Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thép Cửu Long Việt Trì

LỜI MỞ ĐẦU . 6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THÉP CỬU LONG VIỆT TRÌ

1.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH thép Cửu Long Việt Trì . 8

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH thép Cửu Long Việt Trì 8

1.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH thép Cửu Long Việt Trì . 15

1.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 15

1.1.2.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất tại và quy trình công nghệ 17

1.2 Đặc điểm tổ chức công tác Kế toán tại Công ty . 20

1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 20

1.2.2 Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty 23

1.2.3 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 23

1.2.3.1 Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty . 24

1.2.3.2 Hệ thống chứng từ sử dụng tại Công ty .24

1.2.3.3 Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại Công ty TNHH . 24

1.2.3.4 Chính sách kế toán áp dụng liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 25

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THÉP CỬU LONG VIỆT TRÌ

2.1 Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất tại Công ty 27

2.1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất tại Công ty 27

2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất của Công ty . .27

2.1.3 Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất . . 28

2.1.3.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất . . .28

2.1.3.2 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất . 29

2.2 Nội dung kế toán chi phí sản xuất tại Công ty .30

2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . . .30

2.2.1.1 Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . . .30

2.2.1.2 Phương pháp tính giá xuất nguyên vật liệu . . .30

2.2.1.3 Chứng từ sử dụng trong kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .30

2.2.1.4 Tài khoản sử dụng . . 32

 2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . . 38

2.2.2.1 Đặc điểm kế toán chi phí nhân công trực tiếp . . .38

2.2.2.2 Chứng từ sử dụng khi tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. 38

2.2.2.3 Tài khoản sử dụng. . . . .40

2.2.2.4 Nội dung kế toán chi phí nhân công trực tiếp . . . .40

2.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung .44

2.2.3.1 Đặc điểm kế toán CPSXC phát sinh tại Công ty .44

2.2.3.2 Chứng từ sử dụng khi tập hợp chi phí sản xuất chung. .44

2.2.3.3 Tài khoản sử dụng . . .44

2.2.3.4. Nội dung kế toán chi phí sản xuất chung tại công ty.45

2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất . . .51

2.2.4.1 Tài khoản sử dụng . . .51

2.2.4.2 Nội dung kế toán tổng hợp chi phí sản xuất . 52

2.3 Tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thép Cửu Long Việt Trì .52

2.3.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm . 52

2.3.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm . . . .53

2.3.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm . . . . 53

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẢM TẠI CÔNG TY TNHH THÉP CỬU LONG VIỆT TRÌ

3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán của Công ty TNHH thép Cửu Long Việt Trì . 57

3.2 Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thép Cửu Long Việt Trì 58

