Đề tài Hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi

LỜI MỞ ĐẦU 4

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH SẢN SUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG ĐỨC LỢI 6

1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi 6

1.1. 2. Sự hình thành và phát triển của công ty 6

1.1.2. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý công ty 7

1.1.3. Đặc điểm quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 9

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi 10

1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi. 10

1.2.2. Hình thức kế toán và áp dụng chế độ kế toán tại công ty. 12

PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG ĐỨC LỢI 16

2.1. Quy trình hạch toán chi tiết tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi. 16

2.1.1. Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán 16

2.1.1.1. Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán của sản phẩm 17

2.1.1.2. Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán của hàng hóa 18

2.1.1.3. Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán của dịch vụ. 20

2.1.2. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu. 23

2.1.2.2. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu của hàng hóa 25

2.1.2.3. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu của dịch vụ. 26

2.2. Quy trình hạch toán tổng hợp tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi. 27

2.2.1. Hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán 27

2.2.2. Hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ 30

2.2.3. Hạch toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu. 32

2.3. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi 34

2.3.1. Hạch toán chi tiết xác định kết quả tiêu thụ. 34

2.3.1. Hạch toán tổng hợp xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ. 35

2.3. Phân tích tình hình tiêu thụ và các biện pháp nâng cao lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi. 35

2.3.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của công ty 36

2.3.2. Các biện pháp nâng cao lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tại công ty. 38

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG ĐỨC LỢI. 40

3.1.1. Ưu điểm kế toán giá vốn hàng bán 40

3.1.2. Ưu điểm kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. 41

3.1.3. Ưu điểm hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 41

3.1.4. Ưu điểm trong các biện pháp nâng cao lợi nhuận tiêu thụ 41

3.2. Những tồn tại của kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi. 42

3.2.1. Về kế toán tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ 42

3.2.2. Về kế toán xác định kết quả tiêu thụ 43

3.2.3. Về công tác tăng cường số lượng tiêu thụ nâng cao lợi nhuận của công ty 43

3.3. Một số ý kiến đóng góp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi. 43

3.3.1. Về kế toán tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ. 44

3.3.2. Về kế toán xác định kết quả tiêu thụ. 44

3.4. Các biện pháp tăng cường công tác tiêu thụ nhằm nâng cao lợi nhuận của công ty. 45

KẾT LUẬN 47

Danh mục tài liệu tham khảo 48

 

 

