Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Vimeco

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 2

1.1. Đặc điểm hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2

1.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp 2

1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp 4

1.1.3. Đặc điểm tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp 5

1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp 5

1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất 5

1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp 6

1.3. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 8

1.3.1. Khái niệm sản phẩm xây lắp 8

1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 9

1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp 12

1.5. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất 13

1.6. Nội dung kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp 14

1.6.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 14

1.6.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 17

1.6.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 17

1.6.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 17

PHẦN II: THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIMECO 18

2.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần VIMECO 18

2.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp 18

2.1.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần VIMECO 19

2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần VIMECO 19

2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp 20

2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 34

2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 43

2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 61

2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty 65

2.5. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 69

PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN 70

CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIMECO 70

3.1. Nhận xét về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO 70

3.1.1. Những ưu điểm 70

3.1.2. Những vấn đề tồn tại cần hoàn thiện 72

3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO 75

3.2.1. Hoàn thiện bộ máy kế toán 75

3.2.2. Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán 76

3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 76

3.2.4. Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công trực tiếp 78

3.2.5. Hoàn thiện kế toán chi phí sử dụng máy thi công 79

3.2.6. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung 80

3.2.7. Hoàn thiện kế toán chi phí sửa chữa, bảo hành công trình 80

3.2.8. Hoàn thiện việc xác định chi phí SXKDDD cuối kỳ 81

3.2.9. Tăng cường hiệu quả của các thông tin kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành đối với việc ra quyết định quản trị doanh nghiệp 82

KẾT LUẬN 84

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 85

 

 

