Đề tài Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng miền Tây - Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8

I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG MIỀN TÂY 1

1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty xây dựng miền Tây. 4

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty 4

1.2. Phương thức tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng miền Tây 5

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty xây dựng miền Tây 6

2. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty xây dựng miền Tây. 9

2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 9

2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại công ty xây dựng miền Tây. 11

II. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG MIỀN TÂY. 12

1. Một số vấn đề chung về quản lý và hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng miền Tây. 12

2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 15

3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. 18

4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. 22

5. Hạch toán chi phí sản xuất chung. 25

6. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 30

6.1 Tổng hợp chi phí sản xuất. 30

6.2. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang. 32

6.3. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành. 32

III. HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG MIỀN TÂY. 36

1. Nhận xét chung về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh và hạch toán kế toán tại công ty xây dựng miền Tây. 36

2. Đánh giá tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng miền Tây. 37

2.1. Về tổ chức luân chuyển chứng từ. 39

2.2. Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 39

2.3. Về hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. 40

2.4. Về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 42

2.5. Công tác kế toán quản trị. 42

3. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 43

4. Một số giải pháp hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng miền Tây. 44

4.1. Về tổ chức luân chuyển chứng từ. 44

4.2. Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 45

4.3. Về hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. 46

4.4 Hoàn thiện hạch toán chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 46

4.5. Đẩy mạnh công tác kế toán quản trị. 47

 

 

doc52 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 999 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng miền Tây - Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/4 Mua cát cho QL 1A - ADB2 - N2 336 12 031 125 ... ... ... ... ... ... 250 30/11 Chi phí nhựa đường + đá 336 1 390 236 440 344 31/12 Kết chuyển chi phí vật liệu công trình quốc lộ 10 - Nam Định. 154 10 633 440 406 349 31/12 Kết chuyển chi phí vật liệu công trình B4 154 4 942 737 544 ... Cộng PS 31 171 604 115 31 171 604 115 Ngày 31 tháng 12 năm 2002 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 3: Sổ cái năm 2002 tài khoản 621 3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Đối tượng trả lương của công ty xây dựng miền Tây bao gồm: Nhân viên quản lý, công nhân trực tiếp thi công công trình và lao động thuê ngoài. Đối với các nhân viên quản lý, việc tính lương căn cứ vào bậc lương, hệ số lương và tiền lương tối thiểu. Đối với công nhân trực tiếp: Tiền lương công nhân trực tiếp = Lương chuyên nghiệp + Lương thêm giờ Trong đó: Lương chuyên nghiệp = Lương cơ bản + Lương biến động Tiền lương cơ bản là phần lương cố định, bắt buộc phải trả cho công nhân. Tiền lương cơ bản được xác định như sau: Lương cơ bản = Hệ số lương x Số công sản phẩm x Đơn giá 1 công sản phẩm Lương biến động là phần lương được nhận của mỗi công nhân trong quỹ lương của đội sau khi đã trừ đi lương cơ bản. Lương thêm giờ được tính trên cơ sở lương cơ bản cùng với các quy định trả lương thêm giờ của Nhà nước và của riêng công ty. Đối với lao động thuê ngoài, việc trả lương được thực hiện theo ngày công hoặc theo khối lượng công việc giao khoán hoàn thành trên cơ sở hợp đồng thuê nhân công. Công ty xây dựng miền Tây thực hiện trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định của Bộ tài chính. Từ các quy định về tính và trả lương trong công ty, kế toán thực hiện hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như sau: Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán công ty xây dựng miền Tây sử dụng các chứng từ sau: Bảng chấm công. Bảng thanh toán lương chuyên nghiệp. Bảng thanh toán lương thêm giờ. Hợp đồng thuê nhân công. Biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện. Bảng thanh toán lương thuê ngoài. Trong đó, căn cứ trực tiếp để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là các bảng thanh toán lương chuyên nghiệp, bảng thanh toán lương thêm giờ và bảng thanh toán lương thuê ngoài. Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công đối với lao động trong biên chế, bảng nghiệm thu khối lượng thực hiện đối với lao động thuê ngoài, kế toán đội lập các bảng thanh toán lương. Nhân viên kế toán đội thường tập trung về công ty, phối hợp với nhân viên phụ trách tiền lương của phòng tổ chức cán bộ tiền lương để lập các bảng thanh toán lương này, sau đó chuyển sang phòng kế toán để hạch toán. Kế toán tại công ty khi nhận được các bảng thanh toán lương sẽ ghi nhận chi phí nhân công trực tiếp phát sinh cho từng công trình vào các sổ chi tiết và sổ tổng hợp như sau: Trước hết, kế toán lập các chứng từ ghi sổ: Công ty xây dựng miền tây Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 11 năm 2002 Số chứng từ ghi sổ: 252. Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Có Nợ Có 622 Chi phí nhân công rải nhựa QL 10 - Nam Định 9 305 416 334 9 305 416 622 Trả lương thuê ngoài QL 10 - Nam Định 20 100 000 334 20 100 000 ... ... ... ... ... Cộng 50 239 673 50 239 673 Kèm theo 10 chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 4: Chứng từ ghi sổ Từ chứng từ ghi sổ này, kế toán vào bảng tài khoản kế toán và sổ cái của tài khoản 622. Công ty xây dựng miền Tây bảng tài khoản kế toán Năm 2002 Tên, số hiệu tài khoản cấp I: 622 Tên, số hiệu tài khoản cấp II: Công trình quốc lộ 10 - Nam Định - Đội XDCT số 9. Đơn vị tính: Đồng NT Số phiếu định khoản Trích yếu TK đối ứng Số tiền Nợ Có 205 Chi phí nhân công trực tiếp quý I/2002 334 246 105 381 234 Chi phí nhân công trực tiếp quý II/2002 334 250 539 205 241 Lương khoán xây rãnh 334 23 657 284 248 Chi phí nhân công quý III/2002 334 296 352 197 252 Lương công nhân tháng 11 334 50 239 673 270 Chi lương trồng cỏ 334 11 528 193 272 Xác định chi phí nhân công quý IV/2002 334 119 734 889 344 Kết chuyển chi phí nhân công công trình quốc lộ 10 - Nam Định. 154 998 156 822 Cộng phát sinh 998 156 822 998 156 822 Biểu 5: Bảng tài khoản kế toán TK 622 sổ cái Năm 2002 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622. Đơn vị tính: đồng NTGS Số phiếu định khoản Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 212 31/3 Chi phí nhân công đường Xuyên á 334 2 058 245 150 252 30/11 Chi phí lương CN tháng11 QL10 334 50 239 673 ... ... ... ... ... ... 