Đề tài Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tính giá thành tại Công ty Tư vấn Xây dựng Thuỷ Lợi I

Lời nói đầu 3

PHẦN I 5

Lí LUẬN VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 5

A - CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 5

1. Khỏi niệm và phõn loại chi phớ sản xuất 5

1.1. Khỏi niệm chớ phớ sản xuất 5

1.2. Phõn loại chi phớ sản xuất 5

2. Khỏi niệm và phõn loại giỏ thành sản phẩm 6

2.1. Khỏi niệm giỏ thành sản phẩm 6

2.2. Phõn loại giỏ thành sản phẩm 7

3. Mối quan hệ giữa chi phớ và giỏ thành 7

B - NỘI DUNG CễNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 8

1. Yờu cầu quản lý và nhiệm vụ tổ chức hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm 8

1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 9

2. Trỡnh tự hạch toỏn chi phớ sản xuất 12

3. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên 12

4. Tổ chức hạch toỏn chi phớ sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ 24

5. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang 26

IV. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM KHẢO SÁT THIẾT KẾ 29

1. Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm 29

2. Kỳ tớnh giỏ thành sản phẩm khảo sỏt thiết kế 29

3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm khảo sát thiết kế 30

V. TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ TRONG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 31

1. Hạch toỏn chi tiết chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm 31

2. Hạch toỏn tổng hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm 33

VI. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VỚI VIỆC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN Lí CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÁC ĐƠN VỊ KHẢO SÁT THIẾT KẾ . 36

1. í nghĩa của việc phõn tớch chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm. 36

2. Đánh giá chung tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch giỏ thành sản phẩm. 37

3. Phõn tớch tỡnh hỡnh biến động một số khoản mục chi phí trong giá thành 38

I. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TY 41

1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của doanh nghiệp 41

2. Chức năng và nhiệm vụ 42

3. Đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ 43

1) Cụng tỏc khảo sỏt. 43

 

