Đề tài Kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng tại công ty Bách hóa Hà Nội

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY BÁCH HOÁ HÀ NỘI 2

1. Quá trình hình thành và phát triển 2

1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty 2

1.2.1 Chức năng 2

1.2.2 Nhiệm vụ 3

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty 3

1.3.1 Đặc điểm tổ chức quản lý 3

1.3.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty 4

1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 5

1.5. Hình thức kế toán và bộ máy kế toán áp dụng trong công ty 5

1.5.1. Hình thức kế toán 5

1.5.2.Tổ chức bộ máy kế toán 7

1.5.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 8

PHẦN II: MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TIỀN HÀNG TẠI CÔNG TY BÁCH HOÁ HÀ NỘI 9

2.1. Đặc điểm, vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng 9

2.1.1. Phương thức mua hàng 9

2.1.2. Phương thức thanh toán 9

2.1.3. Phạm vi và thời điểm xác định mua hàng 9

2.1.4. Giá cả hàng mua 10

2.2. Thực trạng kế toán nhiệm vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng 10

2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng 11

2.2.1.1. Chứng từ sử dụng 11

2.2.1.2 Tài khoản sử dụng: 11

2.2.2. Phương pháp hạch toán kế toán mua hàng và thanh toán tiền hàng 14

2.2.2.1. Trình tự hạch toán mua hàng trong nước 14

2.2.2.2. Trình tự hạch toán mua hàng nhập khẩu 15

2.2.2.3. Trình tự hạch toán thanh toán tiền hàng 16

2.2.3. Sổ sách sử dụng: 17

PHẦN III: NHẬN XÉT KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TIỀN HÀNG TẠI CÔNG TY BÁCH HOÁ HÀ NỘI 40

3.1. Đánh giá kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng tại công ty Bách hóa Hà Nội 40

3.2. Biện pháp nhằm hoàn thiện quá trình hạch toán kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng tại công ty Bách hóa Hà Nội 41

3.2.1. Hoàn thiện chứng từ kế toán 41

3.2.2. Hoàn thiện sổ sách kế toán 43

KẾT LUẬN 45

 

 

 

