Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thế giới kỹ thuật số DCMax

Lời mở đầu 1

Phần I: Tổng quan về công ty CP DCMax 4

1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 4

1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. 6

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 6

1.3.1. Giám đốc 7

1.3.2. Phòng kế toán 7

1.3.3. Phòng kinh doanh 8

1.3.4. Phòng kỹ thuật bảo hành 8

1.3.5. Phòng kho, giao vận 9

1.3.6. Thủ kho 9

1.4. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty. 9

1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 9

1.4.1.1. Kế toán trưởng 10

1.4.1.2. Kế toán hoá đơn 10

1.4.2.3. Kế toán bán hàng 10

1.4.1.4. Kế toán thuế 11

1.4.1.5. Kế toán công nợ 11

1.4.1.6. Thủ quỹ 11

1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty DCMax 11

Phần II: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty DCMax 14

2.1. §Æc ®iÓm, yªu cÇu qu¶n lý hµng ho¸, tiªu thô hµng ho¸ t¹i c«ng ty cæ phÇn DCMax 14

2.1.1. §Æc ®iÓm vÒ b¸n hµng vµ t×nh h×nh qu¶n lý hµng ho¸ t¹i c«ng ty 14

2.1.2. §¸nh gi¸ hµng ho¸ 18

2.2. Kế to¸n b¸n hµng t¹i c«ng ty 18

2.2.1.KÕ to¸n doanh thu b¸n hµng vµ c¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu 18

2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng 18

2.2.1.2. Phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp. 20

2.2.1.3. Phương thức bán buôn trực tiếp qua kho 21

2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 27

2.3. KÕ to¸n x¸c ®Þnh kÕt qu¶ b¸n hµng t¹i c«ng ty 29

2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng 29

2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 31

2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng 33

Phần III: Một số ý kiến nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty DCMax 37

3.1. Những nhận xét chung về kế toán bán hàng và xác định kết qủa kinh doanh ở công ty DCMax 37

3.1.1. Ưu điểm 37

3.1.2. Nhược điểm 39

3.2. Nh÷ng tån t¹i cần thiết kh¾c phôc trong h¹ch to¸n tiªu thô vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ tiªu thô t¹i c«ng ty. 40

3.2.1. Mở rộng mạng lưới bán hàng đại lý 42

3.2.2 Mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty 43

3.2.3. Thiết lập các phương tiện vận tải miễn phí cho khách hang ở xa với khối lượng lớn 44

3.2.4. Thực hiện giảm giá một số trường hợp nhất định 44

3.2.5. Thu hẹp hình thức bán hàng trả chậm 45

3.2.6. Về CPBH và CP QLDN 46

3.2.7. Các khoản giảm trừ doanh thu 47

3.2.9. Áp dụng chuẩn mực kế toán mới ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTBTC 48

Kết luận 50

 

 