doc96 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tính giá thành tại Công ty Tư vấn Xây dựng Thuỷ Lợi I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bao gồm: Khảo sỏt địa hỡnh, khảo sỏt địa chất, và xử lý nền múng cụng trỡnh. * Cụng tỏc Khảo sỏt địa hỡnh Cụng tỏc khảo sỏt địa hỡnh bao gồm nhiều cụng tỏc nhỏ hợp thành, nhưng chủ yếu cú cỏc thành phần chớnh sau đõy: Cụng tỏc khống chế mặt bằng; Cụng tỏc khống chế cao độ; Cụng tỏc đo vẽ chi tiết bản đồ; Cụng tỏc đo vẽ mặt cắt địa hỡnh; Cụng tỏc xỏc định vị trớ cao độ... * Cụng tỏc Khảo sỏt địa chất Cũng như cụng tỏc khảo sỏt địa hỡnh, cụng tỏc khảo sỏt địa chất cụng trỡnh cũng bao gồm nhiều thành phần hợp thành, nhưng chủ yếu là cỏc cụng việc sau: Đo vẽ bản đồ địa chất cỏc loại tỷ lệ; Đào hố thăm dũ; Khoan tay; Khoan mỏy; Địa vật lý; Thớ nghiệm hiện trường và thớ nghiệm trong phũng để xỏc định cỏc loại chỉ tiờu cần thiết cho thiết kế. * Cụng tỏc Xử lý nền múng Cụng tỏc xử lý nền múng và thõn cụng trỡnh bao gồm cỏc thành phần cụng việc sau đõy hợp thành: Khoan tạo lỗ Phụt dung dịch ẫp nước kiểm tra 2) Cụng tỏc thiết kế Sản phẩm thiết kế là cỏc bản vẽ đồ ỏn thiết kế cụng trỡnh. Trong một cụng trỡnh thủy lợi bao gồm nhiều hạng mục, mỗi hạng mục lại cú thể cú hàng chục bản vẽ. Mỗi cụng trỡnh cú số lượng bản vẽ khỏc nhau tựy theo quy mụ, hỡnh thức kết cấu và điều kiện địa hỡnh, địa chất. Do đú, giỏ trị kinh tế khụng thể tớnh được cho từng bản vẽ mà theo cơ cấu Giỏ thiết kế. Cú thể phõn loại cụng tỏc thiết kế theo 3 giai đoạn: Giai đoạn Nghiờn cứu khả thi; Giai đoạn Thiết kế kỹ thuật + Tổng dự toỏn; Giai đoạn Bản vẽ thi cụng + Dự toỏn. b. Dõy chuyền cụng nghệ sản xuất của Cụng ty (Khảo sỏt, thiết kế) Dõy chuyền cụng nghệ sản xuất của Cụng ty được thực hiện qua cỏc bước sau: Đấu thầu (ký Hợp đồng kinh tế) Lập đề cương khảo sỏt thiết kế tổng quỏt, đề cương khảo sỏt thiết kế chuyờn ngành. Thực hiện đề cương Thu thập tài liệu cơ bản, khảo sỏt, điều tra, thớ nghiệm, triển khai thiết kế. Nghiệm thu tài liệu gốc: địa hỡnh, địa chất, thớ nghiệm, địa vật lý. Lập hồ sơ khảo sỏt địa hỡnh, địa chất, thiết kế chuyờn ngành, thiết kế tổng hợp, giỏm định cấp Xớ nghiệp. Giỏm định cấp Cụng ty, bảo vệ Đồ ỏn ở Cụng ty (cú cỏc A) Bảo vệ Đồ ỏn cấp Bộ, cấp Nhà nước, hoàn thiện Đồ ỏn, xuất Đồ ỏn. Theo dừi thực hiện quyền giỏm sỏt tỏc giả Đồ ỏn thiết kế cụng trỡnh. Tham gia nghiệm thu, bàn giao cụng trỡnh, theo dừi bảo hành. Sơ đồ 2-1: Sơ đồ dõy chuyền cụng nghệ của Cụng ty Tổng giỏm đốc Phú tổng giỏm đốc Phũng Kinh tế kế hoạch Phú tổng giỏm đốc Phụ trỏch khảo sỏt Đấu thầu, ký hợp đồng Phụ trỏch thiết kế XN TV ĐKT Văn phũng tư vấn Cỏc XN thiết kế Tổ chức đi thực địa, lập đề cương tổng quỏt và cỏc đề cương chi tiết Cỏc XN khảo sỏt Cỏc XN thiết kế Làm thực địa theo đề cương Thu thập tài liệu cơ bản, nghiờn cứu tớnh toỏn thiết kế XN TV ĐKT Cung cấp Lập cỏc phương ỏn thiết kế Thu thập tài liệu, tớnh toỏn lập hồ sơ khảo sỏt Tài liệu và hồ sơ Thiết kế Thụng qua Cụng ty (VPTV, PTGĐ PT KS, TK, TGĐ) Bổ sung sửa chữa hoàn chỉnh hồ sơ cấp Cụng ty Bỏo cỏo trỡnh duyệt đồ ỏn với cấp cú thẩm quyền Bổ sung hoàn chỉnh đồ ỏn lập hồ sơ chớnh thức Phũng Kinh tế kế hoạch Tiếp nhận và giao cho chủ đầu tư 4. Mụ hỡnh tổ chức của Cụng ty Tư vấn Xõy dựng Thủy lợi I Theo Điều lệ Cụng ty Tư vấn Xõy dựng Thủy lợi I ban hành kốm theo quyết định số 3212 NN - TCCB - LĐ/QĐ ngày 10 - 12 - 1997 của Bộ Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn. Tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty bao gồm: Tổng Giỏm đốc Cụng ty Cỏc phú Tổng Giỏm đốc Cụng ty Kế toỏn trưởng Cụng ty. Cỏc đơn vị quản lý kỹ thuật - nghiệp vụ giỳp việc cho Tổng Giỏm đốc gồm: Phũng Tổ chức cỏn bộ lao động Phũng