Đề tài Hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Vật liệu Bưu Điện

Lời mở đầu 3

Chương 1: Tổng quan về công ty cổ phần Vật liệu Bưu Điện 5

1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 5

1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty 6

1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tại công ty 8

1.3.1 Đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lý 8

1.3.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất tại công ty 13

1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy Kế toán 17

1.5 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán, chính sách kế toán 20

 Chương 2: Thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Vật liệu Bưu Điện 24

2.1. Đặc điểm và tổ chức hạch toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần Vật liệu Bưu Điện 24

2.1.1 Đặc điểm 24

2.1.2 Đối tượng hạch toán chi phí và cách phân loại chi phí 25

2.1.3 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 28

2.1.3.1. Tài khoản sử dụng 28

2.1.3.2 Phương pháp kế toán 29

2.2 Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 49

2.2.1 Tính giá thành sản phẩm dở dang 49

2.2.2 Tính giá thành sản phẩm hoàn thành 52

2.3 Phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 54

2.3.1 Xây dựng giá thành kế hoạch 54

2.3.2 Giá thành thực tế 58

Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 63

3.1 Đánh giá công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 63

3.1.1 Nhận xét, đánh giá chung 63

3.1.2 Nhận xét, đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 65

3.2 Những tồn tại và phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 67

3.3 Một số biện pháp giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. 72

3.3.1. Tiết kiệm nguyên vật liệu 72

3.3.2. Tăng năng suất lao động 73

3.3.3. Giảm các khoản chi phí sản xuất chung 73

Kết luận 74

 

 

 

 

 

