Đề tài Kế toán nguyên liệu,vật liệu và công cụ dụng cụ

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

Chương I: Cỏc vấn đề chung về kế toỏn NL,VL và CCDC 2

I. Khỏi niệm,đặc điểm và vai trũ của NL,Vl và CCDC trong sản kinh doanh 2

1.Khỏi niệm và đặc điểm của NL,VL và CCDC 2

1.1 Khỏi niệm: 2

1.2.Đặc điểm 2

1.2.1.Đặc điểm của NL,VL 2

1.2.2. Đặc điểm của CC,DC: 2

2 Vai trũ của NL,VL và CC,Dc trong sản xuất kinh doanh. 2

II.Phõn loại và đỏnh giỏ NL,VL và CCDC: 3

1.Phõn loại NLVL và CCDC 3

2. Đối với NVL,CCDC xuất kho : 4

Phương ỏn 1:tớnh theo giỏ bỡnh quõn gia quyền cả kỡ dự trữ 5

III.Nhiệm vụ của kế toỏn NVL,CCDC: 6

IV.Thủ tục quản lý nhập-xuất kho NVL,CCDC cỏc chứng từ kế toỏn liờn quan. 7

1.Thủ tục nhập kho: 7

2.Thủ tục xuất kho: 7

3.Chứng từ kế toỏn sử dụng: 7

V.Kế toỏn chi tiết NVL,CCDC: 8

1.Phương phỏp ghi thẻ song song 8

2.Phương phỏp sổ đối chiếu luõn chuyển 9

3.Phương phỏp sổ số dư: 9

VI. Kế toỏn tổng hợp NVL,CCDC 11

1.Kế toỏn tổng hợp NVl,CCDC theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn(KKTX): 11

1.1Cỏc TK sử dụng: 11

2.Kế toỏn tổng hợp NVL,CCDC theo phương phỏp kiểm kờ định kỳ. 16

2.1 TK sử dụng: 16

Chương II: Tỡnh hỡnh thực tế về kế toỏn VL,CCDC tại CễNG TY CƠ KHÍ SỬA CHỮA CễNG TRèNH CẦU ĐƯỜNG BỘ II 18

I.Đặc điểm chung ở Cụng ty cơ khớ sửa chữa cụng trỡnh cầu đường bộ II. 18

1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển,và chức năng,nhiệm vụ của Cụng ty. 18

2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh: 19

II.Thực tế hạch toỏn NVL,CCDC tại Cụng ty cơ khớ sửa chữa cụng trỡnh cầu đường bộ II.(CTCKSCCTCĐB II) 25

1.Đặc điểm vật liệu của cụng ty. 25

2.Kế toỏn chi tiết NVL,CCDC 26

2.1.Thủ tục nhập-xuất NVL,CCDCvà chứng từ cú liờn quan. 26

2.2.Phương phỏp kế toỏn chi tiết NVL,CCDC doanh nghiệp ỏp dụng: 35

2.3 Phương phỏp tớnh giỏ NVL,CCDC Nhập –Xuất kho ỏp dụng tại DN: . 45

3. Kế toỏn tổng hợp nhập,xuất kho NVL,CCDC: 45

3.1 TK kế toỏn đơn vị thực tế sử dụng: 46

3.2Kế toỏn tổng hợp cỏc nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 46

Chương III:Một số ý kiến nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn NVL,CCDC ở Cụng ty cơ khớ sửa chữa Cụng trỡnh Cầu đường bộ II. 57

I.Nhận xột chung về cụng tỏc kế toỏn NVL,CCDC tại Cụng ty cơ khớ sửa chữa Cụng trỡnh Cầu đường bộ II. 57

II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn NVL,CCDC tại Cụng ty cơ khớ sửa chữa Cụng trỡnh Cầu đường bộ II. 58

1.Quy định thời gian luõn chuyển chứng từ. 58

2.Cụng tỏc kế toỏn NVL,CCDC: 58

KẾT LUÂN 61

TÀI LIỆU THAM KHẢO 62

 

 

