Đề tài Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc

CPKS Tây Bắc 28

2.3.1. Kế toán tiêu thụ 28

2.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng 28

2.3.1.2. Kế toán thuế GTGT 33

2.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 37

2.3.2.1. Kế toán chi phí bán hàng 37

2.3.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 38

2.3.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 40

Phần 3: Đánh giá thực trạng và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán

tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CPKS Tây Bắc 45

3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tại Công ty 45

3.1.1 Mặt thuận lợi 47

3.1.2. Mặt khó khăn 48

3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định

kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc 49

3.2.1. Sự cần thiết và nguyên tắc để hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ

và XĐKQKD tại Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc 50

3.2.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định

kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc 51

KẾT LUẬN 56

 

 

 

 

 

 

doc61 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oáng sản Tây Bắc phải đảm bảo được chất lượng cũng như cơ chế giá thị trường do nhà nước quy định. Hiện nay giá cả đầu vào tăng cao, giá than trên thị trường thế giới đang có nhiều thuận lợi cho ngành than. Nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường để thực hiện trên cơ sở bù đắp chi phí, có lợi nhuận để đầu tư phát triển. Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất, đồng thời tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất và đa dạng hoá sản phẩm theo yêu cầu của thị trường. 2.2. Phương pháp xác định tính giá thành sản phẩm tiêu thụ và các phương thức tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CPKS Tây Bắc. 2.2.1. Phương pháp xác định giá thành sản phẩm tiêu thụ: Giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hoá, phản ánh lượng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hoá đã thực sự chi ra cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm những chi phí tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, tiêu thụ phải được bồi hoàn để tái sản xuất ở doanh nghiệp mà không bao gồm những chi phí phát sinh trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ quản lý của doanh nghiệp giá thành cao hay thấp, tăng hay giảm đồng nghĩa với việc lãng phí hay tiết kiệm lao động xã hội trong quá trình sản xuất ra sản phẩm. Việc tính giá thành đúng và đủ có nghĩa quan trọng trong quá trình hạch toán kế toán của doanh nghiệp. Đối với Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc than được sản xuất qua chế biến, sàng tuyển sẽ được tiến hành nhập kho. Phiếu nhập kho được căn cứ vào biên bản giao nhận than. Biên bản giao nhận được thực hiện theo ngày và theo định kỳ. Để hạch toán chi tiết sản phẩm đòi hỏi có quy định rõ ràng về chứng từ và luân chuyển chứng từ cũng như các điều kiện về con người và trách nhiệm. Khi hoàn thành quá trình chế biến than, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí phát sinh để tính giá thành của than. Xuất phát từ đặc điểm hiện nay, Công ty đang áp dụng tính giá thành và giá vốn theo phương pháp trực tiếp (đích danh). Theo phương pháp này, vật liệu được xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi mua vật liệu vào sẽ tính theo giá trị thực tế của vật liệu đó. Để phản ánh vào các sổ sách có liên quan đến TK 632 (Giá vốn hàng bán), cụ thể là sổ cái, kế toán phải tổng hợp tất cả các chi phí tính giá thành của TK154 sau đó kết chuyển sang TK 155. Căn cứ vào hoá đơn điện, kế toán sẽ biết được số tiền điện là bao nhiêu để hạch toán vào chi phí sản xuất chung. HOÁ ĐƠN ĐIỆN GTGT Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: AA/2008T Công ty điện lực Phú Thọ Tên khách hàng: Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc Chỉ số mới Chỉ số cũ Hệ số nhân Điện năng tiêu thụ Đơn giá Thành tiền 815.927 790.111 1.00 25.816 750 19.362.000 Cộng 25.816 19.362.000 Ngày 28/2/2008 Giám đốc (Ký) Thuế GTGT ( 10%). 