doc88 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Vimeco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sở Bộ công an 1.245.430.762 22/01 22gs2 22/01 Cty MATEXIM HP, dây buộc t/c trụ sở Bộ công an 25.428.571 25/01 120gs2 25/01 Cty Trường Chinh, nhập Bent trụ sở Bộ công an 367.619.040 31/01 08/1XTM 31/01 Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất vtư trộn BT 1/08 18.526.398 31/01 12/1XTM 31/01 Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất vtư trộn BT 1/08 940.792.386 31/01 34/1XTM 31/01 Lý, nliệu v/c BT 1/08 - Trụ sở Bộ công an 73.084.367 31/01 381gs3 31/01 Diên, nliệu t/c trụ sở Bộ công an 40.605.980 14/02 264gs2 14/02 Diên, que hàn t/c trụ sở Bộ công an 9.345.450 14/02 264gs2 14/02 Cty Hoàng Phong, thép t/c 2/08 trụ sở Bộ công an 15.000.000 19/02 07gs2 19/02 Cty MATEXIM, ống thép t/c 2/08 trụ sở Bộ công an 2.072.891.238 25/02 145gs2 25/02 Lý, nliệu v/c BT 2/08 - trụ sở Bộ công an 79.287.000 25/02 382gs3 25/02 Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất vtư trộn BT 208 57.381.541 29/02 06/2XTM 29/02 Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất vtư trộn BT 2/08 10.145.771 29/02 11/2XTM 29/02 Cty MATEXIM HP, thép buộc 02/08 CT trụ sở Bộ công an 879.325.428 29/02 137gs2 29/02 Cty Thanh Huy, nliệu Bộ công an 16.514.286 29/02 192gs2 29/02 Cty Hoàng Phong, thép t/c 02/08 - Bộ công an 179.423.460 29/02 235gs2 29/02 Cty Thanh Huy, nliệu 02/08 - Bộ công an 448.838.666 29/02 236gs2 29/02 Cty Chính Đại, thép t/c 3/08 trụ sở Bộ công an 105.406.724 08/03 137gs3 08/03 Diên, que hàn t/c trụ sở Bộ công an 1.169.455.791 10/03 122gs3 10/03 Cty Trường Thịnh, Bent khoan nhồi trụ sở Bộ công an 16.000.000 18/03 206gs3 18/03 Hưởng, xuất vtư trộn BT 3/08 – Cty VIMECO trụ sở Bộ công an 379.571.418 31/03 01/3XTM 31/03 Hưởng, xuất vtư trộn BT 3/08 Tr/hoà – Cty VIMECO trụ sở Bộ công an 736.211.410 31/03 08/3XTH 31/03 CN Cty Matexim HP, dây buộc thi công 03/08 - Bộ công an 18.897.468 31/03 223gs3 31/03 CN Cty Matexim HP, thép ống 03/08 - Bộ công an 37.904.760 31/03 225gs3 31/03 Diên, nliệu thi công CT Bộ công an 45.496.286 31/03 277gs3 31/03 Diên, que hàn thi công CT Bộ công an 7.625.454 31/03 277gs3 31/03 Lý, nliệu v/c BT 3/08 - trụ sở Bộ công an 24.000.000 31/03 302gs4 31/03 Cty SX&TM Thanh Huy, nliệu thi công 3/08 - CT Bộ công an 36.767.426 31/03 380gs3 31/03 Ngọc, QT liệu 3/08 29K – 5007 trụ sở Bộ công an 223.680.160 20/04 78gs4 20/04 Cty Thanh Huy, nliệu 4/08 - trụ sở Bộ công an 1.450.732 30/04 276gs4 30/04 Quang, phí nliệu xe 29U – 3821 tháng 4/08 trụ sở Bộ công an 7.625.460 30/05 C1002 30/05 Cty Khánh Lâm, chạt gạch thi công CT Bộ công an 1.750.000 30/06 235gs3 30/06 Cty Chính Đại, thép thi công 4/08 trụ sở Bộ công an 124.654.440 28/08 324gs2 28/08 Diên, nliệu thi công trụ sở Bộ công an 23.234.778 31/10 363gs2 31/10 Lý, que hàn thi công trụ sở Bộ công an 122.765.222 31/12 851gs12 31/12 K/c chi phí NVL - trụ sở Bộ công an 9.612.208.540 Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ 9.612.208.540 9.612.208.540 SỔ CÁI Năm 2008 Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ GHI SỔ DIỄN GIẢI Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 04/01/08 30gs1 04/01/08 Cty MATEXIM, thép buộc, măng xông trụ sở Bộ công an 331 36.666.667 04/01/08 39gs1 04/01/08 Cty HCM Việt Bắc, khoan đá nổ mìn Đồng Vỡ 331 262.982.249 05/01/08 121gs2 05/01/08 Cty An Minh, gạch ốp lát, lát Tr/hoà 2 331 705.605.000 09/01/08 37gs1 09/01/08 Cty Hoàng Phong, thép 1/08 t/c trụ sở Bộ công an 331 1.245.430.762 29/02/08 255gs2 29/02/08 Cty KD vtư TH, thép g/c KCT silô, cần trục Cầu Bươu 331 419.735.408 31/01/08 27gs1 31/01/08 Cty thép&vtư XD, thép 1/08 Láng HL 331 1.098.161.598 26/02/08 34gs2 26/02/08 Cty MATEXIM HP, ống thép t/c 1/08 Nghi Sơn 331 228.022.238 26/02/08 57gs2 26/02/08 Vị, nliệu g/c KCT Bỉm Sơn 331 216.092.381 . . . 