Đề tài Hoàn thiện nội dung và phương pháp phân tích tình hình quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh tại công ty TNHH Ninh Thanh

Lời mở đầu

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ Lí LUẬN CHUNG VỀ CHI PHÍ KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ KINH DOANH 3

I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ VAI TRề CỦA CHI PHÍ KINH DOANH. 3

1. Khỏi niệm chi phớ kinh doanh 3

2. Phõn loại chi phớ kinh doanh 4

2.1. Phân loại chi phí kinh doanh căn cứ vào bản chất kinh tế cuả chi phí 4

2.2. Phân loại chi phí kinh doanh căn cứ vào mức độ tham gia vào các hoạt động kinh doanh 4

2.3. Phân loại chi phí kinh doanh căn cứ vào tính chất biến đổi chi phí 4

2.4. Phân loại chi phí kinh doanh theo chức năng hoạt động của doanh nghiệp 5

2.5. Phân loại chi phí kinh doanh căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu hạch toán 5

3. Vai trũ của chi phớ kinh doanh 6

II. í NGHĨA CỦA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH CHI PHÍ KINH DOANH 7

1. ý nghĩa của việc phân tích chi phí kinh doanh đối với công tác quản lý 7

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động chi phí kinh doanh 8

2.1. Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh 8

2.1.1. ảnh hưởng của nhân tố giá cả đến chi phớ kinh doanh 8

2.1.2. ảnh hưởng của các nhân tố khác như chính sách, đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước về tiền lương, lói vay ngõn hàng 9

2.2. Nhõn tố chủ quan 10

2.2.1. ảnh hưởng của yếu tố thuộc về sản xuất đến chi phí kinh doanh. 10

2.2.2 ảnh hưởng của mạng lưới thương mại và cơ sở vật chất của ngành thượng mại 11

2.2.3 ảnh hưởng của lưu chuyển hàng hoá và kết cấu của mức lưu chuyển hàng hoá đến CFKD 11

2.2.4 ảnh hưởng của năng suất lao động đên chi phí kinh doanh 12

2.2.5 ảnh hưởng của trỡnh độ tổ chức quản lý kinh tế nói chung và quản lý chi phớ kinh doanh núi riờng của nhà lónh đạo. 12

2.2.6 ảnh hưởng của công tác khai thác nguồn hàng 13

3. nội dung của phõn tớch CFKD 13

3.1 Phõn tớch chung tỡnh hỡnh chi phớ trong mối liờn hệ với doanh thu 13

3.2 Phõn tớch tỡnh hỡnh chi phớ kinh doanh theo chức năng hoạt động 15

3.2.1. Phân tích tổng hợp chi phí theo các chức năng hoạt động 15

3.2.2. Phõn tớch chi phớ mua hàng 17

3.2.3. Phõn tớch chi phớ bỏn hàng 18

3.2.4. Phõn tớch chi phớ quản lý doanh nghiệp 19

3.3. Phân tích chi phí kinh doanh theo các đơn vị trực thuộc 21

3.4. Phõn tớch một số khoản mục chi phớ chủ yếu 22

3.4.1. Phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng chi phớ tiền lương 22

3.4.2. Phõn tớch tỡnh hỡnh chi phớ trả lói tiền vay 25

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ NGUỒN TÀI LIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ PHÂN TÍCH TèNH HèNH QUẢN Lí VÀ SỬ DỤNG CHI PHÍ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 26

1. Các phương pháp dùng để phân tích 26

1.1. Phương pháp so sánh 26

1.1.1. So sánh tuyệt đối 27

1.1.2. So sánh tương đối 28

1.2. Phương pháp thay thế liên hoàn 29

1.3. Phương pháp số chênh lệch 32

1.4. Phương pháp cân đối 33

1.5. Các phương pháp khác 35

1.5.1. Phương pháp chỉ số 35

1.5.2. Phương pháp tỷ lệ 36

1.5.3. Phương pháp tỷ suất 36

1.5.4. Phương pháp biểu mẫu 36

 