Kinh tế kế hoạch Phũng Kế toỏn Phũng Tổng hợp Văn phũng tư vấn Trung tõm phỏt triển cụng nghệ Tổ chức sản xuất gồm 3 khối: - Khối Thiết kế gồm 3 Xớ nghiệp Thiết kế Tư vấn Xõy dựng Thủy lợi 1, 2, 3. Khối Khảo sỏt gồm 4 Xớ nghiệp Khảo sỏt Thủy lợi 1, 2, 3, 4 và Xớ nghiệp Địa kỹ thuật. Khối phục vụ gồm: Xớ nghiệp In Thủy lợi và Xớ nghiệp Sửa chữa Cơ khớ Thủy lợi. Cỏc Xớ nghiệp lại tổ chức thành cỏc Xưởng và Tổ sản xuất theo chuyờn ngành. Cụng ty Tư vấn Xõy dựng Thủy lợi I hoạt động theo mụ hỡnh Tổng cụng ty. Cỏc Xớ nghiệp trực thuộc Cụng ty thực hiện chế độ hạch toỏn kinh tế phụ thuộc Cụng ty, được sử dụng con dấu của Cụng ty để giao dịch trong phạm vi, quyền hạn và nhiệm vụ được giao. * Chức năng và nhiệm vụ của cỏc bộ phận quản lý Tổng Giỏm đốc: Là đại diện phỏp nhõn của Cụng ty, chịu trỏch nhiệm trước Bộ chủ quản và phỏp luật về quản lý và điều hành tất cả cỏc mặt hoạt động của Cụng ty. Tổng Giỏm đốc cú quyền điều hành cao nhất trong Cụng ty. Hội đồng khoa học cụng nghệ: Tư vấn cho Tổng Giỏm đốc về vấn đề khoa học cụng nghệ núi chung: Cụng nghệ Khảo sỏt Thiết kế; Cỏc quy trỡnh quy phạm; Cỏc chương trỡnh mỏy tớnh; Cỏc tiến bộ khoa học kỹ thuật, cỏc sỏng kiến cải tiến... Cỏc Hội đồng khỏc: Bao gồm cỏc Hội đồng thi đua, Hội đồng về mua sắm thiết bị, tài sản cố định... - Phú Tổng Giỏm đốc phụ trỏch Thiết kế: Phụ trỏch cỏc Xớ nghiệp Thiết kế 1, 2, 3; cú nhiệm vụ ký cỏc hồ sơ đồ ỏn của thiết kế, giải quyết cỏc vướng mắc về kỹ thuật trong khõu thiết kế; đào tạo cỏc kỹ sư thiết kế... Phú Tổng Giỏm đốc phụ trỏch Khảo sỏt: Phụ trỏch cụng tỏc Khảo sỏt (phụ trỏch cỏc Xớ nghiệp Khảo sỏt 1, 2, 3, 4 và Xớ nghiệp Địa kỹ thuật); Giỳp Tổng Giỏm đốc giải quyết cỏc vướng mắc về kỹ thuật trong khảo sỏt thực địa... Phũng Tổ chức cỏn bộ lao động: Chịu trỏch nhiệm tuyển dụng, đào tạo, theo dừi cỏc chế độ chớnh sỏch về lao động, tiền lương; Theo dừi và lập cỏc quy chế về cỏc vấn đề thuộc hoạt động của Cụng ty... Phũng Kinh tế Kế hoạch: Chịu trỏch nhiệm hợp đồng, đấu thầu, nghiệm thu thanh toỏn hợp đồng, điều hành Khảo sỏt Thiết kế cỏc cụng trỡnh, tớnh toỏn chi phớ sản xuất; Tổng kết, sơ kết thỏng, quý, năm của Cụng ty, đồng thời lập cỏc kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cụng ty Phũng Kế toỏn: Quản lý cỏc mặt thuộc lĩnh vực hoạt động tài chớnh của Cụng ty, giỏm sỏt cỏc quỏ trỡnh thu, chi, mua, bỏn, tập hợp chi phớ... đồng thời tư vấn cho Tổng Giỏm đốc trong việc đưa ra cỏc quyết định tài chớnh trờn cơ sở cỏc nghiệp vụ tài chớnh thường ngày. Văn phũng Tư vấn: Giỳp Tổng Giỏm đốc, Phú Tổng Giỏm đốc về việc thẩm định đồ ỏn Khảo sỏt Thiết kế; làm cụng tỏc phản biện khi cú yờu cầu. Trung tõm phỏt triển cụng nghệ: Theo dừi về việc phỏt triển khoa học cụng nghệ, cỏc chương trỡnh tớnh toỏn, nối mạng; theo dừi quy trỡnh, quy phạm Khảo sỏt Thiết kế; Tham gia và theo dừi cỏc đề tài khoa học kỹ thuật của Cụng ty và của ngành. Phũng Tổng hợp: Phục vụ về cụng tỏc hành chớnh: thường trực, bảo vệ, y tế, sửa chữa nhỏ, trang thiết bị văn phũng... * Chức năng, nhiệm vụ của cỏc Xớ nghiệp 1) Xớ nghiệp Thiết kế Tư vấn Xõy dựng Thủy lợi 1 Trụ sở: 175 Tõy Sơn - Đống Đa - Hà Nội Cú nhiệm vụ thiết kế cỏc cụng trỡnh thủy lợi, chuyờn sõu về thiết kế hồ chứa và đập lớn. Xớ nghiệp Thiết kế Tư vấn Xõy dựng Thủy lợi 2 Trụ sở: 175 Tõy Sơn - Đống Đa - Hà Nội Cú nhiệm vụ thiết kế cỏc cụng trỡnh thủy lợi, chuyờn sõu về trạm bơm, trạm thuỷ điện, kờnh và cỏc cụng trỡnh trờn kờnh. Sơ đồ 2-2: Sơ đồ tổ chức hiện tại của Cụng ty Tư vấn Xõy dựng Thủy lợi I TỔNG GIÁM ĐỐC CÁC HỘI ĐỒNG ... HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CễNG NGHỆ PHể TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH THIẾT KẾ PHể TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KHẢO