31/12/08 C2621 31/12/08 Đô, CP nliệu T12/08 xe 29K – 9163 CT Cửa Đạt 1111 1.369.116 31/12/08 C2621 31/12/08 Đô, VAT CP nliệu T12/08 xe 29K – 9163 1111 5.579.655 31/12/08 C2622 31/12/08 Quang, CP nliệu T12/08 xe 29U – 3821 1111 11.174.200 31/12/08 C2624 31/12/08 K/c chi phí NVL - trụ sở Bộ công an 154 9.612.208.540 31/12/08 C2625 31/12/08 K/c chi phí NVL – CT Cao Xanh 154 7.452.876.120 Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ 648.144.375.365 648.144.375.365 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp, bao gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc quyền quản lý của công ty và lao động thuê ngoài. Chi phí nhân công trực tiếp thường chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp chỉ sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Vì vậy việc kế toán chi phí nhân công trực tiếp chính xác không những có ý nghĩa quan trọng trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp mà còn có ý nghĩa trong việc tính và trả lương kịp thời cho người lao động qua đó khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động. Đối với công ty, việc quản lý tốt chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa trong việc tiết kiệm chi phí và sử dụng lao động hợp lý, hiệu quả. Do đặc điểm của ngành xây dựng là các sản phẩm xây lắp thay đổi theo địa bàn thi công do đó công ty chỉ duy trì cố định bộ phận kỹ thuật và quản lý còn toàn bộ nhân công tham gia trực tiếp thi công công trình là lực lượng lao động thuê ngoài, là lao động thời vụ thông qua hợp đồng lao động được ký kết giữa đại diện công ty là chỉ huy trưởng công trình và người lao động. Như vậy, lực lượng lao động trong công ty được chia thành 2 loại: Lao động nằm trong biên chế công ty Lao động thuê ngoài Đối với lao động trong biên chế: Những người thuộc công ty gọi là lao động trong biên chế, tham gia trực tiếp thi công công trình. Danh sách lao động biên chế do phòng tổ chức hành chính lưu giữ, hàng tháng gửi xuống cho phòng kế toán, thủ quỹ giữ sổ làm căn cứ đối chiếu khi thanh toán tiền lương cho cán bộ nhân viên trong công ty. Các tổ sản xuất tổ chức theo dõi chấm công cho từng người lao động trong tổ, mỗi người lao động trong biên chế công ty lập bảng chấm công cá nhân. Cuối tháng, chỉ huy trưởng công trình tập hợp và lập bảng chấm công tổng hợp công trình, gửi lên phòng tổ chức hành chính tiến hành kiểm tra sau đó chuyển xuống phòng kế toán. Đối với lao động thuê ngoài: Hợp đồng lao động ký kết giữa lao động thuê ngoài và chỉ huy trưởng công trình mang tính ngắn hạn, trong hợp đồng mô tả công việc cần thực hiện, yêu cầu kỹ thuật, thời gian làm việc, hình thức trả lương, mức lương. Trong thời gian làm việc, chỉ huy trưởng công trình có trách nhiệm theo dõi công việc thực hiện thông qua bảng chấm công. Cuối tháng, chỉ huy trưởng công trình cùng các cán bộ kỹ thuật tiến hành nghiệm thu khối lượng, chất lượng công việc hoàn thành, ký xác nhận vào biên bản nghiệm thu khối lượng hợp đồng làm khoán. Khác với người lao động thuộc biên chế công ty, tiền lương của lao đông thuê