doc49 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ính toán và ghi sổ là: Đồng Việt Nam. + Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. + Công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. + Chế độ sổ sách: Công ty sử dụng hình thức Nhật kí chung để ghi sổ kế toán. Hệ thống sổ gồm: sổ tổng hợp(sổ nhật kí chung, sổ cái ), nhật ký đặc biệt, sổ thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kí chung được thể hiện theo sơ đồ sau: Chứng từ kế toán Các sổ chi tiết (theo yêu cầu) Nhật ký chung Nhật ký đặc biệt Sổ cái tài khoản Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung của công ty : Ghi cuối kỳ, : Ghi hàng ngày, : Đối chiếu - Về sổ nhật ký đặc biệt: Công ty thực hiện ghi các sổ nhật ký đặc biệt là Nhật ký thu tiền và Nhật ký chi tiền, Nhật ký mua hàng và Nhật ký bán hàng. -Về các loại sổ chi tiết: Công ty ghi sổ chi tiết cần thiết như: sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết các tài khoản, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết vật liệu,dụng cụ -Về các báo cáo kế toán: Bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của người quản lý. Đây là hình thức sổ tiên tiến dễ thực hiện và phù hợp với các công ty có quy mô vừa và nhỏ. Công ty thực hiện các thao tác ghi chép kế toán trên bảng tính excel, sau đó in thành các tài liệu và báo cáo. PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HOÀNG ĐỨC LỢI 2.1. Quy trình hạch toán chi tiết tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi. Hạch toán chi tiết là công đoạn hạch toán sau hạch toán ban đầu để theo dõi chi tiết từng hoạt động của công ty. Hạch toán chi tiết nhằm hỗ trợ cho công tác hạch toán tổng hợp thông qua việc đối chiếu với sổ cái của các tài khoản liên quan, đồng thời cùng kết hợp với các sổ cái lên các báo cáo tài chính. Nhận thức được tác dụng của công tác hạch toán chi tiết, công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi đã thực hiện quá trình hạch toán chi tiết để đảm bảo độ chính xác cho công tác hạch toán và phục vụ cho quản lý của ban lãnh đạo công ty. Quy trình hạch toán chi tiết tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tại công ty được thể hiện qua một số phần như sau: Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán, hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu. Cụ thể các phần hạch toán chi tiết được thực hiện như sau: 2.1.1. Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán Công ty TNHH Sản Xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi kinh doanh cả ba loại hình là sản xuất, thương mại và dịch vụ nên công tác hạch toán giá vốn hàng bán của công ty cũng được chi ra làm từng phần để dễ dàng hạch toán. Theo đó việc tổ chức sổ chi tiết giá vốn hàng bán được phân thành sổ chi tiết giá vốn hàng bàn của sản phẩm, sổ chi tiết giá vốn hàng bán của hàng hóa và sổ chi tiết giá vốn hàng bán của dịch vụ. Tất cả công việc hạch toán giá vốn hàng bán đều được thực hiện bởi kế toán doanh thu và thuế. Tài khoản sử dụng để hạch toán: Tài khoản tổng hợp - TK632 “Giá vốn hàng bán”, công ty tự chi tiết tài khoản này theo yêu cầu quản lý: TK632-sản phẩm “Giá vốn hàng bán của sản phẩm”, TK632-hàng hóa “Giá vốn hàng bán của hàng hóa”, TK632-dịch vụ “Giá vốn hàng bán của hàng hóa”. Các phần hạch toán được thực hiện riêng như sau: 2.1.1.1. Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán của sản phẩm Hiện nay công ty đang sản xuất và lắp ráp 4 loại sản phẩm là máy in màu LS-S4, máy in màu LS-S5, máy phôtô PT-S3, máy phôtô PT-S7 linh kiện đều nhập khẩu tử Trung Quốc. Tương ứng với 4 loại máy này công ty tổ chức 4 sổ chi tiết giá vốn hàng bán. Căn cứ vào thẻ tính giá thành, phương pháp tính trị giá hàng xuất kho và hóa đơn tiêu thụ sản phẩm kế toán ghi chép hàng ngày các theo các nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm phát sinh. Ví dụ về ghi chép sổ chi tiết của giá vốn hàng bán sản phẩm máy in màu LS-S4 như sau: SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 5 năm 2008 Sản phẩm: máy in màu LS-S4, đơn vị tính: chiếc TK: giá vốn hàng bán của sản phẩm, SH: 632-sản phẩm Đơn vị tính: 1000 đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền (đvt: 1000đ) Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 5/5 7/5 15/5 21/5 29/5 23456 23459 23464 23467 23471 5/5 5/7 5/7 21/5 29/5 Số phát sinh trong kỳ -Bán trực tiếp từ cơ sở sx -Xuất kho bán thành phẩm -Bán sản phẩm tại đại lý -Xuất kho bán thành phẩm -Bán trực tiếp từ cơ sở sx -Kết chuyển xác định kết quả 154 155 155 155 154 911 27.500 11.000 5.500 5.500 38.500 88.000 Cộng số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ 88.000 88.000 Người lập Ngày 6 tháng 6 năm 2008 (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.1.1.2. Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán của hàng hóa Công ty có các mặt hàng tương đối đa dạng và phong phú, vì vậy khối lượng công tác hạch toán chi tiết hàng hóa của công ty là tương đối nhiều. Hiện tại công ty có số lượng chủng loại hàng hóa là 32 bao gồm các loại máy in, máy phôtô, máy fax, các đồ dùng văn phòng khác. Do số lượng chủng loại hàng hóa nhiều như vậy nên công ty tổ chức hạch toán chi tiết trên sổ tờ rời và được kẹp chung vào một quyển có tên gọi là hạch toán chi tiết giá vốn các loại hàng hóa. Căn cứ vào giá trị hàng hóa mua, giá trị hàng hóa xuất kho và hóa đơn tiêu thụ hàng hóa trong tháng hàng ngày kế toán ghi chép vào sổ theo các nghiệp vụ tiêu thụ phát sinh. Ví dụ về ghi chép sổ chi tiết giá vốn hàng bán của loại máy phôtô PT-S3 như sau: SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 5 năm 2008 Hàng hóa: máy phôtô PT-S3, đơn vị tính: chiếc TK: giá vốn hàng bán của hàng hóa, SH: 632-hàng hóa Đơn vị tính: 1000 đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền (đvt: 1000đ) Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 3/5 28/5 31/5 34513 34535 34569 3/5 28/5 31/5 Số phát sinh trong kỳ -Bán hàng tại cửa hàng -Xuất kho bán hàng hóa -Bán tại cửa hàng -Kết chuyển xác định kết quả 156 156 156 911 12.000 12.500 12.500 37.000 Cộng số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ 37.000 37.000 Người lập Ngày 6 tháng 6 năm 2008 (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.1.1.3. Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán của dịch vụ. Công ty chuyên làm dịch vụ chuyên chở các loại hàng hóa siêu trường siêu trọng vì vậy giá vốn hàng bán của công ty được tập hợp và kết chuyển theo từng hóa đơn vận chuyển. Sau mỗi một hóa đơn cung cấp dịch vụ cho khách hàng kế toán lại tập hợp chi phí thuộc giá vốn hàng bán của hóa đơn đó để kết chuyển cùng với doanh thu nhận được cùng đơn đặt hàng. Các chi phí chung cho nhiều đơn đặt hàng cuối kỳ được phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức phù hợp. Căn cứ vào các chi phí tập hợp cho từng hóa đơn vận chuyển và hóa đơn dịch vụ cung cấp kế toán ghi chép hàng ngày vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán dịch vụ. Ví dụ về ghi chép sổ chi tiết giá vốn hàng bán của dịch vụ vận chuyển của dịch vụ vận chuyển trong tháng 5 năm 2008: SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 5 năm 2008 Dịch vụ: vận chuyển TK: giá vốn hàng bán của dịch vụ, SH: 632-dịch vụ Đơn vị tính: 1000 đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền (đvt: 1000đ) Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 2/5 14/5 15/5 18/5 19/5 21/5 21/5 27/5 22415 22423 22456 22458 22459 23132 23134 32445 2/5 14/5 15/5 18/5 19/5 21/5 21/5 27/5 Số phát sinh trong kỳ Vận chuyển thép Vận chuyển giấy Vận chuyển giấy Vận chuyển bột Vận chuyển gạch ốp Vận chuyển giấy Vận chuyển gạch ốp Vận chuyển giấy Kết chuyển xác định kết quả 154 154 154 154 154 154 154 154 911 18.600 3.400 2.440 6.550 29.850 4.290 20.400 1.370 86.900 Cộng số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ 86.900 86.900 Người lập Ngày 6 tháng 6 năm 2008 (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Cuối kỳ căn cứ vào các sổ chi tiết gía vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ kế toán lên bảng tổng hợp chi tiết gía vốn hàng bán như sau: TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 5 năm 2008 Tài khoản: Giá vốn hàng bán – SH: 632 Mã hàng Loại hàng Số dư đầu kỳ Phát sinh Số dư cuối kỳ Ghi chú Nợ Có Nợ Có Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 C SP-LS-S4 HH-PT-S3 DVVC Máy in màu Máy phôtô Dịch vụ vận chuyển 88.000 37.000 86.900 88.000 37.000 86.900 Cộng Người lập bảng kế toán trưởng Ngày 6 tháng 6 năm 2006 (Ký, họ tên) (ký, họ tên) Giám đốc công ty (Ký, họ tên) 2.1.2. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu. Do công ty cung cấp cả ba loại hình kinh doanh là sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ nên công ty chi tiết doanh thu tiêu thụ thành ba loại theo dúng quy định của chế độ kế toán. Công ty sử dụng các tài khoản để hạch toán doanh thu như sau: tài khoản tổng hợp 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, các tài khoản chi tiết: Tài khoản 5111 “doanh thu bán hàng hóa”, tài khoản 5112 “doanh thu bán các thành phẩm”, tài khoản 5113 “doanh thu cung cấp dịch vụ”. Các khoản giảm trừ doanh thu được hạch toán qua các tài khoản: tài khoản 521 “chiết khấu thương mại”, tài khoản 531 “hàng bán bị trả lại”, tài khoản 532 “giảm giá hàng bán”. Công việc hạch toán chi tiết này cũng được thực hiện bởi kế toán doanh thu và thuế. Quy trình hạch toán chi tiết được thực hiện như sau: 2.1.2.1. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu của sản phẩm Sau khi nhận được hóa đơn bán hàng từ bộ phận bán hàng của công ty, hàng ngày kế toán ghi chép vào sổ chi tiết bán hàng theo từng loại sản phẩm. Vì công ty hiện đang sản xuất và tiêu thụ 4 loại sản phẩm nên số lượng sổ chi tiết bán sản phẩm của công ty là 4 sổ. Ví dụ về hạch toán chi tiết bán sản phẩm máy in màu LS-S4 trong tháng 5 năm 2008 như sau: SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 5 năm 2008 Tên sản phẩm: Máy in màu LS-S4 Tài khoản: Doanh thu bán các thành phẩm, SH: 5112 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ SH NT SL ĐG TT Thuế khác A B C D E 1 2 3 4 5 5/5 7/5 15/5 21/5 29/5 23456 23459 23464 23467 23471 5/5 5/7 5/7 21/5 29/5 Số phát sinh trong kỳ -Bán trực tiếp từ cơ sở sx -Xuất kho bán thành phẩm -Bán sản phẩm tại đại lý -Xuất kho bán thành phẩm -Bán trực tiếp từ cơ sở sx 131 131 111 111 131 5 2 1 1 7 6.050 6.050 6.050 6.050 6.050 30.250 12.100 6.050 6.050 42.350 250 100 350 Cộng số phát sinh - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp 16 96.800 96.100 88.000 2.100 700 Người ghi sổ ngày 6 tháng 6 năm 2008 (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.1.2.2. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu của hàng hóa Căn cứ vào hóa đơn bán hàng từ bộ phận bán hàng của công ty, hàng ngày kế toán ghi chép các khoản doanh thu và giảm trừ doanh thu vào sổ chi tiết bán hàng của hàng hóa. Do số lượng hàng hóa của công ty tương đối đa dạng nên sổ chi tiết bán hàng hóa của công ty có dạng tờ rời và kẹp lại thành một tập có bìa là sổ chi tiết bán hàng hóa riêng cho từng tháng. Ví dụ về sổ chi tiết bán hàng hóa là máy phôtô PT-S3 cho tháng 5 năm 2008 như sau: SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 5 năm 2008 Tên hàng hóa: Máy phôtô PT-S3 Tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa, SH: 5111 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ SH NT SL ĐG TT Thuế khác A B C D E 1 2 3 4 5 3/5 28/5 31/5 34513 34535 34569 3/5 28/5 31/5 Số phát sinh trong kỳ -Bán hàng tại cửa hàng -Xuất kho bán hàng hóa -Bán tại cửa hàng 131 112 111 1 1 1 14.400 15.000 15.000 14.400 15.000 15.000 200 200 200 Cộng số phát sinh - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp 3 44.400 43.800 37.000 6.800 600 Người ghi sổ ngày 6 tháng 6 năm 2008 (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.1.2.3. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu của dịch vụ. Dịch vụ mà công ty cung cấp duy nhất là vận chuyển hàng hóa vì vậy mà tổ chức hạch toán chi tiết thông qua một sổ có dạng quyển dùng cho cả năm. Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn cung cấp dịch vụ cho khách hàng của công ty, kế toán thực hiện ghi chép vào sổ chi tiết bán hàng dành cho dịch vụ. Ví dụ về hạch toán chi tiết việc cung cấp dịch vụ của công ty trong tháng 5 năm 2008 như sau: SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 5 năm 2008 Tên dịch vụ: dịch vụ vận chuyển Tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ, SH: 5113 Đơn vị tính: 1000 đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ SH NT SL ĐG TT Thuế khác A B C D E 1 2 3 4 5 2/5 14/5 15/5 18/5 19/5 21/5 21/5 27/5 22415 22423 22456 22458 22459 23132 23134 32445 2/5 14/5 15/5 18/5 19/5 21/5 21/5 27/5 Số phát sinh trong kỳ -Vận chuyển thép -Vận chuyển giấy -Vận chuyển giấy -Vận chuyển bột -Vận chuyển gạch ốp -Vận chuyển giấy -Vận chuyển gạch ốp -Vận chuyển giấy 20.460 3.740 2.860 7.336 32.840 4.719 22.484 1.576 Cộng số phát sinh - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp 96.015 96.015 86.900 9.115 Người ghi sổ ngày 6 tháng 6 năm 2008 (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.2. Quy trình hạch toán tổng hợp tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi. Công ty sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung để hạch toán vì vậy việc hạch toán tổng hợp tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của công ty cũng phải ghi sổ theo trình tự của Nhật ký chung. Trình tự hạch toán là đi từ chứng từ kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung hay sổ Nhật ký đặc biệt, từ các sổ nhật ký này lên sổ cái tài khoản, từ sổ cái tài khoản lên bảng cân đối phát sinh rồi sau đó lên các báo cáo tổng hợp. Việc hạch toán cụ thể được thể hiện ở từng phần như sau: 2.2.1. Hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán Căn cứ vào hình thức sổ đã lựa chọn và yêu cầu quản lý của công ty cũng như quản lý của nhà nước, cụ thể là cơ quan thuế, công ty tổ chức hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán theo quy trình sau: Chứng từ kế toán Nhật ký chung Bảng cân đối phát sinh Báo cáo kế toán Sổ cái TK 632 ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Tương ứng với ví dụ phần hạch toán chi tiết ở trên, công ty hạch toán tổng hợp như sau: - Nhật ký chung đựợc ghi thứ tự theo trình tự thời gian. Khi bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ tương ứng với ghi sổ Nhật ký bán hàng, kế toán ghi đồng thời bút toán phản ánh giá vốn hàng bán vào sổ Nhật ký chung. Công việc ghi chép vào sổ nhật ký chung do kế toán doanh thu và thuế đảm nhiệm. Ví dụ về ghi chép Nhật ký chung các nghiệp vụ bán hàng hóa, dịch vụ trong tháng 5 năm 2008 như sau: SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2008 Đơn vị tính: 1000 đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngàytháng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 3/5 5/5 7/5 34513 23456 23459 3/5 5/5 7/5 Xuất bán máy phôtô PT-S3 Xuất xưởng bán máy in LS-S4 Xuất kho bán máy in LS-S4 632 156 632 154 632 155 12.000 27.500 11.000 12.000 27.500 11.000 Cộng chuyển trang sau Người ghi sổ Kế toán trưởng ngàythángnăm.. (Ký, họ tên) (ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) - Sổ cái tài khoản 632 cuối mỗi tháng kế toán tiến hành ghi một lần dựa theo trình tự đã ghi vào Nhật ký chung, công việc này do kế toán doanh thu và thuế đảm nhiệm SỔ CÁI Năm 2008 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: TK 632 Ngày,tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 31/5 31/5 31/5 ... 34513 23456 23459 3/5 5/5 7/5 Xuất bán máy phôtô PT-S3 Xuất xưởng bán máy in LS-S4 Xuất kho bán máy in LS-S4 156 154 155 12.000 27.500 11.000 - Cộng số phát sinh tháng - Số dư cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý Người ghi sổ kế toán trưởng Ngàythángnăm (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) 2.2.2. Hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ Quy trình hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tương tự như quy trình hạch toán giá vốn hàng bán. Tuy vậy có nét khác nhau là thay vì ghi chép từ chứng từ kế toán hàng ngày vào sổ Nhật ký chung thì ở đây hạch toán riêng vào sổ nhật ký đặc biệt là sổ Nhật ký bán hàng để dễ dàng theo dõi và hạch toán. - Nhật ký bán hàng được ghi chép hàng ngày từ chứng từ kế toán là hóa đơn bán hàng do bộ phận bán hàng của công ty chuyển tới. Tất cả các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đều được phản ánh vào Nhật ký bán hàng kể cả các nghiệp vụ khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Tương ứng với ví dụ hạch toán chi tiết sản phẩm, hàng hóa dịch vụ công ty sẽ hạch toán tổng hợp một số nghiệp vụ vào sổ Nhật ký bán hàng như sau: SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Năm 2008 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Phải thu từ người mua (ghi Nợ) Ghi có tài khoản doanh thu Số hiệu Ngày tháng Hàng hóa Thành phẩm Dịch vụ A B C D 1 2 3 4 Số trang trước Chuyển sang 3/5 5/5 7/5 ... 