Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH Hùng Cường – Hà Giang

Lời mở đầu . 1

Phần 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Hùng cường .3

1.1: Lịch sử hình thành và phát triển . . 3

1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh và phân cấp quản lý tài chính . . 6

1.2.1: Đ ặc đi ểm tổ chức bộ máy quản l ý hoạt đ ộng kinh doanh . .6

1.2.2: Đặc điểm phân cấp quản lý tài ch ính 8

1.3: Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 8

1.3.1: Đặc đi ểm tổ chức sản xuất 8

1.3.2: đặc điểm quy trình sản xuất s ản phẩm 8

1.4: Đặc điểm thị trường và sản phẩm . 9

1.4.1 : Đặc điểm thị trường tiêu thụ 9

1.4.2 : Đặc điểm của sản phẩm hàng hóa . 9

1.5: Thực tế tổ chức kế toán của Công ty TNHH TM Hùng cường Hà giang 9

1.5.1: Tổ chức bộ máy kế toán 10

1.5.2: Thực tế tổ chức vận chế độ kế toán tại Công ty . 11

Phần 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH thương mại Hùng cường –Hà gianng .12

2.1: Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH thương mại Hùng cường . .12

2.1.1: Vai trò nhiệm vụ của kế toán tập hợpchi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH thương mại Hùng cường 12

2.1.2 : Phân loại chi phí sản xuất 13

2.1.3: Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH thương mại Hùng cường –Hà giang . 14

2.2 : Kế toán chi phí sản xuất 15

2.2.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . 15

2.2.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . 22

2.2.3 : Kế toán chi phí sản xuất chung . . .30

2.3: Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành . . 40

2.3.1: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất . .40

2.3.2: Đánh giá sản phẩm làm dở của Công ty TNHH TM Hùng cường-Hà giang . 40

2.3.3: Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH TM Hùng cường – Hà giang 44

Ph ần 3 : Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thương mại Hùng Cường –Hà giang 47

3.1: Đánh giá chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH thương mại Hùng Cường –Hà giang . 47 3.1.1 : Ưu đi ểm . 47

3.1.2: Tồn tại . 48

3.2: Sự cần thiết phải hoàn thiện cônng tác kế toán choi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hùng cường –Hà giang .50

3.3: Các yêu cầu ,nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp. 52

3.4: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thương mại Hùng cường-Hà giang .54

3.5 : Điều kiện thực hiện .59

3.5.1 : V ề phía Nhà nước .59

3.5.2: Về phía Công ty .59

Kết luận : . .61

 

 

 