doc102 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 980 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện nội dung và phương pháp phân tích tình hình quản lý và sử dụng chi phí kinh doanh tại công ty TNHH Ninh Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an giỏm đốc, mặt khỏc do sự cố gắng của toàn thể cỏc phũng ban người lao động nờn cụng ty kinh doanh rất tốt, đến năm 2004 doanh thu đó đạt được 6 491 156 360 đ. 1.2. Khỏi quỏt về vốn của cụng ty TNHH Ninh Thanh Cụng ty TNHH Ninh Thanh là một cụng ty do hai thành viờn sỏng lập với số vốn điều lệ là 600 000 000đ. Cụng ty buụn bỏn giấy in nờn tài sản chủ yếu của cụng ty là TSLĐ. Tài sản của cụng ty tại thời điểm thành lập là 597 994 391 (đồng) trong đú chỉ cú tài sản bằng tiền. Qua ba năm hoạt động đến năm 2004 tài sản của cụng ty cũn 576 524 483(đồng) trong đú tài sản bằng tiền chỉ cũn 401 111 694(đồng) Nhận xột đỏnh giỏ: Với số vốn ban đầu là 600 000 000 đồng khụng phải là lớn nhưng đối với cụng ty TNHH Ninh Thanh thực hiện hoạt động mua bỏn giấy in là chủ yếu nờn lượng vốn ban đầu như vậy cũng đủ để cụng ty thực hiện hoạt động kinh doanh mà chưa cần vay. Với ngành nghề kinh doanh thương mại thỡ lượng vốn chủ yếu là tiền mặt. Tài sản bằng tiền là 597 994 391 đồng chiếm trong số vốn ban đầu 600 000 000 đồng phự hợp trong điều kiện kinh doanh cỏc mặt hàng giấy in. Với số vốn ban đầu khụng được lớn như vậy cụng ty cần hoạt động kinh doanh hiệu quả để bổ sung lói vào nguồn vốn kinh doanh. Đồng thời cụng ty cần quay vũng vốn nhanh để mở rộng kinh doanh và tăng nhanh nguồn vốn kinh doanh. 2. Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm của cụng ty. 2.1. Chức năng của cụng ty. Nước ta đang phỏt triển nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường dưới sự quản lý của Nhà nước. Cụng ty TNHH Ninh Thanh hoạt động kinh doanh với chức năng thương mại cũng giống như những doanh nghiệp thương mại khỏc đú là hoạt động kinh doanh với chức năng mua bỏn trao đổi hàng hoỏ phục vụ cho sản xuất và đời sống. Cụ thể ở đõy là cụng ty TNHH Ninh Thanh chuyờn bỏn buụn, bỏn lẻ vật tư hàng hoỏ cho nhu cầu tiờu dựng như: giấy in, giấy bột, thiết bị phục vụ ngành in nhưng chủ yếu là buụn bỏn giấy in. Cụng ty TNHH Ninh Thanh cú chức năng buụn bỏn cỏc loại giấy in nờn nú cú nhiệm vụ cung cấp giấy in cho ngành in, cho cỏ nhõn cú nhu cầu sử dụng giấy in như học sinh sinh viờn, cho hàng pho to cho cỏc văn phũng, cho cơ sở xõy dựng thiết kế bản vẽ do đú nú cú vai trũ quan trọng đối với nền kinh tế. Tổ chức cỏc quy trỡnh nghiệp vụ kỹ thuật kinh doanh thương mại như: nghiờn cứu thị trường, khai thỏc nguồn hàng, tổ chức nhập hàng, dự trữ bảo quản vật tư hàng hoỏ, quảng cỏo giới thiệu và bỏn hàng. Quản lý chặt chẽ kế hoạch lưu chuyển hàng hoỏ, quản lý việc sủ dụng vốn, sử dụng lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật, quản lý cụng tỏc kế toỏn. 2.2. Nhiệm vụ của cụng ty. Nhiệm vụ chủ yếu của cụng ty là kinh doanh giấy in, cụng ty cú mối quan hệ mua bỏn trong cả nước về cỏc loại giấy in, thiết bị phục vụ ngành in, phục vụ cho nhu cầu sản xuất và tiờu dựng. Cụng ty TNHH Ninh Thanh do hai thành viờn gúp vốn thành lập sẽ chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật Nhà nước bằng toàn bộ vốn kinh doanh của mỡnh. Nếu cụng ty kinh doanh cú hiệu quả thỡ được hưởng lói, nếu kinh doanh thua lỗ thỡ phải tự chịu. Ngàng kinh doanh chủ yếu của cụng ty là kinh doanh cỏc loại giấy in và doanh thu từ cỏc loại giấy in chiếm đến 90% tổng doanh thu. Ngoài việc thực hiện nghĩa vụ chớnh là kinh doanh cụng ty cũn thực hiện những nhiệm vụ sau: - Xõy dựng và tổ chức thực hiện cỏc kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về sản xuất kinh doanh, kinh doanh thương mại theo đỳng phỏp