ngoài phụ thuộc số ngày công lao động và chất lượng công việc hoàn thành Như vây, đơn giá tiền lương một ngày và tiền lương của lao động thuê ngoài được tính như sau: Đơn giá tiền lương một ngày = tiền lương khoán/ tổng số ngày công trong tháng Tiền lương 1 tháng của lao động thuê ngoài = đơn giá tiền lương một ngày × số ngày công thực tế trong tháng của người lao động Các chứng từ phát sinh: Hợp đồng lao động Hợp đồng giao khoán, hợp đồng làm khoán Bảng chấm công Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành Bảng thanh toán lương Bảng thanh toán nhân công thuê ngoài Giấy đề nghị thanh toán HỢP ĐỒNG LÀM KHOÁN Công trình: Trụ sở Bộ công an Hạng mục công trình: Hạ tầng kỹ thuật Tổ: Thi công cải thiện đường ống cấp nước Họ và tên tổ trưởng: Hà Anh Tuấn Số hiệu định mức Nội dung công việc, điều kiện sản xuất, điều kiện kỹ thuật Đơn vị tính Giao khoán Thực hiện Kỹ thuật xác nhận chất lượng, số lượng công việc Kỹ thuật ký (Họ và tên) Khối lượng Định mức Đơn giá Thời gian Khối lượng Số tiền Số công theo định mức Số công thực tế Thời gian kết thúc Bắt đầu Kết thúc 1 Đục phá bê tông vỉa hè M150 M3 3.5 120.000 12/3 15/3 420.000 16.8 8.4 15/3 3 Đào đất M3 2.5 50.000 125.000 0.7 2.5 4 Lấp đất M3 2.5 50.000 125.000 5 2.5 11 Vận chuyển phế thải ra bãi rác M3 2 30.000 60.000 0.2 1.2 Tổng cộng 730.000 22.7 14.5 Ngày 12 tháng 3 năm 2008 Người nhận khoán Người giao khoán (Ký tên, họ và tên) (Ký tên, họ và tên) Điều kiện sản xuất thay đổi so với khi giao khoán: không thay đổi Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Bảy trăm ba mươi ngàn đồng chẵn. Cán bộ định mức (Xác nhận định mức đơn giá) Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, họ và tên) (Ký tên, họ và tên) (Ký tên, họ và tên) BẢNG CHẤM CÔNG LAO ĐÔNG THUÊ NGOÀI Tổ: Thi công cải thiện đường ống cấp nước Họ và tên tổ trưởng: Hà Anh Tuấn Tháng 3/2008 TT Họ và tên Số hiệu công nhân Bậc lương Số ngày trong tháng (ghi theo giờ công) Tổng số công Hệ số bậc lương Số công tính theo bậc 1 Thành tiền lương cấp bậc Số tiền lĩnh thêm hoặc bị trừ bớt Bù chênh lệch bậc lương Tổng số tiền được lĩnh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1`6 17 18 19 20 21 22 23 1 Hà Anh Tuấn 4 5 4 6 2.4 50.000 120.000 120.000 2 Trần Văn Hùng 6 6 4 4 2.5 50.000 125.000 125.000 3 Đỗ Văn Long 8 6 4 6 3.0 50.000 150.000 150.000 4 Nguyễn Văn Hùng 4 6 4 3 2.1 50.000 105.000 105.000 5 Phạm Minh Đức 4 6 4 4 2.3 50.000 115.000 115.000 6 Nguyễn Văn Dương 4 4 4 6 2.3 50.000 115.000 115.000 Tổng cộng 14.6 730.000 730.000 BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH Công trình trụ sở Bộ công an Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của công trình trụ sở Bộ công an Căn cứ vào hợp đồng làm khoán đã ký giữa: 1. Đại diện Công ty cổ phần VIMECO Ông Phạm Văn Phong: chỉ huy trưởng công trình 2. Đại diện tổ thi công cải thiện đường ống cấp nước Ông Hà Anh Tuấn Đã cùng nhau nghiệm thu khối lượng công việc làm khoán đảm bảo đúng chất lượng, kỹ thuật của công trình theo bảng kê sau: TT Nội dung công việc Đơn vị Khối lượng Ghi chú 1 Đục phá bê tông vỉa hè M150 M3 3.5 2 Đào đất M3 2.5 3 Lấp đất M3 2.5 4 Vận chuyển phế thải ra bãi rác M3 2 Kết luận: Đồng ý thanh toán 100% Chỉ huy trưởng Cán bộ kỹ thuật Người lao động BẢNG THANH TOÁN NHÂN CÔNG THUÊ NGOÀI THÁNG 3 NĂM 2008 Tổ: Thi công cải thiện đường ống cấp nước công trình Trụ sở Bộ công an STT Họ và tên Số công Đơn giá Thành tiền Ký nhận Ghi chú 1 Hà Anh Tuấn 2.4 