doc74 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Vật liệu Bưu Điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là chi phí hỗn hợp nó là chi phí về công cụ, dụng cụ để sản xuất tạo ra sản phẩm. (3)  Chi phí dịch vụ mua ngoài : Loại chi phí này bao gồm nhiếu nội dung tùy theo phương thức trong hợp đồng mà căn cứ vao đó để phân là dịnh phí hay chi phí hỗn hợp. (4) Chi phí vật liệu bao bì của chi phí bán hàng: là chi phí hỗn hợp: (5)  Thuế và lệ phí: gồm nhiều loại phí và thuế. Thuế và lệ phí là biến phí gồm có: lệ phí và thuế tính theo kết quả kinh doanh Thuế và lệ phí là định phí:gồm có thuế môn bài, thuế nhà đất 2.1.3. Tài khoản sử dụng và Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. 2.1.3.1. Tài khoản sử dụng : Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau: - TK621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu phát sinh thực tế để sản xuất sản phẩm. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng xí nghiệp + Xí nghiệp Dây thông tin : 621(1) + Xí nghiệp cáp thông tin : 621(2) + Xí nghiệp Bôbin và sửa chữa cơ điện: 621(3) - TK622:"Chi phí nhân công trực tiếp": Tài khoản này phản ánh các khoản bao gồm toàn bộ số tiền lương, tiền ăn trưa, thưởng, phụ cấp và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất trong Công ty theo từng Xí nghiệp TK622: Được mở chi tiết theo từng xí nghiệp tương tự như TK 621. - TK627: "Chi phí sản xuất chung" Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí sản xuất chi phí quản lý, phục vụ sản xuất và những chi phí sản xuất khác ngoài hai khoản vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp phát sinh ở các xí nghiệp như chi phí nhân viên quản lý Xí nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí sửa chữa. - TK154:" Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang" TK154 dùng để hạch toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm dở dang phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho. TK 154 cũng được theo mở chi tiết theo từng xí nghiệp như các TK trên. 2.1.3.2. Phương pháp kế toán * Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong tháng khi kết thúc tháng sản xuất với đối tượng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo từng Xí nghiệp. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong tháng, nhu cầu sản xuất thực tế và định mức tiêu hao vật liệu, cán bộ phòng Kỹ thuật ghi danh mục vật liệu cần lĩnh cụ thể về, số lượng, quy cách phẩm chất cho từng Xí nghiệp, sau đó chuyển sang phòng Vật tư để làm thủ tục xuất kho nguyên vật liệu. Phiếu xuất kho do phòng Vật tư lập làm 3 liên, trong đó ghi rõ vật tư gì, dùng để sản xuất sản phẩm nào, cho xí nghiệp nào. Liên 1 lưu tại phòng Vật tư, 2 liên còn lại được chuyển xuống kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho, vào số lượng nguyên vật liệu còn trong kho để xuất vật tư, thủ kho ghi vào cột thực xuất và ký tên trên phiếu xuất kho. Liên 3 thủ kho giữ lại để ghi thẻ kho. Liên 2 định kỳ 10 ngày thủ kho chuyển lên cho phòng kế toán thống kê. Phiếu xuất kho được lập theo mẫu sau: Biểu 2.2: Phiếu xuất kho Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam Mẫu số: 02-VT Công ty CP Vật liệu Bưu điện Địa chỉ Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Yên viên – Gia Lâm - Hà Nội Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Phiếu xuất kho Ngày 21 tháng 3 năm 2008 Số 88 - Họ, tên người nhận hàng: Chị Lan Địa chỉ: Xí nghiệp Cáp thông tin - Lý do xuất kho: Cho sản xuất - Xuất tại kho: Kho vật tư - Địa điểm c.ty cổ phần Vật