và các kế toán phần hành có liên quan tập hợp số liệu và chứng từ để chuyển cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp trên cơ cở chứng từ đó tiến hành nhập số liệu vào máy tính. Định kỳ hoặc cuối kỳ kế toán tổng hợp tiến hành chiết xuất & in các báo cáo có liên quan trình kế toán trưởng kiểm tra. Vì REXCO-CNHN hạch toán giá xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh và theo dõi chi tiết TK 1562 nên mọi CP phát sinh của hợp đồng 294/HĐKT đã được kế toán mở tiêng và khi có PS thì cập nhật vào sổ chi tiết. Quá trình hạch toán CPMH theo ví dụ nêu trên có thể được phản ánh như sau: - Ngày 15/3 ký hợp đồng vận chuyển quốc tế cho lô hàng thang máy Nợ TK 1562 : 12.419.160 VNĐ Có TK 331 - mã 10 : 12.419.160 VNĐ - Ngày 17/3 mua bảo hiểm hàng hoá Nợ TK 1562 644.673 VNĐ Nợ TK 1331 64.467 VNĐ Có TK 111 709.140 VNĐ Kế toán phản ánh lên sổ chi tiết TK 1562 như sau: BIỂU SỐ 3: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 1562 Đơn vị : CN Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại HN Địa chỉ: 157 Láng hạ - Ba Đình - Hà Nội Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của BTC SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí thu mua hàng Số hiệu : TK 1562 Kỳ kế toán: 6 tháng đầu năm 2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 126.963.205 ..................................... 31/3 0156 05/3 CP bảo hiểm hàng HĐ 08REX/05 05 10 331 585.693 31/3 0597 05/3 CP VC hàng theoHĐ 10REX/05 05 11 111 5.689.360 31/5 CTK03 15/3 CP vận chuyển QT cho HĐ 294/HĐKT 06 01 331 12.419.160 31/5 0579 17/3 CPmua bảo hiểm hàng cho HĐ 294/HĐKT 06 02 111 644.673 ................................. 31/5 XK12 15/5 CP mua hàng theoHĐ 10REX/05 05 11 632 5.689.360 ................................... 31/5 XK15 30/5 CP mua hàng theo HĐ 294/HĐKT 06 02 632 13.065.514 ........................ CỘNG SỐ PS 456.236.520 502.369.450 SỐ DƯ CUỐI KỲ 80.830.275 Sổ này có.. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang.. Ngày mở sổ. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày..... tháng .... năm........ Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3. Kế toán doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do bán hàng hoá sản phẩm cung cấp dịch vụ cho khách hàng, nói cụ thể hơn, doanh thu tiêu thụ chính là tổng số tiền thực tế được phản ánh trên các hoá đơn, chứng từ, hợp đồng về cung cấp sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Thời điểm xác định doanh thu tiêu thụ chính là khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp. Xác nhận thời điểm ghi nhận doanh thu tiêu thụ là căn cứ quan trọng cho việc tính toán chính xác kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ kế toán và phản ánh trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp trong các báo cáo kế toán. Theo ví dụ trên ngày 27/5/2008 khách hàng chấp nhận thanh toán, kế toán ghi nhận doanh thu và xuất hoá đơn cho khách : Nợ TK 131- mã 10 $29,000 x 15.940 = 462.260.000 VNĐ Có TK 5111 $26,364 x 15.940 = 420.242.160 VNĐ Có TK 33311 $2,636 x 15.940 = 42.017.840 VNĐ BIỂU SỐ 4: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 27 tháng 5 năm 2008 Mẫu số: 01 GTKT-3LL HY/2008B 0038180 Đơn vị bán hàng: Chi Nhánh Công ty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại Hà Nội Địa chỉ: Số 157 Láng Hạ - Đống Đa- Hà Nội. Số tài khoản: Điện thoại: 5620516/17 MS: 0300460135-001 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Cty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà & Đô Thị Địa chỉ: CT34 - Khu ĐTM Trung Hòa Nhân Chính - Quận Cầu Giấy - HN Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MS: 0100236496 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Hệ thống thang máy Thyseen Hệ 01 26.364 USD 26.364 USD Model P450-C060-ACWF thống Chi tiết theo hợp đồng số 294/HĐKT Tỷ giá qui đổi 15.940 Cộng tiền hàng 420.242.160 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 42.017.840 Tổng cộng tiền thanh toán: 462.260.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi hai triệu, hai trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập giao nhận hoá đơn) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Phản ánh doanh thu bán hàng lên sổ cái TK 511 như sau: BIỂU SỐ 5: SỔ CÁI TK 511 Đơn vị: CN Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật Tại HN Địa chỉ: 157Láng hạ - Ba Đình - Hà Nội Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của BTC SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: TK 511 Kỳ kế toán: Quí 2 năm 2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có ..................................... 31/5 00051 8/5 DT bán hàng lẻ 15 8 111 6.596.300 31/5 00054 15/5 DT bán hàng theo HĐ 10REX/05 15 10 131 226.563.125 ...................................... 31/5 38180 27/5 DT bán hàng thang máy theo HĐ 294/HĐKT 16 01 131 420.242.160 ................................. 