SÁT PHềNG K.TOÁN PHềNG T.HỢP VP TƯ VẤN PHềNG KTKH PHềNG TCCBLĐ TT PTCN XN TK TVXDTL1 XN TK TVXDTL2 XN TV ĐKT XN KS TL2 XN SCCK TL XN IN TL XN KS TL1 XN KS TL3 XN KS TL4 XN TK TVXDTL3 Tổ Sửa chữa Tổ Nguội Tổ TH Tổ TH Tổ In Tổ Sỏch Tổ KS ĐC Tổ TH Tổ KS ĐH Tổ KT ĐHĐC Xg KT ĐC Xg TN ĐKT Tổ ĐVL Xg KT ĐH Cỏc xưởng thiết kế chuyờn ngành Cỏc xưởng thiết kế Thuỷ cụng 1,2 Xớ nghiệp Thiết kế Tư vấn Xõy dựng Thủy lợi 3 Trụ sở: 30 Trịnh Phong - Nha Trang - Khỏnh Hũa Là một đơn vị tổ chức thiết kế khu vực của Cụng ty, cú nhiệm vụ thiết kế cỏc cụng trỡnh thủy lợi ở miền Trung và Tõy Nguyờn theo sự phõn cụng của Cụng ty. Xớ nghiệp Tư vấn Địa kỹ thuật Trụ sở: 175 Tõy Sơn - Đống Đa - Hà Nội Là đơn vị kỹ thuật sử dụng cỏc thiết bị hiện đại để khảo sỏt địa hỡnh, địa chất, địa vật lý, lập cỏc hồ sơ kỹ thuật về khảo sỏt địa hỡnh, địa chất và xử lý nền, phục vụ cụng tỏc thiết kế theo sự phõn cụng của Cụng ty. Xớ nghiệp Khảo sỏt Thủy lợi 1 Trụ sở: Từ Sơn - Tiờn Sơn - Hà Bắc Cú nhiệm vụ khảo sỏt địa hỡnh, địa chất phục vụ thiết kế cụng trỡnh thủy lợi thuộc vựng đồng bằng, miền nỳi phớa Bắc, khảo sỏt địa hỡnh lũng sụng và thường trực đo đạc phục vụ cụng tỏc phũng chống lụt bóo theo nhiệm vụ Bộ giao. 6) Xớ nghiệp Khảo sỏt Thủy lợi 2 Trụ sở: Tam Điệp - Ninh Bỡnh Cú nhiệm vụ khoan phụt, gia cố xử lý nền múng cỏc cụng trỡnh thủy lợi; khảo sỏt địa chất cỏc cụng trỡnh theo kế hoạch được giao. 7) Xớ nghiệp Khảo sỏt Thủy lợi 3 Trụ sở: Vinh - Nghệ An Cú nhiệm vụ khảo sỏt địa chất phục vụ thiết kế cỏc cụng trỡnh thủy lợi từ Thanh Húa đến Thừa Thiờn - Huế theo kế hoạch được giao. 8) Xớ nghiệp Khảo sỏt Thủy lợi 4 Trụ sở: Quảng Ngói Cú nhiệm vụ khảo sỏt địa hỡnh, địa chất phục vụ thiết kế cỏc cụng trỡnh thủy lợi khu vực Tõy Nguyờn và khu V cũ theo kế hoạch được giao. 9) Xớ nghiệp Sửa chữa cơ khớ Thủy lợi Trụ sở: 273 Đội Cấn - Ba Đỡnh - Hà Nội Là đơn vị sản xuất chuyờn ngành của Cụng ty, cú nhiệm vụ gia cụng sửa chữa xe mỏy, thiết bị chuyờn dựng của Cụng ty. 10) Xớ nghiệp In Thủy lợi Trụ sở: 107 Chựa Bộc - Đống Đa - Hà Nội Cú nhiệm vụ thực hiện cụng tỏc in cỏc đồ ỏn khảo sỏt thiết kế của Cụng ty, in cỏc hồ sơ tài liệu của Cụng ty và của ngành. 5. Đặc điểm bộ mỏy kế toỏn và cụng tỏc kế toỏn a. Bộ mỏy kế toỏn Cụng tỏc hạch toỏn kinh tế đối với Cụng ty Tư vấn Xõy dựng Thủy lợi I được bắt đầu chớnh thức ỏp dụng từ khi Bộ chủ quản giao vốn (1992) và theo quy định của Nhà nước thỡ Cụng ty là đơn vị cú đủ tư cỏch phỏp nhõn hành nghề về khảo sỏt thiết kế, xử lý nền múng, thõn cụng trỡnh Thủy lợi. Cụng ty cú 10 Xớ nghiệp thành phần trực thuộc Cụng ty, cỏc Xớ nghiệp này quan hệ với Cụng ty theo chế độ hạch toỏn bỏo sổ trờn 3 mặt chớnh: Chi phớ lao động; một phần Chi phớ vật tư và một phần Chi khỏc. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty tập trung chủ yếu tại Phũng Kế toỏn - Tài vụ tại Cụng ty. Ở cỏc Xớ nghiệp trực thuộc cú một tổ kế toỏn (bao gồm 1 kế toỏn chớnh và 1 - 2 kế toỏn viờn) thuộc phũng Tổng hợp, bộ phận này cú nhiệm vụ hạch toỏn cỏc nghiệp vụ kinh tế, cỏc nội dụng, cỏc chỉ tiờu được phõn cấp quản lý và hạch toỏn như: chi phớ lao động, chi phớ vật tư, chi khỏc... Cũn cỏc chỉ tiờu, cỏc nội dung khụng được phõn cấp quản lý và hạch toỏn thỡ chuyển giao chứng từ về phũng Kế toỏn ở Cụng ty. Ở Cụng ty, phũng Kế toỏn làm nhiệm vụ hạch toỏn cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh tại Cụng ty và cỏc nghiệp vụ phỏt sinh ở cỏc đơn vị phụ thuộc nhưng khụng được phõn cấp cho đơn vị phụ thuộc hạch toỏn và làm nhiệm vụ tổng hợp cỏc bỏo cỏo do đơn vị phụ thuộc gửi lờn về cỏc nội dung đó phõn cấp cho đơn vị phụ thuộc hạch toỏn. Phũng Kế toỏn Cụng ty gồm 15 người, mỗi người được phõn cụng chịu trỏch