doc65 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH Hùng Cường – Hà Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t liệu trực tiếp quý II 154 1.440.500.000 Cộng phát sinh 1.440.500.000 1.440.500.000 Dư cuối kỳ Người lập biểu Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Kế toán trưởng Biểu 04 Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - Hà Giang SỔ CÁI Tháng 6/2004 Tài khoản: 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chứng từ Diến giải Trang sổ NK C TK đối ứng Số phát sinh Số CT N/tháng Nợ Có Dư đầu kỳ 30/06/08 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất chè HTP 152 1.440.500.000 30/6/08 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. 1541 1.440.500.000 Cộng 1.440.500.000 Người lập biểu Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Kế toán trưởng Biểu 05 Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - Hà Giang BẢNG KÊ NHẬP XUẤT TỒN TK: 152 Nguyên vật liệu sản xuất chè đen HTP Tháng 06/2008 Tên vật tư Danh điểm VT Đơn vị tính Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Thành tiền (đồng) Số lượng Thành tiền (đồng) Số lượng Thành tiền (đồng ) Số lượng Thành tiền (đồng) Chè đen sơ chế 1521-01 Tấn 250 3.125.000.000 153 1.912.500.000 115,2 1440.050.000 287,8 3.597.450.000 Than cục xô 1523-01 Tấn 15 13.500.000 0,5 450.000 14,5 13.050.000 Cộng 152 3.138.500.000 1.912.500.000 1.440.500.000 3.610.500.000 Người lập biểu Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Kế toán trưởng 2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty TNHH Hùng Cường Hà Giang bao gồm khoản tiền lương, tiền công phải trả công nhân trực tiếp sản xuất các khoản trích theo lương bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn được theo dõi trên TK 622 (chi phí công nhân trực tiếp). TK: 6621 Chi phí nhân công sản xuất trực tiếp. Quản lý lao động tiền lương là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty, nó là nhân tố giúp cho Công ty hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị, hơn việc áp dụng phương pháp tính tiền lương thích hợp quán triệt nguyên tắc phân phối tính tiền lương theo lao động sẽ có tác dụng thúc đẩy và làm đòn bẩy kinh tế khuyến khích những lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, nâng cao năng suất lao động, giúp cho Công ty tiết kiệm chi phí tiển công, hạ giá thành sản phẩm. Hiện tại Công ty đang áp dụng hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo sản phẩm trực tiếp. Hình thức này thực hiện việc tính trả lương cho lao động theo số lượng và chất lượng sản phẩm hoàn thành. Công thức tính như sau: Tổng số tiền lương phải tính vào chi phí sản xuất của sản phẩm hoàn thành. = Số lượng hoàn thành x Đơn giá tiền lương từng loại sản phẩm Đơn giá tiền lương được phòng tổ chức lao động và tiền lương phối hợp với các phòng ban có liên quan dựa trên các tài liệu khoa học hợp lý về định mức kinh tế - kỹ thuật như ( tiêu hao vật liệu, hao phí sức lao động, gia công sản xuất, bậc thợ cần thiết để có thể sản xuất ra 1 tấn sản phẩm). Trích bảng đơn giá tiền lương Biểu 06 Công ty TNHH thương mại Hùng Cường- Hà Giang BẢNG GIÁ TIỀN LƯƠNG Cho 1 tấn chè HTP hoàn thành. Số TT Loại sản phẩm Đơn vị tính Đơn giá/1 tấn SP Chè đen OP Tấn 250.000 Chè đen FBOP Tấn 220.000 Chè đen P Tấn 200.000 Chè đen PS Tấn 180.000 Chè đen BPS Tấn 160.000 Chè đen F Tấn 140.000 Chè đen D Tấn 100.000 Người lập biểu Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Kế toán trưởng Để hoàn thành sản phẩm chè đen hoàn thành phẩm cần trải qua 2 giai đoạn nhưng do đặc thù của sản xuất là: các nhà máy chế biến chè sơ chế, Công ty đó thực hiện giao khoán bán vật tư mua lại sản phẩm theo giá được xác định dựa vào thị trường từng thời điểm, giá mua = giá bán ra chè HTP - chi phí chế biến chè HTP - chi phí tiêu thụ - chi phí quản lý - khấu hao - tỷ lệ lãi. Do vậy việc tập hợp chi phí sản xuất được tính cho công đoạn HTP. Công ty không tính trả lương cho giai đoạn chế biến chè sơ chế tại các nhà máy mà Công ty tính lương trả trên toàn bộ công nghệ do vậy không tách ra cho từng phân xưởng mà tính cho sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ đó là sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng qua kiểm định của