Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần và phát triển công nghệ Hà Nội

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ PHÁT TRIỂN 3

CÔNG NGHỆ HÀ NỘI 3

1.1.Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: 3

1.1.1 Quá trình hình thành của Công ty: 3

1.1.2.Quá trình phát triển của công ty: 3

1.2.Tình hình hoạt động thÞ tr­êng của Công ty: 5

1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty: 6

1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty: 6

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ và mối liên hệ giữa các bộ phận trong Công ty: 8

1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh: 10

1.4.1. Đặc điếm sản phẩm hàng hoá dịch vụ: 10

1.4.2. Sơ đồ khái quát: 10

1.5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty: 11

1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: 11

1.5.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty: 13

1.5.2.1. Đặc điểm tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản: 13

1.5.2.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống sổ sách: 14

1.5.2.3. Đặc điểm tổ chức hệ thống báo cáo kế toán: 15

1.6. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới: 16

CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ HÀ NỘI 18

2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất tại công ty: 18

2.1.1.Đặc điểm chi phí sản xuất: 18

2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất. 18

2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty: 19

2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty: 19

2.2.2. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất: 21

2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 22

2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 30

2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung: 34

2.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đành giá sản phẩm dở dang. 38

2.2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất cuối tháng tại công ty: 39

2.3. Tính giá thành sản phẩm tại công ty: 41

2.3.1. Đối tượng tính giá thành: 41

2.3.2. Phương pháp tính giá thành: 41

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ HÀ NỘI 43

3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần và phát triển công nghệ Hà Nội: 43

3.1.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán chung ở Công ty: 43

3.1.2. Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 45

3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty: 47

3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 47

3.2.2. Một số nguyên tắc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 48

3.3. Một số ý kiến đề xuất: 48

KÕt luËn 54

TÀI LIỆU THAM KHẢO 55

 

 