doc53 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 923 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thế giới kỹ thuật số DCMax, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đề quan trọng và thiết yếu. Thực tế việc quản lý hàng hoá tại công ty được tiến hàng ngay từ khâu thu mua. Việc lập kế hoạch hàng nhập mua do phòng kinh doanh chịu trách nhiệm sau đó đưa lại cho kế toán nhập hàng để căn cứ vào đó kiểm tra được lượng hàng hoá về kho, hàng tồn trong kho, hàng trưng bày. Đồng thời kế toán nhập mua phải căn cứ vào kế hoạch để theo dõi chương trình của các hãng để quyết định được số lượng hàng nhập về kho. Hoạt động trong cơ chế thị trường nên việc mua hàng của công ty được tiến hành theo phương thức trực tiếp, việc vận chuyển hàng hoá thường do bên bán chịu, trừ một số trường hợp cần thiết cần nhanh chóng thì công ty điều xe đến kho của nhà cung cấp lấy hàng. Ngày nay với công nghệ tin học tiên tiến, hiện đại hoá phần lớn các công ty đều sử dụng phần mềm để quản lý và tính toán. Phần mềm kế toán là công cụ không thể thiếu trong một doanh nghiệp thành công và phát triển. Công ty DCMax cũng đã sử dụng phần mềm kế toán từ năm 2007 đến nay, làm tăng hiệu quả công việc, giảm thiểu được thời gian ghi chép và tính toán. Vì hàng hoá tồn kho là rất lớn nên việc bảo quản hàng hoá cũng phải hết sức cần thiết và được chú trọng lên hàng đầu. Hiện tại công ty đã thuê hai kho để chứa hàng, công ty đang chuẩn bị thuê them một kho nữa để mở rộng quy mô. Tại phòng kế toán việc quản lý hàng hóa được tiến hành trên phần mền kế toán Fast, căn cứ vào hoá đơn bán hàng hàng ngày kế toán nhập dữ liệu vào máy theo số lượng thực xuất, thực nhập và in ra báo cáo tồn và các báo cáo theo yêu cầu quản lý. * §Æc ®iÓm tiªu thô hµng ho¸ t¹i c«ng ty DCMax Công ty cæ phÇn thÕ giíi kü thuËt sè DCMax là một công ty có quy mô hoạt động tương đối lớn. Thị trường tiêu thụ của công ty rộng khắp từ Bắc tới Nam, công ty có nhiều các kho để thuận tiện cho quá trình tiêu thụ hàng hoá. Mặc dù là một công ty độc quyền phân phối song công ty cæ phÇn thÕ giíi kü thuËt sè DCMax vẫn phải chịu nhiều áp luc cạnh tranh trên thị trường. Do đó để hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển công ty đã cố gắng trong quản lý trong việc đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá như đa dạng hoá các phương thức thanh toán, các phương thức bán hàng, giảm chi phí trung gian để hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả. 2.1.2. §¸nh gi¸ hµng ho¸ Đánh giá hàng hoá là xác định giá trị của chúng theo nguyên tắc nhất định, về nguyên tắc kế toán nhập xuất tồn hàng hoá phản ánh tuân thủ theo nguyên tắc giá gốc nhưng trong thực tế nếu hàng hoá có khối lượng lớn, nhiều chủng loại để đảm bảo yêu cầu kịp thời và giảm bớt khối lượng công việc do sự biến động hàng ngày của hàng hoá. Kế toán hàng hoá có thể tạm tính giá hàng hoá theo giá hạch toán. Hàng hoá cũng là vốn kinh doanh nên quá trình của nó luôn luôn vận động,các yếu tố cấu thành của hàng hoá sẽ được hình thành cùng quá trình vận động của hàng hoá nên việc xác định giá được thực hiện theo từng thời điểm cụ thể. Đồng thời việc xác định giá trị hàng hoá đòi hỏi phải đảm bảo nguyên tắc nhất quán. Về cơ bản cách đánh giá hàng hoá nhập kho, xuất kho cũng được tương tự như đánh giá vật tư nhưng có khác nhau là khi nhập kho hàng hoá kế toán ghi theo giá trị mua thực tế từng lần nhập hàng. Các chi phí thu mua thực tế phát sinh trong qúa trình thu mua như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền kho, bến bãi được hạch toán riêng đến cuối tháng mới tính phân bổ cho hàng hoá xuất kho để tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho. 2.2 KÕ to¸n b¸n hµng t¹i c«ng ty 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu a. Kế toán doanh thu bán hàng + Chứng từ và tài khoản sử dụng: Để phản ánh doanh thu bán hàng và tình hình thanh toán giữa công ty với khách hàng, tại công ty DCMax kế toán sử dụng những chứng từ, sổ sách sau: - Hoá đơn GTGT - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi tiết 131 - Kế toán sử dụng TK 511- “Doanh thu bán hàng” để phản ánh doanh thu thu thực tế của doanh nghiệp trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. TK này được mở chi tiết như sau: TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá Việc theo dõi doanh thu được thực hiện trên sổ chi tiết bán hàng. Sổ này vừa theo dõi được số tiền thu về và số lượng hàng hóa xuất ra trong từng hoá đơn GTGT. Ngoài ra kế toán còn sử dụng tài khoản có liên quan khác như TK 111, 112, 131 Việc hạch toán lỗ, lãi được thực hiện vào cuối mỗi tháng + Trình tự hạch toán Trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay kế toán sẽ căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Có TK 3331 Có TK 5111 VD: Trong tháng 8/2007 công ty DCMax bán cho Chị Hằng- Hàng khoai có nghiệp cụ như sau: Nợ TK 111: 13.200.000 Có TK 3331: 1.200.000 Có TK 5111: 12.000.000 Trong trường hợp trả chậm kế toán mở sổ chi tiết theo dõi công nợ với khách hàng, khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán ngay kế toán sẽ phản ánh vào bên Nợ TK 131- “ Phải thu khách hàng” trên sổ chi tiết 131. Ở công ty DCMax sổ này được mở chi tiết cho từng khách hàng, mỗi sổ theo dõi từ 5- 7 khách hàng. Căn cứ để mở sổ này là từ các hóa đơn GTGT mà kế toán lập Biểu số 4: Sổ chi tiết 131 Đối tượng: Công ty Máy tính Lê Anh Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Thời hạn chiết khấu TK ĐƯ SPS Số dư Ngày tháng thanh toán S N Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 28.698.400 Phát sinh T7/2006 6 52 Bán hàng 2.410.000 20 Thanh toán 111 5.640.000 27 63 Bán hàng 3.560.000 Cộng PS 5.970.000 5.640.000 Dư cuối kỳ 29.284.400 Cuối mỗi tháng công ty tiến hành tổng hợp chi tiết công nợ dưới dạng “ Bảng cân đối TK 131”. Bảng này sẽ phản ánh chi tiết từng khoản nợ của khách hàng với công ty. Trường hợp này là m¸y tÝnh mua chịu m¸y ¶nh thì hạch toán như sau: Nợ TK 131: 5.790.000đ Có TK 511: 5.427.273đ Có TK 3331: 542.727đ b. Phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp Hiện nay Công ty DCMax có 3 địa điểm bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà nội. Đối với phương thức này nhân viên bán hàng tại cửa hàng thu tiền trực tiếp của khách hàng và giao hàng cho khách. Nhân viên không lập chứng từ cho từng nghiệp vụ mua hàng mà định kỳ 15 ngày nhân viên bán hàng lập báo cáo Nhập- Xuất – Tồn kho và gửi báo cáo này cùng với số tiền thu được nộp về phòng kế toán làm căn cứ để hạch toán. Việc theo dõi tiêu thụ được kế toán thực hiện trên sổ chi tiết tiêu thụ hàng hóa cho từng mặt hàng giống hình thức bán buôn. Biểu số 5 Cty cæ phÇn DCMax - Kho số 1 - Mặt hàng m¸y ¶nh, m¸y quay BÁO CÁO NHẬP, XUẤT TỒN 15 NGÀY Từ 15/7 đến hểt 31/7/2007 Tên hàng ĐV Tồn kho ĐK Lượng nhập TK Tổng lượng cả tồn Bán trong kỳ Lượng xuất khác Tồn CK S.lg Đ.giá TT M¸y canon A420 Cái 27 0 27 12 220.000 2.640.000 0 15 M¸y canon A410 Cái 36 0 36 10 280.000 2.800.000 0 26 M¸y canon A430 Cái 5 36 41 16 180.000 2.880.000 2 23 