liệu Bưu Điện s tt Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư,sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Chỉ mầu Kg 1080 2 Nhựa bọc Kg 6500 3 Đông đỏ 2.6mm Kg 3200 4 Băng Mila Kg 102 Cộng Công ty có quy trình có quy trình công nghệ sản xuất là khá lớn, nhiều chủng loại sản phẩm cho nên số lượng vật tư ở kho Công ty là rất đa dạng và phong phú. Các sản phẩm đều được xây dựng định mức vật liệu, vì vậy số lượng vật tư tồn kho Xí nghiệp đầu kỳ và cuối kỳ là rất nhỏ. Công ty sử dụng phương pháp xác định giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Theo phương pháp bình quân gia quyền, trị giá vốn thực tế của vật liệu xuất kho được tính căn cứ vào số lượng vật tư xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức Trị giá vốn thực tế vật tư xuất kho = Số lượng vật tư xuất kho X Đơn giá bình quân gia quyền Đơn giá bình quân = Trị giá TT vật tư tồn đ.kỳ + Trị giá TT nhập tr.kỳ Số lượng vật tư tồn đ.kỳ + Số lượng vật tư nhập tr.kỳ Do đặc điểm sản xuất của Công ty, vật tư bỏ vào dây chuyền sản xuất là cùng loại nhưng cho ra một nhóm sản phẩm có quy cách, kích cỡ khác nhau. Để tiến hành tính giá thực tế vật liệu xuất dùng trong tháng, kế toán lập Bảng kê chi tiết nguyên vật liệu sử dụng trong kỳ cho từng loại sản phẩm của từng Xí nghiệp .Trên cơ sở các Bảng kê chi tiết này lập Bảng kê chi tiết vật liệu cho các Xí nghiệp Biểu 2.3: Bảng kê chi tiết Vật liệu Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam Công ty CP Vật liệu Bưu điện Yên viên – Gia Lâm - Hà Nội Bảng kê chi tiết vật liệu Tháng 3 năm 2008 Chứng từ Diễn giải Mã Kho Số lượng Giá Tiền vốn Tiền thuế TK Mã Ngày Số XN 12/03 32 XN Dây lĩnh HạtnhựaPVC đen Đồng đỏ 2.6mm Thép7/0.4mm Băng Mila Chỉ màu Tổng cộng 152A1003 152A1007 152A1012 152A1028 152A1030 VT VT VT VT VT 6.500 3200 1500 102 1080 17 053 136 270 29 216 85 167 15 151 110.844.500 436.064.400 43.824.000 8.687.034 16.363.080 615.783.014 1521 1521 1521 1521 1521 Ngày .. tháng năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Cuối tháng lập: Bảng phân bổ nguyên vật liệu-công cụ, dụng cụ cho từng xí nghiệp Biểu 2.4 :Bảng phân bổ Vật liệu: Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam Công ty CP Vật liệu Bưu điện. Yên viên – Gia Lâm - Hà Nội Bảng phân bổ vật liệu Tháng 3 năm 2008 Đối tượng sử dụng Ghi nợ các tài khoản 152 153 Tổng cộng 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.086.339.724 26.465.036 2.112.804.760 6211 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - XN Dây 800.213.212 800.213.212 6212 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - XN Cáp 766.023.311 26.465.036 792.488.347 6213 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - XN Bôbin 520.103.201 520.103.201 627 Chi phí sản xuất chung 57.652.206 16.758.612 74.410.818 6271 Chi phí vật liệu trực tiếp - XN Dây 20.123.521 3.770.298 23.893.819 6272 Chi phí vật liệu trực tiếp - XN Cáp 15.213.264 1.281.518 16.494.782 6273 Chi phí vật liệu trực tiếp - XN Bôbin 22.315.421 11.706.796 34.022.217 641 Chi phí bán hàng 2.706.992 - 2.706.992 6412 Chi phí vật liệu Bao bì 2.706.992 2.706.992 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 15.209.000 13.970.000 29.179.000 6422 Chi phí vật liệu quản lý 15.209.000 13.970.000 29.179.000 811 Chi phí khác 25.123.212 - 25.123.212 8117 Giá trị phế liệu thu hối để bán 25.123.212 25.123.212 Tổng cộng 2.187.031.134 57.193.648 2.244.224.782 Ngày.. Tháng ..năm Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 2.5 Sổ chi tiết TK 621 Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam Công ty CP Vật liệu Bưu điện Sổ chi tiết tài khoản Tháng 3 năm 2008 Tài khoản 621- Chi phí NVL trực tiếp Chứng từ Diễn giải TK Phát sinh Số dư Ngày Số đối ứng Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 17/03/08 32 XN Dây lĩnh 1521 535.480.912 535.480.912 19/03/08 33 XN Cáp lĩnh 1521 17.739.205 553.220.117 23/03/08 34 XN Dây lĩnh 1521 51.319.668 604.539.785 30/03/08 BKKT03 Tồn kho XN dây theo BKKt3/08 1521 517.181.000 87.358.785 30/03/08 BKKT04 Tồn kho XN Cáp theo BKKt3/08 1521 1.699.936.500 1.612.577.715 30/03/08 BKKT05 Tồn kho XN Bôbin theo BKKt3/08 1525 54.581.500 1.667.159.215 30/03/08 7 XN Bôbin lĩnh 1524 4.644.680 1.662.514.535 30/03/08 10 XN Dây lĩnh 152C 258.742.177 1.403.772.358 30/03/08 23 XN Bôbin lĩnh 1532 26.465.036 1.377.307.322 30/03/08 35 XN Cáp lĩnh 1521 339.256.778 1.038.050.544 30/03/08 36 XN Dây lĩnh 1521 51.585.383 986.465.161 30/03/08 40A XN Bôbin lĩnh 1522 7.597.561 978.867.600 30/03/08 9 XN Cáp lĩnh 152C 427.876.371 550.991.229 30/03/08 11 Kết chuyển NVL XN Dây 6211_ 1541 1541 379.947.140 930.938.369 30/03/08 18 Kết chuyển NVL XN Cáp 6212_ 1542 1542 -888.599.110 42.339.259 30/03/08 25 Kết chuyển NVL XN Dây 6213_ 1543 1542 -42.339.259 Tổng phát sinh 1.720.707.771 1.720.707.771 Dư cuối kỳ Ngày.. Tháng ..năm Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 2.6 Bảng tổng hợp TK 621 Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam Công ty CP Vật liệu Bưu điện Yên viên – Gia Lâm - Hà Nội Sổ tổng hợp tài khoản Tháng 3 năm 2008 Tài khoản 621- Chi phí NVL trực tiếp Đơn vị tính: đồng TKĐU Tên tài khoản Phát sinh Nợ Có Dư đầu kỳ 1521 Nguyên liệu, Vật liệu chính 995.381.946 2.217.117.500 1522 Vật liệu phụ 7.597.561 1525 Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản 4.644.680 54.581.500 152C Bán thành phẩm nhập kho 686.618.548 1532 Bao bì luân chuyển 26.465.036 1541 Chi phí SXKD dở dang - XN Dây 379.947.140 1542 Chi phí SXKD dở dang- XN Cáp -888.599.110 1543 Chi phí SXKD dở dang- XN Bôbin -42.339.259 Tổng phát sinh 1.720.707.771 1.720.707.771 Dư  cuối kỳ Ngày tháng.. năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Căn cứ vào Bảng tổng hợp TK 621 kế toán tổng hợp tiến hành ghi sổ cái TK 621. Biểu 2.7 Sổ cái TK 621 Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam Công ty CP Vật liệu Bưu điện Yên viên – Gia Lâm - Hà Nội Sổ cái tài khoản Tháng 3 năm 2008 Tài khoản 621- Chi phí NVL trực tiếp Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK Phát sinh Ngày Số ĐU Nợ Có Dư đầu kỳ Nguyên liệu, Vật liệu chính 1521 995.381.946 2.217.117.500 Vật liệu phụ 1522 7.597.561 Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản 1525 4.644.680 54.581.500 Bán thành phẩm nhập kho 152C 686.618.548 Bao bì luân chuyển 1532 26.465.036 Chi phí SXKD dở dang - XN Dây 1541 379.947.140 Chi phí SXKD dở dang- XN Cáp 1542 -888.599.110 Chi phí SXKD dở dang- XN Bôbin 1543 -42.339.259 Tổng phát sinh 1.720.707.771 1,720,707.771 Dư cuối kỳ Ngày tháng.. năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng * Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp: Là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm: Tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chi phí công đoàn theo số tiền lương của công nhân sản xuất. Do đặc điểm tổ chức sản xuất và đối tượng tập hợp chi phí nên Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian và kết hợp với trả lương theo sản phẩm. Công ty quy định chỉ có những sản phẩm đã hoàn thành đảm bảo chất lượng quy định thì mới được