344 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp quốc lộ 10 - Nam Định. 154 998 156 822 349 31/12 Kết chuyển chi phí nhân công công trình B4 154 328 162 823 ... Cộng PS 3 302 894 725 3 302 894 725 Ngày 31 tháng 12 năm 2002 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 6: Sổ cái tài khoản 622 Về hạch toán tổng hợp, có thể khái quát sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp theo sơ đồ sau: TK 111,112 TK 1413 TK 336 TK 622 TK 154 TK 334 (1) Tạm ứng tiền vốn (5) Kết chuyển số (4) Kết chuyển tiền thực tế đã cấp chi phí NCTT cho các đội tương ứng với sản (3) Thanh toán (2) Chi phí lượng thực hiện NCTT lương cho CN Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 4. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. Công ty xây dựng miền Tây thi công các công trình theo phương thức hỗn hợp vừa thủ công, vừa kết hợp bằng máy. Do vậy, khoản mục chi phí sử dụng máy thi công được hạch toán riêng trên tài khoản 623. Tài khoản này cũng được mở chi tiết cho từng công trình theo từng đội thi công và chi tiết thành 6 tiểu khoản TK 6231: Chi phí nhân công, phản ánh tiền lương của công nhân lái máy. TK 6232: Phản ánh chi phí nguyên nhiên vật liệu phục vụ quá trình vận hành máy. TK 6233: Chi phí dụng cụ sản xuất, phụ tùng sửa chữa, thay thế phục vụ cho quá trình vận hành máy. TK 6234: Phản ánh chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa lớn, chi phí lãi vay trung hạn. TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6238: Các chi phí khác. Việc hạch toán chi phí máy thi công thể hiện trên sơ đồ tài khoản như sau: TK 154 TK 111,112 TK 1413 TK 336 TK 623 TK 334 (1) Tạm ứng tiền vốn cho các đội TK 133 VAT (6) Kết chuyển số (5) Kết chuyển chi tiền thực tế đã cấp phí máy thi công (3)Thanh toán (2)Chi phí tương ứng với sản lương cho CN nhân công lượng thực hiện lái máy lái máy (4) Chi phí NVL, chi phí dịch vụ ngoài, chi phí khác phục vụ máy thi công khi đội gửi chứng từ lên Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. Máy móc thiết bị thi công của công ty xây dựng miền Tây được quản lý tập trung tại phòng vật tư thiết bị. Khi các đội xây dựng phát sinh nhu cầu về máy thi công, đội trưởng phải ký hợp đồng thuê xe máy với công ty, sau đó phòng vật tư thiết bị ra quyết định điều động máy cho đội có nhu cầu. Như ta đã thấy ở trên, chi phí sử dụng máy thi công bao gồm cả chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao và các chi phí khác. Nếu kế toán công ty không xác định rõ chi phí phí nào là chi phí phục vụ cho quá trình vận hành máy thì rất dễ hạch toán nhầm thành chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Để khắc phục tình trạng này, công ty xây dựng miền Tây có một hệ thống chứng từ được tổ chức rất khoa học, chặt chẽ và rõ ràng, thuận lợi cho việc hạch toán. Để hạch toán chi phí máy thi công, kế toán căn cứ vào các chứng từ sau: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương chuyên nghiệp, bảng thanh toán lương thêm giờ của bộ phận lái máy. Các chứng từ này là căn cứ để kế toán hạch toán chi phí lương của công nhân lái máy. Phiếu xuất kho, nhật trình hoạt động máy thi công. Các chứng từ này là căn cứ để hạch toán chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu phục vụ cho quá trình vận hành máy. Nhật trình hoạt động máy thi công Hoá đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi tiền mặt: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho quá trình vận hành máy thi công. Trong quá trình thi công, khi phát sinh các chi phí liên quan đến sử dụng máy thi công, kế toán tại các đội xây dựng thu thập đủ chứng từ liên quan rồi gửi về phòng kế toán của công ty để hạch toán. Nhân viên kế toán tại công ty sau khi nhận được đầy đủ các chứng từ máy thi công sẽ tiến hành ghi nhận chi phí sử dụng máy thi công phát sinh cho từng công trình theo trình tự : Lập các chứng từ ghi sổ, sau đó từ các chứng từ ghi sổ vào bảng tài khoản kế toán TK 623 và sổ cái TK 623. Công ty xây dựng miền tây Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 11 năm 2002 Số chứng từ ghi sổ: 249. Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Có Nợ Có 623 Chi phí lương lái máy QL 10 - Nam Định 10 271 385 334 10 271 385 623 Chi phí nhiên liệu máy thi công 75 087 912 336 75 087 912 ... ... ... ... ... Cộng 479 423 389 479 423 389 Kèm theo 13 chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 7: Chứng từ ghi sổ Công ty xây dựng miền Tây bảng chi tiết tài khoản kế toán Năm 2002 Số hiệu tài khoản cấp 1: 623 Số hiệu tài khoản cấp 2: Công trình: Quốc 10 - Nam Định - Đội XDCT số 9. Đơn vị tính: Đồng NT Số phiếu ĐK Trích yếu TK ĐƯ Số tiền Diễn giải Nợ Có 623.1 623.2 623.3 623.4 623.7 623.8 210 Chi phí máy thi công quý I/2002 336 486 562 377 263 598 006 101 003 146 121 961 255 229 Chi phí lương lái máy 334 8 451 600 8 451 600 231 Chi phí máy thi công 336 190 824 351 23 645 176 167 179 175 249 Chi phí nhiên liệu máy 336 75 087 912 75 087 912 249 Chi phí lương lái máy 334 10 271 385 10 271 385 263 Chi phí lương lái máy 6TĐN 334 38 413 338 38 413 338 269 Công ty báo khấu hao máy thi công 336 379 827 500 379 827 500 290 Chi phí khác 336 391 568 446 299 654 835 91 913 611 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 344 Kết chuyển chi phí máy thi công 154 5 753 090 676 931 597 856 1 296 354 844 876 956 315 2 011 021 618 446 813 256 190 346 787 Cộng 5 753 090 676 5 753 090 676 931 597 856 1 296 354 844 876 956 315 2 011 021 618 446 813 256 190 346 787 Biểu 8: Bảng chi tiết tài khoản kế toán TK 623 công ty xây dựng miền Tây sổ cái Năm 2002 Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công. Số hiệu: 623. Đơn vị tính: đồng NTGS Số phiếu định khoản Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 211 31/3 Chi phí máy thi công Xuyên á 336 2 058 245 150 249 30/11 Chi phí lương lái máy 6TĐN 334 10 271 385 249 30/11 Chi phí nhiên liệu máy 336 75 087 912 ... 344 31/12 Kết chuyển chi phí máy thi công quốc lộ 10 - Nam Định. 154 5 753 090 676 349 31/12 Kết chuyển máy thi công B4 154 1 558 420 290 ... Cộng PS 13 330 304 845 13 330 304 845 Ngày 31 tháng 12 năm 2002 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 9: Sổ cái tài khoản 623 5. Hạch toán chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung là một yếu tố cấu thành nên giá thành thực tế của sản phẩm. Trong quá trình sản xuất, ngoài các yếu tố cơ bản về nguyên vật liệu, lao động.. công ty còn phải tiêu hao một số yếu tố chi phí khác như công cụ dụng cụ, chi phí làm lán trại, chi phí cho bộ phận quản lý đội... Những chi phí này không trực tiếp tham gia cấu thành thực thể sản phẩm nhưng có vai trò hỗ trợ, giúp cho quá trình sản xuất diễn ra nhịp nhàng đều đặn, liên tục và thuận lợi. Đó là chi phí sản xuất chung. Để hạch toán chi phí sử dụng sản xuất chung, kế toán công ty xây dựng miền Tây sử dụng các chứng từ sau: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương chuyên nghiệp, bảng thanh toán lương thêm giờ của bộ phận quản lý đội. Các chứng từ này là căn cứ để kế toán hạch toán chi phí lương của công nhân lái máy. Bảng tính kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của công nhân trực tiếp thi công trong biên chế công ty và của nhân viên quản lý đội. Tại công ty xây dựng miền Tây, KPCĐ được trích 2% trên lương thực trả, BHXH được trích 15% và BHYT được trích 2% trên lương cơ bản. Bảng tính khấu hao cơ bản: Là căn cứ để hạch toán chi phí khấu hao của xe, máy phục vụ cho quản lý đội. Hoá đơn dịch vụ mua ngoài, phiếu chi tiền mặt: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác phục vụ quản lý đội. Để hạch toán chi phí sử dụng sản xuất chung, kế toán tại công ty xây dựng miền Tây sử dụng TK 627. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình cho đội thi công và chi tiết thành 6 tiểu khoản: TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý đội, KPCĐ, BHXH, BHYT, tiền ăn ca của công nhân trực tiếp trong biên chế và của nhân viên quản lý đội. TK 6272: Phản ánh chi phí nguyên nhiên vật liệu phục vụ quản lý đội TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất phục vụ cho quản lý đội. TK 6274: Phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định dùng chung cho đội TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6278: Các chi phí khác. Hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty xây dựng miền Tây được thực hiện theo sơ đồ 9. TK 111,112 TK 1413 TK 336 TK 627 TK 334,338 (1) Tạm ứng tiền vốn cho các đội TK 133 VAT TK 154 (6) Kết chuyển số (5) Kết chuyển tiền thực tế đã cấp chi phí SXC (3) Thanh toán (2)Chi phí tương ứng với sản cho CNV lương và các lượng thực hiện khoản trích theo lương (4) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác phục vụ quản lý đội Sơ đồ 2.8 : Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung Hàng tháng, khi kế toán đội gửi các chứng từ lên, căn cứ vào nội dung từng chứng từ, kế toán công ty ghi nhận chi phí sản xuất chung phát sinh cho từng đối tượng vào sổ sách theo đúng trình tự của hình thức “Chứng từ ghi sổ”. Công ty xây dựng miền tây Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 11 năm 2002 Số chứng từ ghi sổ: 247. Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Có Nợ Có 627 Chi phí lương quản lý tháng 11 7 000 000 334 7 000 000 627 Chi thưởng 3 000 000 334 3 000 000 627 Chi phí hoàn công QL 10 2 569 586 336 2 569 586 ... ... ... ... ... Cộng 69 154 337 69 154 337 Kèm theo 13 chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 10: Chứng từ ghi sổ Công ty xây dựng miền Tây bảng chi tiết tài khoản kế toán Năm 2002 Số hiệu tài khoản cấp 1: 627 Số hiệu tài khoản cấp 2: Công trình: Quốc 10 - Nam Định - Đội XDCT số 9. Đơn vị tính: Đồng NT Số phiếu ĐK Trích yếu TK ĐƯ Số tiền Diễn giải Nợ Có 627.1 627.2 627.3 627.4 623.7 627.8 213 Chi phí quản lý chung quý I/2002 336 215 659 449 43 958 163 24 943 268 34 931 656 103 164 557 8 661 805 227 Chi lương gián tiếp quý 2/2002 334 27 382 658 27 382 658 247 Chi phí lương tháng 11 334 10 000 000 10 000 000 247 Chi phí hoàn công 336 2 569 586 2 569 586 248 Chi thưởng 336 2 000 000 2 000 000 251 BHXH, BHYT, KPCĐ 338 155 145 105 155 145 105 275 Chi phí hoàn công 336 10 122 000 10 122 000 ... 344 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 862 677 799 223 864 291 83 227 695 15 237 608 70 003 639 410 009 852 60 334 714 Cộng 862 677 799 862 677 799 223 864 291 83 227 695 15 237 608 70 003 639 410 009 852 60 334 714 Biểu 2.16 : Bảng chi tiết tài khoản kế toán TK 627 công ty xây dựng miền Tây sổ cái Năm 2002 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung. Số hiệu: 627. Đơn vị tính: đồng NTGS Số phiếu định khoản Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 214 30/4 Chi phí chung đường Xuyên á 336 58 245 150 ... 247 30/11 Chi phí lương gián tiếp QL10 334 10 000 000 ... 344 31/12 Kết chuyển chi phí máy sản xuất chung quốc lộ 10 - Nam Định. 154 862 677 799 349 31/12 Kết chuyển sản xuất chung B4 154 79 061 647 ... Cộng PS 2 127 303 379 2 127 303 379 Ngày 31 tháng 12 năm 2002 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 12: Sổ cái tài khoản 627 6. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 6.1 Tổng hợp chi phí sản xuất. Trong mỗi doanh nghiệp, công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn toàn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đặc điểm quy trình sản xuất, đặc điểm ngành nghề kinh doanh, yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp... cũng như việc xác định đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm. Tại công ty xây dựng miền Tây, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty xây dựng miền Tây là các hạng mục công trình kết hợp với các đội xây lắp. Do đó, quá trình tổng hợp chi phí tại công ty xây dựng miền Tây như sau: Cuối kỳ, cộng tổng số phát sinh trên các bảng tài khoản kế toán TK 621, 622, 623, 627. Sau đó, kế toán lập các chứng từ kết chuyển chi phí này sang TK 154. công ty xây dựng miền tây Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2002 Số chứng từ ghi sổ: 344 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Nợ Có Nợ Có 154 Kết chuyển chi phí NVLTT QL10 - Nam Định 10 633 440 406 621 10 633 440 406 154 Kết chuyển chi phí NCTT QL 10 - Nam Định 998 156 822 622 998 156 822 154 Kết chuyển chi phí máy thi công QL 10 - Nam Định 5 753 080 676 623 5 753 080 676 154 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 862 677 799 627 862 677 799 Cộng 18 067 355 703 18 067 355 703 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 13: Chứng từ ghi sổ Từ các chứng từ ghi sổ này, kế toán vào sổ cái TK 154. Công ty xây dựng miền Tây sổ cái Năm 2002 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154. Đơn vị tính: đồng NTGS Số phiếu định khoản Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu năm 13 535 867 827 344 31/12 KC CP NVLTT QL 10 621 10 633 440 406 344 31/12 KC CP NCTT QL 10 622 998 156 822 344 31/12 KC CP MTC QL 10 623 5 753 080 676 344 31/12 KC CP SXC QL 10 627 862 677 799 ... ... ... ... ... ... 360 31/12 KC giá vốn 632 40 260 386 584 Cộng PS 50 030 363 630 40 260 386 584 Số dư cuối năm 23 305 844 878 Ngày 31 tháng 12 năm 2002 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 154 6.2. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang. Sản phẩm dở dang được xác định tại công ty xây dựng miền Tây là: Các công trình, hạng mục công trình đã thi công hoàn thành nhưng chưa được nghiệm thu thanh toán. Các công trình hay hạng mục công trình đang thi công dở dang (chưa đạt đến điểm dừng kỹ thuật nhất định) chưa được nghiệm thu thanh toán. Như vậy, căn cứ vào quy định sản phẩm dở dang của công ty, giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ được xác định như sau: Giá trị sản phẩm xây lắp DDCK = Giá trị sản lượng thực hiện trong kỳ + Giá trị sản phẩm xây lắp DDĐK - Giá trị sản lượng đã được nghiệm thu, thanh toán Sau khi xác định giá trị sản phẩm xây lắp dở dang theo công thức trên, kế toán lập bảng khối lượng dở dang thi công đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo. 6.3. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành. Căn cứ vào số phát sinh trên TK154, số phát sinh tại các bảng tài khoản kế toán các TK 621, 622, 623, 627 mở chi tiết cho từng công trình theo từng đội thi công và bảng kiểm kê khối lượng dở dang thi công, kế toán xác định giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành theo công thức: Giá thành sản xuất công trình xây lắp = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ Sau đó, kế toán tiến hành phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp theo tiêu thức là giá trị sản lượng thực hiện của từng công trình để tính ra giá thành toàn bộ công trình xây lắp. Chi phí QLDN phân bổ cho công trình A = Tổng chi phí QLDN phát sinh trong năm x Giá trị sản lượng thực hiện trong năm của công trình A Tổng giá trị sản lượng thực hiện trong năm Giá thành toàn bộ công trình xây lắp = Giá thành sản xuất công trình xây lắp + Chi phí QLDN phân bổ cho công trình Từ các số liệu tính toán được, kế toán lập bảng chi phí sản xuất và giá thành xây lắp năm 2002 kiểm kê khối lượng dở dang thi công đến 31/12/2002 Đơn vị tính: Đồng TT Tên công trình Số hợp đồng Tên chủ đầu tư Giá trị khối lượng đã thực hiện đến 31/12 Giá trị khối lượng đã được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán đến 31/12 Giá trị khối lượng còn chờ chủ đầu tư thanh toán Xác nhận của chủ đầu tư 1 Quốc lộ 1A - ADB2 - N1 138 ngày 19/3/2001 Ban QLDA II 33 265 385 0 930 102 806 2 Quốc lộ 1A - ADB2 - N3 186 ngày 12/4/2001 Ban QLDA II 68 792 000 0 304 496 455 3 Quốc lộ 10 - Nam Định 125 ngày 2/2/2001 Tổng công ty XDCTGT 8 18 067 355 703 13 473 554 300 10 645 745 766 4 Đường Xuyên á 50 ngày 30/1/2000 Tổng công ty XDCTGT 8 7 223 830 963 5 875 189 446 2 008 354 208 5 Cấp thảm BTN 889 346 ngày 7/5/2002 Công ty 889 657 620 820 0 657 620 820 6 Cấp thảm BTN 121 52 ngày 5/1/2002 Công ty 121 249 243 206 249 243 206 0 7 Thảm mặt đường B4 42 ngày 21/5/2002 Ban QLDA II 6 908 382 592 5 790 028 492 1 118 354 100 8 Nhà máy điện Ninh Bình 955 ngày 4/12/2001 Sở điện lực Ninh Bình 225 190 290 225 190 290 0 9 Quốc lộ 21 - Hà Nam 03 ngày 14/1/2002 Tổng công ty XDCTGT 8 78 924 049 0 78 924 049 10 Đường Nam Triều - Thao Chính 13 ngày 8/3/2002 Tổng công