1.936.200 Tổng cộng 21.298.200 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi mốt triệu hai trăm chín mươi tám nghìn hai trăm đồng chẵn. Kế toán phản ánh: Nợ TK 621: 21.298.200 Có TK 111: 21.298.200 Căn cứ vào ba TK 621, 622, 627 kế toán sẽ tập hợp chi phí vào TK 154 để tính chi phí sản xuất kinh doanh. Sau đó từ TK 154 sẽ kết chuyển sang TK 155. Trên cơ sở chứng từ gốc đã nêu, cuối tháng kế toán tổng hợp lấy số liệu để đưa vào sổ cái phù hợp, sau khi đã loại trừ sự trùng lặp (nếu có). Ngoài ra, ta cũng có thể đi từ nhật ký chung để đưa vào sổ cái. 2.2.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm: Công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều phương thức khác nhau, chẳng hạn tiêu thụ trực tiếp, chuyển hàng theo hợp đồng, giao hàng cho đại lý, bán hàng trả góp... Mặc dù vậy việc tiêu thụ sản phẩm nhất thiết được gắn với việc thanh toán với người mua, bởi vì chỉ khi nào doanh nghiệp thu nhận được đầy đủ tiền hàng bán hoặc sự chấp nhận trả tiền của khách hàng thì việc tiêu thụ mới được ghi chép trên sổ sách kế toán. Việc thanh toán với người mua về sản phẩm bán ra được thực hiện bằng nhiều phương thức. Với mỗi phương thức tiêu thụ khác nhau, trình tự hạch toán cũng khác nhau. Do vậy, sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng, người mua thanh toán và chấp nhận thanh toán được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị mất quyền sở hữu về số hàng này. Khi thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm cần căn cứ vào điều kiện cụ thể, tổ chức ký hợp đồng giữa các bên với những điều kiện làm cho sản phẩm được tiêu thụ nhanh và có kế hoạch. Sản phẩm của Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc bao gồm nhiều chủng loại than nhưng chủ yếu bao gồm các loại: than cục 6a, 6b, 7a, 7b,...và than bùn 1a, 1b, 1c, 2a, 2b, 2c,... Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Để phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá một cách hiệu quả nhất. Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc sử dụng các tài khoản sau: * TK 511 - Doanh thu bán hàng. Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của Công ty thực hiện trong kỳ kinh doanh. * TK 156 - Hàng hoá. Tài khoản này phản ánh giá trị thực tế của hàng hoá và tình hình biến động của hàng hoá trong kỳ hạch toán. * TK 632 - Giá vốn hàng bán. Phản ánh giá vốn của hàng hoá Công ty đã bán được trong kỳ. * TK 641 - Chi phí bán hàng. Phản ánh những chi phí trong khi tiêu thụ hàng hoá. * TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. Phản ánh số thuế GTGT đầu ra Công ty phải nộp trong kỳ. * TK 131 - Phải thu của khách hàng. Để tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá thuận tiện Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc đã áp dụng phương thức thanh toán theo phương thức thanh toán thu tiền ngay. Thủ tục xuất nhập kho và chứng từ kế toán: Khi Công ty xuất bán than kế toán phải lập sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thu tiền, viết hoá đơn, phiếu xuất kho... Sau khi lập hoá đơn kế toán viết vào 3 liên: + Liên 1: Lưu tại phòng kế toán + Liên 2: Giao cho khách hàng + Liên 3: Dùng để thanh toán Ví dụ thủ tục bán hàng của Công ty như sau: Bán hàng cho cô Lan - Nông Trang - Việt Trì - Phú Thọ HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số 01 GTKT-3LL Ngày 03 tháng 02 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc Địa chỉ : Bến Gót - Việt Trì - Phú Thọ. Số TK ... Điện thoại : 0210 912 781 Mã số : 2600251834 Họ tên người mua hàng : Cô Lan Đơn vị : Công ty TNHH Thành Công Địa chỉ : Nông Trang - Việt Trì - Phú Thọ. Số TK ... Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số : 2600117068 STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Than bùn Tấn 20 590.000 11.800.000 2 3 Tổng 11.800.000 Thuế suất GTGT 10% 1.180.000 Tổng cộng tiền thanh toán 12.980.000 Số tiền viết bằng chữ : Mười hai triệu chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (ký, họ tên) Người bán hàng (ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên, đóng dấu) Sau khi lập hoá đơn căn cứ hình thức thanh toán ghi trên hoá đơn, kế toán lập phiếu thu để xác định số tiền mặt thực nhập quỹ. Đơn vị: Công ty CPKS Tây Bắc PHIẾU THU Số: 150 Mẫu số 02 - TT Địa chỉ: Bến Gót - Việt Trì - Phú Thọ Nợ: TK 111 Có: TK 511,333 QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 03 tháng 02 năm 2008 Họ tên người nộp tiền : Cô Lan Địa chỉ : Nông Trang - Việt Trì - Phú Thọ Lý do nộp : Thu tiền bán hàng Số tiền : 12.980.000 VNĐ Số tiền bằng chữ : Mười hai triệu chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 03 tháng 02 năm 2008 Giám đốc (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý ) : + Số tiền quy đổi : Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ ) : Mười hai triệu chín trăm tám mươi nghìn đồng chẵn. Trong kỳ kế toán sản phẩm, hàng hoá thường được nhập kho nhiều lần, mỗi lần số lượng và giá thành khác nhau, nên khi xuất hàng hoá đi tiêu thụ Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc phải hạch toán giá hàng xuất kho theo một phương pháp nhất định sẽ giúp cho Công ty hạch toán chính xác giá vốn thực cửa khối lượng hàng hoá xuất kho. Đơn vị: Công ty CP khoáng sản Tây Bắc PHIẾU NHẬP KHO Số:366 Mẫu số 02- VT Địa chỉ: Bến Gót - Việt Trì - Phú Thọ Nợ TK 156 Có TK 111 QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 03 tháng 02 năm 2008 Họ tên người giao hàng: Anh Dũng Địa chỉ: TP Hạ Long - Quảng Ninh Nhập tại kho: Cảng Việt Trì STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Than bùn Tấn 500 590.000 295.000.000 2 3 Cộng 295.000.000 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm chín mươi năm triệu đồng chẵn. Ngày 03 tháng 02 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người giao hàng (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Cơ sở ghi căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất mỗi chứng từ gốc được ghi một dòng trên thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng cuối ngày, cuối tháng. Thủ kho tính được số lượng tồn trên thẻ kho, khối lượng tồn kho là cơ sở đối chiếu với sổ chi tiết kế toán. THẺ KHO (SỔ KHO) Ngày lập thẻ: 01/02/2008 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Than bùn Đơn vị tính: Tấn Mã số: NT Số hiệu chứng từ Diến giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của KT Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn 1/2 Tồn đầu kỳ 1/2 150 3/2 20 Xuất kho 3/2 20 3/2 500 Nhập kho 3/2 500 5/2 350 Xuất kho 5/2 350 ... ... ... ..... ... ... ... ... Cộng cuối kỳ Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... Ngày mở sổ: ...... Ngày .... tháng .... năm ..... Thủ kho (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Trên cơ sở từ các chứng từ đã nêu, kế toán tổng hợp lấy số liệu để đưa vào sổ cái phù hợp, sau khi đã loại trừ sự trùng lặp (nếu có). Cuối tháng kế toán tập hợp các sổ sách đã ghi chép trong kỳ. Sau khi đã vào các sổ kế toán, kế toán tiến hành cân đối khoá sổ và lập báo cáo tài chính. 2.3. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc. 2.3.1. Kế toán tiêu thụ: Tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng nó quyết định sự thành bại và sự phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là giao đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất để thực hiện giá trị sản phẩm, hàng hoá. Giai đoạn này, doanh nghiệp phải giao sản phẩm, hàng hoá cho khách hàng và được khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh toán. Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ sản phẩm: Phản ánh kịp thời chính xác tình hình xuất bán sản phẩm, các khoản giảm trừ và thanh toán với ngân sách các khoản thuế phải nộp. Tính toán các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Phương thức tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của Công ty CPKS Tây Bắc là phương thức tiêu thụ trực tiếp: Khi tiến hành xuất than cho khách hàng trực tiếp tại kho hoặc có hợp đồng kinh tế, kế toán lập phiếu xuất kho, viết hoá đơn bán hàng... Các khách hàng đã nhận được than của Công ty, khách hàng thanh toán cho Công ty bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Căn cứ tình hình thanh toán kế toán tiến hành ghi vào các sổ nhật ký thu tiền và sổ chi tiết bán hàng... 2.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng: Trình tự hạch toán : Hoá đơn GTGT Sổ chi tiết bán hàng Nhật ký chung, nhật ký thu tiền Sổ cái TK 511 Ngày 05/02/2008 Công ty bán cho Cô Hương mặt hàng than cục xô 1a, than cám 7c, than bùn 2b số tiền : 22.896.896 gồm thuế GTGT 10% người mua đã thanh toán bằng tiền mặt. HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số 01 GTKT-3LL Liên 1 : Lưu Ngày 05 tháng 02 năm 2008 Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc Địa chỉ : Bến Gót - Việt Trì - Phú Thọ Số tài khoản Điện thoại : 0210 912 781 Mã số : 2600251834 Họ tên người mua hàng : Cô Hương Đơn vị : Công ty TNHH Phương Hùng Địa chỉ : Gia Cẩm - Việt Trì - Phú Thọ Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số : 2600236360 STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Than cục xô Tấn 3 3.700.000 11.100.000 2 Than cám Tấn 5 763.072 3.815.360 3 Than bùn Tấn 10 590.000 5.900.000 Tổng 20.815.360 Thuế suất GTGT 10% 2.081.536 Tổng cộng tiền thanh toán 22.896.896 Số tiền viết bằng chữ : Hai mươi hai triệu tám trăm chín mươi sáu nghìn tám trăm chín mươi sáu đồng chẵn. Người mua hàng (ký, họ tên) Người bán hàng (ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên, đóng dấu) Căn cứ hình thức thanh toán kế toán ghi trên hoá đơn, kế toán lập phiếu thu với hình thức thanh toán bằng tiền mặt. Đơn vị: Công ty CPKS Tây Bắc PHIẾU THU Số: 149 Mẫu số 02 - TT Địa chỉ: Bến Gót - Việt Trì - Phú Thọ Nợ: TK 111 Có: TK 511,333 QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 05 tháng 02 năm 2008 Họ tên người nộp tiền : Cô Hương Địa chỉ : Gia Cẩm - Việt Trì - Phú Thọ Lý do nộp : Thu tiền bán hàng Số tiền : 22.896.896 VNĐ Số tiền bằng chữ : Hai mươi hai triệu tám trăm chín mươi sáu nghìn tám trăm chín mươi sáu đồng chẵn. Ngày 05 tháng 02 năm 2008 Giám đốc (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nộp tiền (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý ) : + Số tiền quy đổi : Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ ) : Hai mươi hai triệu tám trăm chín mươi sáu nghìn tám trăm chín mươi sáu đồng chẵn. Nghiệp vụ phát sinh được hạch toán vào tài khoản: Nợ TK 111 : 22.896.896 Có TK 511 : 20.815.360 Có TK 333 : 2.081.536 Do đặc điểm kinh doanh của Công ty là tiêu thụ nhiều chủng loại than trên doanh thu bán hàng được theo dõi trên từng hoá đơn, trên mỗi hoá đơn có nhiều loại than. Sau khi đã kiểm tra về số lượng, giá cả và tổng giá thanh toán từng hoá đơn từ tài khoản trên theo trình tự, kế toán phản ánh vào sổ nhật ký thu tiền đồng thời vào sổ chi tiết bán hàng và sổ cái TK 511. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày Thuế Khác 2/2 79058 79067 79071 79085 ... 3/2 5/2 5/2 8/2 ... 12.980.000 20.815.360 26.440.420 60.094.000 ... 1.298.000 2.081.536 2.644.042 6.009.400 ... Cộng 1.540.833.380 154.083.338 Giá vốn của từng loại hàng hoá mua vào chính là giá được thể hiện trên hoá đơn GTGT đầu vào. Giá vốn hàng xuất kho được xác định theo giá thực tế đích danh. Công ty sử dụng phiếu xuất kho khi khách hàng mua hàng, thủ tục xuất kho bán hàng cho khách hàng theo số lượng ghi trên hoá đơn, đồng thời ghi vào sổ kho số lượng hàng đã xuất bán và ghi vào cột số lượng của phiếu xuất kho. Sau đó nộp lên phòng kế toán. Giá vốn hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho X Đơn giá xuất kho Kế toán căn cứ vào số lượng hàng xuất kho tính giá vốn của hàng đã xuất theo công thức: Từ phiếu xuất kho kế toán vào nhật ký chung, sổ cái TK 632 Đơn vị: Công ty CP khoáng sản Tây Bắc PHIẾU XUẤT KHO Số:153 Mẫu số 02- VT Địa chỉ: Bến Gót - Việt Trì - Phú Thọ Nợ TK 632 Có TK 156 QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 05 tháng 02 năm 2008 Họ và tên người nhập hàng : Cô Hương Địa chỉ : Gia Cẩm - Việt Trì - Phú Thọ Lý do xuất kho : Bán hàng Xuất tại kho : Cảng Việt Trì STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Than cục xô Tấn 3 3.700.000 11.100.000 2 Than cám Tấn 5 763.072 3.815.360 3 Than bùn Tấn 10 590.000 5.900.000 Tổng 20.815.360 Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ) : Hai mươi triệu tám trăm mười năm nghìn ba trăm sáu mươi đồng chẵn. Xuất, ngày 05/02/2008 Giám đốc (Ký, họ tên đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Bút toán xác định giá vốn kế toán ghi : Nợ TK 632 : 20.815.360 Nợ TK 156 : 20.815.360 2.3.1.2. Kế toán thuế GTGT: Thuế có ý nghĩa quan trọng, không nhưng với riêng bản thân Công ty mà còn có ý nghĩa rất lớn đối với nhà nước, vì thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Để làm được điều này, kế toán cần phải căn cứ vào bảng kê, hoá đơn, chứng từ hàng hoá mua vào và bán ra. Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc đã áp dụng phương pháp khấu trừ khi tính thuế GTGT. Vì vậy, khi bán hàng đồng thời với việc phản ánh doanh thu kế toán phải hạch toán thuế GTGT đầu ra. Số thuế GTGT đầu ra của Công ty được tính trên cơ sở doanh thu bán hàng chưa có thuế và mức thuế suất GTGT 10% cho hàng hoá. Căn cứ để Công ty hạch toán thuế GTGT là các hoá đơn GTGT và các chứng từ có liên quan. VD: Từ hoá đơn GTGT số 79058 kế toán định khoản như sau: Nợ TK 111 : 22.896.896 Có TK 511 : 20.815.360 Có TK 333 : 2.081.536 Kế toán hàng hoá lập bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá đã bán ra trong tháng 02/2008 của Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc như sau: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT) (Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng hoá) Tháng 02 năm 2008 Tên cơ sở kinh doanh : Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc Mã số : 2600251834 Địa chỉ : Bến Gót - Việt Trì - Phú Thọ Chứng từ Tên khách hàng Doanh số bán (chưa có thuế) Thuế GTGT Ghi chú Số hiệu Ngày 79058 3/2 Trần Mai Lan 12.980.000 1.298.000 79059 5/2 Nguyễn Thu Hương 20.815.360 2.081.536 ..... ..... ............ ....... ...... 79071 5/2 Nguyễn Thị Bích 26.440.420 2.644.042 79072 8/2 Bùi Thành Công 60.094.000 6.009.400 ...... ..... ............ ........ ....... Cộng 1.540.833.380 154.083.338 Ngày 28 tháng 02 năm2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Căn cứ vào các hoá đơn chứng từ kế toán lập bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá mua vào. BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ MUA VÀO (Kèm theo tờ khai thuế GTGT) (Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng) Tháng 02 năm 2008 Tên cơ sở kinh doanh : Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc Địa chỉ : Bến Gót - Việt Trì - Phú Thọ. Mã số : 2600251834 Chứng từ Tên khách hàng Doanh số bán (chưa có thuế) Thuế GTGT Ghi chú Số hiệu Ngày 056200 5/2 Công ty CP than Cao Thắng 295.000.000 29.500.000 ...... ..... ............ ........ ....... Cộng 1.263.200.000 126.320.000 Ngày 28 tháng 02 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Trên cơ sở hai bảng kê này kế toán lập tờ khai thuế GTGT : CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---o0o--- Mẫu số: 01/GTGT TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Tháng 02 năm 2008 (Dùng cho cơ sở tính thuế theo phương pháp khấu trừ, kê khai hàng tháng) Tên cơ sở kinh doanh : Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc Địa chỉ : Bến Gót - Việt Trì - Phú Thọ. Mã số : 2600251834 Số TT Chỉ tiêu kê khai Doanh thu chưa thuế GTGT Thuế GTGT 1 Hàng hoá dịch vụ bán ra 2 Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT 1.540.833.380 154.083.338 A Hàng hoá xuất khẩu thuế suất 0% B Hàng hoá, dịch vụ thuế suất 5% C Hàng hoá, dịch vụ thuế suất 10% D Hàng hoá, dịch vụ thuế suất 20% 3 Hàng hoá, dịch vụ mua vào 1.263.200.000 4 Thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào 5 Thuế GTGT được khấu trừ 126.320.000 6 Thuế GTGT phải (+) hoặc thoái (-) trong kỳ (tiền thuế = 2 - 5) 27.763.338 7 Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua A Nộp thiếu B Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ 45.220.473 8 Thuế GTGT đã nộp trong tháng 9 Thuế GTGT đã hoàn trả trong tháng 10 Thuế GTGT phải nộp tháng này (17.457.135) 2.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ: 2.3.2.1. Kế toán chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ, sản phẩm, hàng hoá của Công ty. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản như: chi phí tiền lương, bảo hiểm, vận chuyển bốc dỡ... Căn cứ vào chứng từ có liên quan trong tháng 02 năm 2008 ở Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc có phát sinh các nghiệp vụ chi phí bán hàng sau: Trả lương nhân viên bán hàng : 13.200.000đ Trích BHXH, BHYT, CPCĐ : 3.300.000đ Chi phí vận chuyển bốc vác : 10.285.500đ Chi phí dịch vụ mua ngoài : 570.000đ Mọi chi phí bán hàng trên được tập hợp phản ánh vào TK 641. SỔ CÁI TK 641 - Chi phí bán hàng Tháng 02/2008 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang số NKC Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 28/2 28/2 Chi phí bán hàng Trả lương cho cán bộ bán hàng Trích BHXH, BHYT, CPCĐ Chi bằng tiền khác K/c chi phí bán hàng 334 338 111 911 13.200.000 3.300.000 10.855.500 27.355.500 Cộng phát sinh 27.355.500 27.355.500 2.3.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý là những chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động sản xuất của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra bất kỳ một bộ phận nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các khoản sau: chi phí lương, BHXH, BHYT, CPCĐ, chi phí điện thoại, tiếp khách... Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc trong tháng 02 năm 2008 căn cứ vào chứng từ liên quan thấy phát sinh các khoản chi phí. Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty phản ánh vào TK 642. SỔ CÁI TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 02/2008 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang số NKC Số hiệu TK Số tiền SH NT Nợ Có 28/2 28/2 Chi phí QLDN Chi phí lương Trích BHXH, BHYT, CPCĐ Khấu hao TSCĐ Thuê đất văn phòng Chi bằng tiền khác K/c chi phí bán hàng 334 338 214 333 111 911 4.689.996 891.099 2.901.279 190.838 3.552.953 12.226.165 Cộng phát sinh 12.226.165 12.226.165 Trình tự hạch toán : Chứng từ gốc vào Nhật ký chung sổ cái TK 642 Ngày 2/2/2008 thanh toán tiền dầu Diezel cho