luật hiện hành của Nhà nước và hướng dẫn của bộ thương mại - Xõy dựng phương ỏn sản xuất kinh doanh và thực hiện đầy đủ mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đó ký kết. - Thực hiện đầy đủ cỏc chớnh sỏch về quản lý và sử dụng vốn, tài sản, nguồn lực. - Thực hiện kinh doanh cú lói và phỏt triển nguồn vốn, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước. Với đặc điểm nhiệm vụ của cụng ty, cụng tỏc quản lý của cụng ty là do ban giỏm đốc, cỏc phũng ban làm việc theo chức năng nhiệm vụ của mỡnh. Nhưng khụng phải vỡ thế mà lónh đạo cụng ty khụng quan tõm đến thị trường mà thường xuyờn kiểm tra nắm bắt thị trường để mở rộng thị trường. Trong cơ chế thị trường cạnh tranh lành mạnh mà thị trường ngày một biến động đũi hỏi cỏc doanh nghiệp phải nắm bắt kịp thời, vỡ vậy mà thụng tin thị trường rất quan trọng đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh thương mại. Ban lónh đạo cụng ty phải luụn khảo sỏt nắm bắt thụng tin thị trường để phõn tớch thụng tin nguồn hàng, thụng tin về nhu cầu mặt hàng, thụng tin về giỏ cả để cú thể ra quyết định kinh doanh đỳng đắn đạt hiệu quả cao nhất. Trong mấy năm kinh doanh cụng ty hoạt động đó cú hiệu quả do sự nhạy bộn cỏc thụng tin thị trường của ban lónh đạo, sự quản lý tốt hoạt động kinh doanh của ban lónh đạo. Nhận xột đỏnh giỏ: Với đặc điểm là cụng ty TNHH Ninh Thanh chuyờn kinh doanh cỏc mặt hàng giấy in là chủ yếu nờn việc quản lý mặt hàng kinh doanh đơn giản. Tuy nhiờn nếu cụng ty kinh doanh nhiều mặt hàng hơn sẽ cú nhiều lói hơn, ớt bị rủi ro hơn. 3. Tổ chức bộ mỏy quản lý kinh doanh và bộ mỏy kế toỏn của cụng ty TNHH Ninh Thanh. 3.1. Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kinh doanh của cụng ty. Cụng ty TNHH Ninh Thanh là một doanh nghiệp thương mại chuyờn kinh doanh cỏc mặt hàng như: giấy in, bột giấy, thiết bị phục vụ ngành in Trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh cụng ty chủ yếu bỏn hàng trực tiếp cho cỏc đơn vị trong nước, cụng ty mua hàng trong nước và hàng nhập khẩu nhưng cụng ty khụng trực tiếp nhập khẩu mà mua lại từ đơn vị nhập khẩu để đảm bảo nguồn hàng phục vụ kinh doanh. Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của cụng ty là giấy in, trong đú cú một lượng khụng nhỏ là giấy ngoại. Do đú cụng ty cần quản lý tốt cỏc mặt hàng để kinh doanh cú lói. Phương thức kinh doanh chủ yếu của cụng ty là bỏn buụn cho cỏc cơ sở kinh doanh, cơ sở sản xuất. Bộ mỏy tổ chức quản lý kinh doanh của cụng ty được phõn theo cơ cấu trực tiếp chức năng, được mụ tả theo sơ đồ sau. Hỡnh 1: Sơ đồ bộ mỏy tổ chức quản lý của cụng ty Ban giỏm đốc Phũng kinh doanh Phũng kế toỏn Phũng kho vận - Ban giỏm đốc chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật về toàn bộ hoạt động kinh doanh của cụng ty, trực tiếp quản lý điều hành mọi hoạt động của cụng ty. - Phũng kinh doanh: Chịu trỏch nhiệm về xõy dựng kế hoạch tài chớnh, khai thỏc và tạo nguồn hàng cho bộ phận kinh doanh cỏc loại giấy in, phũng kinh doanh cú nhiệm vụ giao dịch với người cung ứng nguồn hàng và giao dịch với khỏch hàng tỡm kiếm khỏch hàng cho cụng ty. Ngoài ra phũng kinh doanh cũn cú nhiệm vụ cung cấp kịp thời những thụng tin thị trường như giỏ cả hàng hoỏ và sự biến động của giỏ cả, thụng tin về nguồn hàng cung ứng, thụng tin về khỏch hàng - Phũng kế toỏn: Chịu trỏch nhiệm về xõy dựng, kế hoạch tài chớnh, chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc về tỡnh hỡnh hạch toỏn kế toỏn và tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty. Phũng kế toỏn cú nhiệm vụ lập phiếu thu, phiếu chi theo dừi cụng nợ và lập bỏo cỏo tài chớnh, bỏo cỏo kế toỏn theo định kỳ thỏng, quý, năm. Cuối năm phũng kế toỏn sẽ tập hợp cỏc bảng bỏo cỏo để lập bảng phõn tớch từ đú thấy được sự biến