doc48 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 4572 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng tại công ty Bách hóa Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oán thanh toán công ty Kế toán ở đơn vị hạch toán độc lập Kế toán ở đơn vị hạch toán tập trung Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức khá gọn nhẹ và khoa học. Phòng gồm 1 Kế toán trưởng, 1 Phó phòng kế toán và 4 nhân viên kế toán. Mỗi thành viên trong phòng đảm nhiệm những nhiệm vụ khác nhau nhưng đều nhằm mục đích chung là theo dõi, kiểm tra, ghi chép, tính toán một cách chính xác, đầy đủ kịp thời tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Cơ cấu bộ máy kế toán - Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trước Giám đốc và cấp trên về công tác kế toán của công ty, là người phụ trách chung, tổng hợp số liệu, lập báo cáo kế toán định kỳ. - Phó phòng kế toán kiêm kế toán tài sản cố định: giúp đỡ kế toán trưởng quản lý, thực hiện, tổng hợp, kiểm tra đối chiếu số liệu để lên báo cáo kế toán. Ngoài ra còn theo dõi tài sản cố định của toàn công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh. - Kế toán chi phí: chịu trách nhiệm hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí hàng ngày tại văn phòng công ty, cá thể công ty. Đồng thời theo dõ quản lý các tài khoản: TK1331, TK3331 - Kế toán tiền mặt chịu trách nhiệm viết phiểu thu, phiều chi tiền mặt phát sinh ở công ty, lập và theo dõi TK334 “Lương nhân viên khối văn phòng, cá thể của công ty” - Kế toán thanh toán công nợ: tiến hành ghi sổ từ các chứng từ gốc để vào bảng kê chi tiết, nhật ký chứng từ số 1, số 2. - Thủ qũy: quản lý quỹ tiền mặt, kho tích liệu của phòng kế toán trong công ty. Đối với các đơn vị trực thuộc công ty được phép hạch toán độc lập, bộ máy kế toán được tổ chức tương đối hoàn chỉnh và có nhiệm vụ mở các sổ kế toán theo đúng chế độ quy định, tiến hành hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ. Định kỳ gửi báo cáo kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh lên phòng kế toán công ty. Còn đối với các đơn vị trực thuộc công ty nhưng hạch toán tập trung như văn phòng công ty, trung tâm thương mại, trạm kinh doanh số 1, 2 cũng có các nhân viên kế toán ghi chép và mở sổ kế toán. Định kỳ các đơn vị này sẽ nộp bảng kê và các chứng từ liên quan lên phòng kế toán công ty. Tại đây nhân viên kế toán sẽ tổng hợp số liệu của các đơn vị này, tính toán, theo dõi và lên báo cáo ở bộ phận hạch toán tập trung. Việc thực hiện hình thức tổ chức kế toán vừa tập trung, vừa phân tán ở công ty Bách hóa Hà Nội tạo điều kiện cung cấp thông tin kinh tế vừa chính xác kịp thời phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý của công ty. 1.5.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào 31/12 hàng năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng tiền tệ: đồng Việt Nam - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TIỀN HÀNG TẠI CÔNG TY BÁCH HOÁ HÀ NỘI 2.1. Đặc điểm, vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng 2.1.1. Phương thức mua hàng - Phương thức mua hàng trực tiếp: Doanh nghiệp cơ sở cán bộ cung ứng mang giấy ủy nhiêm nhận mua hàng đến bên cung cấp để nhận hàng theo quy định trong hợp đồng. Các chứng từ phải ghi đầy đủ nội dung để phòng kế toán kiểm tra ghi sổ số hàng về kho - Phương thức chuyển hàng: Căn cứ vào điều kiện của hợp đồng đã ký với doanh nghiệp, bên cung cấp định ký chuyển hàng cho doanh nghiệp tại địa điểm quy định ghi trong hợp đồng 2.1.2. Phương thức thanh toán - Thanh toán bằng tiền mặt - Thanh toán