Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Cơ điện Đo lường Tự động hóa DKNEC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1

LỜI MỞ ĐẦU 2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN ĐO LƯỜNG TỰ ĐỘNG HOÁ DKNEC 4

1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Cơ điện Đo lường Tự động hóa DKNEC 4

1.1.1. Giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2005 4

1.1.2. Giai đoạn từ năm 2005 cho đến nay 4

1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Cơ điện Đo lường Tự động hóa DKNEC 6

1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ, khách hàng 6

1.2.2. Đặc điểm về đầu vào 8

1.2.3. Tình hình lao động, kinh tế, tài chính 9

1.3. Đặc điểm hoạt động tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tại Công ty TNHH Cơ điện Đo lường Tự động hóa DKNEC 13

1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 13

1.3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, lắp đặt 16

1.4. Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Cơ điện Đo lường Tư động hóa DKNEC 19

1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Cơ điện Đo lường Tư động hóa DKNEC 22

1.5.1. Một số đặc điểm chế độ kế toán áp dụng tại Công ty DKNEC: 23

1.5.2. Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 23

1.5.3. Đặc điểm vận dụng hình thức kế toán 25

1.5.4. Đặc điểm vận dụng báo cáo kế toán 26

 

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN ĐO LƯỜNG TỰ ĐỘNG HOÁ DKNEC 28

2.1. Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Cơ điện Đo lường Tự động hóa DKNEC 28

2.1.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 28

2.1.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty 28

2.1.1.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 28

2.1.1.3. Đối tượng kế toán tính giá thành sản phẩm 29

2.1.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 29

2.1.2.1. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất 29

2.1.2.2. Phương pháp kế toán tính giá thành sản phẩm 30

2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Cơ điện Đo lường Tự động hóa DKNEC 31

2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 31

2.2.1.1. Quá trình tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty DKNEC 31

2.2.1.2. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu nhập, xuất 32

2.2.1.3. Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 33

2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty TNHH Cơ điện Đo lường Tự động hóa DKNEC 42

2.2.2.1. Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp 42

2.2.2.2.1. Tài khoản và các chứng từ sử dụng để tập hợp chi phí 42

2.2.2.2.2. Trình tự tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 44

2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 55

2.2.3.1. Hạch toán chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ 55

2.2.3.2. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền 58

2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 59

2.3. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Cơ điện Đo lường Tự động hóa DKNEC 65

2.3.1. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và chi phí sản xuất dở dang 65

2.3.2. Tính giá thành sản phẩm lắp đặt tại Công ty TNHH Cơ điện Đo lường Tự động hóa DKNEC 65

 

CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN ĐO LƯỜNG TỰ ĐỘNG HOÁ DKNEC 68

3.1. Đánh giá kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Cơ điện Đo lường Tự động hóa DKNEC 68

3.1.1. Những ưu điểm 68

3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán 68

3.1.1.3. Về tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán và báo cáo tài chính 69

3.1.1.4. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 69

3.1.2 Một số vấn đề còn tồn tại 71

3.1.2.1. Về phân công lao động kế toán 72

3.1.2.2. Về tổ chức vận dụng tài khoản kế toán 72

3.1.2.3. Về tổ chức vận dụng chứng từ và luân chuyển chứng từ 74

3.1.2.4. Về tổ chức vận dụng báo cáo kế toán 74

3.1.1.4. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 74

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Cơ điện Đo lường Tự động hóa DKNEC 75

3.2.1.Đối với công tác kế toán chi phí NVL trực tiếp : 76

3.2.2. Đối với công tác kế toán chi phí nhân công: 76

3.2.3. Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất chung: 77

3.2.4. Về việc luân chuyển chứng từ kế toán: 78

3.2.5. Về công tác kế toán quản trị chi phí sản xuất : 79

KẾT LUẬN 80

 