động của cỏc chỉ tiờu và đưa ra phương hướng khắc phục. - Phũng kho vận: Chịu trỏch nhiệm quản lý, bảo quản hàng hoỏ, theo dừi lượng hàng hoỏ nhập - xuất – tồn và gửi hoỏ đơn như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho lờn phũng kế toỏn của cụng ty. Nhận xột đỏnh giỏ: Cơ cấu bộ mỏy quản lý của cụng ty rất đơn giản, ớt cỏc phũng ban do đú giỏm đốc cụng ty cú điều kiện theo dừi, quản lý hoạt động cỏc phũng ban và nhõn viờn cỏc phũng ban dễ hơn. Với bộ mỏy quản lý đơn giản như vậy sẽ giỳp giỏm đốc cụng ty điều hành cụng ty tốt hơn. Đồng thời cơ cấu bộ mỏy quản lý khụng cồng kềnh cũng làm giảm chi phớ nhõn viờn quản lý doanh nghiệp, tăng lợi nhuận cho cụng ty. Tuy nhiờn cụng ty cú ớt cỏc phũng ban nờn lượng cụng việc mà mỗi phũng ban phải làm sẽ nhiều hơn, với khối lượng cụng việc lớn sẽ gõy căng thẳng cho nhõn viờn và dễ nhầm lẫn trong tớnh toỏn cỏc nghiệp vụ kinh tế do khụng chuyờn sõu từng nghiệp vụ chuyờn mụn. 3.2. Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn. Phũng kế toỏn cú vai trũ quan trọng trong cụng ty TNHH Ninh Thanh, nú cung cấp những thụng tin về tài sản và nguồn vốn cho nhà quản trị doanh nghiệp giỳp nhà quản trị nắm bắt và hiểu rừ khả năng kinh doanh của mỡnh. Phũng kế toỏn cựng nhà lónh đạo cụng ty đưa ra những chiến lược kinh doanh. Chức năng nhiệm vụ của phũng kế toỏn: - Lập và quản lý kế hoạch thu chi tài chớnh, đụn đốc thực hiện kế hoạch toàn cụng ty mà bộ mỏy lónh đạo đề ra. - Trực tiếp lựa chọn cỏc phương ỏn kinh doanh do cỏc phũng đề xuất. - Quản lý tài sản, tiền vốn và cỏc quỹ của cụng ty. - Tham gia giao nhận bảo toàn và phỏt triển vốn. - Chịu trỏch nhiệm duyệt và quyết toỏn tài chớnh cho cỏc phũng. - Tổng hợp quyết toỏn tài chớnh và bỏo cỏo lờn cấp trờn theo quy định. - Chỉ đạo hướng dẫn, kiểm tra việc hạch toỏn - Tổ chức bảo quản lưu trữ chứng từ, tài liệu kế toỏn. - Đảm bảo cung cấp cỏc thụng tin kinh tế kịp thời, chớnh xỏc, đầy đủ. - Trực tiếp hạch toỏn kinh doanh với bờn ngoài, hạch toỏn tổng hợp cỏc nguồn vốn, phõn phối thu nhập, thu nộp Ngõn sỏch. Hỡnh 2: Sơ đồ bộ mỏy kế toỏn Kế toỏn trưởng Thủ quỹ Thủ kho - Kế toỏn trưởng: chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc về tỡnh hỡnh hạch toỏn kế toỏn và tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty .Là người cú nhiệm vụ tổ chức thực hiện bộ mỏy kế toỏn của cụng ty. Đồng thời đụn đốc và giỏm sỏt việc thực hiện cỏc chớnh sỏch và chế độ tài chớnh. - Thủ quỹ: Cú nhiệm vụ cất giữ và thu chi trờn cơ sở chứng từ hợp lệ, lập bảng thu chi. Thủ quỹ cú cỏc mối quan hệ liờn quan đến tiền, mối quan hệ với ngõn hàng - Thủ kho: Theo dừi nhập - xuất – tồn kho và cuối thỏng tổng hợp lượng hàng tồn kho. Trong bộ mỏy kế toỏn mỗi nhõn viờn kế toỏn đều cú chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn riờng về khối lượng cụng tỏc kế toỏn được giao. Cỏc kế toỏn phần hành cú nhiệm vụ liờn hệ với kế toỏn tổng hợp để hoàn thành ghi sổ tổng hợp lập bỏo cỏo tài chớnh. Nhận xột đỏnh giỏ: Bộ mỏy kế toỏn đơn giản sẽ làm giảm bớt cỏc khõu trong quỏ trỡnh lập bỏo cỏo tài chớnh đồng thời làm giảm chi phớ lương nhõn viờn kế toỏn phần hành. Tuy nhiờn bộ mỏy kế toỏn đơn giản, ớt nhõn viờn kế toỏn sẽ làm tăng lượng cụng việc đối với nhõn viờn kế toỏn do đú cú thể gõy nhầm lẫn, thiếu sút nghiệp vụ của nhõn viờn kế toỏn. Hỡnh thức kế toỏn: Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn Nhật ký chung. Hàng ngày cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Sau đú, căn cứ vào sổ Nhật ký chung, lấy số liệu để ghi vào sổ cỏi. Mỗi bỳt toỏn phản ỏnh trong sổ Nhật ký chung được chuyển vào sổ cỏi ớt nhất cho hai tài khoản cú liờn quan. Cuối thỏng (hoặc định kỳ) lập bảng cõn đối kế toỏn, bỏo cỏo tài chớnh. Hỡnh thức kế toỏn Nhật ký chung là phự hợp