bằng séc - Thanh toán bằng ủy nhiệm chi 2.1.3. Phạm vi và thời điểm xác định mua hàng a. Phạm vi xác định mua hàng Hàng hóa được coi là hàng mua của doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau: - Hàng phải thông qua hành vi mua bán và theo một thể thức thanh toán tiền hàng nhất định, là cơ sở cho việc chuyển quyền sở hữu về hàng hóa và tiền - Hàng hóa phải có sự chuyển quyền sở hữu (người mua phải nhận được quyền sở hữu về hàng hóa và mất quyền sở hữu về tiền tệ - Hàng hóa mua vào phải với mục đích bán ra hoặc mua vào để gia công sản xuất nhưng với mục đích để bán ra b. Thời điểm xác định mua hàng - Đối với phương thức chuyển hàng + Khi hàng hóa đã về đến kho của doanh nghiệp và doanh nghiệp đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán + Doanh nghiệp đã thanh toán tiền hàng cho người bán nhưng cuối tháng vẫn chưa về kho của doanh nghiệp - Đối với phương thức mua hàng trực tiếp thời điểm xác định mua hàng là khi cán bộ nghiệp vụ hoàn thành thủ tục ký nhận nợ hoặc thanh toán tiền cho ngưòi bán - Đối với phương thức nhập khẩu thời điểm xác định hàng mua là khi cán bộ nghiệp vụ của doanh nghiệp đến ngân hàng chấp nhận trả tiền đơn vị xuất khẩu 2.1.4. Giá cả hàng mua Đối với hoạt động kinh doanh thương mại giá mua la giá thực tế thanh toán cho người cung cấp, giá mua cao hay thấp tùy thuộc vào quan hệ cung cấp, tùy thuộc vào khối lượng hàng mua và phương thức thanh toán Theo chế độ kế toán, tất cả hàng hóa phải phản ánh trên sổ kế toán theo nguyên tắc phí. Đó là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải bỏ ra để có được hàng hóa đó Doanh nghiệp áp dung phương pháp khấu trừ thuế Giá mua thực tế của hàng hóa = Giá thanh toán với người bán (không gồm VAT) + Chi phí thu mua Chi phí thu mua: vận chuyển, lưu kho, lưu bãi. 2.2. Thực trạng kế toán nhiệm vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng Ở công ty Bách hóa Hà Nội, mọi nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng đều được tổ chức thực hiện tập trung. Công ty có một hệ thống các cửa hàng, trạm kinh doanh Định kỳ, các cửa hàng, trạm kinh doanh lập kế hoạch từng các hàng hóa dự kiến tiêu thụ trong kỳ sau, rồi gửi lên phòng Kinh doanh của công ty, phòng Kinh doanh sẽ tổng hợp dự trù của các cửa hàng trạm kinh doanh rồi tiến hành mua hàng từ các công ty cung cấp sản phẩm hàng hóa. Sau khi hàng về nhập kho và được cán bộ mua hàng kiểm nhận xong, phòng Kinh doanh sẽ lập phiếu nhập kho và thông báo cho các cửa hàng, trạm kinh doanh từ kho công ty nhận hàng. Việc thanh toán tiền hàng do phòng Tài chinh-Kế toán đảm nhận, được tiến hành tùy thuộc vào từng phương thức thanh toán thỏa thuận giữa 2 bên. 2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng Công ty Bách hóa Hà Nội là đơn vị kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng sử dụng các chứng từ sau: - Hóa đơn GTGT - Phiếu nhập kho - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa mua vào - Giấy đề nghị chuyển tiền - Phiếu chi - Giấy báo nợ . Khi công ty mua hàng hóa, căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán ghi ngay sổ thuế GTGT đầu vào khấu trừ theo bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa mua vào và đó cũng là căn cứ để viết phiếu nhập kho. 