bộ phận KCS căn cứ trên chứng từ biên bản, bảng kê, bảng tổng hợp hoàn thành nhập kho. Do vậy tiền lương được tính cho toàn bộ công nhân trực tiếp của giai đoạn chế biến HTP, trả lương cho từng lao động trực tiếp được tính. Lt Li = x ( Ti x Hi) ∑ (Ti x Hi )n Trong đó: Li: Tiền lương sản phẩm của người lao động. Lt: Tổng lương sản phẩm hoàn thành. Ti: Thời gian làm việc thực tế của người lao động. Hi: Hệ số cấp bậc lương của người lao động. n: Số lượng lao động trực tiếp của toàn công nghệ. Trong đó hệ số cấp bậc lương được tính trên cấp bậc của công nhân như công nhân bậc 4/7 hệ số là 1,79; bậc 3/7 hệ số là: 1,63 Công ty TNHH thương mại Hùng cường -Hà giang DANH SÁCH CÔNG NHÂN VÀ TỔNG THỜI GIAN LÀM VIỆC Trong tháng 06/2008 Số TT Họ và tên Bậc Hệ số lương cấp bậc Thời gian làm việc Hi x Ti 1 2 3 4 5 6 01 Lê Khắc Tuyến 4/7 1,79 208 372,32 02 Đinh Đức Công 4/7 1,79 208 372,32 03 Nguyễn Thị Hải 3/7 1,63 208 339,04 Cộng 6.362,3 Trong tháng 6 Công ty hoàn thành nhập kho là 109,485 tấn chè HTP. Bao gồm: Chè OP 22,99 tấn; FBOP 16,42 tấn; chè P 25,185 tấn; Chè PS 10,95 tấn;chè BPS 20,8 tấn; chè F 8,76 tấn; chè D 4,38 tấn. Tiền lương công nhân trực tiếp phải trả tổng số được tính như sau: Số TT Loại sản phẩm Số lượng Đơn giá Tiền lương Chè đen OP 22,990 250.000 5.747.500 Chè đen FBOP 16,420 220.000 3.612.400 Chè đen P 25,185 200.000 5.037.000 Chè đen PS 10,950 180.000 1.971.000 Chè đen BPS 20,800 160.000 3.328.000 Chè đen F 8,760 140.000 1.226.400 Chè đen D 4,380 100.000 438.000 Tổng cộng 109,485 21.360.300 Số lương phải trả cho công nhân trực tiếp dây chuyền công nghệ sản xuất HTP là 21.360.300đ Ví dụ: Lương phải trả cho Lê Khắc Tuyến (21.360.300: 6.362,3) x 372,32 = 1.250.000đ Căn cứ vào bảng tính lương (Bảng chấm công và bảng lương được thực hiện thủ công) và các khoản trích theo lương bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính theo tỷ lệ quy định của Bộ tài chính trên tổng lương phải trả cho người lao động, kế toán nhập số dữ liệu đã có vào máy, thao tác cụ như sau: Mở máy tính: Vào hệ thống Chọn thay đổi năm làm việc vào ngày cập nhật chứng từ Chọn danh mục chứng từ Chọn mục cập nhật chứng từ chi phí lương Chọn bảng thanh toán tiền lương Chọn chứng từ mới Cập nhật số liệu: Đơn giá, số công thực tế, công hệ số thành tiền. Ấn lưu và in bảng thanh toán tiền lương. Bi ểu 08 Công ty TNHH thương mại Hùng Cương - Hà Giang TRÍCH BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TÍNH THEO LƯƠNG Tháng 6/2008 TK ghi có TK ghi nợ TK 334 - phải trả CNV TK 338 phải trả phải nộp khác Lương Các khoản khác Cộng có TK 334 TK 3382 2% TK 3383 15% TK 3384 2% Cộng có TK 338 TK: 622 21.360.300 21.360.300 427.206 3.204.045 427.206 4.058.457 TK: 627 8.544.100 800.000 9.344.100 186.822 1.401.615 186.882 1.775.379 Người lập biểu Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Kế toán trưởng Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương kế toán ghi sổ Nhật ký chung , sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 622, theo định khoản: Nợ TK 622: 25.418.757 Có TK 334: 21.360.300 Có TK 338: 4.058.457 3382 427.206 3383 3.204.045 3384 427.206 Nợ TK 627: 11.119.479 Có TK 334: 9.344.100 Có TK 338: 1.775.379 3382: 186.882 3383: 1.401.615 3384: 186.882 Biểu số 09 Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - Hà Giang SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 06 năm 2008 Tài khoản: 622 : Chi phí nhân công trực tiếp Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số Hiệu TK Số phát sinh Số CT Ngày Nợ Có Mang sang 30/06/08 Tính lương phải trả 622 25.418.757 công nhân sản xuất chè HTP 334 338 21.360.300 4.058.457 ......................... ..................... .................. Người lập biểu Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Kế toán trưởng Biểu 10 Công ty TNHH thương mại H ùng Cường - Hà Giang SỔ CHI TIẾT Tháng 06 năm 2008 Tài khoản: 622 : Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất HTP Chứng từ Diễn giải Trang NKC S ố hiệuTK đối ứng Số phát sinh Số CT Ngày tháng Nợ Có Mang sang 30/06/08 Tính lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất chè HTP 334 338 21.360.300 4.058.457 30/06/08 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp T6/08 