3.2.1 Những ưu điểm . . .58

3.2.2 Những nhược điểm . . 60

3.4 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. . .61

KẾT LUẬN . 65

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO . .66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc70 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH thép Cửu Long Việt Trì, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ánh tình hình thu - chi, tồn quỹ tại các quỹ tiền mặt, tiền gửi và tiền vay của Công ty bao gồm: Tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý; ngoài ra còn trực tiếp theo dõi công nợ phải thu. Từ đó lên các báo cáo kế toán phục vụ cho công tác quản lý tài chính của Công ty. Kế toán vật tư, thuế, chi phí trả trước : Có nhiệm vụ nhận, kiểm tra chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết và vào sổ tổng hợp để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo đúng quy định, kê khai, quyết toán thuế, theo dõi và phân bổ chi phí trả trước. Kế toán Tài sản cố định, Đầu tư XDCB: Có nhiệm vụ nhận và kiểm tra chứng từ kế toán liên quan đến phần việc mà mình phụ trách, tính và trích khấu hao tài sản cố định, cập nhật chứng từ vào sổ kế toán chi tiết và tổng hợp để theo dõi về tình hình biến động tài sản cố định và theo dõi tình hình đầu tư xây dựng cơ bản của Công ty. Kế toán Tiền lương và Bảo hiểm xã hội : Có nhiệm vụ nhận, kiểm tra, tính, lập các bảng chấm công, bảng thanh toán lương và các khoản thu từ lương của người lao động theo đúng quy định của nhà nước; đồng thời tổng hợp số liệu để lên các biểu kế toán liên quan đến phần việc của mình. Thủ Quỹ: Có nhiệm vụ nhập, xuất quỹ và quản lý tiền mặt ở tại Công ty. Hàng ngày tiến hành ghi chép sổ quỹ, lập báo cáo quỹ và thường xuyên đối chiếu sổ quỹ với sổ kế toán tiền mặt. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ, hợp pháp để tiến hành nhập, xuất quỹ và ghi các sổ quỹ . Công ty TNHH thép Cửu Long VT áp dụng chế độ kế toán hiện hành theo quy định của Bộ Tài chính và sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp ban hành theo quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. 1.2.2_ Hình thức ghi sổ kế toán: Căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo Nhật ký chung trên chương trình phần mềm kế toán FAST 2006 viết trên nền Foxpro. 1.2.3_Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 1.2.3.1_Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại Công ty Công ty áp dụng hệ thống tài khoản ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành “Chế độ kế doanh nghiệp” Cùng với các văn bản quy định bổ sung, sửa đổi. Quy định thống nhất về nội dung, kết cấu và phương pháp phản ánh, ghi chép trên các tài khoản của hệ thống tài khoản nhằm đảm bảo việc lập chứng từ, ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu và lập báo cáo tài chính được thống nhất, cung cấp thông tin cho mọi đối tượng sử dụng chính xác, đầy đủ và kịp thời. 1.2.3.2_Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty Hợp đồng lao động, bảng hợp đồng giao nhận việc, bảng tính giá giao khoán, bảng chấm công, lệnh sản xuất, phiếu nhập kho, xuất kho. 1.2.3.3_ Tổ chức hệ thống sổ kế toán Nhật ký chung, sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết các tài khoản, Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty TNHH thép Cửu Long Việt Trì như sau: Sơ đồ3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng CĐ số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: 1.2.3.4_Chính sách kế toán áp dụng liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Công ty TNHH thép Cửu Long Việt Trì áp dụng chế độ kế toán hiện hành theo quy định của Bộ Tài chính và sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất ban hành theo quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. Giá thành và chất lượng sản phẩm luôn là hai điều kiện quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để thực hiện được các mục tiêu phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, doanh nghiệp xây dựng phải sử dụng nhiều biện pháp đồng nhất, đồng bộ. Trên góc độ quản lý cần thiết cần phải biết nguồn gốc, nội dung cấu thành của giá thành, để tìm những nguyên nhân cơ bản tác