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng: Việc mua hàng và thanh toán tiền hàng có vai trò quan trọng quá trình kinh doanh của đơn vị. Ngoài việc thực hiện nghiêm ngặt các trình tự nghiệp vụ và thủ tục chứng từ để đảm bảo cho công tác giao nhận được tốt, còn phải tổ chức việc ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ này vào các tài khoản liên quan cho phù hợp với yêu cầu theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua hàng và thanh toán tiền hàng. Do vậy, công ty đã lựa chọn một số tài khoản cần thiết như: TK 1331 “Thuế GTGT với nguời bán” TK 331 “ Thanh toán với người bán” TK 111 Tiền mặt” TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” TK 113 “Tiền đang chuyển” TK 311 Vay ngắn hạn” Ngoài ra, kế toán cũng sử dụng mốt số tài khoản khác như: TK 144 “Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn” TK 151 “Hàng hóa đang đi trên đường” TK 002 “Vật tư, hàng hóa nhận gửi hộ, nhận gia công” TK 007 “Ngoại tệ các loại” TK 151 “Hàng mua đi đường” Tài khoản này sử dụng để phán ánh trị giá của các loại hàng hóa, vật tư mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của công ty nhưng chưa về nhập kho mà đang trên đường vận chuyển hoặc đã về đến công ty nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho - Bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đang đi trên đường. - Bên Có: Trị giá hàng hóa, vật tư đang đi trên đường đã về nhập kho hoặc giao bán. Số dư bên Nợ: Phản ánh trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi trên đường. Tài khoản 156 “Hàng hóa” Tài khoản này được sử dụng đẻ phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hóa của doanh nghiệp. Bên Nợ: + Trị giá hàng hóa phát hiện thừa, hàng hóa bị người mua trả lại. + Trị giá thực tế của hàng hóa mua vào. + Chi phí thu mua hàng hóa. + Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Bên Có: + Trị giá thực tế của háng hóa xuất kho. + Chiết khấu mua hàng được hưởng + Giảm giá hàng mua. + Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu, hỏng, phẩm chất kém. - Số dư bên Nợ: phản ánh trị giá thực tế của háng hóa hiện có trong kho doanh nghiệp. + TK 1561: Giá mua hàng hóa. + TK 1562: Chi phí thu mua. + TK 1567: Hàng hóa bất động sản. Ngoài ra, kế toán cũng mở các tài khoản cấp 3 để theo dõi chi tiết cho từng mặt hàng. c. Tài khoản 1331: Tài khoản này được dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ. - Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. - Bên Có: + Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ + Thuế GTGT của háng trả lại. + Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. - Số dư bên Nợ: phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn đuợc khấu trừ. c. Tài khoản 331: “Thanh toán với nguời bán” Tài khoản này được dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ. - Bên Nợ: + Chiết khấu, giảm giá, hàng mua trả lại. + Số tiền đã trả lại cho người cung cấp. + Số tiền ứng trước cho nhà cung cấp nhưng chưa nhận hàng. - Bên Có: phản ánh các khoản phải trả đến cuối kỳ. - Số dư bên Nợ: phản ánh số tiền doanh nghiệp ứng trước cho ngưòi bán nhưng chưa nhận hàng hóa. - Số dư bên Có: các khoản còn phải trả đến cuối kỳ. e. Tài khoản 111: “Tiền mặt” Phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ, tiền mặt tại quỹ của đơn vị. - Bên Nợ: + Các khoản tiền mặt nhập quỹ. + Kiểm kê phát hiện thừa. - Bên Có: + Các khoản tiền mặt đã xuất quỹ để trả tiền hàng. + Kiểm kê phát hiện thiếu. - Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt còn tồn quỹ đến cuối kỳ. f. Tài khoản 112: “Tiền gửi ngân hàng” Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp. - Bên Nợ: Các khoản tiền gửi vào ngân hàng - Bên Có: Các khoản tiền rút ra khỏi ngân hàng - Số dư bên Nợ: Số tiền hiện còn tại ngân hàng. 2.2.2. Phương pháp hạch toán kế toán mua hàng và thanh toán tiền hàng 2.2.2.1. Trình tự hạch toán mua hàng