M¸y quay HC40 Cái 2 24 26 5 310.000 1.550.000 0 21 M¸y quay HC44 Cái 4 10 14 7 110.000 770.000 0 7 M¸y quay HC48 Cái 12 0 12 3 200.000 600.000 0 9 M¸y quay HC45 Cái 15 0 15 10 110.000 1.100.000 0 5 Céng 12.340.000 Số tiền bằng chữ: Mười hai triệu ba trăm bốn mươi nghìn đồng Phụ trách đơn vị (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Người bán hang (ký, họ tên) c. Phương thức bán buôn trực tiếp qua kho Ở công ty cæ phÇn thÕ giíi kü thu©t sè DCMax mọi việc mua bán hàng hóa đều được thực hiện qua hợp đồng ký kết giữa công ty với các khách đến mua trên cơ sở lệnh duyệt hàng bao gồm giá bán và số lượng do giám đốc ký duyệt, phòng kế toán viết hóa đơn GTGT, thủ kho tiến hành xuất hàng hóa theo đúng số lượng chủng loại trên hợp đồng. CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ V/v Mua bán hàng hoá Số.VA Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT ngày 25/9/1989 của hội đồng nhà nước Căn cứ vào nghị định số 17/HĐBT ngày 10/1/1990 của HĐBT quy định chi tiết thi hành pháp lệnh kinh tế Căn cứ vào khả năng, nhu cầu của hai bên Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2007 chúng tôi gồm có: Bên A: Công ty cæ phÇn DCMax Địa chỉ: Số 31B Trµng Thi - HN Điện thoại: 04.9364468 Fax: 049364468 MST: 0101744541 Đại diện: ¤ng Lª §øc Ph­¬ng Chức vụ: Giám Đốc Bên B: Công ty TNHH Lê Anh Địa chỉ: 379 Tây Sơn- Đống Đa- Hà nội Điện thoại: 04.5118996 Fax: MST: 0101344790 Đại diện: Bà Đào Thị Xoan Chức vụ: Giám Đốc Hai bên cùng nhất trí mua bán hàng hoá với những điều khoản sau: Điều 1: Hàng hóa Bên A bán cho bên B số lượng hàng hóa theo danh mục sau: STT Tên hàng ĐVT SL Đơn giá TT 1 M¸y canon A420 C¸i 24 280.000 6.720.000 2 M¸y canon A410 C¸i 36 180.000 6.480.000 3 M¸y quay HC48 C¸i 12 110.000 1.320.000 Céng 72 14.520.000 Điều 2: Chất lượng hàng hoá Điều 3: Phương thức thanh toán Điều 4: Trách nhiệm của mỗi bên Đại diện bên A Đại diện bên B Hóa đơn GTGT được ghi theo đúng hướng dẫn của Bộ tài chính về cách ghi chép hóa đơn chứng từ. Biểu số 6: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mấu số 01-GTKT-3LL EX/2006B 0045201 Ngày 20 tháng 7 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty cæ phÇn DCMax Địa chỉ: Số 31B Trµng Thi – HN Điện thoại: MST: 0101744541 Họ tên người mua hang: Chị Hà Tên đơn vị : Công ty TNHH Phương Anh Địa chỉ: Số 379 Tây Sơn- Đống Đa – Hà nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: 0101344790 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 M¸y canon A420 Cái 24 280.000 6.720.000 2 M¸y canon A410 Cái 36 180.000 6.480.000 3 M¸y quay HC48 Cái 12 110.000 1.320.000 Cộng tiền hàng 14.520.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.452.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 15.972.000 Số tiền bằng chữ: Mười lăm triệu chin trăm bảy mươi hai nghìn đồng Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Hoá đơn GTGT được lập làm 3 liên đặt giấy than viết Liên 1: Lưu Liên 2 : Giao cho khách hàng Liên 3: Nội bộ Căn cứ vào lệnh xuất hàng và hoá đơn GTGT thủ kho sẽ xuất hàng giao cho bộ phận giao hàng sẽ mang hàng đến cho khách theo địa điểm quy định trên hợp đồng Biểu số 7 CÔNG TY cæ phÇn DCMax Hà Nội, ngày 20/07/2007 Số 31B Trµng Thi –TP Hà Nội Tel (04)9364468 FAX(04) 9364468 PHIẾU XUẤT KHO Số .... Họ và tên người nhận hàng : Chị Hà Địa chỉ : Công ty TNHH Phương Anh STT Tên hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Giá bán Thành tiền Theo CT Thực xuất 1 M¸y canon A420 Cái 24 280.000 6.720.000 2 M¸y canon A410 Cái 36 180.000 