Công ty cổ phần vật tư tổng hợp Tiến Đạt số tiền : 830.000đ gồm cả thuế GTGT 10%. Kế toán lập phiếu chi : Đơn vị: Công ty CP khoáng sản Tây Bắc PHIẾU CHI Số:101 Mẫu số 01- TT Địa chỉ: Bến Gót - Việt Trì - Phú Thọ Nợ TK 642,333 Có TK 111 QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC Ngày 02 tháng 02 năm 2008 Họ tên người nhận tiền : Nguyễn thị Lý Địa chỉ : Bộ phận bán hàng Lý do chi : Thanh toán tiền dầu Diezel Số tiền : 830.000 ( Viết bằng chữ ) : Tám trăm ba mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo : 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền ( Viết bằng chữ ) : Tám trăm ba mươi nghìn đồng chẵn. Giám đốc (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người nhận tiền (ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý): + Số tiền quy đổi: Kế toán ghi bút toán : Nợ TK 642 : 754.545 Nợ TK 133 : 75.455 Có TK 111 : 830.000 2.3.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: Việc xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của công tác đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình và tìm hướng đi trong tương lai. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và các khoản chi phí của hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Đặc điểm của Công ty cổ phần khoáng sản Tây Bắc là kinh doanh mặt hàng chịu thuế, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng là doanh thu đã tách thuế. a. Doanh thu bán hàng thuần Doanh thu bán hàng Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng thuần = - = 1.540.833.380 - 0 = 1.540.833.380 b. Xác định kết quả của hoạt động sản xuất Giá vốn hàng bán Doanh thu bán hàng thuần Chi phí QLDN Chi phí bán hàng Kết quả của hoạt động sản xuất = - - - = 1.540.833.380 - 1.462.567.476 - 27.355.500 - 12.226.165 = 38.684.239 Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển : - Kết chuyển giá vốn háng bán : Nợ TK 911 : 1.462.567.476 Có TK 632 : 1.462.567.476 - Kết chuyển chi phí bán hàng : Nợ TK 911 : 27.355.500 Có TK 641 : 27.355.500 - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp : Nợ TK 911 : 12.226.165 Có TK 642 : 12.226.165 - Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần : Nợ TK 911 : 1.534.629.039 Có TK 911 : 1.534.629.039 Trong tháng 02/2008 ngoài phần bù đắp chi phí kinh doanh đã bỏ ra doanh nghiệp còn có lãi : 64.614.808đ. Kế toán ghi : Nợ TK 911 : 64.614.808 Có TK 421 : 64.614.808 Kế toán ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 911. Sau đây trích sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết bán hàng, sổ cái các tài khoản mà Công ty sử dụng trong quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 02/2008 N/T ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 2/2 2/2 28/2 28/2 28/2 28/2 28/2 28/2 153 149 5/2 5/2 Xuất kho bán hàng Thu tiền bán hàng Trích khấu hao TSCĐ K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu K/c chi phí bán hàng K/c chi phí QLDN Kết chuyển lãi 632 156 111 511 333 642 214 911 632 511 911 911 641 911 642 911 421 20.815.360 22.896.896 2.901.279 1.462.567.476 1.534.629.039 27.355.500 12.226.165 58.410.467 20.815.360 20.815.360 2.081.536 2.901.279 1.462.567.476 1.534.629.039 27.355.500 12.226.165 58.410.467 Tổng cộng 3.141.802.182 3.141.802.182 SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN Tháng 02/2008 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 111 Ghi có các TK SH NT 511 333 TK khác 3/2 79058 79059 79071 79072 ... 3/2 5/2 5/2 8/2 ... Thu tiền bán hàng Thu tiền bán hàng Thu tiền bán hàng Thu tiền bán hàng ...... 12.298.000 22.896.896 29.084.462 66.103.400 ... 11.800.000 20.815.360 26.440.420 60.094.000 ... 1.180.000 2.081.536 2.644.042 6.009.4

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6385.doc
Tài liệu liên quan