trong nước TK 151 Hàng phát hiện thiếu khi kiểm kê Hàng mua đang đi đường Hàng mua đang đi đường nhập kho TK 411 TK 412 Mua hàng bằng nguồn vốn kinh doanh Trị hàng hàng hoá giảm khi đánh giá TK 338 TK 632 TK 133 TK 133 TK 1381 TK 412 TK 111, 112, 331 TK 156 TK 111, 112, 331 Mua hàng nhập khẩu Hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu TM Thuế GTGT được khấu trừ Phát hiện thừa khi Giá vốn hàng bán kiểm kê Chênh lệch tăng do đánh giá lại Ví dụ: Ngày 05/08/2006 Công ty Bách hóa Hà Nội mua 1000 kg đường của công ty Đường Biên Hòa theo hóa đơn GTGT 17090. Tiền hàng chưa thanh toán, hàng nhập đủ kho. Giá mua chưa thuế: 10.000.000đ Thuế GTGT: 1.000.000đ Tổng thanh toán: 11.000.000đ Kế toán ghi: - Nợ TK 1561 10.000.000 Nợ TK 1331 1.000.000 Có TK 331 11.000.000 2.2.2.2. Trình tự hạch toán mua hàng nhập khẩu TK 111, 112 TK 311, 331 TK 156 Thanh toán tiền nhập khẩu Trị giá hàng hóa nhập khẩu TK 413 Chênh lệch Chênh lệch tỷ giá tỷ giá TK 3333 TK 3331 TK 133 Nộp thuế nhập khẩu Thuế nhập khẩu Thuế GTGT HNK Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu Thuế GTGT của vận chuyển Chi phí vận chuyển : Ví dụ:: Ngày 29/8/2006 công ty Bách hóa Hà Nội nhập khẩu một lô hàng điện tử ccu của công ty Sony Thái Lan với giá nhập khẩu :4.700USD.Tỉ giá thực tế 15.190đ/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu :10%. thuế GTGT:10% Hàng đã nhập đủ kho chưa thanh toán .(tỷ giá hạch toán:15.000đ/USD Kế toán ghi : + Nợ TK 156: 79.425.300 Có TK 413: 893.000 Có TK 3333 7.139.300 Có TK 3331 71.393.000 + Nợ TK 133 7.942.530 Có TK 3331 7.942.530 2.2.2.3. Trình tự hạch toán thanh toán tiền hàng TK 111, 112, 311 TK 331 TK 151, 156, 611 Trả tiền cho người bán Mua hàng chưa trả tiền TK 133 Thuê GTGT TK 151, 156, 611 Giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại TK 133 Thuế GTGT TK 515 Chiết khấu thanh toán được hưởng Ví d ụ: Ngày 6/10/2006 Công ty Bách hóa Hà Nội thanh toán tiền hàng cho công ty Đường Biên hòa theo hóa đơn 17090 - Khi thanh toán cho nguời bán kế toán ghi: Nợ TK 331 11.000.000 Có TK 111 11.000.000 2.2.3. Sổ sách sử dụng: Hiện nay công ty Bách hóa áp dụng hình thức “Nhật ký –Chứng từ “nên kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng phản ánh trên : -Sổ chi tiết thanh toán với người bán. -Nhật ký chứng từ số -Nhật ký chứng từ số 1. -Nhật ký chứng từ số2 . -Bảng kê số 8 . -Sổ cái các tài khoản. . Trình tự hạch toán : - Từ chứng từ gốc kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng mở sổ chi tiết theo dõi với người bán và lên sổ nhật ký chứng từ số 5. - Đồng thời, cũng từ chứng từ gốc kế toán lập bảng kê số 8 để phản ánh tình hình nhập xuất tồn kho.Cơ sở ghi là phiếu nhập kho . - Trong quá trình thanh toán tiền hàng, kế toán mở các sổ nhật ký chứng từ số1 và nhật ký chứng từ số2 . +Nhật ký chứng từ số1 phản ánh các nghiệp vụ mua hàng nếu thanh toán bằng tiền mặt. +Nhật ký chứng từ số 2 phản ánh các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng bằng ủy nhiệm chi . -Cuối tháng kế toán căn cứ vào các số chi tiết, bảng kê, nhật ký chứng từ và vào sổ cái các tài khoản Hóa đơn (GTGT) Liên 2: (Giao khách hàng) Ngày 03 tháng 08 năm 2006 Mẫu số: 01 – KT – 3LL Số 1802 Đơn vị bán hàng: Công ty bánh kẹo Hải Châu Địa chỉ:..Số tài khoản Điện thoại:..MS: 010028229-1 Họ tên người mua hàng: Nguyễn văn Tuấn Đơn vị: Công ty Bách hóa Hà Nội. Địa chỉ: 45 Hàng Bồ Số tài khoản 710A00064 Hình thức thanh toán : ủy nhiệm chi MS: 01001067610001 TT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bánh Bông lan kem dâu hộp 400 18.000 7.200.000 Cộng tiền