doc57 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần và phát triển công nghệ Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại cả những cơ hội và những thách thức muốn củng cố được vị trí của mình Công ty cổ phần và phát triển công nghệ Hà Nội phải liên tục đưa ra các biện pháp là phải phát huy nội lực mà cụ thể là tăng cường chất lượng và năng lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên cả về tài lẫn đức. Công ty cổ phần và phát triển công nghệ Hà Nội phấn đấu xây dựng được các kế hoạch hiệu quả, khả thi để tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao năng lực cạnh tranh để có thể tự mình đứng vững mà không chờ sự giúp đỡ tài chính của Nhà nước. Mục tiêu lâu dài của Công ty cổ phần và phát triển công nghệ Hà Nội là mở rộng thị trường trên khắp đất nước. Mở rộng quan hệ hợp tác liên doanh liên kết sẽ tạo nhiều điều kiện cho Công ty cổ phần và phát triển công nghệ Hà Nội tiếp cận dễ dàng với khách hàng , góp phần đáp ứng được thị hiếu và nhu cầu của người tiêu dùng. Chặng đường phát triển còn nhiều khó khăn, thử thách, song với quyết tâm và nỗ lực của tập thể công ty cổ phần và phát triển công nghệ Hà Nội, không có trở ngại nào không thể vượt qua và những thành quả rực rỡ nhất vẫn đang chờ phía trước. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ HÀ NỘI Đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất tại công ty: Đặc điểm chi phí sản xuất: Do tính đặc thù của công ty là sản xuất chế biến các món ăn nên chi phí cấu thành chủ yếu là nguyên vật liệu chính định mức chi phí cho một đơn vị sản phẩm là khoảng 80% chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn lại là chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Công ty đã không ngừng cải tiến quy trình cộng nghệ, chất lượng, hình thức sản phẩm để tăng vị thế của công ty, giảm chi phí một cách hợp lí để hạ giá thành sản phẩm. Nguyên vật liệu phụ để chế biến món ăn là mỳ chính, dầu, bột nêm... Do đặc điểm trên, mỗi sản phẩm của công ty khi hoàn thành sẽ quyết định được sự thành công của công ty. 2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất. Để phục vụ công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, Công ty cổ phần và phát triển công nghệ Hà Nội phân loại chi phí sản xuất theo hai tiêu thức: * Phân loại theo yếu tố chi phí: Theo cách phân loại này căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí phát sinh Công ty chia chi phí thành các yếu tố chi phí sau: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu: + Chi phí nguyên vật liệu bao gồm: toàn bộ nguyên vật liệu chính như: các loại thịt, các loại rau, cá, bơ, sữa, chất tạo béo..., vật liệu phụ như: các loại gia vị (bột ngọt, bột nêm, bột canh, tiêu, tương,..), hộp, giấy ăn..., phụ tùng thay thế mà Công ty đã sử dụng trong kỳ. + Chi phí nhiên liệu đông lực bao gồm toàn bộ chi phí về than, điện, ga... phục vụ quá trình sản xuất. - Chi phí nhân công bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT,KPCĐ). - Chi phí khấu hao tài sản cố định bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao tài sản cố định sử dụng của Công ty. - Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm toàn bộ số tiền mà Công ty đã trả, phải trả cho các nhà cung cấp để phục vụ cho hoạt động sản xuất của Công ty. - Chi phí khác bằng tiền bao gồm toàn bộ các chi phí khác bằng tiền ngoài các chi phí đã nêu trên. Việc theo dõi các yếu tố chi phí được thực hiện trên phần II của Nhật ký chứng từ số 7 . Phần này có tác dụng để lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố trong bảng thuyết minh Báo cáo tài chính, đồng thời cung cấp cho bộ phận kế hoạch, phòng kinh doanh và phòng kỹ thuật làm tài liệu tham khảo để lập dự toán chi phí sản xuất cũng như kế hoạch cung cấp vật tư. * Phân loại theo khoản mục chi phí: Theo tiêu thức này chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được chia thành năm khoản mục chi phí sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí sản xuất chung. 