động làm tăng hoặc giảm giá thành có như thế người quản lý mới đề ra được biện pháp cần thiết để hạn chế loại trừ những nhân tố tiều cực và khai thác khả năng tiềm tàng, kích thích thúc đẩy yếu tố tích cực. Mặt khác giá thành được làm cơ sở để xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh nên doanh nghiệp xây dựng cần phải tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo đúng chế độ nhà nước quy định, thực hiện đúng chuẩn mực kế toán quốc tế. Thông qua số liệu hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành do bộ phận kế toán cung cấp, các nhà lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp biết được chi phí và và giá thành thực tế của từng công trình, hạng mục công trình để phân tích và đánh giá tình hình thực hiện các định mức, dự toán chi phí, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn, tiết kiệm hay lãng phí tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu kịp thời nhằm hạ thấp chi phí và giá thành sản phẳm. Qua đó đưa ra các quyết định phù hợp với yêu cầu Sản xuất kinh doanh. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THÉP CỬU LONG VIỆT TRÌ 2.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH thép Cửu Long Việt Trì 2.1.1._Những vấn đề chung về chi phí sản xuất tại Công ty Xét về thực chất, chi phí sản xuất của doanh nghiệp là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá thành nhất định, nó là vốn doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do đặc điểm của ngành sản xuất công nghiệp, việc tổ chức ở Công ty là sản xuất đồng loạt, quy trình công nghệ phức tạp nên đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là những mặt hàng đặc chủng, đa dạng về kiểu dáng và mẫu mã. Do đó, có các tờ kê chi tiết của từng sản phẩm, mặt hàng đó, mỗi đối tượng tập hợp chi phí được theo dõi trên 4 tờ kê tương ứng với các khoản mục chi phí: 2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất của Công ty Chi phí sản xuất có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau tuỳ thuộc vào yêu cầu mục đích của công tác quản lý. Việc hạch toán chi phí sản xuất theo từng tiêu thức sẽ nâng cao tính chi tiết của thông tin, là cơ sở cho việc phấn dấu giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng. Để đáp ứng nhu cầu quản lý chi phí nhằm phục vụ yêu cầu của quản trị doanh nghiệp và quản lý các cơ quan nhà nước thì các chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp được chia thành các loại khác nhau. *Chi phí NVL trực tiếp: là toàn bộ các chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp để sản xuất (Tôn phôi các loại, các phụ gia khác) *Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các chi phí về tiền lương,các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca của công nhân sản xuất. *Chi phí sử dụng máy thi công: Bao gồm tiền lương, phụ cấp, khấu hao máy để sử dụng sản xuất. * Chi phí sản xuất chung: Bao gồm chi phí bằng tiền, các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất, chi phí dịch vụ mua ngoài khác Chi phí sản xuất được tính trực tiếp cho các đối tượng chi phí đã được xác định ( căn cứ vào chứng từ gốc để tiến hành phân bổ trực tiếp cho từng chủng loại sản phẩm; từng đối tượng hạch toán có liên quan). Ngoại trừ các khoản chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán thì được tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp. Tóm lại, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất có ý nghĩa riêng, phục vụ cho từng đối tượng quản lý, từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể nhưng giữa các cách phân loại này luôn bổ xung cho nhau nhằm quản lý có hiệu qủa nhất toàn bộ chi phí phát sinh trong phạm vi từng doanh nghiệp, thời kỳ nhất định. 2.1.3 Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty 2.1.3.