hàng 7.200.000 Thuế suất GTGT: 10% - Tiền thuế GTGT: 720.000 Tổng thanh toán 7.920.000 Số tiền mặt bằng chữ: Bảy triệu chín trăm hai mưoi ngàn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưỏng Thủ trưỏng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) V í dụ Ngày 01 tháng 08 năm 2006 công ty mua một lô hàng trị giá 20.000.000 (Thuế GTGT 10%) của Công ty phích nước Rạng Đông, thanh toán bằng tiền mặt, người mua là chị Nguyễn Vân Anh. Hóa đơn (GTGT) Liên 2: (Giao khách hàng) Ngày 01 tháng 08 năm 2006 Mẫu số: 01 – KT – 3LL HT /01 – B N0 017019 Đơn vị bán hàng: Công ty phích nước Rạng Đông. Địa chỉ:..Số tài khoản Điện thoại:..MS: 010028229-1 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Vân Anh. Đơn vị: Công ty Bách hóa Hà Nội. Địa chỉ: 45 Hàng Bồ Số tài khoản 710A00064 Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 01001067610001 TT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Ruột phích Chiếc 2.000 10.000 20.000.000 Cộng tiền hàng 20.000.000 Thuế suất GTGT: 10% - Tiền thuế GTGT: 2.000.000 Tổng thanh toán: 22.000.000 Số tiền mặt bằng chữ: Hai mươi hai triệu đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưỏng Thủ trưỏng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị: Bách hóa Hà Nội Số: 45 Hàng Bồ Phiếu nhập kho Ngày 01 tháng 03 năm 2006 Mẫu số: 01 – VT QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20-03-2006 Số: 66/3 Nơi nhập hàng: Công ty phích nước Rạng Đông. Theo: Số hóa đơn 17019. Nhập tại kho: Công ty. Stt Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (Sản phẩm hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Vỏ phích Rạng Đông Chiếc 2.000 10.000 20.000.000 Tổng tiền hàng: 20.000.000 Thuế VAT: 10% 2.000.000 Tổng thanh toán: 22.000.000 Viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu VNĐ. Nhập ngày 01 tháng 03 năm 2006 Ngưòi giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ: Ngày 5/8/2006 Công ty Bách hóa Hà Nội mua 1000kg đường của công ty đường Biên Hòa với giá thanh toán 11.000.000. Thuế VAT 10%. Chưa thanh toán cho người bán.. HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG MS:01-KT-3LL Liên 2:Giao cho khách hàng HT/01-B Ngày 5 tháng 8 năm 2006 Số:18092 Đơn vị bán hàng :Công ty đường Biên Hòa Địa chỉ : SốTK: Điện thoại : Mã số : Họ tên người mua hàng : Địa chỉ :45 Hàng Bồ Số TK:710A00064 Hình thức thanh toán :Mua chịu. Mã số:01001067640001 STT Tên hàng hóa Đơn vị tính Số lượng ĐG Thành tiền 1 Đường tinh khiết Kg 1.000 10.000 10.000.000 Cộng tiền hàng 10.000.000 Thuế suất GTGT :10%. Tiền thuế GTGT: 1.000.000 Tổng số tiền thanh toán : 11.000.000 Số tiền viết bằng chữ :Mười một triệu đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số 01 – VT Ngày 05 tháng 8năm 2006 QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 Số 1002 Nơi nhập hàng: Công ty Đường Biên Hòa Theo số hóa đơn: 18092 Nhập tại kho: Công ty STT Tên SP, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Đường tinh khiết Kg 1.000 1.0000 10.000 10.000.000 Tổng tiền hàng: 10.000.000 Thuế VAT: 10% 1.000.000 Tổng thanh toán: 11.000.000 Viết bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 05 tháng 08 năm 2006 Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hình thức thanh toán được áp dụng tại công ty Bách hóa Hà Nội Khi thanh toán bằng tiền mặt: Cán bộ mua hàng của đơn vị viết giấy đề nghị thanh toán tiền mua hàng rồi chuyển cho kế toán trưởng duyệt, sau đó kế toán thanh toán sẽ viết phiếu chi tiền mặt. Cán bộ mua hàng căn cứ vào phiếu chi xuống thủ quỹ lấy tiền trả nhà cung cấp. Công ty Bách