ty XDCTGT 8 444 083 192 444 083 192 0 ... Cộng 49 932 107 050 40 260 386 584 23 305 844 878 Biểu 15: Bảng kiểm kê khối lượng dở dang thi công chi phí sản xuất và giá thành xây lắp năm 2002 Đơn vị tính: đồng. TT Tên công trình Hạng mục chi phí trực tiếp DDĐK DDCK Vật liệu Nhân công Máy Chi khác Thầu phụ Cộng 1 Quốc lộ 1A - ADB2 - N1 33 262 835 33 262 835 889 836 971 930 102 806 2 Quốc lộ 1A - ADB2 - N3 45 525 000 23 267 000 68 792 000 235 704 445 304 496 455 3 Quốc lộ 10 - Nam Định 10 633 440 406 998 156 822 5 753 080 676 862 677 799 18 067 355 703 6 051 944 356 10 645 745 766 4 Đường Xuyên á 5 866 631 817 245 487 230 804 537 701 307 174 215 98 256 571 7 223 830 963 659 712 391 2 008 354 208 5 Cấp thảm BTN 889 480 199 738 25 973 886 147 459 557 3 987 639 657 620 820 657 620 820 6 Cấp thảm BTN 121 187 742 544 9 476 958 49 752 811 2 269 893 225 190 290 0 7 Thảm mặt đường B4 4 942 737 832 328 162 823 1 558 420 290 79 061 647 6 908 382 592 1 118 354 100 8 Nhà máy điện Ninh Bình 167 208 720 9 125 960 45 204 771 3 650 839 225 190 290 0 9 Quốc lộ 21 - Hà Nam 50 379 273 8 887 076 1 284 185 18 373 515 78 924 049 78 924 049 10 Đường Nam Triều - Thao Chính 330 457 917 53 347 620 50 023 470 10 254 185 444 083 192 0 ....................................................... Cộng 31 171 604 115 3 302 894 725 13 330 304 845 2 127 303 379 98 256 571 49 932 107 050 13 335 867 827 23 305 844 878 Biểu 2.21: Chi phí sản xuất và giá thành xây lắp năm 2002 TT Tên công trình Giá vốn Chi phí quản lý Giá thành SPXLHT Giá trị SPXLHT Lợi tức chưa phân bổ lãi vay Phân bổ lãi vay ngắn hạn Lợi tức 1 Quốc lộ 1A - ADB2 - N1 0 2 Quốc lộ 1A - ADB2 - N3 0 3 Quốc lộ 10 - Nam Định 13 473 554 293 516 944 528 13 990 498 821 15 359 087 332 1 368 588 510 618 666 988 749 921 522 4 Đường Xuyên á 5 973 446 017 368 271 786 6 341 717 802 5 896 437 964 (145 279 838) 246 130 901 (691 410 738) 5 Cấp thảm BTN 889 0 6 Cấp thảm BTN 121 249 243 206 12 711 042 261 954 248 292 629 600 30 675 352 8 576 202 22 099 150 7 Thảm mặt đường B4 5 790 028 492 385 052 904 6 175 081 396 5 235 049 205 (940 032 191) 259 797 090 (1 199 829 281) 8 Nhà máy điện Ninh Bình 225 190 290 12 458 178 237 648 486 259 595 358 21 946 890 8 405 594 13 541 296 9 Quốc lộ 21 - Hà Nam 0 10 Đường Nam Triều - - Thao Chính 444 083 192 22 662 145 466 745 337 523 993 332 57 247 995 15 290 594 41 957 734 ............................................ Cộng 40 260 386 584 2 637 610 111 42 897 996 690 46 986 576 201 4 088 586 110 2 986 207 025 1 102 379 105 Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng miền Tây. 1. Nhận xét chung về tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh và hạch toán kế toán tại công ty xây dựng miền Tây. Công ty xây dựng miền Tây là một trong những thành viên có nhiều đóng góp cho Tổng công ty XDCTGT 8. Trải qua 8 năm hình thành và phát triển, công ty ngày càng tạo được uy tín trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Những thành tựu mà công ty đạt được hôm nay là kết quả của sự nỗ lực, đoàn kết phấn đấu của toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty, của các phòng ban và các đội xây dựng. Mô hình quản lý tập trung của công ty đã phát huy tác dụng. Quyền lực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động tài chính được tập trung vào Giám đốc công ty tạo nên sự thống nhất, xuyên suốt trong quá trình ra quyết định và thực hiện quyết định. Các phòng ban chức năng trong công ty có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc về những lĩnh vực thuộc phạm vi nhiệm vụ của phòng. Các phòng ban đã phối hợp chặt chẽ với nhau cũng như phối hợp với các cán bộ, nhân viên của đội để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao góp phần vào sự phát triển chung của công ty. Mô hình đội xây dựng, xưởng sản xuất đã phát huy được sự chủ động của công ty, nâng cao sức cạnh tranh, xây dựng nguồn nhân lực, tạo thế ổn định lâu dài cho công ty. Tuy nhiên, mô hình này cũng có một số nhược điểm. Khi quy chế khoán của công ty quá cứng nhắc (cấp phát vật tư, vật liệu lao động trang thiết bị máy móc thi công...) làm cho

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK1256.doc
Tài liệu liên quan