doc87 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Cơ điện Đo lường Tự động hóa DKNEC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oàn thành bàn giao thanh quyết toán đều được mở riêng một sổ chi tiết “chi phí sản xuất” để tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh, đồng thời cũng để tính giá thành cho từng công trình hay HMCT đó. Căn cứ số liệu để định khoản và ghi vào sổ này là từ các chứng từ gốc, các bảng tổng hợp chứng từ gốc phát sinh cùng loại (như nguyên vật liệu, tiền lương...) của mỗi tháng và được chi tiết theo các khoản mục như sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là những chi phí về nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất lắp đặt tại các công trình của Công ty. - Chi phí nhân công trực tiếp: Là những chi phí về tiền lương, các khoản phụ cấp và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất lắp đặt. - Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các khoản chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung tại các công trình ngoài hai khoản mục trên. Để phục vụ cho công tác quản lý, đồng thời giúp kế toán thuận lợi trong việc xác định các chi phí sản xuất theo yếu tố, chi phí sản xuất chung tại xưởng sản xuất, tại các công trình bao gồm 3 loại chi phí sau: * Chi phí dụng cụ đồ dùng: Bao gồm chi phí như dụng cụ bảo hộ lao động, đồ dùng phục vụ sản xuất lắp đặt: mũi khoan, mũi khoét, bạt, vật tư phụ, máy in * Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các khoản như cước cẩu hàng, vận chuyển vật tư thiết bị từ kho tới các công trình, * Chi phí bằng tiền khác: tiền vé tàu xe đi lại tại công trình, Việc tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp này tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp. Các chi phí được tập hợp hàng tháng theo các khoản mục đã quy định. Cuối tháng, dựa vào sổ chi tiết, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất lắp đặt trong tháng. 2.1.2.2. Phương pháp kế toán tính giá thành sản phẩm Phương pháp tính giá thành được áp dụng tại Công ty DKNEC là phương pháp tính giá thành giản đơn. Giá thành sản phẩm được tính bằng cách căn cứ trực tiếp vào chi phí sản xuất đã tập hợp được hàng tháng của từng công trình, HMCT, từng đơn đặt hàng và giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ (nếu có) để tính ra giá thành sản phẩm theo công thức (*): Giá thành sản phẩm lắp đặt = Chi phí sản xuất lắp đặt dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất lắp đặt phát sinh trong kỳ _ Chi phí sản xuất lắp đặt dở dang cuối kỳ Việc tính giá thành được thực hiện dựa trên bảng tổng hợp chi phí thực tế và giá thành sản phẩm lắp đặt hàng tháng. Khi công trình hoàn thành và bàn giao kế toán tổng cộng các chi phí sản xuất lắp đặt phát sinh đã được tổng hợp trong các tháng từ lúc khởi công đến khi hoàn thành bàn giao, sau đó áp dụng công thức (*) để tính giá thành cho từng công trình, HMCT hay đơn đặt hàng. 2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Cơ điện Đo lường Tự động hóa DKNEC 2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 2.2.1.1. Quá trình tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty DKNEC Do đặc điểm sản phẩm của công ty là chế tạo, sản xuất các thiết bị theo yêu cầu của khách hàng (đơn đặt hàng), lắp đặt các hệ thống cho các công trình, nên nguyên vật liệu được mua và xuất theo yêu cầu của từng công trình hay đơn đặt hàng phát sinh. Trong chuyên đề này em xin đi sâu vào phần hành kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cho các công trình, HMCT. Trình