hóa Hà Nội 45 Hàng Bồ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc =========== GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN MUA HÀNG Tên tôi là: Nguyễn Vân Anh Là cán bộ nghiệp vụ của đơn vị Đề nghị công ty thanh toán tiền mua hàng Nội dung: Thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn 17019 ngày 01/08/2006 Số tiền là: 22.000.000đ. (Hai hai triệu đồng chẵn) Ngày 01 tháng 08 năm 2006 Kế toán Phụ trách Người mua hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty Bách hóa Hà Nội Số 45 Hàng Bồ, Hà Nội Mẫu số 01 – TT Liên 1 Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2005 của Bộ Tài chính PHIẾU CHI Số CT: 12/04 Ngày 07 tháng 08 năm 2006 22.000.0000 đồng Tài khoản ghi nợ: 3311 Tài khoản ghi có: 1111CT Xuất cho: A Phong nhận – Công ty phích nước Rạng Đông Địa chỉ: Về khoản: Trả tiền hàng HD 17019 Số tiền: 22.000.000 đồng. Bằng chữ: Hai mươi hai triệu đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc. Nhập, ngày 01 tháng 08 năm 2006 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Thủ quỹ Người nhận (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thanh toán bằng ủy nhiệm chi Khi nhận được “Giấy đề nghị chuyển tiền” của bên bán, kế toán kiểm tra số tiền đó có đúng với số tiền trên hóa đơn tương ứng không? Nếu đúng sẽ viết giấy “ủy nhiệm chi” nộp cho ngân hàng phục vụ mình để ngân hàng trích tiền trả cho người cung cấp và lập giấy báo nợ. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do – Hạnh phúc ============= GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN TIỀN Kính gửi: - Ban giám đốc công ty Bách hóa Hà Nội - Phòng Tài chính - Kế toán Công ty Bách hóa Hà Nội có mua của chúng tôi một số hàng theo các chứng từ sau: TT Số hóa đơn Ngày Thành tiền Ghi chú 1 18012 03/08/2006 7.920.000 Tổng cộng 7.920.000 Bằng chữ: Bảy triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng chẫn Vậy đề nghị quý công ty trả cho chúng tôi số tiền trên Tên đơn vị được hưởng: Công ty bánh kẹo Hải Châu Tài khoản số: Tại ngân hàng: Vietcombank Rât mong quý công ty chuyển sớm Xin chân thành cảm ơn Hà nội, Ngày 03 tháng 08 năm 2006 Phòng Kế toán Phòng Kinh doanh Ngưòi đề nghị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) VIETCOMBANK UỶ NHIỆM CHI Vietcombank Hanoi Ngày 03/08/2006 Đề nghị ghi nợ tài khoản Số tiền Phí NH Số TK: 01001067610001 Bằng số: 7.920.000 Phí trong Tên TK: Địa chỉ: Bằng chữ: Bảy triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng chẵn Tại NH: Vietcombank Hầ Nội Nội dung: Hóa đơn 1801 & Ghi có tài khoản: 112 Số TK: 0011 00 002 8544 Tên TK: Chi nhánh C/ty Bánh kẹo Hải Châu Địa chỉ: Kế toán trưởng Chủ tài khoản (Đã ký) (Đã ký) Tại NH: Vietcombank Hà Nội Dành cho ngân hàng 0-002-1-00-000136- Tiền ghi Nợ: VNĐ: 7.920.000 Tiền ghi Có: VNĐ: 7.920.000 Phí NH: VNĐ: 3.000 Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Thuế VAT: VNĐ: 300 Ngân hàng GIẤY BÁO NỢ Vietcombank Ngày 13 Tháng 08 năm 2006 Tên tài khoản Nợ: Phải trả người bán Tên tài khoản Có: Tiền gửi ngân hàng Số tiền bằng chữ: Bảy triệu chín trăm hai muơi ngàn đồng chẵn Trích yếu: Trả tiền cho công ty Bánh kẹo Hải Châu Số tài khoản Nợ: 331 Số tài khoản Có: 112 Số tiền Bằng số: 7.920.000 Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc ngân hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) VÝ Dô: Ngµy 10/8/2006 C«ng ty tr¶ nî tiÒn hµng cña c«ng ty thùc phÈm Hµ Néi theo ho¸ ®¬n GTGT 17001 ngµy 23/7/2006 sè tiÒn 13.750.000 *KÕ to¸n viÕt phiÕu chi PHIẾU CHI Ngµy 10 th¸ng 8 n¨m 2006 Sè 1204 TK ghi Nî :331 TK ghi Cã :111 Hä tªn