trả lương. - Tiền lương theo thời gian được áp dụng cho bộ máy quản lý Xí nghiệp, quản lý Công ty. Việc tính lương cho từng cá nhân tuỳ theo hệ số lương cơ bản, phụ cấp chức vụ, ngày công nghỉ phép, trợ cấp . - Tiền lương khoán được áp dụng cho tất cả công nhân trong Công ty, thuộc các Xí nghiệp căn cứ vào số lượng, chất lượng công việc và thời gian phải hoàn thành. Công ty áp dụng ba loại lương: Lương cơ bản: Tính theo chế độ hiện hành. Lương cơ bản = HS cấp bậc * 580.000 * Công TT * Tỷ lệ hoàn thành 24 - Lương chính sách: Theo nhà nước quy định. Lương chính sách = HS cấp bậc * 580.000 * Công F + L + R X 300% 24 - Lương khoán: Công ty đã xây dựng đơn giá tiền lương (mức khoán) theo tình hình thực tế của Công ty. Lương khoán = Mức khoán * Công TT * (HS phức tạp BQ + Phụ cấp TN) * Tỷ lệ hoàn thành Tổng lương thực tế = Lương cơ bản + Lương chính sách + Lương khoán. Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định. + BHXH: 20% theo lương cơ bản. Trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất, 5% trừ vào thu nhập của công nhân viên. + BHYT: 3% theo lương cơ bản. Trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất, 1% trừ vào thu nhập của công nhân viên. + KPCĐ: 2% theo lương thực tế, tính vào chi phí sản xuất trong kỳ. * Chi phí nhân viên quản lý xí nghiệp: là toàn bộ tiền lương, các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ trả cho nhân viên quản lý xí nghiệp. Cách tính, trình tự ghi sổ tương tự công nhân trực tiếp sản xuất. Sau khi tính toán tổng tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán tổng hợp ghi vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung theo định khoản: Nợ TK 627: Có TK 334: Có TK 338: Để xác định tiền lương cụ thể cho công nhân trực tiếp sản xuất ở các Xí nghiệp các tổ trưởng theo dõi tình hình lao động của công nhân trong tổ rồi ghi vào Bảng chấm công. Căn cứ vào Phiếu nghiệm thu thành phẩm và Bảng chấm công của từng Xí nghiệp phòng Tổ chức - Hành chính xác định tiền công thực chi cho từng Xí nghiệp. Sau khi đã tập hợp đầy đủ về chi phí tiền lương và số lượng thành phẩm nhập kho của từng Xí nghiệp, kế toán thực hiện phân bổ lương và các khoản trích theo lương. Cách tính cụ thể thể hiện trong Bảng thanh toán tiền lương trực tiếp sản xuất Xí nghiệp Dây tháng 3 năm 2008 Biểu 2.8: Hàng tháng kế toán chi phí nhân công trực tiếp căn cứ vào tình hình thực hiện tiền lương để lập bảng phân bổ như sau: Biểu 2.9: Bảng phân bổ tiền lương Tập đoàn Bưu Chính viễn thông việt nam Công ty cổ phần Vật liệu Bưu Điện Yên Viên - Gia Lâm - Hà Nội Bảng phân bổ tiền lương Tháng 3 năm 2008 Ngày .tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. Căn cứ vào Bảng tổng hợp TK 622 kế toán tổng hợp tiến hành ghi Sổ cái TK 622 theo định khoản sau: Nợ TK 622: Có TK 334: Có TK 338: * Kế toán chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là chi phí quản lý và phục vụ sản xuất và những chi phí sản xuất khác ngoài hai khoản vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp, phát sinh ở các xí nghiệp như chi phí nhân viên quản lý Xí nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí sửa chữa. Trong Công ty chi phí sản xuất chung bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý Xí nghiệp và các khoản trích theo lương. - Chi phí điện, nước, bảo vệ. - Chi phí công cụ dụng cụ. - Chi phí lương khác. - Chi phí khác. - Chi phí trích trước. - Chi phí khấu hao. Các khoản mục này được tập hợp trong TK 627 "chi phí sản xuất chung". * Chi phí nhân viên quản lý xí nghiệp: là toàn bộ tiền lương, các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ trả cho nhân viên quản lý xí nghiệp. Cách tính, trình tự ghi sổ tương tự công nhân trực tiếp sản xuất, xem chi tiết Bảng thanh toán tiền lương tổ văn phòng xí ng’’hiệp cáp thông tin I . Sau khi tính toán tổng tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán tổng hợp ghi vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung Biểu 2.10 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung Tập đoàn Bưu Chính viễn thông việt nam Công ty cổ phần Vật liệu Bưu Điện Yên Viên - Gia Lâm - Hà Nội Bảng phân bổ Chi phí sản xuất chung Tháng 3 năm 2008 Tên tài khoản/ sản phẩm 6271 6272 6273 Tổng cộng 1521 Chi phí nguyên liệu, vật liệu chính 2.550.000 2.550.000 1541 Chi phí SXKD dở dang- XN Dây 94.922.164 94.922.164 1542 Chi phí SXKD dở dang- XN Cáp 422.843.697 165.261.497 588.105.194 Tổng cộng 94.922.164 422.843.697 167.811.497 685.577.358 Ngày .tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng theo định khoản: Nợ TK 627: Có TK 334: Có TK 338: * Chi phí khấu hao: Bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định sử dụng ở Xí nghiệp sản xuất, như khấu hao máy móc thiết bị, nhà xưởng, phương tiện vận tải. Chứng từ sử dụng là Biên bản bàn giao TSCĐ. Tại Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo quy định số 206/2003/QĐ-BTC. Sau khi tính toán, kế toán TSCĐ lập Bảng phân bổ khấu hao Biểu 2.11 Bảng chi tiết phân bổ khấu hao tài sản Tập đoàn Bưu Chính viễn thông việt nam Công ty cổ phần Vật liệu Bưu Điện Yên Viên - Gia Lâm - Hà Nội Bảng phân bổ khấu hao tài sản Quí I năm 2008 Đơn vị tính: đồng Mã Tên tài sản Số năm Ngày tính Số tháng Khấu hao Khấu hao từ Khấu hao Tài khoản Ghi sử dụng Khấu hao Khấu hao trong kỳ đấu năm 2008 Lũy kế Nợ Có chú 2 Máy móc thiết bị 960.288.396 2.880.865.176 14.462.580.618 MM25 Trạm biến thế 1000KVA 1/6/2006 30 744.522.816 2.233.568.448 11.664.190.784 62744 62744 MM26 Máy kéo, ủ dây kim loại 1/6/2006 30 70.281.201 210.843.600 1.101.072.127 62744 62744 MM27 Máy bọc mạch cáp thông tin 1/11/2006 30 2.327.001 6.981.000 28.699.662 62744 62744 MM28 Máy bên cáp thông tin 1/12/2006 30 140.830.377 422.491.128 1.643.021.049 62744 62744 MM29 Máy nén khí Hàn Quốc 1/1/2007 30 2.327.001 6.981.000 25.596.996 62744 62744 Tổng cộng 960.288.396 2.880.865.176 14.462.580.618 Ngày .tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng - Kế toán tổng hợp căn cứ vào Bảng phân bổ khấu hao phản ánh vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung theo định khoản. Nợ TK 627: Có TK 241: * Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ dụng cụ sản xuất dùng cho Xí nghiệp như dụng cụ cần tay, gá lắp. Chứng từ sử dụng là Phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ. Quá trình luân chuyển Phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ cũng như phương pháp tính giá xuất kho công cụ, dụng cụ cũng tương tự như xuất kho nguyên vật liệu dùng cho sản xuất. Căn cứ vào các phiếu xuất kho kế toán vật tư lập Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ, dụng cụ Căn cứ vào Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ, dụng cụ, kế toán tổng hợp phản ánh vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung theo định khoản. Nợ TK 627: Có TK 153: * Chi phí lương khác: Các khoản phải trả cho ban cơ điện, tổ lao công, tổ bảo vệ được tập hợp vào khoản chi phí khác bằng tiền. * Chi phí điện nước: Căn cứ vào hoá dơn của người bán về các khoản dịch vụ, sử dụng điện, nước phục vụ sản xuất. * Chi khác bằng tiền: Căn cứ vào hoá đơn của người bán hàng, các chứng từ khác như phiếu chi tiền mặt, giấy thanh toán tạm ứng kế toán ghi vào khoản. Căn cứ vào các Bảng thanh toán, Nhật ký chứng từ , kế toán tổng hợp phản ánh vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung theo định khoản. Nợ TK 627: Có TK 111,112,331: * Chi phí trả trước: - Những chi phí trả trước như : sửa chữa tài sản cố định máy móc, hay bảo dưỡng máy móc thường xuyên hoặc chi phí sửa chữa nhà xưởng có giá trị lớn được tập hợp vào TK 142.1. Và căn cứ vào số lượng thực tế tại mỗi Xí nghiệp. - Chi phí liên quan đến các công cụ có giá trị lớn cần phải phân bổ được tập hợp vào TK 142.2. Kế toán phản ánh vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung theo định khoản. Nợ TK 627: Có TK 142: Số liệu tập hợp trong các sổ, bảng trên vào sổ cái TK 627 theo định khoản. Nợ TK 627: Có TK 334,338: Có TK 153: Có TK 214: Có TK 142: Có TK 111,112,331: Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 154 Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam Công ty CP Vật liệu Bưu điện Yên viên – Gia Lâm - Hà Nội Sổ cái tài khoản Tháng 3 năm 2008 Tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Chứng từ Diễn giải TK Phát sinh Ngày Số đối ứng Nợ Có D đầu kỳ 11.636.704.307 Phế liệu thu hồi 1526 21.760.500 Bán thành phẩm nhập kho 152C 692.176.548 Bao bì luân chuyển 1532 26.465.036 Thành phẩm đang tiêu thụ 1551 2.942.458.551 Chi phí NVL trực tiếp - XN dây 6211 379.947.140 Chi phí NVL trực tiếp - XN Cáp 6212 -888.599.110 Chi phí NVL trực tiếp - XN Bôbin 6213 -42.339.259 Chi phí nhân công trực tiếp XN Dây 6221 150.086.135 Chi phí nhân công trực tiếp XN Cáp 6222 475.279.497 Chi phí nhân viên XN Dây 62711 33.685.773 Chi phí nhân Vật liệu XN Dây 62712 19.289.514 Chi phí khấu hao TSCĐ XN dây 62717 26.946.877 Chi phí dịch vụ mua ngoài XN Dây 62721 15.000.000 Chi phí nhân viên XN Cáp 62722 38.555.966 Chi phí vật liệu XN Cáp 62727 4.839.367 Chi phí khấu hao TSCĐ XN Cáp 62724 296.864.064 Chi phí dịch vụ mua ngoài XN Cáp 82.584.300 Chi phí nhân viên XN Bôbin 62741 23.548.854 Chi phí Vật liệu XN Bôbin 62742 120.759.684 Chi phí khấu hao TSCĐ XN Bôbin 62744 4.910.443 Chi phí dịch vụ mua ngoài XN Bôbin 62747 15.000.000 Chi phí khác XN Bôbin 62748 1.042.516 Tổng phát sinh 757.401.761 3.682.860.635 D cuối kỳ 8.711.245.433 Ngày .tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng Trình tự hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty như sau: - Tập hợp các chi phí sản xuất trực tiếp phát sinh theo từng Xí nghiệp. Trường hợp chi phí phát sinh không ghi trực tiếp được thì kế toán tiến hành phân bổ cho các đối tượng liên quan: Xí nghiệp cáp thông tin và Xí nghiệp dây thông tin, Xí nghiệp Bôbin. - Phân bổ chi phí sản xuất chung. - Tính toán xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Kế toán sau khi tính toán số liệu lập các Bảng phân bổ. Căn cứ vào số liệu của Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán lập Bảng kê số 4 Biểu 2.13: bảng kê số 4 tập hợp chi phí sản xuất theo từng xí nghiệp Tháng 3 năm 2008 TT 152 153 214 334 338 142.1 621 622 627 Các TK phản ánh ở các NKCT khác Cộng NKCT số1 NKCT số5 I 154 11,724,159,024 206,795,864 836,002,961 12,766,957,850 1 154(1) 3,472,842,218 64,574,503 205,237,975 3,742,654,696 2 154(2) 2,691,684,410 43,491,939 213,233,576 2,948,409,925 3 154(3) 2,747,985,199 35,699,670 131,464,228 2,915,149,097 II 621 11.253.459.502 435.299.522 11,724,159,024 1 621(1) 3.224.512.196 248.330.022 3,472,842,218 2 621(2) 2.599.464.060 56.820.350 