03/6 KC 02 31/5 KC giảm trừ DT bán hàng 16 05 532 12.670.563 ............................... 30/6 KC 03 30/6 KC DT bán hàng 16 06 911 5.520.545.320 CỘNG SỐ PS 5.520.545.320 5.520.545.320 SỐ DƯ CUỐI KỲ Sổ này có.. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang.. Ngày mở sổ. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày..... tháng .... năm........ Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp kinh doanh NK nói riêng bao gồm các khoản sau: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán trả lại, việc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu theo ví dụ trên được kế toán phát hành hoá đơn BIỂU SỐ 6: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 29 tháng 5 năm 2008 Mẫu số: 01 GTKT-3LL HY/2005B 0038181 Đơn vị bán hàng: Công ty XNK vật tư kỹ thuật - Chi nhánh REXCO Hà Nội Địa chỉ: Số 157 Láng Hạ - Đống Đa- Hà Nội. Số tài khoản: Điện thoại: 5620516/17 MS: 0300460135-001 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Cty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà & Đô Thị Địa chỉ: CT34 - Khu ĐTM Trung Hòa Nhân Chính - Quận Cầu Giấy - HN Số tài khoản: Hình thức thanh toán: CK MS: 0100236496 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Giảm giá hàng bán cho Hệ thống thang máy Thyseen 01 500 USD 500 USD Model P450-C060-ACWF theo hợp đồng số 294/HĐKT Tỷ giá qui đổi 15.940 Cộng tiền hàng 7.970.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 797.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 8.767.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu bảy trăm sáu bảy ngàn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập giao nhận hoá đơn) Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) Dựa trên hoá đơn kế toán phản ánh vào TK như sau: Nợ TK 532 $500 x 15.940 = 7.970.000 VNĐ Nợ TK 33311 $50 x 15.940 = 797.000 VNĐ Có TK 131- Mã 10 8.767.000 VNĐ Sau đó kế toán ghi sổ chi tiết tài khoản 532. BIỂU SỐ 7: SỔ CHI TIẾT TK 532 Đơn vị : CN Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật Tại HN Địa chỉ: 157 Láng hạ - Ba Đình - Hà Nội Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 532 - Giảm giá hàng bán Kỳ kế toán: Quí 2 năm 2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ ..................... 31/5 CTK10 29/5 Giảm giá hàng bán theo HĐ 294/HĐKT 131 7.970.000 03/6 KC 02 31/5 KC giảm trừ DT bán hàng 511 12.670.563 ........................ CỘNG SỐ PS 12.670.563 12.670.563 SỐ DƯ CUỐI KỲ 0 0 Sổ này có. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang .. Ngày mở sổ. Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày...... tháng ..... năm.... Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.5 Kế toán khoản phải thu khách hàng: BIỂU SỐ 8: SỔ PHỤ NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG Á SỔ PHỤ KHÁCH HÀNG Ngày 10 tháng 3 năm 2008 Số: 032/2008 Trang: 1/1 Khách hàng: Chi Nhánh Công ty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật (Rexco) Tại Hà Nội Địa chỉ: 157 Láng hạ - Đống Đa - Hà Nội Mã số thuế: 0300460135001 Số ID khách hàng: 06944 Số tài khoản:125.1000.06944.4 Loại tiền: VND Loại tài khoản: Tiền gửi thanh toán Ngày giao dịch Diễn giải Số bút toán Nợ Có Số dư đầu ngày 1.579.630.000 10/3/2005 Cty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà & Đô Thị ứng tiền theo hợp đồng 294/HĐKT ($5.800 x15.920) FT0618000084 92.336.000 Số dư cuối ngày 1.671.966.000 Doanh số ngày 92.336.000 Doanh số tháng 92.336.000 Doanh số năm 4.569.780.456 Kế toán Kiểm soát - Khi nhận được thông báo có của ngân hàng nhận tiền đặt cọc của Cty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà & Đô Thị theo HĐ 294/HĐKT bằng chuyển khoản, kế toán ghi: Nợ TK 1121- NHĐA $5,800 x 15.920 = 92.336.000 VNĐ Có TK 131- Mã 10 92.336.000 VNĐ - Khách hàng trả tiền đợt ngày 31/5/2008: $21,227.50 x tỷ giá 15.945, kế toán phản ánh Nợ TK 1121: 338.472.487 VNĐ Có TK 131- Mã 10: 338.472.487 VNĐ BIỂU SỐ 9: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131 Đơn vị : CN Cty CP XNK Vật Tư Kỹ Thuật Tại HN Địa chỉ: 157 Láng hạ - Ba Đình - Hà Nội Mẫu số S03b-DN Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ-BTC ngày 16/12/1998 của BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng Mã 10: Cty CP Kinh Doanh Phát Triển Nhà & Đô Thị Kỳ kế toán: Quí 2 năm 2008 ĐVT: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có SỐ DƯ ĐẦU KỲ 30/3 BC 10 10/3 Nhận tiền ứng trước cho HĐ 294/HĐKT 1121 92.336.000 31/5 38180 27/5 DT hợp đồng 294/HĐKT 5111 420.242.160 31/5 38180 27/5 Thuế GTGT bán ra HĐ 294/HĐKT 33311 42.017.840 31/5 CTK 10 29/5 Giảm giá hàng bán HĐ 294/HĐKT 532 7.970.000 31/5 CTK10 29/5 Thuế GTGT giảm giá hàng bán 33311 797.000 31/5 BC 25 31/5 Khách hàng trả tiền HĐ 294/HĐKT 1121 338.472.488 CỘNG SỐ PS 462.260.000 439.575.488 SỐ DƯ CUỐI KỲ 22.684.512 Sổ này có. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang .. Ngày mở sổ. Người gh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6492.doc
Tài liệu liên quan