ng­êi nhËn tiÒn :C«ng ty thùc phÈm Hµ Néi. §Þa chØ : Lý do chi:Tr¶ sè tiÒn mua hµng cña c«ng ty thùc phÈm Hµ Néi theo H§ sè 17012 ngµy 23/7/2006. Sè tiÒn :13.750.000 (ViÕt b»ng ch÷ :M­êi ba triÖu b¶y tr¨m n¨m m­¬i ngµn ®ång ch½n). KÌm theo 01 mét chøng tõ gèc Ngµy 10 th¸ng 8 n¨m 2006 Gi¸m ®èc KT tr­ëng Thñ quü Ng­êi lËp Ng­êi nép tiÒn (Ký, hä tªn) Ký, hä tªn) Ký, hä tªn) Ký, hä tªn) Ký, hä tªn) PhiÕu chi lµ c¨n cø ®Ó ghi vµo nhËt ký chøng tõ sè 2 . KÕ to¸n ®Þnh kho¶n :Nî TK 331: 13.750.000 Cã TK 111: 13.750.000 *C¨n cø vµo ho¸ ®¬n GTGT, kÕ to¸n lËp b¶ng kª Ho¸ ®¬n, chøng tõ hµng ho¸, dÞch vô mua vµo. B¶ng kª H§, chøng tõ hµng ho¸, dÞch vô mua vµo Th¸ng 8 n¨m 2006 §¬n vÞ:C«ng ty B¸ch ho¸ Hµ Néi §Þa chØ :45 Hµng Bå Chøng tõ hµng ho¸ DV Tªn ®¬n vÞ b¸n ThuÕ GTGT ®Çu vµo Ghi chó Sè Ngµy 17019 1/8/2006 C«ng ty phÝch n­íc R¹ng §«ng 2.000.000 18012 3/8/2006 C«ng ty b¸nh kÑo H¶i Ch©u 720.000 18092 5/8/2006 C«ng ty ®­êng Biªn Hoµ 1.000.000 .. . Cộng 21.750.000 Ngµy th¸ng n¨m 2006 Ng­êi lËp KÕ to¸n tr­ëng (ký, hä tªn ) (ký, hä tªn) *Tõ c¸c chøng tõ gèc:Ho¸ ®¬n GTGT, phiÕu nhËp kho, phÕu chi, giÊy b¸o Nî, kÕ to¸n vµo sè chi tiÕt thanh to¸n víi ng­êi b¸n, sæ NhËt ký chøng tõ sè 5, B¶ng kª sè 8, NhËt ký chøng tõ sè1, NhËt ký chøng tõ sè 2. - Cuèi th¸ng kÕ to¸n c¨n cø vµo c¸c sæ NhËt ký –Chøng tõ lªn sæ c¸i c¸c TK Sæ chi tiÕt thanh to¸n víi ng­êi b¸n TK 331HC §èi t­îng : C«ng ty b¸nh kÑo H¶i Ch©u §VT:1.000 NT Chøng tõ DiÔn gi¶i Thêi h¹n CK TK ®èi øng Sè ph¸t sinh Sè d­ SH NT Nî Cã Nî Cã Sè d­ ®Çu kú 15.000 Sè ph¸t sinh 3/8 3/8 Mua hµng ch­a t.t 156+1331 7.920 5/8 5/8 Mua b¸nh Sampa 156+1331 10.750 10/8 10/8 Thanh to¸n tiÒn hµng 111 15.000 19/8 19/8 Mua hµng ch­a t.t 156+1331 12.150 . .. . .. .. Céng sè ph¸t sinh 15.000 39.027 39.027 Sè d­ cuèi kú Sæ nµy cã trang, ®¸nh sè tõ trang. ®Õn .trang Ngµy më sæ : Ngµy th¸ng n¨m 2006 Ng­êi ghi sæ KÕ to¸n tr­ëng (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) Sæ chi tiÕt thanh to¸n víi ng­êi TK 331 BH §èi t­îng: C«ng ty ®­êng Biªn Hoµ NT Chøng tõ DiÔn gi¶i Thêi h¹n CK TK ®èi øng Sè ph¸t sinh Sè d­ SH NT Nî Cã Nî Cã Sè d­ ®Çu kú 13.375 Sè ph¸t sinh 1/8 1/8 Mua hµng ch­a t.t 156+1331 11.000 8/8 8/8 Mua hµng ch­a t.t 156+1331 9.927,5 11/8 11/8 Mua hµng ch­a t.t 156+1331 4.500 15/8 15/8 Mua hµng ch­a t.t 156+1331 7.095 17/8 17/8 Rót tiÒn göi NH t.t 112 15.350 . . . . .. . Céng sè ph¸t sinh 15.350 35.275 33.300 Sè d­ cuèi kú Sæ nµy cã..trang, ®¸nh sè tõ trang.dÕn trang. Ngµy më sæ: Ngµy th¸ng n¨m 2006 Ng­êi ghi sæ KÕ to¸n tr­ëng (ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) * Cuèi th¸ng c¨n cø vµo c¸c sæ chi tiÕt, b¶ng kª, NhËt ký –Chøng tõ kÕ to¸n lªn sæ c¸i TK 156, TK 331, TK111, TK112 Sæ c¸i TK111 Sè d­ ®Çu n¨m Nî Cã 155.570.000 Ghi Cã c¸c TK, ®èi øng Nî TK 111 Th¸ng 1 .. Th¸ng 8 .. Th¸ng 12 TK 112 10.00.000 TK 131 25.000.000 TK 511 93.780.000 . .. . ... Céng sè ph¸t sinh Nî 275.315.000 T«ng sè ph¸t sinh Cã 300.730.138 Sè d­ cuèi th¸ng: Nî: 130.154.862 Cã: Ngµy th¸ng n¨m 2006 Sæ nµy cã ..trang, ®¸nh sè tõ trang 01 ®Õn trang. Ngµy më sæ: Ng­êi ghi sæ KT tr­ëng Gi¸m ®èc (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn ) (Ký, hä tªn) Sæ c¸i TK112-TiÒn göi NH Sè d­ ®Çu n¨m Nî Cã 350.000.000 Ghi Cã c¸c TK, ®èi øng Nî TK 112 Th¸ng 1 .. Th¸ng 8 .. Th¸ng 12 TK 111 20.00.000 TK 131 15.000.000 TK 511 73.050.000 . .. . ... Céng sè ph¸t sinh Nî 187.650.000 T«ng sè ph¸t sinh Cã 234.616.615 Sè d­ cuèi th¸ng: Nî: 303.033.385 Cã: Ng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBao cao - Dao Lien (21-5-2007).doc
Tài liệu liên quan