35,400,000 2,691,684,410 3 621(3) 2.658.120.659 89.864.540 2,747,985,199 III 622 192.435.853 14,360,011 206,795,864 1 622(1) 59.791.420 4,783,083 64,574,503 2 622(2) 40.563.271 2,928,668 43,491,939 3 622(3) 33.295.719 2,403,951 35,699,670 IV 627 29.372.614 22.311.000 55.667.275 4,133,211 19,548,900 704,969,962 836,002,961 1 627(1) 12.563.368 94.000 15.847.826 1,258,247 - 175,474,535 205,237,975 2 627(2) 6.202.660 6.150.000 10.567.030 762,940 2,384,500 187,166,446 213,233,576 3 627(3) 4.215.689 761.000 8.569.325 618,705 7,637,000 109,662,509 131,464,228 Cộng 11.253.459.502 464.672.136 22.311.000 248.103.127 18,493,222 19,548,900 11,724,159,024 206,795,864 836,002,961 704,969,962 35,400,000 25,533,915,699 Người lập biểu Kế toán trưởng Kế toán tiến hành cộng phát sinh nợ TK 621, 622, 627 trên Bảng kê só 4 kết chuyển vào TK 154 để tập hợp căn cứ sản xuất và tính giá thành sản phẩm. - Tổng cộng chi phí NVL trực tiếp kết chuyển vào TK 154 Nợ TK 154: Có TK 621: - Tổng cộng chi phí NCTT kết chuyển vào TK 154 Nợ TK 154: Có TK 622: - Tổng cộng chi phí sản xuất chung kết chuyển vào TK 154 Nợ TK 154: Có TK 627: Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển trên đây thì TK 154 đã được tập hợp đủ tổng chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong tháng. Tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm 2.2 Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.2.1 Tính giá thành sản phẩm dở dang Ở Công ty CP Vật liệu Bưu Điện sản phẩm dở dang là các bán thành phẩm cáp. Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán phần chi phí cho khối lượng bán thành phẩm sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu để từ đó xác định giá thành sản phẩm trong kỳ. Thông thường để đánh giá sản phẩm dở dang một cách hợp lý, trước hết phải tổ chức kiểm kê chính xác mức độ hoàn thành bán thành phẩm. Công ty đã xây dựng được hệ thống định mức, Vì vậy, sản phẩm dở dang cuối kỳ là không nhiều, nhưng chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp bỏ vào sản xuất sản phẩm là rất lớn, chiếm tỷ trọng từ 80% đến 85% so với tổng chi phí sản xuất trong kỳ. Vì vậy, Công ty đánh giá chi phí sản xuất dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp. Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm dở dang chỉ tính phần chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp, còn các khoản khác tính cả cho sản phẩm hoàn thành. Mặt khác chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp bỏ hết một lần, ngay từ đầu quy trình sản xuất. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính bằng công thức: DCK = DĐK + cn x qd Qht + qd Trong đó: DCK: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. DĐK: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ. Cn: Chi phí NVLC trực tiếp phát sinh trong kỳ. Qht: Khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ. qd: Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ. Căn cứ vào Bảng kê chi tiết nguyên vật liệu, Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ, dụng cụ, Báo cáo sản lượng hoàn thành - dở dang. Kế toán tập hợp tính toán chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. Biểu 2.14 Báo cáo sản lượng hoàn thành - dở dang Xí nghiệp Dây thông tin Tháng 3 năm 2008 TT Tên sản phẩm ĐVT SX tr.kỳ Sản phẩm HT S.phẩm dở dang Ghi chú 1 CCP. JF. LAP. SS 0,5x10p Km 80 80 1 2 CCP. JF. LAP. SS 0,5x20p Km 60 60 0 3 CCP. JF. LAP. SS 0,5x30p Km 50 50 1 4 CCP. JF. LAP. SS 0,5x

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6469.doc
Tài liệu liên quan