50.000 120.000 2 Trần Văn Hùng 2.5 50.000 125.000 3 Đỗ Văn Long 3 50.000 150.000 4 Nguyễn Văn Hùng 2.1 50.000 105.000 5 Phạm Minh Đức 2.3 50.000 115.000 6 Nguyễn Văn Dương 2.3 50.000 115.000 Tổng cộng 14.6 730.000 Giám đốc duyệt Kế toán trưởng Phụ trách công trình Tổ trưởng - Tài khoản sử dụng: Để theo dõi và kế toán chi phí nhân công trực tiếp, công ty sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” Tài khoản 622 được chi tiết thành các tiểu khoản: TK 6221: Tiền lương TK 6222: Kinh phí công đoàn TK 6223: Bảo hiểm xã hội TK 6224: Bảo hiểm y tế Kết cấu TK 622: Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia thi công công trình bao gồm: tiền lương lao động biên chế và lao động thuê ngoài Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp TK 622 không có số dư cuối kỳ SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 622 Năm 2008 Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an Ngày ghi sổ Số hiệu DIỄN GIẢI TK đối ứng SỐ TIỀN Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ: 15/01 C0091 15/01 Diên, lương khoán 12/07 trụ sở Bộ công an 151.127.012 31/01 51gs1 31/01 CT Bộ công an, phân bổ lương 1/08 91.755.159 31/01 52gs1 31/01 CT Bộ công an, trích 15% BHXH 1/08 6.246.693 31/01 53gs1 31/01 CT Bộ công an, trích 2% BHYT 1/08 832.892 31/01 54gs1 31/01 CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 1/08 1.528.773 15/03 C0217 15/03 Tuấn, lương khoán 3/08 – trụ sở Bộ công an 120.000 15/03 C0223 15/03 Hùng, lương khoán 3/08 – trụ sở Bộ công an 125.000 15/03 C0333 15/03 Long, lương khoán 3/08 – trụ sở Bộ công an 150.000 31/03 292gs2 31/03 CT Bộ công an, phân bổ lương 2/08 44.507.869 31/03 293gs2 31/03 CT Bộ công an, trích 15% BHXH 2/08 3.972.520 31/03 294gs2 31/03 CT Bộ công an, trích 2% BHYT 2/08 529.669 31/03 295gs2 31/03 CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 2/08 865.921 31/03 C0514 31/03 Diên, lương khoán 2/08 – trụ sở Bộ công an 89.867.245 31/03 354gs3 31/03 Hà, lương khoán CT Bộ công an 157.999.997 31/03 392gs3 31/03 CT Bộ công an, phân bổ lương 3/08 42.244.195 31/03 394gs3 31/03 CT Bộ công an, trích 15% BHXH 3/08 2.889.146 31/03 396gs3 31/03 CT Bộ công an, trích 2% BHYT 3/08 385.220 31/03 398gs3 31/03 CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 3/08 740.186 02/04 C0590 02/04 Hải, lương khoán nhân công – trụ sở Bộ công an 90.704.640 04/04 C0614 04/04 Hùng, lương khoán trụ sở Bộ công an 10/07- 13/08 238.910.000 17/04 C0670 17/04 Diên, lương khoán khoan nhồi 3/08 - trụ sở Bộ công an 64.975.683 22/04 C0745 22/04 Tuất, lương khoán CT trụ sở Bộ công an 72.845.640 30/04 304gs4 30/04 CT Bộ công an, phân bổ lương 4/08 31.638.777 30/04 306gs4 30/04 CT Bộ công an, trích 15% BHXH 4/08 2.762.064 30/04 308gs4 30/04 CT Bộ công an, trích 2% BHYT 4/08 368.275 30/04 310gs4 30/04 CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 4/08 574.352 06/05 C0835 06/05 Diên, lương khoán T2+3/08 - trụ sở Bộ công an 33.100.000 31/12 851gs12 31/12 K/c chi phí BHXH – trụ sở Bộ công an 15.870.423 31/12 851gs12 31/12 K/c chi phí BHYT - trụ sở Bộ công an 2,116.056 31/12 851gs12 31/12 K/c chi phí KPCĐ - trụ sở Bộ công an 3.709.232 31/12 851gs12 31/12 K/c chi phí tiền lương - trụ sở Bộ công an 1.110.071.217 Phát sinh trong kỳ: Số dư cuối kỳ: 1.131.766.928 1.131.766.928 SỔ CÁI Năm 2008 Tài khoản: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 5/01/08 123gs2 5/01/08 Vương, lương khoán LĐPT 12/07 Bắc An Khánh 1413 5.950.000 15/01/08 