154 25.418.757 Cộng phát sinh 25.418.757 25.418.757 Người lập biểu Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Kế toán trưởng Biểu số 11 Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - Hà Giang SỔ CÁI Tháng 6 năm 2008 TàI khoản: 622 Chi phí nhân công trực tiếp Chứng từ Diến giải Trang sổ NKC Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số CT Ngày tháng Nợ Có Mang sang 30/6/08 Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất chèHTP 622 25.418.757 30/6/08 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiêp sản xuất chè HTP sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1541 25.418.757 Cộng 25.418.757 25.418.757 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí liên quan đến việc quản lý phục vụ sản xuất và các chi phí phát sinh trong phân xưởng ngoài hai khoản mục chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở các phân xưởng như chi phí NVL dùng trong phân xưởng, chi phí - công cụ dụng cụ, chi phí nhiên liệu, phụ tùng thay thế.. Chi phí sản xuất chung của Công ty TNHH thương mại Hùng Cường gồm: - Chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý nhà máy - Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng trong sản xuất trong phân xưởng, nhà máy. - Chi phí nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng, nhà máy - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác Công ty tập hợp chi phí sản xuất chung cho toàn bộ quy trình sản xuất cuối kỳ kết chuyển toàn bộ vào TK: 154 ( chi phí sản xuất dở dang) mà không phải phân bổ. + Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng, nhà máy: Lương trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, nhà máy được tính: Lương cơ bản 1 tháng = mức lương tối thiểu x Hệ số lương cấp bậc Mức lương tối thiểu = 4500.000đ/ tháng Hệ số lương cấp bậc tuỳ thuộc vào trình độ cấp bậc năng lực cá nhân và căn cứ vào bảng chấm công kế toán tính lương cho từng người. Hệ số trách nhiệm dựa trên chức vụ và tính chất của từng công việc, kết hợp với việc theo dõi thời gian làm việc thực tế của từng người, kế toán có thể xác định hệ số trách nhiệm của nhân viên quản lý phân xưởng dựa trến số liệu phòng kế toán tính toán trên bảng phân bổ tiền lương kế toán ghi vào sổ liên quan và định khoản ( Số liệu trích ở biểu số 08) *Chi phí khấu hao tài sản cố định: Tài sản của Công ty TNHH Hùng Cường gồm toàn bộ nhà xưởng, máy móc thiết bị dây chuyền công nghệ sản xuất và chế biến chè và trang thiết bị trong phân xưởng nhà máy. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định ở Công ty là phương pháp khấu hao đường thẳng( bình quân năm, theo nguyên giá) căn cứ vào quyết định số: 206/QĐ - BTC ngày 12/ 12/2003 của Bộ tàì chính. + Nhà xưởng thời gian sử dụng:15 năm + Máy móc thiết bị thời gian sử dụng: 10 năm Công ty tiến hành tính toán: Mức khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ = Nguyên giá Thời gian sử dụng hữu ích Vì công ty trích khấu hao theo tháng, do vậy: Mức khấu hao trung bình tháng = Mức trích khấu hao năm 12 Biểu số 12 Công ty TNHH thương mại Hùng Cường-Hà Giang BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCD Tháng 6 năm 2008 số TT Chỉ tiêu Thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn DN TK 627 CP SX chung TK 624 CP QLDN TK 641 CP BH Nguyên giá Số khấu hao 01 Nhà xưởng kiến trúc 15 6.853.256.434 38.073.647 33.952.944 4.120.703 02 Máy móc thiết bị 10 8.967.193.530 74.726.612 52.308.630 12.696.914 9.721.068 Cộng 15.820.449.964 112.800.259 86.261.574 16.817.617 9.721.068 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Dựa vào bảng phân bổ kế toán ghi sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết theo định khoản: Nợ TK 627 (4) CóTK 214 86.261.574 Nợ TK 641 9.721.068 Có TK 214 Nợ TK 642 16.817.617 C ó TK 214 Biểu 13 Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - Hà Giang BẢNG KÊ CÔNG CỤ DỤNG CỤ, BAO BÌ DÙNG CHO SẢN XUẤT Tháng 6 năm 2008 Đơn vị tính: đồng STT Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Bao PP, PE Cái 2.738 2520 6.899.760 02 Bạt lót Tấn 10 200.000 2.000.000 03 Chổi chít Cái 15 5.000 75.000 04 Bao vải Cái 200 16.000 3.200.000 Cộng 12.174.760 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 14 Công ty TNHH thương