6.480.000 3 M¸y quay HC48 Cái 12 110.000 1.320.000 Cộng 72 14.520.000 Cộng thành tiền ( Bằng chữ): Mười bốn triệu năm trăm hai mươi nghìn đồng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Người nhận hàng (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Kế toán sau khi phân loại tập hợp chứng từ, lập chứng từ ghi sổ sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 511. Doanh thu bán hàng được tổng hợp dựa trên các sổ chi tiết bán hàng theo từng mặt hàng Biểu số 8: Cty cæ phÇn DCMax Số 31B Trµng Thi –Hà nội SỔ CÁI TK 511 Tháng 7 năm 2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 15/7 Doanh thu bán hàng m¸y ¶nh 131 172.579.827 15/7 Doanh thu bán hàng m¸y quay 111 54.162.636 Kết chuyển DT xác định KQKD 911 226.742.463 Cộng PS 226.742.463 226.742.463 Dư cuối kỳ 0 0 Ở công ty cæ phÇn DCMax sổ chi tiết bán hàng được mở chi tiết cho tất cả khách hàng, cho từng loại hàng hóa đã tiêu thụ được khách hàng thanh toán tiền ngay hay chấp nhận thanh toán, sổ này được mở cho cả năm, mỗi tháng ghi trên một vài trang sổ liên tiếp Cách ghi chép sổ bán hàng chi tiết bán hàng như sau: Mỗi mặt hàng ứng với một dòng trên trang sổ Cột “ Ngày tháng ghi sổ” ghi ngày kế toán ghi sổ Cột “ Số hiệu, ngày tháng” căn cứ vào số hiệu ngày tháng của hoá đơn để ghi vào cột này Cột “ Diễn giải” ghi tên đơn vị mua hàng Cột “ Số lượng” lấy từ cột số lượng của từng thứ hàng hóa trên hoá đơn GTGT Cột “ Doanh thu” căn cứ vào dòng cộng tiền hàng trên hoá đơn GTGT Cột “ Đơn giá” căn cứ vào đơn giá thanh toán trên hoá đơn GTGT Cột “ Thuế GTGT” lấy từ dòng tiền thuế trên hoá đơn GTGT Cuối tháng kế toán tính tổng cộng doanh thu tiêu thụ, số lượng tiêu thụ của tủng mặt hàng. Biểu số 9 Cty cæ phÇn DCMax Số 31B Trµng Thi –Hà nội SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên hàng hoá: M¸y ¶nh NGS Chứng từ Trích yếu TKĐƯ Doanh thu Thuế CK SH NT S.lg Đơn giá Thành tiền Tháng 7/2006 32 14/7 Chị Hằng-Hàng Khoai 10 220.000 2.200.000 200.000 41 22/7 M¸y tÝnh Phóc anh 6 220.000 1.320.000 120.000 45 25/7 Cty Bài thơ QN 6 220.000 1.320.000 120.000 47 26/7 Siêu thị Fivimart 24 220.000 5.280.000 480.000 Cộng 10.120.000 1.012.000 * Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Là một công ty hoạt động có uy tín với các bạn hàng nội và ngoại tỉnh Công ty DCMax rất chú trọng tới chất lượng hàng hóa nên công ty thực hiện rất tốt từ khâu nhập khẩu- vận chuyển- bảo quản đến tiêu thụ hàng hóa. Do đó ở DCMax hàng bị trả lại không thường xuyên xẩy ra. Trong trường hợp hạn hữu thì công ty thương lượng với khách hàng để tránh tình trạng hàng nhập lại kho. Đối với trường hợp giảm giá hàng bán thì kế toán không theo dõi trên TK 532 mà trong trường hợp này khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn giám đốc công ty trực tiếp duyệt giá bán và giá này được ghi trực tiếp trên hóa đơn GTGT. Công ty DCMax đã áp dụng giá vô cùng linh hoạt tuỳ theo từng trường hợp mà áp dụng. Do vậy mà công ty ngày càng thu hút được nhiều khách hàng và đẩy mạnh quá trình tiêu thụ hàng hóa. 