C0051 15/01/08 Châu, lương 12/07 đội Cầu Bươu tại CPhả 1111 76.686.042 15/01/08 C0057 15/01/08 Thịnh, lương khoán trạm Hà Nam 12/07 1111 32.897.834 15/01/08 C0061 15/01/08 Châu, lương khoán thời vụ xưởng CBươu 12/07 1111 20.463.000 15/01/08 C0074 15/01/08 Điền, lương khoán T12 csở Phú Minh 1111 6.560.000 15/01/08 C0169 15/01/08 Huyền, g/công thép cọc nhồi Láng HL 1111 229.950.000 30/01/08 C0153 30/01/08 Huyền, g/công thép cọc nhồi cầu vượt Láng HL 1111 95.200.000 15/03/08 C0217 15/03/08 Tuấn, lương khoán 3/08 – trụ sở Bộ công an 334 120.000 15/03/08 C0223 15/03/08 Hùng, lương khoán 3/08 – trụ sở Bộ công an 334 125.000 15/03 C0333 15/03/08 Long, lương khoán 3/08 – trụ sở Bộ công an 334 150.000 31/12/08 51gs1 31/12/08 CT An Khánh, phân bổ lương 1/08 334 31.113.349 .. 31/12/08 C2614 31/12/08 Long, lương T10+11+12/08 CT Cao Xanh 1111 3.680.000 31/01/08 C2617 31/01/08 Thắng, CP nhân công T12/08 1111 29.210.000 31/01/08 C2618 31/01/08 Thanh, lương khoán trạm Nghi Sơn T12/08 1111 9.300.000 . .. . . 31/12/08 851gs12 31/12/08 K/c chi phí BHXH – trụ sở Bộ công an 15.870.423 31/12/08 851gs12 31/12/08 K/c chi phí BHYT - trụ sở Bộ công an 2,116.056 31/12 851gs12 31/12/08 K/c chi phí KPCĐ - trụ sở Bộ công an 3.709.232 31/12/08 851gs12 31/12/08 K/c chi phí tiền lương - trụ sở Bộ công an 1.110.071.217 .. Phát sinh trong kỳ: Số dư cuối kỳ 63.087.172.552 63.087.172.552 2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết liên quan đến thi công công trình nhưng không trực tiếp tham gia vào quá trình xây lắp. Đó là những chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất chung bao gồm: các khoản trích tiền lương theo quy định của nhân viên quản lý công trình và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho các hoạt động trong quá trình thi công, chi phí vật liệu, chi phí sửa chữa, chi phí khác bằng tiền Tại công ty VIMECO, chi phí sản xuất chung được chia thành 2 loại: - Chi phí sản xuất chung tập hợp trực tiếp: Là những chi phí sản xuất chung phát sinh trực tiếp cho từng công trình - Chi phí sản xuất chung chờ phân bổ: Là những chi phí sản xuất chung phát sinh cho tất cả các công trình, không thể tập hợp trực tiếp cho từng công trình. Ở công ty VIMECO hiện nay, chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục chi phí cụ thể sau: Chi phí vật liệu: là khoản chi phí về vật tư phục vụ cho quá trình thi công công trình ngoại trừ nguyên vật liệu trực tiếp như: lều, bạt Chi phí dụng cụ sản xuất: Đối với những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ: búa,.. toàn bộ chi phí phát sinh trong năm được hạch toán vào chi phí sản xuất chung của năm đó Đối với những công cụ dụng cụ có giá trị lớn: dàn giáo, cốp pha.. kế toán tiến hành phân bổ vào chi phí sản xuất chung của các công trình. Các loại công cụ dụng cụ này được xuất dùng theo hợp đồng cho thuê nội bộ. Khi xuất dùng công cụ dụng cụ theo hợp đồng cho thuê nội bộ, kế toán lập chứng từ ghi sổ Ví dụ công trình trụ sở Bộ công an CHỨNG TỪ GHI SỔ TRÍCH YẾU Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN NỢ CÓ NỢ CÓ Lê Xuân Sinh – CT Bộ công an 1, Máy cắt sắt + đá cắt sắt 6272 1413 220.000 220.000 2, Vật tư, khí oxy + gas 6272 1413 10.283.080 10.283.080 3, Sửa chữa động cơ + hộp khẩu 6278 1413 1.950.000 1.950.000 4, Cước ĐT 1+2/08 + vé tàu + tiếp khách 6278 1413 17.778.993 17.778.993 Cộng 30.232.073 30.232.073 Cuối năm, căn cứ vào sổ theo dõi công cụ dụng cụ sử dụng tại các công trình, kế toán