mại Hùng Cường- Hà Giang PHIẾU XUẤT VẬT TƯ Tháng 6 năm 2008 STT Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Bao PP, PE Cái 2.738 2.738 2.520 6.899.760 02 Bạt lót Tấn 10 10 200.000 2.000.000 03 Chổi chít Cái 15 15 5.000 75.000 04 Bao vải Cái 200 200 16.000 3.200.000 Cộng 12.174.760 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Căn cứ số liệu từ bảng kê và trích phiếu xuất vật tư, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết theo định khoản sau: Nợ TK 627 12.174.760 Có TK 153 12.174.760 Biểu 15 Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - H à Giang BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI Tháng 6 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Số tiền Số CT Ngày 26/6/2008 Tiền điện 24.388.750 27/62008 Tiền điện thoại 368.450 Cộng 24.757.200 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Chi phí dịch vụ mua ngoài tính vào chi phí sản xuất chung của Công ty là tiền điện, tiền điện thoại, căn cứ vào chứng từ thanh toán bên cung cấp, kế toán ghi sổ Nhật ký chung,sổ chi tiết theo định khoản Nợ TK 627 24.757.200 Có TK 331 Chi phí bằng tiền khác Các chi phí bằng tiền khác phát sinh hàng ngày kế toán dựa vào chứng từ chi tập hợp ghi vào sổ Nhật ký chung và sổ chi tiết theo định khoản: Nợ TK 627 486.000 Có Tk 111 Biểu 16 Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - H à Giang SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 6/2008 Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC Số hiệu TK Số phát sinh Số CT Ngày Nợ Có Chi phí tiền lương nhân viên quản lý 627 11.119.479 334 9.344.100 338 1.775.379 Chi phí khấu hao tài sản cố định 627 86.261.574 214 86.261.574 Chi phí bao bì 627 12.174.760 153 12.174.760 Chi phí tiền điện 627 24.388.750 331 24.388.750 Chi phí điện thoại 627 368.450 331 368.450 Chi phí bằng tiền khác 627 486.000 111 486.000 ............................... .................... ................. Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 17 Công ty TNHH thương mại Hùng Cường - H à Giang SỔ CHI TIẾT Tháng 6/2008 Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung- sản xuất chè đen HTP Chứng từ Diễn giải Trang NKC Số hiệu TK ĐƯ Số phát sinh Số CT Ngày Nợ Có Mang sang CChi phí tiền lương nhân vviên quản l ý 334 9.344.100 338 1.775.379 Chi phí khấu hao tài sản cố định 214 86.261.574 Chi phí bao bì 153 12.174.760 Chi phí tiền điện 331 24.388.750 Chi phí điện thoại 331 368.450 Chi phí bằng tiền khác 111 486.000 Kết chuyển chi phí sản xuất chung sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 154 134.799.013 Cộng phát sinh 134.799.013 134.799.013 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 18 Công ty TNHH thương mại Hùng Cường-H à Giang SỔ CÁI Tháng 6 năm 2008 TàI khoản: 622 Chi phí sản xuất chung Chứng từ Diến giải Trang NKC Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số CT Ngày tháng Nợ Có Mang sang 30/6/08 Chi phí sản xuất chung chè HTP 627 134.799.013 30/6/08 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất chè HTP sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 1541 134.799.013 Cộng 134.799.013 134.799.013 Người lập biểu Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Kế toán trưởng 2.3: Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành. 2.3.1: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất : sử dụng TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang(CPSXKDD) Công ty đã tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh cụ thể cho từng loại sản phẩm, cuối quý kết chuyển giá trị thành phẩm hoàn thành vào tài khoản thành phẩm. Như ở phần trước đã trình bày về quy trình công nghệ sản xuất của công ty là: Tại các nhà máy chế biến chè sơ chế, công ty thực hiện giao khoán theo phương thức bán vật tư mua lại sản phẩm.Vì vậy công ty không tính giá thành sản xuất cho từng nhà máy, mà tính giá thành khâu hoàn thành phẩm. Đối tượng tính giá thành là tấn sản phẩm hoàn thành. Như vậy đối tượng tính giá thành là 1 tấn chè đen HTP hoàn thành và được phân ra các loại, kỳ tính giá thành là tháng.Công ty tiến hành tập hợp chi phí sản xuất chung theo tháng, cuối mỗi tháng tính ra giá thành sản xuất sản phẩm. Phương pháp kế toán: Cuối mỗi kỳ căn cứ vào số liệu tổng hợp được, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh như: chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang theo định khoản sau: Nợ TK 154: 1.600.717.770 Có TK 621: 1.440.500.000 Có Tk 622: 25.418.757 Có TK 627: 134.799.013 và kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 154. 