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn để chi phí nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm. Xuất phát từ đặc điểm, tính chất của ngành sản xuất công nghiệp, đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất công nghiệp của công ty là từng loại sản phẩm, mặt hàng với quy cách khác nhau. Mỗi loại sản phẩm từ khi đưa vào sản xuất đến khi hoàn thành đều được mở sổ chi tiết để theo dõi tập hợp các khoản mục chi phí như trên. Mỗi khoản mục căn cứ vào yêu cầu quản lý, sử dụng thì lại được theo dõi chi tiết theo từng yếu tố nhỏ. Cuối mỗi tháng căn cứ vào các chứng từ gốc chi phí sản xuất của tất cả các sản phẩm sản xuất ra trong tháng kế toán tiến hành nhập dữ liệu theo mỗi mặt sản phẩm để theo dõi chi phí sản xuất riêng cho từng sản phẩm đó. 2.1.3.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất Căn cứ vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất cụ thể của Công ty, kế toán áp dụng phương pháp chi phí sản xuất như sau: - Đối với các CPNVLTT, NCTT, khấu hao, chi phí bằng tiền khác, chi phí dịch vụ mua ngoài được tính cho từng đối tượng sử dụng. Trong đó chi phí khấu hao, chi phí bằng tiền khác, chi phí dịch vụ mua ngoài tuy là chi phí chung nhưng phân xưởng chỉ thực hiện sản xuất một loại sản phẩm nên được tính trực tiếp cho đối tượng sử dụng. - Đối với chi phí nhân viên Công ty, chi phí dụng cụ sản xuất được phân bổ theo số lao động định biên. Công thức tính như sau: Ci = C T x Ti Ci : Là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng i C : Tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ T : Tổng số lao động định biên Ti : Số lao động định biên của đối tượng i Việc lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ là số lao động định biên là hợp lý. Bởi vì chi phí nhân viên quản lý và chi phí dụng cụ sản xuất có mối liên hệ chặt chẽ với số lao động định biên. Phương pháp chi phí theo đơn đặt hàng: chi phí phát sinh hàng tháng sẽ được tập hợp và phân loại theo đơn đặt hàng riêng biệt. Khi hoàn thành đơn đặt hàng thì tổng số chi phí tập hợp theo đơn đặt hàng đó là giá thành thực tế của sản phẩm, khối lượng công việc hoàn thành theo từng đơn đặt hàng đó. 2.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thép Cửu Long Việt Trì 2.2.1._Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVLTT). 2.2.1.1.Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nguyên vật liệu dùng để phục vụ sản xuất chủ yếu là tôn phôi. Vì vậy, việc sử dụng vật tư tiết kiệm hay lãng phí, hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có chính xác hay không có ảnh hưởng rất lớn đến giá thành sản phẩm. Khoản mục CP NVLTT của công ty nói riêng cũng như của các đơn vị sản xuất công nghiệp nặng nói chung bao gồm: - Chi phí vật liệu chính: Tôn phôi các loại - Chi phí NVL phụ: Các phụ gia - Chi phí vật liệu trực tiếp khác. 2.2.1.2. Phương pháp tính giá NVL xuất kho: Công ty áp dụng phương pháp thực tế đích danh để tính giá trị thực tế NVL xuất kho. 2.2.1.3. Chứng từ sử dụng trong kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Phiếu nhập kho + Phiếu xuất kho + Bảng tổng hợp xuất vật tư + Bảng phân bổ NVL, Công cụ dụng cụ + Sổ kế toán sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 621, sổ chi tiết TK 621 + Phương pháp hạch toán: Hàng ngày, khi có nhu cầu sử dụng NVL, căn cứ vào nhu cầu sản xuất thực tế và định mức tiêu hao nguyên liệu các đơn vị lập phiếu yêu cầu được lĩnh vật tư và gửi cho phòng vật tư. Phòng vật tư lập Phiếu xuất kho. Phiếu xuất được lập thành 3 liên, sau đó chuyển cho thủ kho 2 liên, đơn vị sử dụng 1 liên. Khi lĩnh vật tư, đơn vị đem theo phiếu đến kho , thủ kho ghi số thực xuất rồi kí vào chứng từ. Sau mỗi lần xuống kho, thủ kho ghi số thực xuất vào thẻ kho. Định kỳ trong 1 tuần thủ kho gửi chứng từ xuất lên cho kế toán, kế toán đối chiếu cột "số lượng" trên chứng từ xuất với thẻ kho. (phiếu xuất kho trang bên) Căn cứ vào phiếu xuất kho số 4369, ngày 23/11/2007 xuất cho phân xưởng sản xuất làm thép hộp: Biểu 1: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 23 tháng 11 năm 2007 Số 7 Phân xưởng làm thép hộp Nợ TK: 621 Có TK: 152 STT Diễn giải Đ.vị tính Số lượng Đơn gía Thành tiền Y.cầu T.xuất 1 Tôn phôi Trung Quốc 92x0,8x3000 kg 10 603 809 10 603 809 10 603 809 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười triệu sáu trăm linh ba nghìn tám trăm linh chín đồng chẵn Xuất ngày 23 tháng 11 năm 2007 Phụ trách bộ phận Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Toàn bộ công tác kế toán NVL của Công ty được tiến hành trên máy. Cụ thể