nhiệm đối với từng cụng việc cụ thể. - Kế toỏn trưởng: là người giỳp Tổng Giỏm đốc Cụng ty tổ chức chỉ đạo, thực hiện toàn bộ cụng tỏc kế toỏn, thống kờ, thụng tin kinh tế và hạch toỏn kinh tế ở trong Cụng ty theo đỳng chế độ, đồng thời làm nhiệm vụ kiểm soỏt viờn kinh tế tài chớnh của Nhà nước trong Cụng ty. - Kế toỏn doanh thu, cụng nợ, hợp đồng: chịu trỏch nhiệm theo dừi việc ký kết, nghiệm thu hợp đồng, theo dừi việc thu hồi cỏc khoản nợ của khỏch hàng cũng như cỏc khoản Cụng ty nợ khỏch hàng. - Kế toỏn tổng hợp: là người thực hiện việc tập hợp cỏc húa đơn chứng từ, cỏc khoản mục chi phớ của cỏc cụng trỡnh để lờn cỏc bỏo biểu kế toỏn bỏo cỏo Bộ và cỏc cơ quan tài chớnh. - Kế toỏn theo dừi khối Xớ nghiệp: cú nhiệm vụ tập hợp cỏc bỏo cỏo quyết toỏn ở cỏc đơn vị trực thuộc nộp lờn, xem xột, duyệt xỏc nhận cỏc khoản chi phớ. - Kế toỏn vật tư và tài sản cố định: Theo dừi việc nhập xuất vật tư, tài sản cố định, và tiến hành tớnh khấu hao tài sản cố định... - Kế toỏn thanh toỏn và xõy dựng cơ bản: Chuyờn trỏch cỏc khoản thanh toỏn của Cụng ty trờn cỏc tài khoản tiền mặt và tiền gửi ngõn hàng, cỏc khoản vay; đồng thời chịu trỏch nhiệm theo dừi mảng xõy dựng cơ bản của Cụng ty (nhà cửa, kho bói, sửa chữa...) - Kế toỏn bảo hiểm xó hội: Chịu trỏch nhiệm theo dừi tỡnh hỡnh thực hiện cụng tỏc bảo hiểm xó hội tại Cụng ty, và tớnh toỏn cỏc khoản bảo hiểm xó hội phải nộp Ngõn sỏch, cỏc khoản phải trả người lao động. - Kế toỏn cỏc cụng trỡnh Lào: Chịu trỏch nhiệm tập hợp và hạch toỏn cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh đối với cỏc cụng trỡnh thực hiện bờn Lào. - Thủ quỹ: là người theo dừi những biến động về mặt hiện vật của cỏc khoản tiền cú trong kột tại Cụng ty. Bộ phận kho: Theo dừi về mặt hiện vật cỏc loại vật tư, tài sản cố định được giữ tại kho của Cụng ty. Sơ đồ 2-3: Sơ đồ tổ chức bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty Tư vấn Xõy dựng Thủy lợi I Kế toỏn theo dừi khỗi Xớ nghiệp Kế toỏn BHXH Kế toỏn cụng trỡnh Lào Thủ quỹ Bộ phận kho Kế toỏn 10 Xớ nghiệp thành viờn Kế toỏn thanh toỏn và XDCB Kế toỏn vật tư, TSCĐ Kế toỏn doanh thu, cụng nợ, hợp đồng Kế toỏn tổng hợp Kế toỏn trưởng b. Đặc điểm cụng tỏc kế toỏn Ở Cụng ty Tư vấn Xõy dựng Thủy lợi I, cụng tỏc tổ chức cụng tỏc kế toỏn do Kế toỏn trưởng là người trực tiếp thực hiện cú thụng qua ý kiến chỉ đạo của Ban Giỏm đốc Cụng ty và Bộ chủ quản. * Đối với cụng tỏc hạch toỏn ban đầu Kế toỏn ở cỏc Xớ nghiệp cú nhiệm vụ lập cỏc chứng từ ban đầu như phiếu thu, phiếu chi... sau đú lờn cỏc tờ kờ và bảng phõn bổ, cuối thỏng, quý, năm tập hợp cỏc bảng kờ, cỏc tờ kờ, bảng phõn bổ kốm cỏc chứng từ gốc gửi về phũng Kế toỏn Cụng ty. Ở phũng Kế toỏn Cụng ty cú một kế toỏn chuyờn chịu trỏch nhiệm nhận cỏc bỏo cỏo quyết toỏn của cỏc Xớ nghiệp, xem xột và duyệt xỏc nhận cỏc khoản chi phớ, sau đú tiến hành ghi giảm vào tài khoản cấp phỏt cho Xớ nghiệp. Đối với cỏc nghiệp vụ kinh tế khỏc phỏt sinh tại Cụng ty, cỏc kế toỏn phần hành sẽ tiến hành lập cỏc chứng từ gốc theo phạm vi cụng việc mà mỡnh được giao, hàng tuần hoặc cuối thỏng tiến hành lập cỏc bảng kờ chứng từ và gửi kốm với chứng từ gốc cho kế toỏn tổng hợp tiến hành tổng hợp chi phớ, lờn cỏc bỏo cỏo tài chớnh gửi cho cỏc cơ quan chức năng cú liờn quan: Bộ Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn (là Bộ chủ quản), cơ quan tài chớnh, cơ quan thống kờ, cơ quan thuế... * Đối với việc tổ chức vận dụng hệ thống kế toỏn Cụng ty Tư võn Xõy dựng Thủy lợi I ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn Chứng từ ghi sổ. Theo hỡnh thức này thỡ hàng ngày, căn cứ vào cỏc chứng từ gốc cỏc kế toỏn phần hành tiến hành lập bảng kờ chứng từ kế toỏn và ghi sổ, thẻ kế toỏn chi tiết, sau