với cụng ty vỡ cụng ty TNHH Ninh Thanh là loại hỡnh doanh nghiệp vừa và nhỏ lại chủ yếu kinh doanh cỏc mặt hàng giấy in, cú số lượng nghiệp vụ phỏt sinh ớt. Tuy nhiờn cỏc nghiệp vụ phỏt sinh giống nhau được lặp lại nhiều lần cú thể sẽ bỏ sút nghiệp vụ do đú kế toỏn của cụng ty cần kiểm tra đối chiếu số liệu cẩn thận. Hỡnh3: Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức nhật ký chung. Chứng từ gốc Nhật kớ chung Sổ cỏi Băng cõn đối kế toỏn Bỏo cỏo tài chớnh Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ hạch toỏn chi tiết Ghi chỳ: Ghi cuối thỏng Quan hệ đối chiếu Ghi hàng ngày Hàng thỏng kế toỏn trưởng và giỏm đốc cụng ty duyệt quyết toỏn kết quả kinh doanh của đơn vị vào ngày mựng 3 thỏng sau. Cuối từng quý: cuối 3 thỏng, cuối 6 thỏng, cuối 9 thỏng và cuối 1 năm phũng kế toỏn cú trỏch nhiệm bỏo cỏo tổng hợp với Nhà nước, với cơ quan quản lý Nhà nước cụng khai tài chớnh và quyết toỏn thuế với cục thuế địa phương, nơi mà doanh nghiệp đăng ký kinh doanh. Nhận xột đỏnh giỏ: Cụng ty đó ỏp dụng đỳng nguyờn tắc ghi sổ kế toỏn theo quy định của phỏp luật. Hỡnh thức nhật ký chung đơn giản dễ làm. Tuy nhiờn hỡnh thức nhật ký chung dễ bỏ sút nghiệp vụ và bõy giờ ớt dựng. 4. Kết quả thực hiện một số chỉ tiờu tài chớnh của cụng ty TNHH Ninh Thanh. Tài chớnh doanh nghiệp là cỏc mối quan hệ tiền tệ gắn liền với việc hỡnh thành vốn trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh. Hay núi cỏch khỏc tài chớnh doanh nghiệp là cỏc mối quan hệ kinh tế được biểu hiện bằng tiền gắn liền với việc hỡnh thành và sử dụng cỏc quỹ tiền tệ phỏt sinh trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp. Tài chớnh là mối quan hệ của vốn và nguồn vốn. Xột theo phạm vi hoạt động của cỏc mối quan hệ tài chớnh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Cỏc mối quan hệ tài chớnh phỏt sinh trong doanh nghiệp bao gồm: Quan hệ tài chớnh giữa doanh nghiệp thương mại với Nhà nước, thể hiện mối quan hệ hai chiều: Nhà nước cú thể cấp vốn cho cỏc doanh nghiệp thương mại và cỏc doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ nộp cỏc khoản thuế vào Ngõn sỏch nhà nước. Cụng ty TNHH Ninh Thanh cũng cú mối quan hệ với Nhà nước như cỏc doanh nghiệp thương mại khỏc. Quan hệ tài chớnh giữa doanh nghiệp với thị trường: thị trường vốn và thị trường hàng hoỏ. Mối quan hệ giữa doanh nghiệp thương mại với ngõn hàng, tổ chức tớn dụng, cụng ty bảo hiểm, cụng ty tài chớnh... thể hiện trong quỏ trỡnhh huy động vốn vay vốn hay trả nợ và thanh toỏn qua Ngõn hàng. Cụng ty TNHH Ninh Thanh cũng cú mối quan hệ với thị trường vốn thụng qua việc huy động vốn. Mối quan hệ giữa cụng ty với cỏc nhà cung cấp, với cỏc tổ chức kinh tế khỏc, cỏc doanh nghiệp khỏc, cỏc tổ chức xó hội... cú liờn quan đến việc mua bỏn hàng hoỏ diễn ra trờn thị trường hàng hoỏ. Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: thể hiện trong quan hệ giữa giỏm đốc cụng ty và nhõn viờn trong cụng ty thụng qua việc trả lương. Đối với cỏc chủ doanh nghiệp mối quan tõm hàng đầu của họ là tỡm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Ngoài ra cỏc nhà quản trị cũn quan tõm đến nhiều mục tiờu khỏc nhau như: tạo cụng ăn việc làm, nõng cao chất lượng sản phẩm, cung cấp nhiều sản phẩm hàng hoỏ dịch vụ với chi phớ thấp, đúng gúp phỳc lợi xó hội, bảo vệ mụi trường Tuy nhiờn, một doanh nghiệp chỉ cú thể thực hiện được cỏc mục tiờu này nếu đỏp ứng được hai thử thỏch sống cũn và là hai mục tiờu cơ bản đú là kinh doanh cú lói và trả được nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liờn tục, rỳt cụục sẽ bị cạn kiệt cỏc nguồn lực và buộc phải đúng cửa. Mặt khỏc nếu doanh nghiệp khụng cú khả năng thanh toỏn nợ đến hạn cũng buộc phải ngừng hoạt động và đúng cửa. Cụng ty TNHH Ninh Thanh cũng cú hai