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán Công ty DCMax hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên . Việc xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất bán được thực hiện vào cuối tháng. Trong mọi việc ghi chép kế toán về tình hình hàng hoá chỉ thực hiện ở chỉ tiêu số lượng. Kế toán hàng hóa và thủ kho sẽ sử dụng thẻ kho để theo dõi lượng hàng hóa nhập- xuất- tồn trong tháng. Biểu số 10 CÔNG TY cæ phÇn DCMax Địa chỉ: Số 31B Trµng Thi – HN THẺ KHO Ngày lập thẻ: Tên hàng hóa: M¸y ¶nh Đơn vị tính : Cái Mã số: STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn 5/7 Nhập hàng 5/7 123 123 14/7 Xuất bán 14/7 10 113 22/7 Xuất bán 22/7 6 107 25/7 Xuất bán 25/7 6 101 26/7 Xuất bán 26/7 24 77 Việc tính giá vốn cho cả hàng bán trong nước và hàng xuất khẩu là như nhau vì do ở công ty DCMax kế toán không sử dụng TK 151, TK157 cho nên khi xuất khẩu thì hạch toán như đối với hàng bán thông thường. Khi xác định giá vốn thực tê hàng xuất bán chỉ bao gồm trị giá mua thực tế còn chi phí thì tập hợp vào TK 1562 sau đó lại tính luôn vào giá vốn luôn mà không phân bổ cho từng loại hàng hoá. Ví dụ: Trị giá vốn thực tế của M¸y ¶nh trong T7/2007 tính như sau: Đơn giá bình quân = Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập kho trong kỳ = 28.477.200 + 16.371.644 = 44.848.844 226 + 123 349 = 128.506 Trị giá hàng mua thực tế = Số lượng x Đơn giá bình quân = 46 x 128.506 = 5.911.276 Cuối tháng kế toán lập báo cáo chi tiết, sau đó lập chứng từ ghi sổ Biểu số 11 Cty cæ phÇn DCMax Số 31B Trµng Thi –Hà nội SỔ CÁI TK 632 Tháng 7 năm 2007 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Giá vốn hàng m¸y ¶nh 1561 101.754.000 16/7 Giá vốn hàng m¸y quay 1561 63.009. 080 Kết chuyển GVHB xác định KQKD 911 164.763.080 Cộng PS 164.763.080 164.763.080 Dư cuối kỳ 0 0 2.3. KÕ to¸n x¸c ®Þnh kÕt qu¶ b¸n hµng t¹i c«ng ty 2.3.1: Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng thực chất la những khoản chi phí liên quan đến tiêu thụ hàng hoá tại công ty như chi phí nhân viên cửa hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí vận chuyển, bảo quản Kế toán sử dụng TK641-“ Chi phí bán hàng” để tập hợp chi bán hàng phát sinh trong kỳ cuối tháng kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 641 không được mở chi tiết thành tài khoản cấp 2, khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để lập chứng từ ghi số và ghi vào sổ cái theo định khoản sau: Nợ TK 641 Có TK liên quan Ở công ty DCMax chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được theo dõi theo danh mục như chi phí vận chuyển, chi phí điện nước mà không phân bổ cho từng mặt hàng. Cuối tháng, kế toán tập hợp chi phí bán hàng và tiến hành phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ theo công thức: Chi phí BH Chi phí BH Chi phí BH Chi phí BH phân bổ cho = phân bổ + phát sinh trong - phân bổ cho hàng đã bán còn lại ĐK kỳ hàng tồn CK Trong đó: Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng tồn CK = Chi phí bán hàng cần phân bổ ĐK + Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ x Trị giá hàng tồn cuối kỳ Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ Cụ thể: Tháng 7 năm 2007 chi phí bán hàng được phân bổ như sau: Chi phí bán hàng 5.630.420 + 12.934.970 phân bổ cho hàng = x 53.540.585 cuối kỳ 59.273.534 + 71.006.891 = 7.629.710 Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng đã bán = 5.630.420 + 12.934.970 – 7.629.710 = 10.935.680 Biểu số 12 Cty cæ phÇn DCMax Số 31B Trµng Thi –Hà nội SỔ CÁI TK 641 Tháng 7 năm 2007 Đơn vị tính : Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 19/7 Tiền cước vận chuyển 111 1.309.970 19/7 Trả tiền thuê cửa hàng 111 6.429.000 19/7 Trả tiền lương nhân viên bán hàng 111 5.196.000 18/7 Kết chuyển chi phí phân bổ cho hàng tồn CK 142 10.935.680 Kết chuyển CPBH xác định KQKD 911 23.870.650 Cộng PS 23.870.650 23.870.650 Dư cuối kỳ 0 0 2.3.2: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến việc quản lý và phục vụ chung cho hoạt