đú theo định kỳ hàng tuần, gửi cỏc bảng kờ kốm chứng từ gốc cho kế toỏn tổng hợp lập Chứng từ ghi sổ, sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ. Cỏc Chứng từ ghi sổ sau đú được dựng để ghi vào Sổ Cỏi. Cuối thỏng, kế toỏn tổng hợp khoỏ sổ, tớnh ra tổng số tiền của cỏc nghiệp vụ kinh tế tài chớnh phỏt sinh trong thỏng trờn sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tớnh tổng số phỏt sinh Nợ, tổng số phỏt sinh Cú và số dư của từng tài khoản trờn Sổ Cỏi. Căn cứ vào Sổ Cỏi lập Bảng cõn đối số phỏt sinh. Trờn cơ sở đối chiếu khớp đỳng giữa số liệu ghi trờn Sổ Cỏi và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ cỏc sổ kế toỏn chi tiết), kế toỏn tổng hợp tiến hành lập cỏc Bỏo cỏo Tài chớnh. Cỏc chứng từ gốc được tập hợp gửi về kế toỏn tổng hợp, kế toỏn tổng hợp sẽ căn cứ vào trỡnh tự được gửi đến của cỏc chứng từ để đỏnh số cỏc Chứng từ ghi sổ, sau đú tiến hành lập cỏc sổ kế toỏn trờn cơ sở của Chứng từ ghi sổ vừa được lập. Tại phũng kế toỏn Cụng ty Tư vấn Xõy dựng Thủy lợi I, kế toỏn tổng hợp là người phụ trỏch việc lập cỏc Chứng từ ghi sổ, sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, ghi sổ Cỏi chi tiết cỏc tài khoản, lập Bảng cõn đối số phỏt sinh, đồng thời là người tiến hành lập cỏc bảng phõn bổ, tập hợp chi phớ và tớnh giỏ, lờn cỏc bỏo biểu kế toỏn. Cỏc kế toỏn phần hành cú nhiệm vụ tổ chức cụng tỏc hạch toỏn ban đầu, lập cỏc sổ chi tiết, và Bảng tổng hợp chi tiết. Giữa kế toỏn tổng hợp và kế toỏn phần hành, cũng như giữa cỏc kế toỏn phần hành luụn cú sự đỗi chiếu kiểm tra lẫn nhau, kế toỏn trưởng là người kiểm tra cuối cựng và ký duyệt cỏc chứng từ và bỏo cỏo. Hệ thống sổ chi tiết của Cụng ty do kế toỏn phần hành lập và số lượng sổ phụ thuộc vào yờu cầu quản lý của Cụng ty. Cỏc loại sổ chi tiết chủ yếu được sử dụng: Sổ chi tiết tài sản cố định, vật tư; Sổ chi tiết phải thu, phải trả; Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay; Sổ chi tiết cỏc khoản phải thu, phải trả đơn vị nội bộ... * Đối với việc tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản Cụng ty Tư vấn Xõy dựng Thủy lợi I là một doanh nghiệp Nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực khảo sỏt, thiết kế thủy lợi, nờn hệ thống tài khoản mà Cụng ty ỏp dụng là hệ thống tài khoản của cỏc đơn vị xõy lắp được ban hành theo Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16 thỏng 12 năm 1998 của Bộ Tài chớnh. Về cơ bản, Cụng ty ỏp dụng hệ thống tài khoản theo đỳng mẫu ban hành và hướng dẫn của Bộ Tài chớnh, nhưng do đặc điểm hoạt động riờng của Cụng ty nờn cú những tài khoản khụng sử dụng đến hoặc chưa sử dụng. Cỏc tài khoản ỏp dụng tại Cụng ty bao gồm: Tài khoản loại I: TK 111, 112, 131, 133, 136, 138, 141, 142, 152, 153, 154; Tài khoản loại II: TK 211, 213, 214, 222, 241; Tài khoản loại III: TK 311, 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341; Tài khoản loại IV: TK 411, 414, 412, 413, 421, 431, 441, 461; Tài khoản loại V: TK 511; Tài khoản loại VI: TK 621, 622, 627, 631, 642; Tài khoản loại VII: TK 711, 721; Tài khoản loại VIII: TK 811, 821; Tài khoản loại IX: TK 911; Tài khoản ngoài bảng: TK 009. Cỏc tài khoản sử dụng lại được chi tiết theo những nội dung cần thiết và thuận tiện cho cụng tỏc quản lý và hạch toỏn. Cỏc tài khoản thụng thường như TK 111, 112, 211, 213... được chi tiết theo đỳng chế độ; cỏc tài khoản 131, 331 được chi tiết theo chủ đầu tư (cỏc A) và cỏc khỏch hàng của Cụng ty; cỏc tài khoản 136, 336 được chi tiết theo cỏc đơn vị trực thuộc Cụng ty, tài khoản 154, 621, 622, 627, 642 được chi tiết theo cụng trỡnh... Trong hệ thống tài khoản của mỡnh Cụng ty khụng sử dụng tài khoản 632 - “Giỏ vốn hàng bỏn” mà sử dụng tài khoản 631 - “Giỏ thành