mục tiờu cơ bản đú và đang cố gắng đạt được mục tiờu của mỡnh. Đối với cỏc chủ ngõn hàng và cỏc nhà cho vay tớn dụng, mối quan tõm của họ hướng chủ yếu vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vỡ võy, họ đặc biệt chỳ ý đến số lượng tiền và cỏc tài sản khỏc cú thể chuyển đổi thành tiền nhanh, từ đú so sỏnh với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toỏn tức thời của doanh nghiệp. Bờn cạnh đú, cỏc chủ ngõn hàng và cỏc nhà cho vay tớn dụng cũng rất quan tõm tới số lượng vốn của chủ sở hữu, bởi vỡ số vốn của chủ sở hữu này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp gặp rủi ro. Khụng mấy ai sẵn sàng cho vay nếu cỏc thụng tin cho thấy người vay khụng đảm bảo chắc chắn rằng khoản vay đú cú thể và sẽ được thanh toỏn ngay khi đến hạn. Cụng ty TNHH Ninh Thanh cũng khụng nằm ngoài khả năng đú. Đối với nhà cung cấp vật tư hàng hoỏ dịch vụ , họ phải quyết định xem cú cho phộp khỏch hàng sắp tới được mua chịu hàng hay khụng. Nhúm người này cũng giống như chủ ngõn hàng, họ cần biết khả năng thanh toỏn của khỏch hàng hiện tại và thời gian sắp tới. Cụng ty TNHH Ninh Thanh cũng là một khỏch hàng được cỏc nhà cung cấp giấy in quan tõm. Đối với cỏc nhà đầu tư, mối quan tõm của họ hướng vào cỏc yếu tố như sự rủi ro, thời gian hoàn vốn, mức sinh lói, khả năng thanh toỏn vốn Vỡ vậy họ cần những thụng tin về điều kiện tài chớnh, tỡnh hỡnh hoạt động và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, cỏc nhà đầu tư cũng rất quan tõm đến việc điều hành hoạt động và tớnh hiệu quả của của cụng tỏc quản lý. Những điều đú nhằm đảm bảo sự an toàn và tớnh hiệu quả cho cỏc nhà đầu tư. Bờn cạnh cỏc chủ doanh nghiệp (chủ sở hữu), cỏc nhà quản lý, đầu tư, cỏc chủ ngõn hàng, nhà cung cấp cũn cú nhiều nhúm người khỏc quan tõm tới thụng tin tài chớnh của doanh nghiệp. Đú là cỏc cơ quan tài chớnh, thuế, thống kờ, cỏc nhà phõn tớch tài chớnh, những người lao động Như vậy, cú thể núi, mục đớch tối cao và quan trọng nhất của phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh là giỳp cho chủ doanh nghiệp và cỏc nhà quản lý (người ra quyết định) lựa chọn phương ỏn kinh doanh tối ưu và đỏnh giỏ chớnh xỏc thực trạng, tiềm năng của doanh nghiệp, qua đú đưa ra được những quyết định đỳng đắn trong quản lý kinh tế núi chung trong đú cú quản lý tài chớnh. Cụng ty TNHH Ninh Thanh là cụng ty thương mại chuyờn buụn bỏn cỏc loại giấy in mới đi vào hoạt động gần 3 năm nay. Tuy mới đi vào hoạt động nhưng cụng ty đó kinh doanh cú hiệu quả và được thể hiện trong cỏc bỏo cỏo kết quả kinh doanh của cụng ty trong những năm hoạt động. Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty được thực hiện theo chuẩn mực kế toỏn mới ban hành.Theo chuẩn mực kế toỏn mới thỡ lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được tớnh như sau: LN thuần từ HĐKD = LN gộp + ( Doanh thu HĐTC - Chi phớ HĐTC ) - Chi phớ bỏn hàng - Chi phớ QLDN Trong đú: LN gộp = Doanh thu thuần - Giỏ vốn hàng bỏn Kết quả thực hiện một số chỉ tiờu tài chớnh của cụng ty TNHH Ninh Thanh được thể hiện rừ ở bỏo cỏo kết quả kinh doanh của cụng ty trong những năm gần đõy ngoài ra cũn thể hiện ở tỷ suất tầi trợ, tỷ suất thanh toỏn hiện hành (ngắn hạn) và tỷ suất thanh toỏn tức thời. Qua kết quả kinh doanh ta cú thể đỏnh giỏ nhận xột cụng ty đó hoàn thành kế hoạch cỏc chỉ tiờu đề ra chưa. Qua phõn tớch cỏc mối quan hệ giữa cỏc chỉ tiờu trong bảng cõn đối kế toỏn ta cú thể đỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty đặc biệt là đỏnh giỏ được tỡnh hỡnh cụng nợ phải thu, phải trả, tỡnh hỡnh và khả năng thanh toỏn nợ tỡnh hỡnh bảo toàn và tăng trưởng vốn kinh doanh của cụng ty, đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Bỏo cỏo kết quả kinh doanh là một bỏo cỏo tài chớnh phản ỏnh túm lược cỏc khoản doanh thu, chi phớ và kết quả kinh doanh của cụng ty trong một thời kỳ, cụ thể là một năm. Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty qua hai năm 2003 và 2004 Đơn vị: Đồng VN Cỏc chỉ tiờu Năm2003 Năm 2004 So sỏnh Số tiền TL% 1. Tổng doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ 2 787 523 197 6 491 156 360 3 703 633 163 132,86 2. Doanh thu bỏn hàng thuần 2 787 523 197 6 491 156 360 3 703 633 163 132,86 3. Giỏ vốn hàng bỏn 2 749 281 023 6 381 568 247 3 632 287 224 132,11 4. Lợi nhuận gộp 38 242 174 109 588 113 71 345 939 186,53 5. Doanh thu hoạt động tài chớnh 32 798 32 798 6. Chi phớ tài chớnh 7. Chi phớ bỏn hàng 5 120 319 12 078 945 6 958 626 135,9 8. Chi phớ quản lý 32 106 220 83 009 636 50 903 416 158,54 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1 015 635 14 532 330 13 516 695 1330,86 10. Thu nhập khỏc 55 113 11. Chi phớ khỏc 12. Lợi nhuận khỏc 55 113 13. Tổng lợi nhuận trước thuế 1 070 748 14 532 330 13 461 582 1257,2 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 299 809 4 069 052 3 726 413 1087,56 15. Lợi nhuận sau thuế 770 939 10 463 278 9 692 339 1257,2 Nhỡn chung năm 2004 cụng ty kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn năm 2003. Qua bảng số liệu phõn tớch ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh năm 2004 tăng lờn 13 516 695 (đồng) so với năm 2003 dẫn đến tổng lợi nhuận trước thuế tăng 13 461 582(đồng) với mức tăng là 1257,2 (%). Ta thấy lợi nhuận của cụng ty tăng rất nhanh mặc dự cụng ty mới thành lập và đi vào hoạt động. Lợi nhuận của cụng ty tăng rất nhanh là hợp lý bởi cụng ty đang trong giai đoạn tỡm kiếm lợi nhuận, tăng lợi nhuận. Để thấy được sự tăng nhanh của lợi nhuận ta đi phõn tớch cỏc nguyờn nhõn ảnh hưởng tới lợi nhuận. Cỏc nguyờn nhõn chủ yếu làm tăng lợi nhuận của cụng ty là: - Doanh thu bỏn hàng tăng 3 703 633 163 (đồng) với tỷ lệ tăng là 132,86% điều đú chứng tỏ cụng ty đó chiếm lĩnh được thị trường và đang từng bước phỏt triển, mức tiờu thụ đang tăng. - Giỏ vốn hàng bỏn tăng 3 632 287 224 (đồng) với tỷ lệ tăng là 132,11%. Giỏ vốn hàng bỏn tăng lờn nhưng tỷ lệ tăng thấp hơn tỷ lệ tăng của doanh thu do đú lợi nhuận gộp của cụng ty tăng lờn. Giỏ vốn tăng là do mức bỏn ra tăng làm mức mua vào cũng tăng theo, do đú giỏ vốn hàng bỏn tăng.Trong trường hợp này giỏ vốn hàng bỏn tăng là hợp lý. Cụng ty TNHH Ninh Thanh là cụng ty Thương mại nờn doanh thu chủ yếu là doanh thu bỏn hàng, lợi nhuận thu được chủ yếu là lợi nhuận từ hoạt động bỏn hàng. - Chi phớ bỏn hàng năm 2004 so với năm 2003 tăng lờn là 6 958 626 (Đ) với tỷ lệ tăng là 135,9 (%). Chi phớ bỏn hàng tăng là do mức tiờu thụ tăng qua đú ta thấy cụng ty TNHH Ninh Thanh ngày càng mở rộng thị trường tăng mức bỏn ra - Chi phớ quản lý năm 2004 so với năm 2003 tăng lờn 50 903 416 (đồng) với tỷ lệ tăng là 158,54 (%) nhưng do cụng ty mới thành lập nờn chi phớ quản lý tăng lờn là hợp lý. Mặc dự chi phớ tăng nhưng lợi nhuận của cụng ty vẫn tăng điều đú chứng tỏ cụng ty quản lý và sử dụng chi phớ tốt. Ngoài ra cụng ty cũn cú một ớt doanh thu từ hoạt động tài chớnh (được hưởng chiết khấu mua hàng) và thu nhập khỏc. Cỏc phớ tài chớnh chủ yếu là phớ với Ngõn hàng và cỏc chi phớ khỏc. Cụng ty TNHH Ninh Thanh đó hoàn thành tốt kế hoạch bỏn ra, kinh doanh ngày càng cú lói và từng bước mở rộng thị trường. Chi phớ bỏn hàng tăng chậm hơn chi phớ quản lý doanh nghiệp nhưng vẫn cũn khỏ lớn. Cụng ty TNHH Ninh Thanh là cụng ty thương mại chuyờn kinh doanh cỏc mặt hàng giấy in nờn cần điều chỉnh chi phớ bỏn hàng nhiều hơn chi phớ quản lý doanh nghiệp thỡ mới tốt. Cụng ty TNHH Ninh Thanh là loại hỡnh doanh nghiệp tư nhõn mà hầu hết cỏc doanh nghiệp tư nhõn hạch toỏn chi phớ bỏn hàng thường khụng tỏch rời chi