động sản xuất của công ty Kế toán sử dụng TK 642-“ Chi phí quản lý doanh nghiệp” để tập hợp và kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí khác liên quan đến hoạt động của công ty Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản cụ thể khác nhau và nó liên quan đến mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Khi các khoản chi phí phát sinh tuỳ theo nội dung chi phí nếu là chi phí tiền lương, bảo hiểm xã hội của bộ phận quản lý thì chứng từ gốc sẽ là: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội . Nếu là chi phí khấu hao TSCĐ ở văn phòng thì chứng từ gốc là bảng tính khấu hao TSCĐ, nếu là chi phí đồ dùng văn phòng phẩm thì chứng từ gốc là các hoá đơn bán hàng do người bán lập khi công ty mua hàng. Nếu là các khoản thuế thì chứng từ gốc sẽ là các thông báo nộp thuế từ cơ quan, hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Khi có chứng từ gốc kế toán sẽ lập phiếu chi dựa vào giấy đề nghị thanh toán của người nộp tiền, nhận tiền. Biểu số 13 Đơn vị: Công ty cæ phÇn DCMax Mẫu số 05-TT Địa chỉ : 31B Trµng Thi (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC ) GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Ngày 21 tháng 7 năm 2007 Kính gửi: Giám đốc Công ty cæ phÇn DCMax Họ và tên người đề nghị thanh toán: Nguyễn Thị Thảo Bộ phận : Kinh doanh Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua VPP Số tiền: 161.000 ( Viết bằng chữ): Một trăm sáu mươi mốt nghìn đồng ( Kèm theo.chứng từ gốc) Người đề nghị thanh toán (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên) Khi giấy đề nghị thanh toán được duyệt thì kế toán thanh toán sẽ viết phiếu chi Biểu số 14 Đơn vị: Cty CP DC Max Địa chỉ: 31B Tràng Thi Mẫu 01-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Phiếu chi Ngày 21 tháng 7 năm 2007 Liên số: Số phiếu: 194 Nợ TK: 642 Có TK:111 Người nộp: Nguyễn Thị Thảo Địa chỉ : Công ty CP DC Max Về khoản: Mua Văn phòng phẩm Số tiền : 161.000.VNĐ Bằng chữ: Một trăm sáu mươi mốt ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Số chứng từ gốc: 0000432- AB/2007 Ngày 21 tháng 7 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tên,đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họtên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm sáu mốt ngàn đồng chẵn. Hàng ngày dựa vào các chứng từ liên quan và phiếu chi đã lập, kế toán ghi sổ tiền mặt, ghi sổ quỹ từ đó báo cáo tồn quỹ hàng ngày. Căn cứ để kế toán ghi sổ cái TK 642 hoá đơn mua vào và một số chứng từ ghi số lập vào cuối tháng theo định khoản Nợ TK 642 Có TK liên quan Ở công ty DCMax TK 642 không được mở chi tiết cho các tài khoản cấp 2 Tháng 7 năm 2007 Đơn vị tính : Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 20 Trích lương T7 bộ phận QL 334 10.260.310 20/7 Chi tiếp khách 111 2.364.000 20/7 Tạm trích khấu hao TSCĐ 214 10.000.000 20/7 Trả tiền điện thoại công ty 111 1.230.000 19/7 Mua văn phòng phẩm 111 161.000 Kết chuyển GVHB xác định KQKD 911 24.015.310 Cộng PS 24.015.310 24.015.310 Dư cuối kỳ 0 0 2.3.3: Kế toán xác định kết quả b¸n hµng Kết quả bán hàng là chỉ tiêu cuối cùng phản ánh kết quả hoạt động của công Việt Anh trong một thời kỳ nhất định. Nó phản ánh hiệu quả hoạt động của công ty qua đó có những nhận xét, đánh giá khách quan về sự tồn tại và xu hướng phát triển của công ty. Kết quả kinh doanh được xác định theo công thức sau: Kết quả bán hàng =Doanh thu thuần- GVHB- CPBH- CPQLDN Doanh thu thuần = Tổng doanh thu- Các khoản giảm trừ Kế toán sử dụng TK 911, để xác định kết quả kinh doanh