sản xuất” để thay thế. Việc này xuất phỏt từ thực tế là sản phẩm của Cụng ty khụng phải là loại sản phẩm để đem tiờu thụ trờn thị trường, giỏ bỏn sản phẩm khụng do Cụng ty quyết định mà phải tuõn theo giỏ thiết kế và giỏ khảo sỏt do Nhà nước quy định. Một điểm nữa là Cụng ty khụng sử dụng cỏc tài khoản dự phũng, nguyờn nhõn chủ yếu là do: + Hàng húa của Cụng ty mang tớnh chất đặc thự, người mua là Nhà nước, giỏ bỏn phụ thuộc đơn giỏ Nhà nước quy định do đú khụng cần phải lập dự phũng. + Việc liờn doanh dài hạn với hai Cụng ty của Nhật phỏt triển tốt, nờn Cụng ty chưa tiến hành lập dự phũng. * Tổ chức lập và phõn tớch bỏo cỏo tài chớnh Như trờn đó biết, Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức sổ kế toỏn “Chứng từ ghi sổ”, việc lập cỏc bỏo cỏo tài chớnh do kế toỏn tổng hợp lập hàng quý, năm dưới sự chỉ đạo của Kế toỏn trưởng. Hiện nay, Cụng ty tiến hành lập cỏc loại bỏo cỏo tài chớnh: Bảng cõn đối kế toỏn; Bỏo cỏo kết quả kinh doanh; Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh Cỏc bỏo cỏo này được lập thành 5 bản cú chữ ký của Kế toỏn trưởng, Tổng Giỏm đốc, và gửi lờn: Bộ Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụng là cơ quan chủ quản, cơ quan thuế, cơ quan tài chớnh, cơ quan thống kờ. 6. Những thành tựu đạt được và hướng phỏt triển trong thời gian tới Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty được thể hiện chủ yếu trờn cỏc bỏo cỏo kế toỏn: đú là Bảng cõn đối kế toỏn và Bỏo cỏo kết quả kinh doanh. Qua số liệu của Bảng cõn đối kế toỏn và Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Cụng ty trong 3 năm (1997, 1998, 1999) ta sử dụng cỏc chỉ tiờu: Vốn chủ sở hữu, Doanh thu, cỏc khoản nộp Ngõn sỏch và lợi nhuận để lập Bảng phõn tớch tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Bảng 2-1: Bảng phõn tớch tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty Tư vấn Xõy dựng Thủy lợi I qua 3 năm 1997, 1998, 1999. Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiờu Năm 1997 Năm 1998 Năm 1999 Năm 1998 so với năm 1997 Năm 1999 so với năm 1998 Mức Tỷ lệ (%) Mức Tỷ lệ (%) 1. Vốn 10,5117 11,7 12,5054 1,19 11,31 0,80 6,88 - Ngõn sỏch 7,589 7,589 7,589 0 0 0 0 - Tự cú 2,9227 4,111 4,9164 1,19 40,66 0,81 19,59 2. Doanh thu 25,228 30,420 32,514 5,19 20,58 2,09 6,88 3. Nộp NS 2,902 2,137 3,3 -0,77 -26,36 1,16 54,42 4. Lợi nhuận 2,190 2,732 3 0,54 24,75 0,27 10,19 Từ số liệu trờn ta thấy tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty qua cỏc năm là tương đối tốt, Cụng ty làm ăn cú lói, cú tớch luỹ, doanh thu tăng đều qua cỏc năm và luụn hoàn thành nghĩa vụ nộp Ngõn sỏch Nhà nước (2 - 3 tỷ đồng mỗi năm). Việc tốc độ tăng doanh thu của năm 1999 giảm hơn so với cỏc năm trước (6,88% so với 20,58%) là do trong năm 1999 cú sự điều chỉnh của Nhà nước trong cụng tỏc xõy dựng cỏc cụng trỡnh thủy lợi khiến cho đầu vào của Cụng ty bị giảm sỳt, mặt khỏc nữa là do sự thay đổi chớnh sỏch thuế của Nhà nước, chuyển từ thuế doanh thu sang thuế giỏ trị gia tăng, cũng làm giảm doanh thu của Cụng ty (thuế suất thuế doanh thu ỏp dụng cho Cụng ty trước đõy là 5%, chuyển sang ỏp dụng thuế giỏ trị gia tăng với thuế suất 10%, trong khi thuế đầu vào được giảm trừ chỉ khoảng từ 1 - 2%). Bờn cạnh đú, là sự cạnh tranh của cỏc cụng ty và doanh nghiệp địa phương (quy mụ nhỏ, cơ cấu gọn) ngày càng lớn, Cụng ty lại là cơ quan quản lý kỹ thuật đầu ngành nờn đối với cỏc cụng trỡnh cú vốn đầu tư nhỏ thường do cỏc cụng ty, doanh nghiệp địa phương thực hiện. Việc phõn tớch theo chiều ngang mới chỉ cho thấy sự biến động của cỏc khoản mục nhưng chưa cho chỳng ta thấy được mối quan hệ giữa cỏc khoản mục với nhau hoặc với tổng của chỳng. Để thấy được mối quan hệ này, ta tiến hành phõn