là: Sau khi tập hợp đối chiếu được số liệu trên các chứng từ (hoá đơn xuất nguyên vật liệu) và thẻ kho, tổng hợp được NVL xuất dùng cho sản xuất trong tháng, từ màn hình nhập liệu kế toán nhập số liệu, thông tin liên quan vào máy. Sau đó máy sẽ tự động tính toán phân bổ theo tiêu thức đã ngầm định sẵn và lập các Bảng phân bổ NVL, CCDC; bảng kê. Biểu2: BẢNG KÊ NVL XUẤT DÙNG CHO PHÂN XƯỞNG SX Tháng 11/2007 TT Số HĐ Tên NVL Giá chưa thuế Thuế Tổng tiền 1 4293 Tôn phôi Nhật 135x1,5x3000 23 485 201 1 174 260 24 659 461 2 4369 Tôn phôi Trung Quốc 92x0,8x3000 10 603 809 530 191 11 134 000 .. . . Cộng 185 697 206 11 908 794 197 606 000 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) - (Ký, họ tên) Nợ TK 621 : 11.134.000 Có TK 1521 : 11.134.000 Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển chi phí nguyên vật liêu trực tiếp sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm. Nợ TK 154 : 905.380.900, Chi tiết TK 154- Thép hộp 20x40x1,4 : 600.556.348, Có TK 621 : 905.380.900, Chi tiết TK 621- Thép hộp 20x40x1,4: 600.556.348, 2.2.1.4.Tài khoản kế toán sử dụng: Công ty sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” và các tài khoản liên quan như: TK111 "Tiền mặt", TK 112 "Tiền gửi ngân hàng ", TK 152 "Nguyên vật liệu".. Để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. kế toán sử dụng TK 621- “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. TK này được sử dụng để tập hợp các chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh trong kì. TK này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí và cuối kỳ kết chuyển sang TK 154- “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Kết cấu TK 621 như sau: - Bên Nợ: + Phản ánh giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp trong kỳ. - Bên Có: + Trị giá NVL xuất dùng, sử dụng không hết nhập lại kho. + Kết chuyển CP NVLTT vào TK154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. +Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường vào tài khoản 632. TK 621 cuối kỳ không có số dư. Ở phòng kế toán Công ty, sau khi nhận được phiếu xuất kho kế toán kiểm tra và ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ chi tiết nhập xuất vật tư phục vụ cho sản xuât từng phân xưởng. kế toán tổng hợp Công ty ghi sổ chi tiết TK621 cho từng phân xưởng. Do khoản chi phí này được ghi cho đúng đối tượng chịu chi phí nên khoản chi phí này không phải phân bổ Từ các chứng từ gốc kế toán ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong kỳ hạch toán vào sổ nhật ký chung như sau: Biểu 3: SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 30/11 . PX 4369 XuÊt vËt t­ dïng c¸n èng F30x1.5 Chi phÝ NVL trùc tiÕp Nguyªn liÖu, vËt liÖu chÝnh .. 621 1521 11.134.000 . 11.134.000. . 30/11 PKT 4425 Trả lương cho NCTT – Thép hộp 20x40x1,4 Chi phí NCTT Tiền lương 622 334 20.978.200 20.978.200 . . . . .. 31/12 PKT 4486 Chi phí dụng cụ dùng cho PXSX Chi phí dụng cụ quản lý Công cụ, dụng cụ 6273 153 7.600.000 7.600.000 31/12 PKT 04492 Trả tiền thuê máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công Phải trả người bán 623 331 23..293.000 23.293.000 Céng Biểu 4: Sổ tổng hợp số phát sinh nguyên vật liệu theo vụ việc Từ ngày: 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 STT Mã vật tư Tên vật tư Đvt Số lượng Thành tiền . . .. 412 TPN Tôn phôi Nhật Kg 20.500 320.50. 000 .. .. .. 450 TPTQ Tôn phôi Trung Quốc Kg 11.850 148.125.000 .. .. .. . 513 TPN Tôn phôi Nhật Kg 93.000 1.453.962.000 514 TPN Tôn phôi Nhật Kg 50.040 732.335.400 .. .. Cộng 31.385.286.600 Biểu 5: BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VẬT TƯ Thámg 11 năm 2007 Chứng từ Diễn giải Đ.vị tính Giá chưa thuế Thuế Thành tiền TT SH 1 4293 Tôn phôi Nhật 135x1,5x3000 kg 23.485..201 1.174.260 24.659.461 2 4369 Tôn phôi Trung Quốc 92x0,8x3000 10.603.809 530.191 11.134.000 .. . Cộng 185.697.206 11.908.794 197.606.000 Từ các chứng từ gốc là các phiếu xuất kho, các bảng kê nhập vật tư. Kế toán Công ty vào sổ chi tiết TK 621. Biểu 6: SỔ CHI TIẾT TK 621 Tháng 11 năm 2007 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 4293 18/11 Tôn phôi Nhật 135x1,5x3000 152 24 659 461 4369 23/11 Tôn phôi Trung Quốc 92x0,8x3000 152 11 134 000 Kết chuyển 154 197 606 000 Chi phí NVLTT từ sổ NKC được ghi vào Sổ cái TK621, theo các dòng và các cột tương ứng. Cuối tháng, Quý kế toán đối chiếu số liệu trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết để theo dõi việc ghi chép Biểu 7: SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 621 – Chi phí NVL trực tiếp Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/10 PX 3520 Nguyễn ái Bé-PX3 Xuất vật tư làm Thép hộp 20x40x1,4 1521 72 308 312 31/10 PX 3722 Vũ Việt Hà – PX1 Xuất vật tư làm Thép hộp 30x30x1,8 1521 109 644 710 .. .. 