TSCĐ xác định tổng giá trị cần phân bổ cho từng loại công cụ dụng cụ và lập bảng phân bổ công cụ dụng cụ cho cả năm. Chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ mức khấu hao trích cho TSCĐ phục vụ cho thi công Hàng tháng, kế toán TSCĐ tiến hành trích khấu hao cho các TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Trong đó, số năm sử dụng của TSCĐ được công ty đăng ký với cơ quan quản lý từ trước Căn cứ vào bảng kê TSCĐ tại các công trình, hạng mục công trình, cuối mỗi quý, công ty tiến hành trích khấu hao cho các TSCĐ được sử dụng theo nguyên tắc tròn tháng, phân bổ cho các công trình theo khối lượng công việc hoàn thành và cuối năm, kế toán lập “Bảng tính khấu hao TSCĐ toàn công ty” Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí sản xuất chung bằng tiền khác Các chứng từ liên quan: hoá đơn tiền điện, nước,được kế toán công trình tập hợp vào cuối tháng và chuyển lên phòng tài chính kế toán Sau khi tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ, kế toán tổng hợp vào sổ chi tiết TK 627 và sổ cái tương ứng. - Chứng từ sử dụng: Phiếu chi Phiếu xuất kho Bảng tính khấu hao TSCĐ Hóa đơn GTGT Bảng phân bổ công cụ dụng cụ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm 2008 TÊN TSCĐ Nguyên giá đkỳ Giá trị phân bổ Phân bổ khấu hao Trạm đá Hà Nam Trạm đá Phú Mãn Thuỷ điện Buôn Kuốp Thuỷ điện Tuarah Thuỷ điện Srepok3 DA N05-THNC DA Láng Hoà Lạc Thuỷ lợi Cửa Đạt Xi măng Bỉm Sơn DA Cầu giẽ-Ninh Bình Khoan nhồi H10-Thanh Xuân CT trụ sở Bộ công an San nền Nam Trung yên Bê tông bán lẻ Bộ máy văn phòng Xi măng Nghi Sơn Máy móc tbị thi công Máy nghiền sang đá 1.257.142.857 50.285.714 50.285.714 trạm nghiền sang đá Hà Nam 7.867.118.224 314.684.729 314.684.729 Trạm nghiền sang đá Phú Mãn 6.559.516.249 262.380.650 262.380.650 Máy nghiền đá 59.142.857 2.365.714 2.365.714 Dây chuyền gioăng phớt 4.439.683.150 Máy khoan hầm BOOMER 9.539.123.787 381.564.951 381.564.951 Máy khoan hầm TAMROCK 3.665.437.480 146.617.499 146.617.499 214.402.260 Máy khoan hầm BOOMER 5.360.056.489 214.402.260 8.126.713 Máy toàn đại điện tử NIKOH 162.534.259 8.126.713 8.126.713 Máy toàn đại điện tử NIKOH 162.702.110 8.135.106 8.135.106 Máy toàn đại điện tử NIKOH 96.300.000 4.815.000 4.815.000 Máy trắc địa SOKIA 281.912.000 14.095.600 14.095.600 Tổng cộng 405.926.600.444 11.858.083.512 717.336.096 857.334.897 1.258.394.372 812.397.261 480.957.673 984.290.434 391.082.858 515.745.354 94.792.835 1.787.026.615 253.687.272 602.474.649 466.696.801 63.785.913 2.431.135.998 384.058.084 BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Thời điểm kiểm kê: ngày 31/12/2008 TT TÊN TSCĐ Ký, mã hiệu thông số KT Nước SX Năm SX Nguyên giá cuối kỳ Bộ phận quản lý sử dụng I Máy móc thiết bị thi công 1 Máy nghiền sang đá Srepok3 30M3/h Nga 2001 1.257.142.857 Thuỷ điện Srepok3 2 Trạm nghiền sang đá Hà Nam 200m3/h Hàn Quốc 2002 7.867.118.224 Mỏ đá Hà Nam 3 Trạm nghiền sang đá Hàn Quốc 2004 6.559.516.249 Mỏ đá Phú Mãn 4 Máy nghiền đá PE 250×400 T.Quốc 2001 59.142.857 Kho cơ giới 5 Máy nghiền hầm BOOMER Đức 2003 9.539.123.787 Thuỷ Điện Buôn Kuốp 6 Máy nghiền hầm TAMROCK 2003 3.665.437.480 Thuỷ điện Cửa Đạt 7 Máy nghiền hầm BOOMER Đức 2003 5.360.056.489 Thuỷ điện Ngòi Phát 8 Máy nghiền hầm BOOMER Đức 2003 5.360.056.489 Kho cơ giới 9 Máy khoan đá TAMROCK Pantera 110 2000 3.870.185.160 Thuỷ Điện Buôn Kuốp 10 Máy khoan đá ROC D3-1 Thuỵ Điển 2004 3.728.916.808 Thuỷ điện Cửa Đạt 727 Nhà lắp ghép ( Ngọc Hồi) 1105 M2 Đài Loan 1993 682.302.161 Xưởng s/c Ngọc Hồi 728 Nhà xưởng s/c Ngọc Hồi Việt Nam 1997 251.889.232 Xưởng s/c Ngọc Hồi 729 Kho tiệp 8 gian Việt Nam 1985 342.547.922 Xưởng s/c Ngọc Hồi 730 Tường rào Việt Nam 1992 100.182.164 Xưởng s/c Ngọc Hồi 731 Sân bãi Việt Nam 1992 399.645.507 Xưởng s/c Ngọc Hồi 732 Nhà xưởng 3 gian Việt Nam 1993 11.373.551 Xưởng s/c Ngọc Hồi 733 Nhà vệ sinh Việt Nam 1994 18.914.914 Xưởng s/c Ngọc Hồi 734 Hệ thống cấp, thoát nước, cáp Việt Nam 1994 36.603.552 Xưởng s/c Ngọc Hồi 735 Bếp nhà ăn tập thể, bể nước Việt Nam 1994 29.639.073 Xưởng s/c Ngọc Hồi 736 Ga ra ô tô Việt Nam 1994 29.172.020 Xưởng s/c Ngọc Hồi Cộng mục V: 21.493.403.892 Tổng cộng I+II+III+IV 385.056.209.435 - Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong công ty, kế toán sử dụng TK 627: Chi phí sản xuất chung Tài khoản 627 được chi tiết thành các tiểu khoản: TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý công trình TK 6272: Chi phí vật liệu TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274: Khấu hao TSCĐ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: Chi phí bằng tiền khác Mặc dù trong hệ thống tài khoản của công ty có TK 6271 nhưng do tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý công trình đều được kế toán vào TK 622 nên trên thực tế công ty không sử dụng tài khoản này. Kết cấu TK 627: Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bằng tiền khác.. Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung - Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 627 không có số dư cuối kỳ - Phương pháp kế toán: Đối với chi phí sản xuất chung tập hợp trực tiếp: Khi có chứng từ phát sinh, kế toán cập nhật chứng từ vào sổ Nhật ký chung, phần mềm ANA tự động cập nhật vào sổ chi tiết tài khoản liên quan chi tiết cho từng công trình Đối với chi phí sản xuất chung chờ phân bổ Kế toán nhận chứng từ phát sinh từ công trình chuyển về, cập nhật vào Nhật ký chung và phần mềm ANA tự động thực hiện bút toán phân bổ theo tiêu thức khối lượng thực hiện của mỗi công trình. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2008 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu tài khoản SỐ TIỀN GHI CHÚ Số hiệu Ngày tháng TK nợ TK có Nợ Có 01/01/08 05/1NTS 01/01/08 Cty XD Nam Tây Nguyên, VAT nhập dầu TuaSrah `× 133106 331 2.768.190 2.768.190 01/01/08 05/1NTS 01/01/08 Cty XD Nam Tây Nguyên, nhập dầu TuaSrah × 152 331 28.581.810 28.581.810 01/01/08 252gs2 01/01/08 Cty Gia Thịnh, v/c đá × 6278 331 126.080.000 126.080.000 01/01/08 252gs2 01/01/08 Cty Gia Thịnh, VAT cát, v/c đá × 133105 331 29.230.524 29.230.524 01/01/08 252gs2 01/01/08 Cty Gia Thịnh, nhập cát vàng 1/08 Srepok × 152 331 458.530.476 458.530.476 02/01/08 01ĐTHT 02/01/08 Cty Bình Định Constrexim, TN mẫu + bê tông × 11214 131 194.203.377 194.203.377 02/01/08 02ĐTHT 02/01/08 PBL Group, nhập neo × 331 11214 360.100.344 360.100.344 02/01/08 02ĐTHT 02/01/08 ĐT Hà Thành, phí TT L/C nhập neo × 6278 11214 880.395 880.395 02/01/08 03ĐTHT 02/01/08 ĐL Hoà Bình, điện 12/07 – Đồng vỡ × 1412 11214 64.711.185 64.711.185 02/01/08 04ĐTHT 02/01/08 ĐT Hà Thành, phí c/tiền – ĐL Hoà Bình × 64285 11214 49.828 49.828 02/01/08 05/1NBK 02/01/08 Cty XD Nam Tây Nguyên, VAT nhập dầu Bkuốp × 133104 331 4.416.446 4.416.446 02/01/08 05/1NBK 02/01/08 Cty XD Nam Tây Nguyên, nhập dầu Bkuốp × 152 331 45.607.554 45.607.554

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1979.doc
Tài liệu liên quan