tự nhập mua và xuất vật liệu đi các công trình và tập hợp chi phí tại Công ty DKNEC có thể được khái quát như sau: Căn cứ vào các bản vẽ, thiết kế cho từng công trình, HMCT của phòng kỹ thuật chuyển sang, theo đề nghị vật tư phát sinh tại từng công trình, phòng dự án công ty tập hợp các nguyên vật liệu phát sinh tại từng công trình và xác định chủng loại và số lượng nguyên vật liệu cần mua cho các công trình đang thực hiện. Phòng dự án Công ty thực hiện việc tham khảo thị trường đầu vào, xác định nhà cung cấp và ký kết các hợp đồng đặt mua các thiết bị để gửi đi các công trình. Bên nhà cung cấp bao gồm các công ty trong nước và các hãng nước ngoài theo yêu cầu về thiết bị của từng công trình, HMCT. Cùng với việc công ty thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận, các nhà cung cấp xuất bán và giao hàng cho Công ty. Tại công ty DKNEC, do đặc thù lắp đặt, các vật tư, thiết bị có thể được nhập về kho công ty hoặc chuyển thẳng tới chân công trình, HMCT. Hiện tại công ty có 2 kho chính: Kho 1 tại trụ sở công ty, Kho 2 tại Xưởng lắp ráp cơ khí tự động hóa. Tại kho, thủ kho căn cứ vào số lượng nhập thực tế lập Phiếu nhập kho theo số lượng, Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên, 1liên lưu tại kho, 1 liên chuyển tới phòng kế toán Công ty. Đối với NVL chuyển thẳng tới công trình, tại công trình thủ kho kiểm tra số lượng thực tế nhập kho và biên bản bàn giao thiết bị, vật tư, lập phiếu nhập kho với 2 liên. Cuối tháng, thủ kho tại công trình tập hợp các phiếu nhập xuất kho và chuyển về phòng kế toán liên 2 để theo dõi và đối chiếu. Tại Phòng kế toán, căn cứ vào các hóa đơn mua hàng, biên bản bàn giao thiết bị, Kế toán vào phiếu nhập xuất thẳng đi từng công trình và đối chiếu với Phiếu nhập kho tại các công trình. Căn cứ vào các phiếu xuất kho từ kho Công ty và các phiếu nhập xuất thằng tới các công trình, các Hóa đơn mua hàng, Phòng kế toán thực hiện việc tập hợp các chi phí nguyên vật liệu xuất cho các công trình, HMCT, theo dõi và hạch toán, ghi sổ, lập các bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh. 2.2.1.2. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu nhập, xuất - Phương pháp tính giá nguyên vật liệu nhập kho: Đối với VL nhập trong nước, giá thực tế của vật liệu mua vào là giá nguyên vật liệu thực tế ghi trên hóa đơn chưa có thuế GTGT. Tại công ty, phần lớn nguyên vật liệu mua về do bên bán vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên bán chịu, vì thế khi nhập kho, kế toán có thể tính được ngay giá nhập của nguyên vật liệu. Đối với NVL nhập từ nước ngoài, giá thực tế của NVL bao gồm giá thực tế trên ghi trên hóa đơn theo tỷ giá trên tờ khai hải quan kể cả thuế nhập khẩu (nếu có) chưa có thuế GTGT cộng với chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu. - Phương pháp tính giá nguyên vật liệu xuất kho: Hiện tại công ty đang áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá trị xuất kho của nguyên vật liệu. Nhờ sự trợ giúp của phần mềm kế toán, giá trị xuất kho nguyên vật liệu do máy tính tự tính theo phương pháp bình quân, giá xuất kho nguyên vật liệu được tính như sau: Đơn giá NVL bình quân gia quyền = Giá trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập kho trong kỳ Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập kho trong kỳ Giá trị thực tế của NVL xuất kho = Đơn giá NVL bình quân gia quyền x Số lượng NVL xuất kho Ví dụ: Ngày 24/06/2008, xuất kho NVL cho Công trình Bia Sài Gòn – Hà nội- Hệ thống xay nghiền và nấu, trong đó có 150 m Cáp Cu/XLPE/PVC 3x4+1x2,5mm2-0,6/1kV. Số cáp trên tồn kho đầu kỳ là 120 m, đơn giá 35,688 đ/m; tổng số lượng cáp Cu/XLPE/PVC 3x4+1x2,5mm2 nhập kho trong kỳ là 500m, tổng giá trị nhập kho là 17.295.200đ. Đơn giá xuất kho của 150m Cáp Cu/XLPE/PVC 3x4+1x2,5mm2 được tính như sau: Đơn giá bình quân gia quyền = 120x35.688+ 17.293.440 = 34.800 đ 120+500 Giá thực tế của số cáp trên xuất dùng cho Công trình Bia Sài Gòn – Hà nội- Hệ thống xay nghiền và nấu ngày 05/07 là: 150 x 34.800 = 5.220.000 đ. 2.2.1.3. Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sau đây là ví dụ về quá trình tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh cho Công trình Tủ điều khiển Hệ thống Điện đo lường Tự động hóa nhà máy bia công suất 50 triệu lít/ năm của Công ty CP Bia Sài Gòn- Hà Nội- Hệ thống xay nghiền và nấu mà Công ty DKNEC đang thực hiện. Biểu 2.1: Hóa đơn Giá trị gia tăng – mua nguyên vật liệu HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG MG/2008B Liên 2: Giao khách hàng 0049216 Ngày 09 tháng 06 năm 2008 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SX - TM THỊNH PHÁT Địa chỉ: 144A Hồ Học Lãm- Phường An Lạc- Quận Bình Tân- TP.HCM Số tài khoản: 221.11.0000630 tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Chợ Lớn Điện thoại: 08.8 753 395 Fax: 08.8 756 095 Mã số thuế: 0301 4581 21-1 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Cơ điện Đo lường Tự động hóa DKNEC Số tài khoản: 1300 311 00 1577 tại Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Thăng Long Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0101 02 83 86 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành Tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Cáp Cu/XLPE/PVC 3x240+1x185mm2-0,6/1kV m 175 1.186.189 207.583.075 2 Cáp Cu/XLPE/PVC 3x150+1x120mm2-0,6/1kV m 95 725.259 68.899.605 3 Cáp Cu/XLPE/PVC 3x95+1x50mm2-0,6/1kV m 120 514.552 61.746.240 4 Cáp Cu/XLPE/PVC 3x50+1x25mm2-0,6/1kV m 132 295.185 38.964.420 5 Cáp Cu/XLPE/PVC 3x4+1x2,5mm2-0,6/1kV m 200 30.944 6.188.800 Cộng tiền hàng: 383.382.140 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 38.338.214 Tổng cộng tiền thanh toán 421.720.354 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm hai mươi mốt triệu bảy trăm hai mươi nghìn ba trăm năm mươi tư đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Bán hàng qua điện thoại Đã ký Đã ký, đóng dấu Số nguyên vật liệu trên được giao làm hai nơi, trong đó mục 1 và mục 2 được giao thẳng tới công trình Bia Sài Gòn- Hà Nội, 3 mục còn lại nhập tại kho công ty để xuất đi công trình cùng các vật tư khác. Tại kho 2 (Xưởng DKNEC), thủ kho nhập kho nguyên vật liệu với Phiếu nhập kho theo số lượng thực nhập. Biểu 2.2: Phiếu nhập kho số NVL về Xưởng DKNEC Đơn vị: CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN ĐO LƯỜNG TỰ ĐỘNG HÓA DKNEC Địa chỉ: Số 105 Hoàng Văn Thái- Khương Trung- T,Xuân- Hà Nội Mẫu số: 01-VT PHIẾU NHẬP KHO Ngày 09 tháng 06 năm 2008 Số chứng từ: 210/NK Nợ: TK 152 Có: TK 3311 Họ và tên người giao: Lê Quốc Tùng Đơn vị: Công ty TNHH SX - TM THỊNH PHÁT Theo Hóa đơn số 49216 ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Công ty TNHH SX - TM Thịnh Phát Diễn giải: Nhập kho nguyên vật liệu Nhập tại kho: số 2- Xưởng DKNEC STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Cáp Cu/XLPE/PVC 3x95+1x50mm2-0,6/1kV Cap172  m 120 120 514.552 61.746.240 2 Cáp Cu/XLPE/PVC 3x50+1x25mm2-0,6/1kV Cap175  m 132 132 295.185 38.964.420 3 Cáp Cu/XLPE/PVC 3x4+1x2,5mm2-0,6/1kV Cap174  m 200 200 30.944 6.188.800 Cộng x x x x x 106.899.460 Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm linh sáu triệu tám trăm chín mươi chín nghìn bốn trăm sáu mươi đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận cung tiêu (Ký, họ tên) Biểu 2.3: Phiếu xuất kho cho công trình Bia Sài Gòn- Hà Nội Đơn vị: CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN ĐO LƯỜNG TỰ ĐỘNG HÓA DKNEC Địa chỉ: Số 105 Hoàng Văn Thái- Khương Trung- T,Xuân- Hà Nội Mẫu số: 02-VT PHIẾU XUẤT KHO Ngày 24 tháng 06 năm 2008 Số chứng từ: 253/XK Nợ: TK 154 Có: TK 152 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn An Trọng Đơn vị: Đội thi công số 8- Công ty DKNEC Lý do xuất kho: xuất cho công trình Bia Sài Gòn – Hà Nội- Hệ nấu và xay nghiền. Xuất tại kho: số 2- Xưởng DKNEC STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Máy cắt 800A 50KA MAYCAT 17 cái 1 1 10,353,243 10,353,243 6 Cáp Cu/XLPE/PVC 3x95+1x50mm2-0,6/1kV CAP172 m 120 120 514,552 61,746,240 7 Cáp Cu/XLPE/PVC 3x4+1x2,5mm2-0,6/1kV CAP174 m 150 150 34,800 5.220.000 8 Đồng hồ nhiệt độ DH,NHIET cái 5 5 1.300.000 6.500.000 9 Công tắc từ 40-58A CONG TAC1 cái 7 7 216.000 1.512.000 Cộng x x x x x 231.257.354 Tổng số tiền (Bằng chữ): Hai trăm ba mươi mốt triệu hai trăm năm mươi bảy nghìn ba trăm năm mươi tư đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận cung tiêu (Ký, họ tên) Biểu 2.4: Phiếu xuất kho thẳng cho công trình Bia Sài Gòn- Hà Nội Đơn vị: CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN ĐO LƯỜNG TỰ ĐỘNG HÓA DKNEC Địa chỉ: Số 105 Hoàng Văn Thái. Khương Trung. T.Xuân. Hà Nội PHIẾU NHẬP XUẤT THẲNG Ngày 09 tháng 06 năm 2008 Số chứng từ: 138/XT Nợ: TK 154 Có: TK 3311 Họ và tên người giao dịch: Trần Minh Tuấn Đơn vị: Công ty TNHH SX - TM THỊNH PHÁT Địa chỉ: 144A Hồ Học Lãm- Phường An Lạc- Quận Bình Tân- TP.HCM Theo Hóa đơn số 49216 ngày 09 tháng 06 năm 2008 của Công ty TNHH SX - TM Thịnh Phát Diễn giải: xuất thẳng cho công trình Bia Sài Gòn – Hà Nội STT Tên. nhãn hiệu. quy cách phẩm chất vật tư. dụng cụ sản phẩm. hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Cáp Cu/XLPE/PVC 3x240+1x185mm2-0.6/1kV Cap165 m 175 175 1.186.189 207.583.075 2 Cáp Cu/XLPE/PVC 3x150+1x120mm2-0.6/1kV Cap169 m 95 95 725.259 68.899.605 Cộng x x x x x 276.482.680 Tổng số tiền (Bằng chữ): Hai trăm bảy mươi sáu triệu bốn trăm tám mươi hai nghìn sáu trăm tám mươi đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận cung tiêu (Ký, họ tên) Căn cứ vào dự toán chi tiết cho từng hệ, Cáp Cu/XLPE/PVC 3x240+1x185mm2-0.6/1kV trên phiếu nhập xuất thẳng được xuất 75m cho hệ nấu và xay nghiền, còn lại 100m xuất cho hệ máng cáp, ống. Do đó kế toán chỉ nhập 75m cáp cho hệ xay nghiền và nấu trên bảng kê chi tiết nguyên vật liệu. Bảng kê chi tiết NVL xuất được Kế toán NVL cập nhật hàng ngày sau mỗi lần phát sinh và được kê riêng cho từng công trình, HMCT. Cuối tháng kế toán NVL chuyển bảng kê và kết hợp với Kế toán CPSX và tính giá thành để lập bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp. Sau khi nhận được các phiếu nhập xuất kho từ các công trình gửi về hàng tháng, Kế toán chi phí và tính giá thành đối chiếu, lưu các chứng từ có liên quan, đồng thời lập bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp cho các công trình hàng tháng. Bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp cho các công trình được tổng hợp từ các bảng kê chi tiết NVL xuất dùng cho từng công trình và được đối chiếu với thực tế phát sinh tại các công trình. Chứng từ này là cơ sở để kiểm tra, đối chiếu và cung cấp thông tin quản lý về vấn đề chi phí NVL trực tiếp đối với từng công trình cũng như tổng hợp