2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty: 2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty: Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ở công ty cổ phần và phát triển công nghệ Hà Nội được xác định trên cơ sở đặc điểm tổ chức sản xuất và trình độ yêu cầu của công tác quản lý. Tại Công ty cổ phần và phát triển công nghệ Hà Nội, trên cùng một dây chuyền công nghệ có thể sản xuất ra nhiều sản phẩm khác nhau nhưng tại những thời gian nhất định chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm tuỳ theo yêu cầu của sản xuất, yêu cầu của người tiêu dùng trực tiếp. Quy trình sản xuất các món ăn phục vụ khách hàng tại địa điểm phân phối sản phẩm của mình là một quy trình ngắn, liên tục, khép kín, kết thúc một ca máy cũng là khi sản phẩm hoàn thành. Trước đặc điểm của việc tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ như trên và địa điểm phát sinh chi phí là tại các bộ phận, cơ sở nên kế toán Công ty xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là dựa trên các loại nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sản xuất phát sinh trong một quá trình cụ thể. Đối tượng ttạp hợp chi phí sản xuất của công ty chủ yếu là các món ăn được chính các bộ phận trong công ty chế biến ra để phục nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng. * Hệ thống sổ sách và trình tự ghi sổ kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty: Để phục vụ cho quá trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, Công ty đã sử dụng những loại sổ sau: - Sổ chi phí nguyên vật liệu. - Sổ chi tiết xuất vật liệu. - Sổ chi tiết Nợ TK627. - Sổ tổng hợp Nợ TK627. - Bảng phân bổ số 1: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. - Bảng tổng hợp phát sinh TK152, 153. - Bảng kê số 4, 5, 6. - Nhật ký chứng từ số 7: Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn Công ty. Phần II: Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố. - Sổ Cái các TK621, 622, 627, 154. - Bảng tính giá thành sản phẩm. - Các Nhật ký chứng từ liên quan khác. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất: Để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, Công ty sử dụng các tài khoản: TK621, 622, 627, 154. TK621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được chi tiết thành TK6211- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản phẩm chính và TK6212- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của sản phẩm phụ. Kết cấu cơ bản của TK này như sau: Bên Nợ: Tập hợp chi phí NVL xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ dịch vụ. Bên Có: + Giá trị vật liệu xuất dùng không hết. + Kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp. TK 621 cuối kỳ không có số dư. TK622 được chi tiết cho sản phẩm chính TK6221, và sản phẩm phụ TK6222, sau đó cũng được chi tiết cho từng xí nghiệp và chi tiết cho từng sản phẩm cụ thể tương tự TK621. Kết cấu của TK: Bên Nợ: +Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, +Thực hiện lao vụ, dịch vụ. Bên Có: Kết chuyển CPNCTT vào tài khoản tính giá thành. TK 622 cuối kỳ không có số dư. TK627 được mở chi tiết cho từng bộ phận Kết cấu TK: Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh Bên Có: +Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung, +Kết chuyển chi phí sản xuất chung TK 627 cuối kỳ không có số dư. TK 627 được chi tiết thành 6 tiểu khoản: +TK 6271 (Chi phí nhân viên phân xưởng). +TK 6272 (Chi phí vật liệu), +TK 6273 (Chi phí dụng cụ sản xuất), +TK 6274 (Chi phí khấu hao TSCĐ), +TK 6277 (Chi phí dịch vụ mua ngoài), +TK 6278 (Chi phí khác bằng tiền). Tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành, kế toán sử dụng TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Nội dung, kết cấu tài khoản 154 – chi phí sản xuất kinh doanh, kinh doanh dở dang. Bên nợ : - Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp lao vụ dịch vụ. - Chi phí sản xuất chung - Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ (áp dụng cho đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên). Bên có: - Giá trị phế liệu thu hồi, giá trị nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho, và các khoản giảm giá thành. - Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm chuyển đi bán, và chi phí thực tế của đối tượng công tác lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. - Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh đầu kỳ dở dang - Số dư bên nợ: Chi phí sản xuất kinh doanh còn dở dang cuối kỳ 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Đặc điểm NVL của cụng ty: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản chi về vật liệu thực tế phát sinh tại nơi sản xuất dùng trực tiếp cho việc chế biến sản phẩm. Mỗi doanh nghiệp sản xuất có đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất nên nhu cầu về NVL cũng khác nhau. Trong nghành sản xuất món ăn phục vụ người tiêu dùng do có nhiều chủng loại món ăn khác nhau nên NVL cũng rất đa dạng. NVL chủ yếu chiếm 87% trong tổng giá thành sản phẩm đó là một tỷ lệ lớn đối với các doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy việc tập hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời chi phí vật liệu có tầm quan trọng trong việc tính giá thành sản phẩm, đồng thời góp phần tìm ra các biện pháp sử dụng hợp lý tiết kiệm NVL từ đó giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm. Căn cứ vào nhu cầu sản xuất và yêu cầu của từng loại sản phẩm bộ phận vật tư sẽ đặt mua các loại vật tư khác nhau. Các loại vật tư chủ yếu mà bộ phận vật tư thường đặt hàng là: Các loại thịt, cá, xương, các loại rau, bột, tương tất cả NVL này đều được bộ phận kỹ thuật kiểm tra kỹ lưỡng về độ sạch và an toàn rồi mới lập biên bản đồng ý cho thủ kho nhập hàng. Trình tự hạch toán Hàng ngày căn cứ vào lệnh sản xuất của phòng kỹ thuật đưa ra thủ kho tiến hành xuất vật tư rồi lập thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán. Định kỳ kế toán tiến hành tập hợp chi phí NVL trực tiếp cho từng loại sản phẩm theo các lệnh sản xuất (lệnh sản xuất được đánh chi tiết cho từng loại sản phẩm - Biểu hình 2.1 ) Biểu hình 2.1 Lệnh sản xuất kiêm phiếu xuất kho nội bộ Lệnh sản xuất 183 ngày 3/2008 TT Nguyªn liÖu TA-N1003 TA-N3005 §§-N9999 Tæng 1mÎ 8=5600 1mÎ 5=4500 1mÎ 4=1400 17=11502 1 Rau sóp l¬ 420 3360 0 1790 0 0 5150 2 Ng« mµu 8 64 25 0 7 28 92 3 T­¬ng 0 0 0 125 0 125 4 Bét thÞt 20 160 170 0 29 116 276 5 S¾n 70 560 180 850 0 0 1410 6 G¹o CL 50 400 80 900 0 0 1300 7 Kh« ®Ëu CL 88 704 0 400 240 960 2064 8 Bét c¸ 10 80 0 0 