phớ quản lý doanh nghiệp. Mặt khỏc cụng ty TNHH Ninh Thanh bỏn hàng chủ yếu là cho cỏc cơ sở kinh doanh trong nước nờn chi phớ bỏn hàng thường chỉ gồm chi phớ vận chuyển, bốc xếp hàng hoỏ. Vỡ vậy cụng ty cần sử dụng và quản lý chi phớ tốt hơn, hợp lý hơn. Nhận xột đỏnh giỏ: Cụng ty TNHH Ninh Thanh tuy mới đi vào hoạt động nhưng đó kinh doanh cú lói và lói ngày càng tăng. Nhỡn chung cụng ty sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả và làm tăng trưởng vốn cho cụng ty. Tuy nhiờn cụng ty cần mở rộng quy mụ kinh doanh và thực hiện phương thức bỏn lẻ tại cỏc cửa hàng để tăng doanh thu, tăng lợi nhuận hơn nữa. Bờn cạnh đú, khả năng tự đảm bảo về mặt tài chớnh cũng cho thấy một cỏch khỏi quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp. Vỡ vậy cần tớnh và so sỏnh chỉ tiờu “tỷ suất tài trợ” Tỷ suất tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng số vốn Năm2004: Tỷ suất tài trợ = 610 737 928 699 152 339 = 0,87 Hệ số tự tài trợ của cụng ty > 0,5. Chỉ tiờu này cao chứng tỏ cụng ty độc lập, tự chủ về mặt tài chớnh bởi vỡ hầu hết tài sản mà cụng ty hiện cú đều được đầu tư bằng số vốn của mỡnh. Tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty lại được thể hiện rừ nột qua khả năng thanh toỏn. Nếu cụng ty cú đủ khả năng thanh toỏn thỡ đỏnh giỏ tỡnh hỡnh tài chớnh khả quan và ngược lại. Do vậy, khi đỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp khụng thể khụng xem xột khả năng thanh toỏn đặc biệt là khả năng thanh toỏn nợ ngắn hạn. Cụng nợ phải trả là nguồn vốn tài trợ từ bờn ngoài mà cụng ty cú trỏch nhiệm phải trả. Cụng ty TNHH Ninh Thanh sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu là chớnh nờn hầu như chỉ cú nợ ngắn hạn trong đú chủ yếu là khoản nợ phải trả người bỏn. Năm 2004 Hệ số khả năng = Giỏ trị thưc của tài sản lưu động thanh toan nợ ngắn hạn Nợ ngắn hạn = 694401732 =7.85>1 88414411 Hệ số thanh toỏn nhanh = Giỏ trị thực của TSLĐ và đầu tư NH - HTK Nợ Ngắn Hạn * Hệ số này cho biết khả năng thanh toỏn của cụng ty là tốt, cụng ty cú khả năng thanh toỏn nợ nhanh vỡ tiền mặt tại cụng ty chiếm phần lớn trong TSLĐ Năm 2004 = 694 401 732 - 121 480 045 = 6.47 88 414 411 Cụng ty TNHH Ninh Thanh tuy mới thành lập nhưng ta thấy khả năng thanh toỏn nợ nhanh là rất tốt cú thể núi cụng ty hoạt động rất hiệu quả, khả năng quay vũng vốn nhanh. Nhận xột đỏnh giỏ về kết quả thực hiện một số chỉ tiờu tài chớnh của cụng ty TNHH Ninh Thanh: Nhỡn chung cụng ty thực hiện tốt cỏc chỉ tiờu tài chớnh. Mặc dự mới đi vào hoạt động nhưng cụng ty kinh doanh cú hiệu quả được thể hiện là hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tốt, khả năng thanh toỏn nợ tốt điều đú chứng tỏ hệ số quay vũng vốn nhanh. Cụng ty TNHH Ninh Thanh kinh doanh cỏc mặt hàng giấy in với số vốn khụng lớn lờn hệ số quay vũng vốn càng nhanh càng tốt, cú như vậy cụng ty mới mở rộng quy mụ kinh doanh nhanh hơn. II. THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC VÀ NỘI DUNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ KINH DOANH TẠI CễNG TY TNHH NINH THANH. Thực trạng quản lý và sử dụng chi phớ kinh doanh tại cụng ty TNHH Ninh Thanh. Đối với hoạt động kinh doanh thương mại, thực hiện nguyờn tắc giỏ phớ trong kế toỏn, toàn bộ chi phớ gắn liền với quỏ trỡnh mua vật tư hàng hoỏ được tớnh vào giỏ thực tế của hàng mua, cỏc chi phớ gắn liền với quỏ trỡnh bảo quản tiờu thụ hàng hoỏ gọi là chi phớ bỏn hàng, cỏc chi phớ liờn quan đến chi phớ kinh doanh, quản lý hành chớnh và cỏc chi phớ mang tớnh chất chung toàn doanh nghiệp được gọi là chi phớ quản lý doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh cỏc mặt hàng giấy in tại cụng ty TNHH NinhThanh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docM0563.doc
Tài liệu liên quan