34513 23456 23459 3/5 5/5 7/5 Xuất bán máy phôtô PT-S3 Xuất xưởng bán máy in LS-S4 Xuất kho bán máy in LS-S4 14.400 30.250 12.100 14.400 30.250 12.100 Cộng chuyển sang trang sau Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngàythángnăm 2008 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) - Sổ cái tài khoản 511: cũng như tài khoản giá vốn hàng bán tài khoản doanh thu sau khi được phản ánh vào Nhật ký bán hàng sẽ được nhặt ra để ghi vào sổ cái của tài khoản 511. Theo ví dụ trên, sổ cái tài khoản 511 được trình bày như sau: SỔ CÁI Năm 2008 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: TK 511 Ngày,tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 31/5 31/5 31/5 ... 34513 23456 23459 3/5 5/5 7/5 Xuất bán máy phôtô PT-S3 Xuất xưởng bán máy in LS-S4 Xuất kho bán máy in LS-S4 131 131 131 14.400 30.250 12.100 - Cộng số phát sinh tháng - Số dư cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý Người ghi sổ kế toán trưởng Ngàythángnăm (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) 2.2.3. Hạch toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu. Hạch toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu cũng tương tự như hạch toán giá vốn hàng bán. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ như hóa đơn bán hàng, phiếu chấp nhận hàng bán bị trả lại kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu này. Phần ghi vào Nhật ký chung ghi chép tương tự như ghi nhật ký chung cho giá vốn hàng bán. Tiếp đó là từ Nhật ký chung phản ánh vào sổ cái của ba tài khoản: 521, 531 532. Sổ cái của ba tài khoản đó được thể hiện như sau: SỔ CÁI Năm 2008 Tên tài khoản: Chiết khấu thương mại Số hiệu: TK 521 Ngày,tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 31/5 31/5 ... 23456 23459 5/5 7/5 Giảm giá cho khách hàng Giảm giá cho khách hàng 131 131 250 100 - Cộng số phát sinh tháng - Số dư cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý Người ghi sổ kế toán trưởng Ngàythángnăm (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Sổ cái các tài khoản 531, 532 cũng được thể hiện tương tự 2.3. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi Đây là công ty có tổ chức sản xuất kinh doanh tương đối đa dạng nên việc hạch toán xác định kết quả kinh doanh cũng có những nét đặc thù riêng. Để gọn nhẹ bớt quy trình hạch toán chi tiết thì công ty tổ chức hạch toán các bút toán kết chuyển theo từng loại hình kinh doanh là sản xuất, thương mại và dịch vụ chứ không kết chuyển theo từng mặt hàng của công ty. Vì vậy việc hạch toán chi tiết cũng được gọn nhẹ đi rất nhiều và không phản ánh được doanh thu theo từng loại mặt hàng. Quy trình hạch toán tổng hợp chi tiết xác định kết quả được thực hiện cụ thể như sau: 2.3.1. Hạch toán chi tiết xác định kết quả tiêu thụ. Như đã trình bày ở trên, công ty chỉ tổ chức hạch toán chi tiết theo từng loại hình kinh doanh chứ không hạch toán cụ thể theo từng loại sản phẩm. Cuối kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp chi tiết bán hàng, bảng tổng hợp chi tiết gía vốn hàng bán và các sổ liên quan kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển và ghi vào sổ tổng hợp chi tiết xác định kết quả. SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ Tháng 5 năm 2008 Tài khoản: Xác định kết quả, Số hiệu: 911 STT Diễn giải Ghi Nợ TK 911, Có các TK Ghi Có TK 911, Nợ các TK 632 635 641 642 Cộng Nợ 511 421 Cộng Nợ A B 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - Doanh thu thuần bán sản phẩm - Doanh thu bán hàng hóa -Giá vốn sản phẩm -Giá vốn hàng hóa -Giá vốn dịch vụ -Chi phí bán hàng -Chi phí quản lý DN -Chi phí tài chính -Kết chuyển lãi 2.3.1. Hạch toán tổng hợp xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ. Cuối kỳ, đồng thời với việc hạch toán chi tiết kế toán ghi vào Nhật ký chung các bút toán kết chuyển xác định kết quả, cách ghi tương tự như ghi bút toán xác định giá vốn. Từ các bút toán kết chuyển đã ghi vào Nhật ký chung kế toán phản ánh vào sổ cái tài khoản xác định kết quả 911. 