30 120 200 9 Bét huyÕt 0 0 24,4 0 7 28 28 10 X­¬ng 10 0 24,6 121,5 0 0 201,5 11 Bét 0 0 3.6 123 0 0 123 12 Muèi 0 0 0 18 6 24 42 13 Mix PP4 0 0 30 0 10 40 40 14 Mix 405 0 0 0 150 150 15 Mix BS 01 0 0 0 0 10 40 40 16 Mix BS.111 20 160 0 0 0 0 160 17 Mix BS.221 0 0 0 0 0 0 0 18 Có 04 0 0 0 0 0,7 2,8 2,8 19 Men TN 0 0 0 0 3 12 12 20 Mì 3 24 3 15 8 32 71 21 MËt ong 1 8 1,5 7,5 0 0 15,5 Tæng céng 700 5600 900 4500 350,7 1402,8 11502,8 Tr­ëng ca Thñ kho Kü thuËt KÕ to¸n Để theo dõi chi phí NVLTT phát sinh trong quá trình sản xuất kế toán sử dụng TK 621( chi phí NVLTT) tài khoản này được mở chi tiết thành 2 Tài khoản cấp 2 + TK 621.1 chi phí NVLTT-bán thành phẩm. TK 621.2 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thành phẩm -Công tác hạch toán chi tiết Khi mua NVL về nhập kho. Thủ kho dùng “ thẻ kho” để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho của từng vật tư hàng hoá. Khi nhận chứng từ nhập nhập vật tư hàng hoá, thủ kho phải kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của từng chứng từ rồi tiến hành ghi chép số thực nhận vào chứng từ thẻ kho, cuối ngày tính ra số tồn kho để ghi vào cột tồn kho trên thẻ kho. Do nguyên vật liệu của ngành chế biến món ăn nên một số NVL là các loại nông phẩm như: rau, tương, mua trực tiếp từ người nông dân nên không có hoá đơn giá trị gia tăng vì vậy phòng vật tư đã lập bảng kê thu mua như sau: Bảng kê thu mua Loại NVL: rau Tháng 3/2008 Người bán Số lượng Đvt Đơn giá Thành tiền Chữ ký Xác nhận của kỹ thuật Ô. Nguyễn Văn Tiến 30.600 kg 2.900 88.740.000 Bà Nguyễn thị Thanh 80.000 kg 2.800 224.000.000 Bà Lương Thị Hương 45.000 kg 2.850 128.250.000 . . . . .. Tổng cộng 440.990.000 Ngoài ra còn một số nguyên liệu khác mua của các công ty cung cấp nguyên liệu về đồ đông lạnh. Căn cứ vào nhu cầu sản xuất có đặt hàng mua Hoá đơn giá trị gia tăng Tháng 3/2008 Liên 2: Giao cho khách hàng Người bán: Công ty chế biến XNK Địa chỉ: số 6 Nguyên Công Trứ Hà Nội Họ tên người mua hàng: Lê Điệp Tên đơn vị: công ty cổ phần và phát triển công nghệ Hà Nội Hình thức thanh toán: chuyển khoản Stt Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Quả kg 30.000 2028,5714 60.857.143 thịt gram 4.000 6666.6667 26.666.667 Tổng tiền hàng 87.523.810 Thuế suất GTGT: 05% Tiền thuế GTGT: 4.376.190 Tổng tiền thanh toán: 91.900.000 Số tiền bằng chữ: Hµng ngµy c¨n cø vµo nhu cÇu cña thÞ truêng vµ ®¬n ®Æt hµng cña ®¹i lý kü thuËt ®­a ra c¸c lÖnh s¶n xuÊt kiªm phiÕu xuÊt kho néi bé:(xem b¶ng trang sau) LÖnh s¶n xuÊt kiªm phiÕu xuÊt kho TT Nguyên liệu TA-F22 1mẻ 7=6300 1 Rau súp lơ 381 2667 2 Ngô hạt 0 0 3 Sắn 80 560 4 Mỳ 50 350 5 Cám mỳ 50 350 6 Cám gạo 100 700 7 Khô đậu CL 160 1120 8 Xương mảnh 0 0 9 Bột thịt 10 70 10 Bột huyết 10 70 11 Bột cá nhạt 15 105 12 Cá con 0 0 13 Bột 5 35 14 Muối 4 28 15 Mix PP4 0 0 16 Mix 404 30 210 17 Mix BS 113 0 0 18 Mix BS.01 0 0 19 Mix BS.03 0 0 20 CuS04 0 0 21 Salino.f 0,6 4,2 22 Men TN 0 0 23 Mỡ 3 21 24 Rỉ mật 1,5 10,5 Tổng cộng 900,1 6300,7 Lệnh sản xuất được lập thành 3 liên: 01 liên giao cho thủ kho 01 liên giao cho truởng ca sản xuất 01 liên lưu ở phòng kỹ thuật Căn cứ vào lệnh sản xuất trưỏng ca sản xuất cử công nhân đến các kho để lĩnh vật tư, thủ kho cấp các NVL theo lệnh sản xuất. Cuối mỗi ngày thủ kho chuyển lệnh sản xuất lên phòng kế toán, kế toán vật tư vào sổ kế toán. Cuối tháng kế toán tiến hành tâp hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Căn cứ vào lệnh sản xuất kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng loại sản phẩm, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm Mẫu biểu bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu - sản phẩm F22 - Tháng 3/2008 Stt M· vËt t­ Tªn vËt t­ §vt Sè l­îng Gi¸ trÞ 1 HO25 Hép C¸i 1 116 2 949 738 2 BOCA C¸ kg 465 5 047 566 3 BODA Bét kg 120 21 997 4 BOTHUYET Bét huyÕt kg 359 2 941 122 5 BOTTHIT Bét thit kg 430 1 928 677 6 CAMMY C¸m mú kg 1 795 4 769 709 7 CAMVIEN C¸m mú viªn kg 1 200 2 800 001 8 GAO G¹o kg 700 1 426 993 9 KHODAUCL Kh« ®Ëu CL kg 5 030 20 321 464 10 MATCUC MËt côc kg 21 151 244 11 MIX404 Mix 404 kg 916 10 463 469 12 MO Mì §V kg 118.5 703 782 13 MUOI Muèi kg 121.2 133 199 14 NGOHAT01 Ng« h¹t kg 14 006 41 227 757 15 NILON Nilon C¸i 1 116 552 340 16 RIMAT RØ mËt kg 40.5 74 415 17 SALINOMYCIN Salinomycin kg 18.6 885 714 18 SAN002 S¾n nghiÒn kg 2 580 5 516 446 Tæng céng 30 152.8 101 915 633 Căn cứ vào dòng tổng cộng tại các bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm, kế toán lập bảng tiêu hao chi phí nguyên vật liệu tổng hợp cho tất cả các loại thành phẩm và bán thành phẩm của Xí nghiệp. Bảng tổng hợp tiêu hao nguyên vật liệu Tháng 3/2008 Stt M· vËt t­ VËt t­ Sè l­îng Chi phÝ 1 F22 HHF22 27 750 101 915 633 2 F28 HHF28 23 525 72 206 209 3 F30 HHF30 23 525 68 963 366 4 N001 DDN001 4 596 21 869 759 5 N002 DDN002 12 477 69 242 624 6 N0151 DDN151 1 057 4 694 450 7 N1001 HHN1001 11 200 44 661 023 8 N1002 HHN1002 1 380 5 396 785 9 N1003 HHN1003 74 550 248 722 159 10 N102 DDN102 1 409 7 176 181 11 N113 DDN113 4 911 26 534 649 12 N120 DDN120 1 067 4 647 680 13 N151S DDN151S 2 820 19 151 958 14 N2001 HHN2001 6 950 25 176 947 15 N2002 HHN2002 5 475 18 838 625 16 N2003 HHN2003 32 525 103 664 791 17 N2004 HHN2004 3 700 11 154 896 18 N3001 HHN3001 16 325 79 532 675 19 N3004 HHN3004 14 375 42 082 040 20 N3005 HHN3005 39 075 110 206 718 21 N34 HHN34 2 247 8 086 877 22 N35 HHN35 756 2 508 971 23 N555 DD N555 2 820 16 762 520 . .. .. Tæng céng 332 084 1.455.734.767 Giá thành vật liệu xuất kho được tính theo giá bình quân gia quyền Biểu 2.2. Sổ cái TK 621 Công ty cổ phần và phát triển công nghệ Hà Nội 85 Khương Đình – Thanh Xuân – Hà Nội SỔ CÁI Tháng 3 năm 2008 Tên TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp NT ghi sæ CTGS DiÔn gi¶i Sè hiÖu TK§¦ Sè tiÒn Ghi chó Sæ NT Nî 31/03 31/03 XuÊt dïng nguyªn vËt liÖu cho s¶n xuÊt 152 3.457.789.500 31/03 31/03 KÕt chuyÓn chi phÝ nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp vµo gi¸ thµnh s¶n phÈm 154 3.457.789.500 Céng 3.457.789.500 3.457.789.500 Ngµy .... th¸ng 03 n¨m 2008 Ng­êi ghi sæ KÕ to¸n tr­ëng Gi¸m ®èc (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương của công nhân trực tiếp tham gia sản xuất. Khoản mục chi phíu này có liên quan trực tiếp đến người lao động, đối tượng trực tiếp tạo ra sản phẩm, do đó đặt ra vấn đề là doanh nghiệp cần sử dụng sao cho có hiệu vừa tiết kiệm chi phí giảm giá thành vừa có thể sử dụng nó như một công cụ để khuyến khích tinh thần tích cực lao động, thúc đẩy tăng năng suất lao động. Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp công ty sử dụng tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. Để trả lương cho công nhân trực tiếp công ty giao khoán cho công nhân theo khối lượng sản phẩm hoàn thành. Mỗi loại sản phẩm có những đơn giá khoán khác nhau. Tuy nhiên để tránh phức tạp khi hạch toán kế toán tổng hợp toàn bộ chi phí tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất theo bảng thanh toán lương bộ phận chế biến (Biểu hình 2.2) BiÓu h×nh 2.3 B¶ng thanh to¸n l­¬ng bé phËn chÕ biÕn mãn ¨n Th¸ng 3 n¨m 2008 STT Lo¹i mãn ¨n vµ c«ng viÖc §VT C¬ së Thanh B×nh ViÖt Hope RinCo Hïng C­êng H­ng Long ViÔn D­¬g Tæng sè §¬n gi¸ Thµnh tiÒn 1 C¸ qu¶ hÊp ®/suÊt 48,767 104,3 14,572 167,639 45.500 7.627.575 2 C¬m rang ®/suÊt 4,383 4,383 45.500 199.427 3 §Ëu r¸n ®/suÊt 16,373 16,373 28.600 468.268 5 Rau muèng xµo ®/suÊt 16,373 7,944 19,383 4,225 4,9 52,727 29.900 1.576.537 12 C«ng thay khu«n ®/c«ng 21 30.000 630.000 13 C«ng söa m¸y ®/c«ng 20 30.000 600.000 14 C«ng vÖ sinh ®/c«ng 13 25.000 325.000 15 C«ng chÕ biÕn 24 30.000 720.000 Th¾ng D ®/c«ng 8 30.000 240.000 Thä ®/c«ng 8 30.000 240.000 N¨ng ®/c«ng 8 30.000 240.000 16 Phô cÊp ®éc h¹i ®/c«ng 11 2.000 22.000 Tæng céng 25.136.147 Bảng thanh toán lương bộ phận sản xuất được lập trên cơ sở bảng tổng hợp món ăn sản xuất tại bộ phận. (Mẫu bảng tổng hợp món ăn chế biến - Biểu hình 2.3). Biểu hình 2.4 Bảng tổng hợp món ăn chế biến tháng 3 năm 2008 STT Tªn lo¹i thµnh phÈm §VT Tæng khèi l­îng 1 C¸ qu¶ hÊp SuÊt 1.563 2 Rau muèng sµo SuÊt 982 3 C¶i xµo bß SuÊt 834 4 C¬m rang SuÊt 500 5 Khoai t©y chiªn SuÊt 342 6 ThÞt kho tÇu SuÊt 145 7 C¸ kho SuÊt 120 8 Canh c¸ SuÊt 65 9 Gµ r¸n SuÊt 225 ... Tæng céng 6.989 Sau đó căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành của từng loại sản phầm (căn cứ vào bảng tổng hợp phiếu nghiệm thu thành phẩm). Bảng Tổng hợp Phiếu nghiệm thu thành phẩm Từ ngày: 01/03/2008 đến ngày: 31/03/2008 STT M· vËt t­ Tªn vËt t­ §vt Sè l­îng 1 BONG Báng ng« kg 700 2 CACO C¸ con kg 608 3 F22 HHF22 kg 750 4 F28 HHF28 kg 525 5 F30 HHF30 kg 525 6 MENXN Phô gia kg 600 7 MIXBS01 Mix BS01 kg 1 860 8 MIXBSO2 Mix BS02 kg 180 . 38 SAN002 Khoai t©y kg 600 Tæng sè kg 37.165 Bảng này được lập trên cơ sở từng phiếu nghiệm thu kiêm phiếu nhập kho nội bộ), kế toán phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm theo phương pháp phân bổ theo sản lượng. Phiếu nghiệm thu kiêm phiếu nhập kho TT Tªn s¶n phÈm LÖnh s¶n xuÊt sè §Þnh møc Thùc hiÖn Ghi chó 1 N300 C 189 3600 3900 2 F28 190 5700 5700 3 F22 190 6300 6275 4 F30 192 9000 5650 Khi hạch toán tiền lương kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 622, ghi: Nợ TK 622 Có TK 334 - Tiền lương phải trả Nợ TK 622 Có TK 3383 - BHXH phải trả. Biểu 2.5. Sổ cái Công ty cổ phần và phát triển công nghệ Hà Nội 85 Khương Đình – Thanh Xuân – Hà Nội SỔ CÁI Tháng 03 Năm 2008 Tên TK 622 : chi phí nhân công trực tiếp NT ghi sæ CTGS DiÔn gi¶i Sè hiÖu TK§¦ Sè tiÒn Ghi chó Sæ NT Nî 31/03 31/03 Chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp ph¶i tr¶ 622 936.788.064 KÕt chuyÓn chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp vµo gi¸ thµnh s¶n phÈm 154 936.788.064 Céng 936.788.064 936.788.064 Ngµy .... th¸ng 03 n¨m 2008 Ng­êi ghi sæ KÕ to¸n tr­ëng Gi¸m ®èc (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) Kế toán chi phí sản xuất chung: Để hoàn thành được công việc sản xuất, ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp còn khoản chi phí gián tiếp phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất của công ty. Tại công ty chi phí sản xuất chung được theo dõi trên tài khoản 627. Tài khoản 627 được mở chi tiết theo từng tài khoản cấp II sau: - 6271: Chi phí tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận kỹ thuật, bộ phận vật tư. Khoản chi phí này được tính theo lương thời gian. kế toán căn cứ vào bảng chấm công và lương cấp bậc của từng người để thanh toán (biểu mẫu bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương - Biểu hình 2.4). - Tk 6272: Chi phí vật liệu, nhiên liệu: Chi phí dầu mỡ, dây buộc cám, than đốt nồi hơi - Tài khoản 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất: Chi phí dụng cụ sản xuất khi mua về phân bổ ngay vào chi phí sản xuất 50% giá trị. Số còn lại được phân bổ khi nào công cụ dụng cụ đó báo hỏng - Tài khoản 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định ( bảng tính khấu hao tài sản cố định theo bộ phận ) BiÓu h×nh 2.6 B¶ng thanh to¸n tiÒn l­¬ng bé phËn qu¶n lý, kü thuËt Th¸ng 3/2008 TT Hä & tªn BËc l­¬ng L­¬ng s¶n phÈm L­¬ng th¬i gian nghØ viÖc ngõng viÖc h­ëng 100% LÔ, phÐp B¬m n­íc cénggi¸m s¸t c©n Phô cÊp thuéc quü l­¬ng Phô cÊp kh¸c ¨n ca Tæng sè C¸c kho¶n ph¶i khÊu trõ 6% BH Kú 2 ®­îc lÜnh Sè SP Sè tiÒn Sè c«ng Sè tiÒn Sè c«ng Sè tiÒn Sè tiÒn Ký nhËn Kinh doanh-VËt t­ 9.264.500 14 485.337 112 8.684.641 7 467.727 0 70.000 70.000 488.000 10.265.678 292.110 9.973.568 1 §Æng TiÕn ThÞnh 1.470.000 0 15 1.002.273 7 467.727 70.000 60.000 1.600.000 1.600.000 2 Lª Hoµng HiÖp 1.253.000 0 22 1.253.000 0 88.000 1.341.000 75.180 1.265.820 3 Ph¹m §×nh HiÖu 1.578.500 0 1.578.000 0 0 1.578.500 1.578.500 4 NguyÔn ThÞ B×nh 1.347.500 0 1.347.500 0 0 1.347.500 1.347.500 5 NguyÔn ThÞ Hoa 1.361.500 2 123.773 22 1.361.500 0 70.000 88.000 1.643.273 81.690 1.561.583 6 NguyÔn ThÞ Hµ 891.000 2 74.455 22 819.000 0 88.000 918.455 49.140 932.315 7 §ç M¹nh L©n 822.500 0 19 710.341 0 76.000 786.341 49.350 136.991 8 §Æng Ninh HiÓn 621.500 10,3 287.109 22 612.500 0 88.000 987.609 36.750 950.859 X­ëng s¶n xuÊt 1.631.000 0 0 22 1.631.000 0 0 0 200.000 0 88.000 1.919.000 97.860 1.821.140 9 NguyÕn ThÕ Huy 1.361.500 10 250.000 250.000 0 250.000 BiÓu h×nh 2.7 B¶ng tÝnh khÊu hao TSC§ theo bé phËn Th¸ng 3/2008 Stt Tªn tµi s¶n Sè thÎ Ngµy tÝnh KH Sè kúKH Nguyªn gi¸ Gi¸ trÞ KH trong kú Gi¸ trÞ KH luü kÕ Gi¸ trÞ cßn l¹i Bé phËn chÕ biÕn mãn ¨n 10 381 828175 62 081 686 3 772 869 086 6 608 959 089 Nhµ cöa vËt kiÕn tróc 3 374 782 578 11 249 275 935 442 593 2 439 339 985 1 §­êng hÌ 01/09/2005 300 288 045 000 960 150 28 797 169 259 247 831 2 §­êng vµo 2 kho 1010/2003 300 154 098 872 513 663 19 262234 134 836 638 3 Hµng rµo c«ng ty 01/09/2005 300 92 513 000 308 377 9 248 552 83 264 448 4 Kho chøa NL SX 03 01/09/2005 300 28 972 000 96 573 965 731 28 006 269 5 Kho chøa NL SX 01 01/01/2002 300 476 826 690 1 589 422 47 682 696 429 143 994 6 Kho chøa NL SX 02 01/01/2002 300 786 333 808 2 621 113 80 359 734 705 974 047 7 Nhµ kho tiÖp 01/01/2001 300 294 552 000 981 840 51 546 520 243 005 480 M¸y mãc thiÕt bÞ 7 007 045 597 50 832 411 2 837 426 493 4 169 619 104 16 C©n cÇu Ba lan 01/01/1991 120 15 000 000 15 000 000 17 §­êng d©y 0.4 01/01/2002 120 96 544 651 804 539 36 622 495 59 922 156 .. - Tài khoản 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, điện thoại - Tài khoản 6278: Chi phí khác bằng tiền ngoài những chi phí trên: Chi phí sủa chữa thường xuyên tài sản cố định. * Trình tự hạch toán: Toàn bộ chi phí khi phát sinh kế toán căn cứ vào chứng từ gốc, bảng tổng hợp tiền lương, bảng phân bổ công cụ, dụng cụ, Bảng tính khấu hao TSCĐ theo bộ phận ghi định khoản vào sổ chi tiết tài khoản 627: Nợ tài khoản 627 ( Chi tiết tài khoản liên quan): Có tài khoản liên quan Biểu 2.8. Sổ cái Công ty cổ phần và phát triển công nghệ Hà Nội 85 Khương Đình – Thanh Xuân – Hà Nội SỔ CÁI Tháng 03 Năm 2008 Tên TK 627 : chi phí SXC NT ghi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6327.doc
Tài liệu liên quan