Cuối tháng kế toán tổng hợp sẽ tập hợp các nghiệp vụ phát sinh để xác định kết quả: Căn cứ vào chứng từ ghi sổ 15/7 kế toán ghi vào sổ cái TK 911 theo định khoản: Nợ TK 511: 226.742.463 Có TK 911: 226.742.463 Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 16/7 kế toán ghi vào sổ cái TK 911 theo định khoản: Nợ TK 911 : 164.736.080 Có TK 632 : 164.736.080 Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 19/7 kế toán ghi vào sổ cái TK 911 theo định khoản: Nợ TK 911 : 23.870.650 Có TK 641 : 23.870.650 Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 20/7 kế toán ghi vào sổ cái TK 911 theo định khoản: Nợ TK 911 : 24.015.310 Có TK 642 : 24.015.310 Kế toán tập hợp các định khoản trên để xác định lỗ lãi Kết quả kinh doanh = 226.742.463- (23.870.650 + 164.736.080 + 24.015.310) = 14.120.423 Căn cứ vào kết quả kinh doanh trên kế toán định khoản như sau Nợ TK 911 : 14.120.423 Có TK 421 : 14.120.423 Từ các chứng từ ghi sổ vào cuối tháng kế toán sẽ ghi vào sổ cái TK 911 Biểu số 15 Cty cæ phÇn DCMax Số 31B Trµng Thi –Hà nội SỔ CÁI TK 911 Tháng 7 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 15/7 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 226.742.463 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 164.763.080 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 23.870.650 Kết chuyển chi phí quản lý DN 642 24.015.310 Kết chuyển lãi bán hàng 421 14.120.423 Cộng PS 226.742.463 226.742.463 Từ sổ cái, kế toán lập báo cáo kết quả kinh doanh vào cuối tháng sau đó trình giám đốc từ đó có kế hoạch cho hoạt động kinh doanh của tháng sau: Biểu số 16 Công ty cæ phÇn DCMax Số 31B Trµng Thi –Hà nội Mẫu số B02-DNN (Ban hành theo QĐ số 144/2001/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2001 của BTC) KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Chỉ tiêu Mã số Tháng 7 Tháng 6 1. Doanh thu thuấn 11 226.742.463 2. Giá vốn hàng bán 12 164.763.080 3. Chi phí bán hang 13 23.870.650 4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 14 24.015.310 6. Lợi nhuận thuần từ hoạt đông kinh doanh 20 14.120.423 7. Lỗ khác 21 - 8. Lãi khác 22 - 9. Tổng lợi nhuận kế toán 30 14.120.423 10. Tổng lợi nhuận chịu thuế 40 14.120.423 11. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 50 3.953.718 12. Lợi nhuận sau thuế 60 10.166.705 PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY cp thÕ giíi kü thuËt sè dcmax 3.1. Những nhận xét chung về kế toán bán hang và xác định kết qủa kinh doanh ở công ty DCMax 3.1.1. Ưu điểm Cùng với sự phát triển của đất nước trong nền kinh tế thị trường, tăng trưởng nhanh và bền vững là mục tiêu lớn nhất của cán bộ công nhân viên trong công ty DCMAX. Hệ thống quản lý nói chung và bộ phận kế toán nói riêng đã không ngừng hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh. Từ một trung tâm thương mại vừa và nhỏ, chỉ bán lẻ các mặt hàng m¸y ¶nh, cơ sở vật chất còn nghèo nàn lạc hậu, trình độ quản lý kinh doanh chưa cao. Đặc biệt là việc tổ chức kế toán của công ty còn nhiều hạn chế chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty. Để đạt được thành quả như ngày hôm nay là do công ty đã nhanh chóng nắm bắt được tình hình mới, tổ chức sắp xếp lại đội ngũ cán bộ công nhân viên gọn nhẹ, lựa chọn những người có tinh thần trách nhiệm, chuyên môn vững chắc và trình độ thực sự. Trong sự thành công này có một phần không nhỏ của cán bộ kế toán công ty đã cung cấp những thông tin cần thiết

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6523.doc
Tài liệu liên quan