các công trình công ty đang thi công. Biểu 2.5: Bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất dùng cho công trình Bia Sài Gòn - Hà Nội Đơn vị: CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN ĐO LƯỜNG TỰ ĐỘNG HÓA DKNEC Địa chỉ: Số 105 Hoàng Văn Thái- Khương Trung- T.Xuân- Hà Nội BẢNG KÊ CHI TIẾT NVL XUẤT CÔNG TRÌNH: TỦ ĐIỀU KHIỂN KHU VỰC XAY NGHIỀN VÀ NẤU CÔNG TY CP BIA SÀI GÒN – HÀ NỘI Tháng 6 năm 2008 Chứng từ Tên vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Thành Tiền Số hiệu Ngày tháng A B C D E 1 2 239/XK 03/6 Attomat Đức 3P-100A ATDUC11 cái 3 8.568.900 239/XK 03/6 Attomat Đức 3P-40-63A ATDUC16 cái 3 480.000 239/XK 03/6 Bộ lọc khí AW 40-04 BE BOLOC06 bộ 4 4.538.600 239/XK 03/6 Biến tần Danfoss VLT6011-7.5KW-380-460NK BTANDAN1 cái 5 36.090.770 138/XT 09/6 Cáp Cu/XLPE/PVC 3x240+1x185mm2-0,6/1kV Cap165 m 75 88.964.175 138/XT 09/6 Cáp Cu/XLPE/PVC 3x150+1x120mm2-0,6/1kV Cap169 m 95 68.899.605 253/XK 24/6 Máy cắt 800A 50KA MAYCAT 17 cái 1 10.353.243 253/XK 24/6 253/XK 24/6 Cáp Cu/XLPE/PVC 3x95+1x50mm2-0,6/1kV CAP172 m 120 61.746.240 295/XK 24/6 Cáp Cu/XLPE/PVC 3x4+1x2.5mm2-0,6/1kV CAP174 m 150 5.220.000 295/XK 24/6 Đồng hồ nhiệt độ DH.NHIET cái 5 6.500.000 295/XK 24/6 Công tắc từ 40-58A CONG TAC1 cái 7 1.512.000 Cộng x x x 785.919.626 Tổng số tiền (Bằng chữ): Bảy trăm tám mươi sáu triệu chín trăm mười chín nghìn sáu trăm hai mươi sáu đồng chẵn. Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 2.6: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đơn vị: CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN ĐO LƯỜNG TỰ ĐỘNG HÓA DKNEC Địa chỉ: Số 105 Hoàng Văn Thái- Khương Trung- T.Xuân- Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP Tháng 06 năm 2008 Tên công trình Diễn giải Mã số NVL Đơn vị tính Số lượng Thành Tiền A B C  D 1 3 Nhà máy Bia Sài Gòn- Quy Nhơn .. .. Cộng Công trình NM Bia Sài Gòn - Quy Nhơn 1.788.520.589 Nhà máy Bia Sài Gòn- Hà Nội I- Hệ thống xay nghiền và nấu 785.919.626 1. Vỏ tủ 2000x800x500 VOTU1 cái 5 24.138.118 2. Máy cắt 800A 50KA MAYCAT 17 cái 1 10.353.243 3.Attomat Đức 3P-100A ATDUC11 cái 3 8.568.900 4.Attomat Đức 3P-40-63A ATDUC16 cái 6 960.000 5.Cáp Cu/XLPE/PVC 3x240+1x185mm2-0,6/1kV Cap165 m 75 88.964.175 .. . III- Hệ thống máng cáp-ống 808.707.983 .. . Cộng Công trình NM Bia Sài Gòn - Hà Nội 2.343.220.047 Nhà máy Bia Huda- Huế .. .. Cộng Công trình NM Bia Huda- Huế 839.910.000 . .. .. TỔNG CỘNG x x 5.862.470.229 Tổng số tiền (Bằng chữ): Bảy tỷ một trăm mười hai triệu bốn trăm bảy mươi nghìn hai trăm hai mươi chín đồng chẵn. Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Trong quá trình phát sinh các nghiệp vụ xuất kho sử dụng NVL cho công trình, chi phí NVL trực tiếp tại Công ty được tập hợp trên tài khoản chi tiết 1541- Chi phí NVL trực tiếp. Công ty thực hiện nhiều công trình trong cùng một khoảng thời gian, do đó tài khoản 1541 được chi tiết để tiện theo dõi cho từng công trình. Với sự trợ giúp của phần mềm kế toán, Kế toán nhập theo mã vụ việc vào máy trong mỗi lần nhập chứng từ, máy tính sẽ tự động kết chuyển theo các công trình đã được mã hóa. 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty TNHH Cơ điện Đo lường Tự động hóa DKNEC 2.2.2.1. Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là một bộ phận quan trọng cấu thành nên giá thành sản phẩm. Do đó việc tính toán và hạch toán đầy đủ chi phí nhân công trực tiếp cũng như việc trả lương chính xác, kịp thời có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý thời gian lao động, quản lý quỹ lương của công ty, tiến tới quản lý tốt chi phí và giá thành. Tại Công ty DKNEC, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản phải trả cho công nhân sản xuất lắp đặt tại các công trình bao gồm: lương chính, lương phụ, tiền ăn ca (ăn trưa) và các khoản trích theo lương được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo tỷ lệ quy định đối với tiền lương nhân viên sản xuất. 2.2.2.2. Phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.2.2.2.1. Tài khoản và các chứng từ sử dụng để tập hợp chi phí - Các tài khoản sử dụng: Tại Công ty, chi phí tiền lương phát sinh của các đội thi công tại các công trình bao gồm cả đội trưởng và đội phó đội thi công được tập hợp trên tài khoản chi tiết 1542. Do đó, TK 1542 tại công ty được gọi chung là Chi phí nhân công sản xuất lắp đặt. Với mỗi công trình được mã hóa ở phần Chi phí NVL thì cũng được mã hóa tương ứng đối với TK 1542. Tài khoản được sử dụng để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là: Tài khoản 334- Phải trả người lao động: Dùng để hạch toán tổng hợp tiền lương, tiền thưởng và tình hình thanh toán Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác: Để hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương và được chi tiết thành các tài khoản chi tiết sau: + TK 3382- Kinh phí công đoàn + TK 3383- Bảo hiểm xã hội + TK 3384- Bảo hiểm y tế Chi phí BHYT, BHXH, KPCĐ được trích 19% trên tổng lương cho Công nhân sản xuất lắp đặt được tính vào chi phí của công ty, trong đó: BHXH trích 15%; BHYT trích 2%; KPCĐ trích 2% trên tiền lương chính của nhân viên chính thức tại Công ty. - Các chứng từ sử dụng: Các chứng từ sử dụng trong quá trình tập hợp chi phí nhân công sản xuất tại công ty DKNEC bao gồm: + Bảng chấm công + Bảng chấm công làm thêm giờ + Giấy đi đường + Danh sách cán bộ nhân viên được hưởng bảo hiểm xã hội + Bảng thanh toán tiền lương và làm thêm giờ + Bảng thanh toán tiền thưởng + Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, 2.2.2.2.2. Trình tự tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Theo đặc thù lắp đặt, Công ty áp dụng hình thức trả lương cho toàn bộ nhân viên theo thời gian. Căn cứ hạch toán tiền lương là bảng chấm công đã qua bộ phận Tổ chức hành chính kiểm duyệt. Bảng chấm công do đội trưởng các đội thi công theo dõi và chấm hàng ngày. Cuối tháng, đội trưởng các công trình gửi bảng chấm công về Phòng Kế toán công ty. Căn cứ vào đơn giá ngày công và bảng chấm công đã được duyệt, Kế toán tính lương chính cho CNSX trực tiếp theo công thức sau: Tiền lương theo thời gian = Đơn giá một ngày công x Số công làm việc thực tế trong tháng Tiền ăn trưa được tính từ 10.000đ – 12.000đ/ngày tùy theo chức vụ trong đội theo quy định. Ngoài ra, với những nhân viên trong danh sách chính thức của công ty, kế toán tiến hành trích BHYT, BHXH tỷ lệ 6% trên tiền lương chính theo thời gian. Là công ty sản xuất lắp đặt nên tùy theo vào yêu cầu về tiến độ thi công mà có những khoảng thời gian nhân viên phải làm thêm giờ để kịp tiến độ. Do đó trong những khoảng thời gian cần thiết phải làm thêm, đội trưởng đội thi công lập kế hoạch làm thêm và báo về Công ty để xác nhận việc làm thêm giờ. Tại công trình căn cứ vào thời gian làm thêm, đội trưởng tại công trình chấm công vào Bảng chấm công làm thêm giờ, cuối tháng gửi kèm với bảng chấm công về Phòng kế toán công ty để làm căn cứ tính lương nhân viên sản xuất lắp đặt. Thời gian làm thêm theo quy định được tính với các hệ số như sau: + Hệ số 1,5 đối với thời gian làm thêm vào ngày thường, + Hệ số 2,0 đối với thời gian làm thêm vào ngày