30/11 PX 3965 Nguyễn ái Bé-PX3 Xuất vật tư làm Thép hộp 20x40x1,4 1521 63 710 302 30/11 PX 3991 Vũ Việt Hà – PX1 Xuất vật tư làm Thép hộp 30x30x1,8 1521 152 772 200 . 30/11 PX 4369 Nguyễn ái Bé-PX3 Xuất vật tư làm Thép hộp 20x40x1,4 1521 11 134 000 31/12 PX 4401 Vũ Việt Hà – PX1 Xuất vật tư làm Thép hộp 30x30x1,8 1521 95 260 435 .. 31/12 Nguyễn ái Bé-PX3 K/c chi phí NVL TT tính giá thành Thép hộp 20x40x1,4 154 600 556 348 Vũ Việt Hà – PX1 K/c chi phí NVL TT tính giá thành Thép hộp 30x30x1,8 154 1 395 260 435 . . . Cộng: .. .. Nội dung của Sổ Cái TK 621: Là sổ kế toán tổng hợp ghi chép các nghiệp vụ phát sinh trong một niên độ kế toán liên quan đến chi phí NVL trực tiếp sản xuất sản phẩm. Sổ cái TK 621 được sử dụng ghi chép đúng quy định theo chế độ hiện hành. Sổ này sử dụng để tập hợp chung chi phí sản xuất cho toàn doanh nghiệp mà cụ thể là từng PX sản xuất . Trên sổ cái TK621 tổng chi phí NVLTT của hai phân xưởng đúng bằng tổng số chi phí NVLTT trên các sổ chi tiết. Số liệu trên sổ cái TK 621 là căn cứ để ghi vào sổ cái TK154 phục vụ công tác tính giá thành sản phẩm 2.2.2._Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CP NCTT) 2.2.2.1.Đặc điểm kế toán chi phí nhân công trực tiếp Do các sản phẩm mà công ty sản xuất có quy cách chủng loại khác nhau, nên quy trình sản xuất là hết sức phức tạp và tốn kém thời gian chỉnh sửa khuân máy. Vì vậy ngoài những công nhân thuộc biên chế của công ty thì Công ty còn thuê một số chuyên viên ngoài và công ty áp dụng hình thức trả lương khoán. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật công nghệ có trách nhiệm quản lý các chuyên viên và giao các nhiệm vụ cụ thể cho từng chuyên viên. Hàng ngày tiến hành lập bảng chấm công, theo dõi thời gian cố vấn sản xuất của công nhân. Cuối tháng, kế toán tập hợp toàn bộ bảng chấm công, biên bản nghiệm thu khối lượng công việc, hợp đồng giao khoán để tính lương cho chuyên viên và lập bảng thanh toán lương . 2.2.2.2. Chứng từ sử dụngkhi tập hợp chi phí nhân công trực tiếp : + Bảng chấm công + Bảng thanh toán lương + Bảng phân bổ tiền lương + Hợp đồng lao động, bảng hợp đồng giao nhận việc, bảng tính giá giao khoán. Sổ kế toán sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 622, sổ chi tiết TK 622 Lương nhân công khoán: Căn cứ bảng chấm công và tổng số công, kế toán tính ra đơn giá một công và tiền lương nhận được của một chuyên viên theo công thức: Tổng số lương của chuyên viên trong tháng Tổng số công Đơn giá công = Tiền lương của một chuyên viên trong tháng = Đơn giá công x Số công Ví dụ 1: Anh Nguyễn văn Thành có số công trong tháng là 26 công, trong đó tổng số lương thực hiện theo hợp đồng làm khoán của cả tổ là: 6 400 000đ, và tổng số công của tổ là: 47 công. Vậy tiền lương của anh Nguyễn văn Thành là: 6.400.000 479 Đơn giá công = = 136.170đ Tiền lương của anh Nguyễn văn Thành = 136 170 x 26 = 3.540.420,đ Phương pháp hạch toán: Chi phí nhân công trực tiếp thường được tính trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí. Tháng 11/2007, căn cứ hợp đồng làm khoán và bảng thanh toán tiền lương kế toán định khoản và hạch toán vào sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 622, sổ chi tiết TK 622. Ví dụ: Lương chuyên viên của cả tổ trong tháng 11/2007 là: Nợ TK 622 : 6.400.000 Có TK 334 : 6.400.000 Cuối kỳ kế toán phân bổ và kết chuyển sang TK154 để tính vào giá thành sản phẩm, kế toán định khoản. Nợ TK 154 : 851.728.000 Chi tiết TK 154- Thép hộp 20x40x1,4 : 42.292.346 Có TK 622 : 851.728.000 Chi tiết TK 622- Thép hộp 20x40x1,4: 42.292.346 2.2.2.3.Tài khoản kế toán sử dụng: Để phản ánh khoản mục chi phí NCTT, kế toán sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp, và các tài khoản liên quan như: TK 334 "Phải trả công nhân viên", TK 335, TK 111 2.2.2.4 Nội dung kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty: Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty bao gồm: Tiền lương của công nhân sản xuất trong biên chế và thuê ngoài. Tiền lương, tiền công của công nhân điều khiển máy. Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng. - Tiền lương phải trả cho số ngày công của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác sản xuất, Công nhân phục vụ sản xuất, kể cả công nhân bốc rỡ vật liệu và công nhân thuộc biên chế của công ty hay thuê ngoài Các khoản trích theo lương của công nhân sử dụng máy thi công, nhân viên quản lý phân xưởng. Ta có bảng chấm công sau: Biểu 8: BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 11/2007 Phân xưởng sản xuất 3 TT Họ tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Tổng số 1 Nguyễn ái Bé x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30 2 Hà Ngọc Thái x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 29 3 Cao Quang Trung x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 28 4 Hà Đức Trung x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30 5 Nguyễn Ngọc Trung x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30 . Tỏng cộng: 479 Căn cứ vào các chứng từ như Bảng chấm công, hợp đồng làm khoán kế toán tiền lương XN tiến hành lập bảng thanh toán lương. Biểu 9: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG NHÂN VIÊN QUẢN LÝ ĐỘI Tháng 11/2007 Phân xưởng sản xuất 3 TT Họ tên Chức vụ Lương cơ bản Phụ cấp Các khoản giảm trừ Thực lĩnh Ký nhận Công Hệ số Tổng BHXH,BHYT Khác 1 Nguyễn ái Bé QĐ 30 3,54 1026 600 216 000 61 596 1 181 004 2 Hà Ngọc Thái CN 29 3,22 933 800 200 000 56 028 1 077 772 3 Cao Quang Trung CN 30 3,32 962 800 205 000 57 768 1110 032 4 Hà Đức Trung CN 30 3,10 899 000 205 000 53 940 1 050 060 5 Nguyễn Ngọc Trung CN 29 3,22 933 800 200 000 56 028 1 077 772 Cộng 2 797 234 826 000 229 332 5 496 640 Biểu 10: SỔ TỔNG HỢP SỐ PHÁT SINH NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP THEO VỤ VIỆC Từ ngày: 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/10 PKT 953 Nguyễn ái Bé-PX3 Trả tiền lương CNTT PX 334 8 578 200 30/11 PKT 975 Nguyễn ái Bé-PX3 Trả tiền lương CNTT Cty 334 5 354 600 30/11 PKT 976 Nguyễn ái Bé-PX3 Trả tiền lương CNTT PX 334 5 496 640 31/12 PKT 993 Nguyễn ái Bé-PX3 Trả tiền lương CNTT Cty 334 4 594 000 . . .. . 31/12 Nguyễn ái Bé-PX3 K/c chi phí NCTT tính giá thành sản phẩm 154 42 292 346 Cộng 42 292 346 42 292 346 Căn cứ vào các chứng từ có liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp của Công ty, kế toán Công ty tiến hành phản ánh vào các TK có liên quan và vào sổ chi tiết TK 622. Biểu 11: SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 622 – Chi phí NC trực tiếp Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/10 PKT 953 Nguyễn ái Bé-PX3 Trả tiền lương CNTT - Thép hộp 20x40x1,4 334 4 578 200 31/10 PKT 955 Vũ Việt Hà – PX1 Trả tiền lương CNTT – Thép hộp 30x30x1,8 334 18 530 000 .. . 30/11 PKT 975 Nguyễn ái Bé-PX3 Trả tiền lương CNTT - Thép hộp 20x40x1,4 334 4 578 200 30/11 PKT 977 Vũ Việt Hà – PX1 Trả tiền lương CNTT – Thép hộp 30x30x1,8 334 8 536 600 . 31/12 PKT 993 Nguyễn ái Bé-PX3 Trả tiền lương CNTT - Thép hộp 20x40x1,4 334 4 578 200 . 31/12 PKT 997 Vũ Việt Hà – PX1 Trả tiền lương CNTT – Thép hộp 30x30x1,8 334 12 536 112 .. .. . . 31/12 Nguyễn ái Bé-PX3 K/c chi phí NCTT – Thép hộp 20x40x1,4 154 42 292 346 Cộng: .. . Nội dung sổ Cái TK 622: Phản ánh chi phí nhân công trực tiếp lương và các khoản trích theo lương của từng PX Trên sổ cái TK 622, khoản chi phí NCTT Số liệu này sẽ được ghi vào sổ cái TK154 – chi phí SXKDDD để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm. 2.2.3._Kế toán chi phí sản xuất chung ( CPSXC). 2.2.3.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất chung phát sinh Công ty : Chi phí SXC là những chi phí phục vụ cho việc sản xuất

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6452.doc
Tài liệu liên quan