tớch theo chiều dọc, bằng cỏch đem so sỏnh lợi nhuận với doanh thu hay nguồn vốn tự cú với vốn kinh doanh. Qua đú cú thể đỏnh giỏ những biến động về quy mụ của năm sau so với năm trước. Từ số liệu trờn Bảng phõn tớch ta cú thể tớnh ra một số tỷ số: Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu Lợi nhuận thuần sau thuế Chỉ tiờu này phản ỏnh tớnh hiệu quả của quỏ trỡnh kinh doanh, thể hiện lợi nhuận do doanh thu tiờu thụ sản phẩm mang lại. Nú được xỏc định bằng cụng thức: Doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu = ––––––––––-- ´ 100 Khi đú ta cú: Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu Năm 1997 = Năm 1998 = Năm 1999 = Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu đều tăng qua cỏc năm, điều đú chứng tỏ hiệu quả của quỏ trỡnh kinh doanh của Cụng ty ngày càng tăng. Tỷ suất lợi nhuận/vốn tự cú Lợi nhuận thuần sau thuế Chỉ tiờu này phản ỏnh khả năng sinh lợi của vốn tự cú. Nú được xỏc định: Doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận/vốn tự cú = ắắắắắắắắắắ ´ 100 Áp dụng với Cụng ty Tư vấn xõy dựng Thủy lợi I ta cú: Tỷ suất lợi nhuận/vốn tự cú Năm 1997 = Năm 1998 = Năm 1999 = Tỷ suất lợi nhuận/vốn Chỉ tiờu này cũng tương tự như chỉ tiờu tỷ suất lợi nhuận/vốn tự cú. Cụng thức: Vốn Lợi nhuận thuần sau thuế Tỷ suất lợi nhuận/vốn = ắắắắắắắắắắắ ´ 100 Khi đú: Tỷ suất lợi nhuận/vốn Năm 1997 = Năm 1998 = Năm 1999 = Cú thể thấy rằng khả năng sinh lợi của vốn tự cú của Cụng ty là khỏ lớn (> 60%), và mặc dự khả năng sinh lợi của vốn tự cú giảm dần qua cỏc năm nhưng xột toàn diện thỡ việc sử dụng vốn của Cụng ty là cú hiệu quả và mức sinh lời của vốn vẫn tăng qua cỏc năm. Trong những năm qua, Cụng ty đó rất chỳ trọng xõy dựng và củng cố hoạt động của Cụng ty trờn mọi phương diện, bước đầu đó đưa Cụng ty hoạt động ổn định, lớn mạnh cả về lượng và chất, củng cố vị thế trong lĩnh vực hoạt động tư vấn. Trong những năm tiếp theo, Cụng ty đặt mục tiờu phấn đấu là: giữ vững và ổn định đời sống cỏn bộ cụng nhõn viờn, tiếp tục tăng cao mức tớch luỹ để xõy dựng Cụng ty ngày càng lớn mạnh. Trong đú, tập trung vào cụng tỏc tuyển dụng, đào tạo những chuyờn gia, kỹ sư cú trỡnh độ; khụng ngừng hoàn thiện và đầu tư cỏc trang thiết bị và cụng nghệ hiện đại; tiến hành biờn dịch những tiờu chuẩn và chỉ tiờu kỹ thuật thụng dụng của cỏc nước cụng nghiệp phỏt triển theo hướng hũa nhập khu vực và thế giới; đồng thời tăng cường hợp tỏc với cỏc cơ quan tư vấn nước ngoài để vừa nõng cao chất lượng cụng tỏc tư vấn vừa tạo điều kiện để học hỏi kinh nghiệm. II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ SẢN PHẨM TẠI CễNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG THỦY LỢI I 1. Đặc điểm chi phớ sản xuất ở Cụng ty Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khảo sỏt thiết kế thủy lợi, ngoài những đặc điểm cơ bản của một đơn vị khảo sỏt thiết kế, Cụng ty Tư vấn Xõy dựng Thủy lợi I cú những đặc điểm khỏc biệt cụ thể của mỡnh quy định sự khỏc biệt của chi phớ sản xuất của Cụng ty. Cụ thể: * Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp của Cụng ty bao gồm toàn bộ giỏ trị nguyờn vật liệu cần thiết tạo ra sản phẩm hoàn thành. Giỏ trị vật liệu bao gồm giỏ trị thực tế của vật liệu chớnh, vật liệu phụ, nhiờn liệu, phụ tựng lao động, bảo hộ lao động cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành sản phẩm. Do sản phẩm của Cụng ty cú đặc tớnh kỹ thuật cao và là sản phẩm trừu tượng nờn nguyờn vật liệu thường khụng phải là bộ phận chủ yếu cấu thành nờn thực thể sản phẩm. Mặt khỏc, việc sản xuất mang tớnh đơn chiếc nờn nguyờn vật liệu phỏt sinh thường khụng cố định và khụng giống

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0249.doc
Tài liệu liên quan