2.3.2: Đánh giá sản phẩm làm dở của Công ty TNHH Hùng Cường Hà Giang. Sản phẩm làm dở là khối lượng công việc, sản phẩm còn trong quá trình sản xuất chế biến hoặc đang làm đâu đó trên dây chuyền sản xuất hoặc đã hoàn thành một phần quy trình công nghệ chế biến nhưng vẫn phải tiếp tục gia công chế biến mới trở thành sản phẩm. Đánh giá sản phẩm làm dở là tính toán xác định chi phí sản xuất làm sản phẩm dở dang cuối kỳ phải gánh chịu. Trong toàn bộ quy trình sản xuất, do đặc thù là nông sản, khó bảo quản nên việc tồn sản phẩm trên dây truyền là hãn hữu vì nó ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm. Vì vậy Công ty không hạch toán và đánh giá sản phẩm dở dang. Biểu 19 Công ty TNHH thương mại Hùng Cường-Hà Giang BẢNG TỔNG HỢP SẢN PHẨM HOÀN THÀNH NHẬP KHO tháng 6 năm 2008 STT Diễn giải ĐV Khối lượng Ghi chú 01 Chè đen OP Tấn 22,99 02 Chè đen BOP Tấn 16,42 03 Chè đen P Tấn 25,185 04 Chè đen PS Tấn 10,95 05 Chè đen BPS Tấn 20,8 06 Chè đen F Tấn 8,76 07 Chè đen D Tấn 4,38 Tổng cộng 109,485 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Biểu 20 Công ty TNHH thương mại HùngCường-Hà Giang CHI TIẾT Tháng 6 năm 2008 Tài khoản: 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sản xuất chè đen HTP Chứng từ Diến giải Trang sổ NKC Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số CT Ngày tháng Nợ Có Mang sang 30/6/08 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 621 1.440.500.000 30/6/08 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 25.418.757 30/6/08 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 134.799.013 30/6/08 Nhập kho thành phẩm 155 1.600.717.770 Cộng số P. sinh 1.600.717.770 1.600.717.770 Số dư Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 21 Công ty TNHH thương mại Hùng Cường-Hà Giang SỔ CÁI Tháng 6 năm 2008 Tài khoản: 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Chứng từ Diến giải Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số CT Ngày tháng Nợ Có Mang sang 30/6/08 Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu T tiếp 621 1.440.500.000 30/6/08 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 25.418.757 30/6/08 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 134.799.013 ............. Nhập kho thành phẩm chè HTP 155 1.600.717.770 Cộng số phát sinh 1.600.717.770 1.600.717.770 Mang sang ..... ............ ..... ............ Tổng cộng số phát sinh 1.600.717.770 1.600.717.770 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng 2.3.3: Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thương mại Hùng cường- Hà giang. - Số lượng sản phẩm hoàn thành căn cứ vào bảng tổng hợp sản phẩm hoàn thành nhập kho. - Chi phí sản xuất phát sinh trong căn cứ vào sổ cái chi tiết, sổ chi tiết bảng tổng hợp. - Phương pháp tính giá thành của Công ty hiện nay đang áp dụng là phương pháp giản đơn theo phương pháp này giá thành được tính trực tiếp từ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Tổng giá thành sản phẩm = Giá trị sản phẩm Làm dở đầu kỳ + Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ Biểu 22 Công ty TNHH thương mại Hùng Cường-Hà Giang BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CHÈ ĐEN HTP CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HÙNG CƯỜNG Tháng 06 năm 2008 Số lượng chè hoàn thành: 109,485 tấn Khoản mục Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tồn cuối kỳ Tổng giá thành Giá thành bình quân đơn vị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.440.500.000 1.440.500.000 Chi phí nhân công trực tiếp 25.418.757 25.418.757 Chi phí sản xuất chung 134.799.013 134.799.013 Cộng 1.600.717.770 1.600.717.770 14.620.430 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Phần 3 Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Hùng cường – Hà giang 3.1: Đánh gía chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH thương mại Hùng Cường –Hà Giang. 