chủ nhật, + Hế số 3,0 đối với thời gian làm thêm vào các ngày lễ tết. Sau khi nhận được Bảng chấm công và Bảng chấm công làm thêm giờ từ các Công trình gửi về, hàng tháng kế toán tiến hành tập hợp, phân loại theo từng công trình, cùng với danh sách nhân viên được hưởng BHXH để lập bảng thanh toán tiền lương cho từng đội thi công cho từng hạng mục công trình. Bảng thanh toán tiền lương là căn cứ để thanh toán lương cho từng đội thi công tại các công trình, đồng thời là căn cứ để kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH cho từng Công trình lớn. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm cả chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ được tập hợp theo từng tháng trên tài khoản 1542 để tiện cho việc đối chiếu và tập hợp chi phí sau khi kết thúc các công trình, HMCT. Biểu 2.7: Bảng chấm công Đơn vị: CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN ĐO LƯỜNG TỰ ĐỘNG HÓA DKNEC Bộ phận: Đội thi công số 8- Công trình Bia Sài Gòn – Hà Nội BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 06 năm 2008 STT Họ và tên Ngày trong tháng Cộng CN T2 T3 T4 T5 T6 T7 CN T2 T2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 30 1 Nguyễn Hữu Tuyên x x x x x x x x 25 2 Nguyễn Văn Tiến x x x x x x x 0 24 3 Lê Công Ngọc x x x 0 x x x x 24 4 Trần Văn Khánh x 0 x x x x x x 23 5 Trương Văn Dũng x x x x x x x x 25 .. Cộng 294 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.8: Bảng chấm công làm thêm giờ Đơn vị: CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN ĐO LƯỜNG TỰ ĐỘNG HÓA DKNEC Bộ phận: Đội thi công số 8- C.Trình Bia Sài Gòn – Hà Nội- Xay nghiền và nấu BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ Tháng 06 năm 2008 S T T Họ và tên Ngày trong tháng Cộng số ngày có làm thêm Cộng số công làm thêm T5 T6 T7 CN Ngày thường Ngày CN Ngày lễ, tết 5 6 7 8 1 Nguyễn Hữu Tuyên 18h-22h 18h-22h 18h-21h cả ngày CN 3 1 4,06 2 Nguyễn Văn Tiến 18h-22h 18h-22h 18h-21h cả ngày CN 3 1 4,06 3 Lê Công Ngọc - 18h-22h 18h-21h cả ngày CN 2 1 3,31 4 Trần Văn Khánh 18h-22h 18h-22h 18h-21h - 3 - 2,06 5 Trương Văn Dũng 18h-22h 18h-22h 18h-21h cả ngày CN 3 1 4,06 Cộng 29 10 . 44,6 Ngày 30 tháng 06 năm 2008 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.9: Bảng thanh toán tiền lương CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN ĐO LƯỜNG TỰ ĐỘNG HÓA DKNEC BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG ĐỘI THI CÔNG SỐ 8 CÔNG TRÌNH: BIA SÀI GÒN – HÀ NỘI- HỆ THỐNG XAY NGHIỀN VÀ NẤU Tháng 06 năm 2008 Số: 651/TTL S T T Họ và tên Chức vụ Đơn giá ngày công Lương theo công LVTT Tiền làm thêm Tiền ăn trưa Tổng tiền lương Các khoản khấu trừ Số tiền được lĩnh Ký nhận LVTT Thành Tiền LT Thành tiền Tiền ăn/ ngày Số ngày Thành tiền BHXH (5%) BHYT (1%) Cộng A B C 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7 8=6x7 9=3+5+8 10 11 12=10+11 13=9-12 E 1 Nguyễn Hữu Tuyên Đội Trưởng 130.000 25 3.250.000 4.06 527.800 12.000 26 312.000 4.089.800 162.500 32.500 195.000 3.894.800 T1 2 Nguyễn Văn Tiến Đội phó 120.000 24 2.880.000 4.06 487.200 12.000 25 300.000 3.667.200 144.000 36.672 180.672 3.486.528 T2 3 Lê Công Ngọc Đội phó 115.000 24 2.760.000 3.31 380.650 12.000 25 300.000 3.440.650 138.000 34.407 172.407 3.268.244 N 4 Trần Văn Khánh Kỹ thuật 105.000 23 2.415.000 2.06 216.300 10.000 23 230.000 2.861.300 120.750 28.613 149.363 2.711.937 K 5 Trương Văn Dũng Kỹ thuật 100.000 25 2.500.000 4.06 406.000 10.000 26 260.000 3.166.000 125.000 31

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6583.doc
Tài liệu liên quan