2.3. Phân tích tình hình tiêu thụ và các biện pháp nâng cao lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tại công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi. 2.3.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của công ty Nhìn chung công ty TNHH Sản suất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi có doanh số bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ là tương đối cao. Công ty đã hoạt động kinh doanh có hiệu quả trên cả ba lĩnh vực sản xuất, thương mại và dịch vụ đem lại nguồn thu nhập và công việc ổn định cho nhân viên trong công ty và đóng góp một phần thuế vào ngân sách nhà nước. điều này được thể hiện qua số liệu hai năm 2006, 2007 của công ty như sau: Đơn vị tính: 1000 đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2006 tăng so với năm 2007 Số tuyệt đối (%) 1.Tổng doanh thu 14.635.357 18.924.983 4.289.626 29,31% 2.Tổng chi phí kinh doanh 13.267.679 17.198.452 3.930.773 29,63% 3.Lợi nhuận trước thuế 1.367.678 1.726.531 385.853 26,24% 4.Thuế thu nhập doanh nghiệp 382.949,84 483.428,68 100.478,84 26,24% 5.Lợi nhuận sau thuế 984.728,16 1.243.102,32 258.374,16 26.24% Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 2 năm 2006-2007 Theo bảng số liệu trên công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi liên tục đạt được lợi nhuận cao trong hai năm vừa qua với lợi nhuận năm 2006 tăng 26,24% so với năm 2007. Các chỉ tiêu khác tăng đều theo một tỷ lệ tương đối ổn định: tổng doanh thu và tổng chi phí đều tăng xấp xỉ 29.5%, điều này chứng tỏ sự ổn định trong sử dụng chi phí kinh doanh để tạo ra lợi nhuận của công ty. Trong thời gian này không có sự biến động lớn về chi phí, chi phí tăng lên bao nhiêu thì mang lại doanh thu bấy nhiêu. Tuy nhiên để biết được công ty sử dụng các nguồn lực có hiệu quả không cần phải xem tình hình sử dụng nhân lực của công ty như thế nào. Số lượng lao động của công ty năm 2007 là 61 người, doanh thu bình quân đầu người trên năm của công ty là 310,25 triệu đồng, lợi nhuận bình quân mà một lao động đem lại cho công ty là 20,4 triệu. Với kết quả này thì công ty đã và đang sử dụng nguồn nhân lực khá hiệu quả. Điều này cũng thể hiện tổ chức bộ máy quản lý của công ty là hợp lý và định hướng phát triển của công ty là đúng đắn. Mặt khác để xét xem công ty thực sự có sử dụng chi phí và nguồn vốn hiệu quả hay không ta nhìn vào các chỉ tiêu trong bảng sau: Chỉ tiêu Tổng doanh thu Tổng tài sản Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận trên tổng doanh thu (%) Lợi nhuận trên tổng tài sản (%) Năm 2006 14.635.357 150872319 1.367.678 9,345 0,9065 Năm 2007 18.924.983 191317905 1.726.531 9,123 0,9023 Từ bảng số liệu phân tích trên ta thấy công ty có tỷ lệ lợi nhuận trên tổng doanh thu khá cao chứng tỏ sự hiệu quả trong sử dụng chi phí của công ty. Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản cũng rất cao thể hiện công ty hoạt động thiên về thương mại và cung cấp dịch vụ nhiều hơn là sản suất. 2.3.2. Các biện pháp nâng cao lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tại công ty. Để đạt được kết quả lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cao như trên, công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hoàng Đức Lợi đã có những nỗ lực về mọi mặt. - Về các biện pháp nâng cao doanh số bán: công ty đã có những biện pháp xúc tiến bán như khuyến mại, bán hàng kèm theo quà tặng hoặc tư vấn sử dụng miễn phí cho khách hàng. Riêng đối với dịch vụ vận chuyển nhiều khách hàng thuê công ty vận chuyển là nhờ có độ tin cậy qua nhiều năm từ phía khách hàng đối với công ty do sự vận chuyển an toàn nhanh chóng và nhiệt tình của các nhân viên chuyên chở trong công ty. Mặt khác, doanh số bán hàng hóa và sản phẩm của công ty nâng cao tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6521.doc
Tài liệu liên quan