3.1.1: Ưu điểm : Công ty TNHH thương mại Hùng Cường-Hà Giang là đơn vị được thành lập và phát triển trong giai đoạn Đảng và Nhà nước thực hiện Công nghiệp hóa,hiện đại hóa đất nước. Với sự quan tâm của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân , Ủy ban nhân dân tỉnh Hà giang, cộng với sự năng động đổi mới của của Ban lãnh đạo Công ty, dây truyền thiết bị luôn được cải tiến kỹ thuật, quy mô sản xuất ngày càng được phát triển, hiệu quả kinh tế ngày càng cao. Để có được sự trưởng thành đó là cả một qúa trình phấn đấu liên tục không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty,cùng với sự lớn mạnh về cơ sở vật chất, kỹ thuật, trình độ quản lý của Công ty, từng bước hoàn thiện và nâng cao, đời sống cán bộ công nhân viên trong Công ty được cải thiện. Đặc biệt trong tổ chức công tác kế toán nói chung, kế tóan chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng trong quản lý, trong hạch toán đã ứng dụng tin học vào công tác kế toán của đơn vị. Đã nâng cao được chất lượng của thông tin kế toán cũng như vai trò của kế toán trong công tác quản lý. Về tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty: Bộ máy quản lý của Công ty đã được tổ chức gọn nhẹ, khoa học – phối hợp với đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất của Công ty.Các phòng, ban có chức năng khác nhau nhưng phạm vi công tác được quy định rõ ràng, cụ thể, phù hợp với nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc Công ty.Các phân xưởng sản xuất thực hiện theo quy trình công nghệ sản xuất chế biến chè đã được áp dụng và được tuân thủ một cách triệt để. Về công tác tổ chức kế toán tại Công ty: + Tổ chức bộ máy kế toán: Được tổ chức phù hợp với quy mô, đặc điểm và yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty và đáp ứng yêu cầu quản lý của Nhà nước. Cán bộ làm công tác kế toán được phân công rõ ràng, linh hoạt trong phần hành kế toán được giao, bảo đảm thực hiện đồng bộ tất cả các phần hành kế toán chung của Công ty . + Hình thức kế toán: Áp dụng chương trình phần mềm kế toán ACSOP, theo hình thức nhật ký chung có ưu điểm số lượng sổ kế toán không nhiều, mẫu sổ đơn giản thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý, đối chiếu giữa sổ kế tóan tổng hợp và sổ kế tóan chi tiết, giữa phòng kế toán chi tiết và các bộ phận liên quan trong Công ty. + Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm theo trình tự sau: - Kế toán chi phí phát sinh theo khoản mục chi phí: nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. - Tổng hợp các khoản chi phí sản xuất đã phát sinh trong ngày, phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng liên quan và kết chuyển về tài khoản tính giá thành. - Tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và đánh gía sản phẩm dở dang( theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương). - Tính giá thành sản phẩm hoàn thành theo phương pháp kê khai thường xuyên. 3.1.2: Tồn tại : - Về công tác kế toán: Kế toán chuyên sâu về phần hành của mình phụ trách ,do đó không phát huy hết được kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ. - Về chi phí sản phẩm hỏng: + Sản phẩm hỏng trong định mức quy định, nằm trong giới hạn cho phép, thông qua các định mức chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật hàng tháng, hàng quý Công ty Hùng Cường chưa xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ. + Sản phẩm hỏng ngoài định mức vượt quá giới hạn cho phép của Công ty theo mức độ quy kết trách nhiệm về nguyên tắc các chi phí sản phẩm hỏng ngoài định mức không được tính vào sản phẩm hoàn thành, mà phải xử lý tương ứng với những nguyên nhân sẩy ra. + Về hạch tóan sản phẩm hỏng Công ty được tính hết cho sản phẩm hoàn thành( không tính sản phẩm hỏng) + Do vậy giá thành sản phẩm hỏng phản ánh không chính xác giá trị thực của nó, quy kết trách nhiệm bồi thường không thỏa đáng. + Do không tính được chính xác cụ thể sản phẩm hỏng cho nên aos ảnh hưởng đến chế độ thưởng phạt, khen chê, hiệu chỉnh quá trình sản xuất kịp thời. - Về chi phí ngừng sản xuất: Các khoản chi phí phát sinh trong thời gian ngừng sản xuất không tham gia vào quá trình tạo sản phẩm nên không thể tính vào giá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6368.doc
Tài liệu liên quan