doc64 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán nguyên liệu,vật liệu và công cụ dụng cụ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g II,trực thuộc Khu quan lý đường bộ II,Cục đường bộ Việt Nam-Bộ giao thụng vận tải.Theo quyết định số 5134/1997/QĐTCCB ngày 30 thỏng 12 năm 1997,Xớ nghiệp Cơ khớ giao thụng II chuyển thành Cụng ty Cơ khớ Sửa chữa Cụng trỡnh Cầu đường bộ II và là một DN nhà nước hoạt đọng cụng ớch.Trải qua nhiều năm kể ừ khi thành lập đến nay,Cụng ty đó gặp khụng ớt khú khăn đó khụng ngừng phấn đấu đi lờn trở thành một Doanh nghiờph sản xuất đứng vững trờn thị trường. Cụng ty là một đơn vị cú nhiều thành tớch trong hoạt động quản lý và sản xuất kinh doanh.Từ khi thành lập cho đến nay Cụng ty liờn tục là đơn vị giỏi cấp ngành được tặng thưởng cờ và bằng khen của Bộ GTVT.Cựng với sự phỏt triển của nền kinh tế thị trường,hoạt động của Cụng ty trở lờn đa dạng: hợp đồng bảo dưỡng ,sửa chữa nhiều cụng trỡnh giao thụng (như cầu Chương Dương,cầu Mẹt,cầu Đoan Vĩ…), nghiờn cứu kỹ thuật,cải tiến chất lượng mẫu mó sản phẩm phục vụ cho ngành giao thụng vận tải (như:thiết bị nấu nhựa đường,gương giao thụng,biển bỏo phản quang cỏc loại).Ngoài ra Cụng ty cũn sản xuất lắp ghộp phà 25 tấn,chế sửa chữa lắp ghộp phụ kiện cầu Baillõy,sơn và sửa chữa cầu đường,lắp trạm thu phớ,làm giải phõn cỏch,hành lang an toàn giao thụng… Là đơn vị hạch toỏn độc lập hoàn toàn,trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay đũi hỏi DN phải lấy tu bự chi và làm ăn cú lói.Để thực hiện yờu cầu đú ban Giỏm đốc Cụng Ty và toàn thể CBCNV trong Cụng Ty đều cố gắng vượt mọi khú khăn để từng bước đẩy manh cụng ty ngày một đi lờn và cũng nhờ vào sự cố gắng đú mà kết quả hoạt động kinh doanh của Cụng ty mấy năm qua đó tăng rừ rệt. 2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh: a/ Đặc điểm tổ chức sản xuất. Đối với cỏc doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh việc tổ chức sản xuất khoa học,hợp lý quỏ trỡnh chế tạo cụng nghệ sản phẩm là vụ cựng quan trọng và nú quyết định lớn đến sản xuất,chất lượng sản phẩm.Tuy nhiờn, việc tổ chức một quy trỡnh cụng nghệ hoàn thiện cũn phụ thuục vào điều kiện cụ thể của từng Cụng ty.Tổ chức sản xuất của Cụng ty cơ khớ sửa chữa cụng trỡnh cầu đường bộ II chia ra thành một Đội Cụng trỡnh,một Ban Xõy Dựng Cơ Bản và 5 phõn xưởng sản xuất chớnh cú chức năng nhiệm vụ như sau: Phõn xưởng cơ Khớ: chịu trỏch nhiệm tạo ra những khuụn mẫu thụ ban đầu như: cột biển bỏo,cột tấm súng, lan can cầu,phà, nồi nấu nhựa. Phõn xưởng Chế Thử: chuyờn chế tạo thử cỏc sản phẩm mới của Cụng Ty đồng thời chế tạo ra mỏy phun sơn kẻ đường,mỏy phun nhũ tương… Phõn xưởng Gương Giao Thụng: chuyờn sản xuất gương cầu lồi đủ kớch cỡ để phục vụ giao thụng và siờu thị đồng thời mạ điện phõn cỏc sản phẩm thộp. Phõn xưởng Sửa Chữa: chịu trỏch nhiệm sửa chữa thường xuyờn, chung đại tu cỏc loại xe vận tải, mỏy thi cụng, chế sửa lại cầu Baillõy và là đơn vị sản xuất ra tường phũng vệ mềm phần thụ. Phõn xưởng Biển Bỏo: chuyờn sản xuất cỏc loại Biển bỏo phản quang phục vụ giao thụng,cột cõy số phản quang và cỏc loại biển quảng cỏo đủ kớch cỡ mà khỏch hàng yờu cầu. Đội Cụng Trỡnh: chuyờn mạ kẽm và phun sơn hoàn thiện tường phũng vệ mềm và một số phụ kiện khỏc,sửa chữa đường bộ và làm mới,phun cỏt và sơn cỏc dầm thộp và cầu. Ban Xõy dựng cơ bản: chủ yếu là xõy dựng,sửa chữa cỏc cụng trỡnh dõn dụng trong Cụng ty. Về trang bị kỹ thuật: mỏy múc chủ yếu của Cụng ty đờự là mỏy nộn khớ S/P 120,mỏy tiện và cỏc loại mỏy khỏc (mỏy mài thụ,mỏy cắt đột liờn hợp, mỏy mài tinh…).Thời gian gần đõy Cụng ty đó khuyến khớch CBCNV phỏt huy sỏng kiến cải tiến kỹ thuật, từ đú cụng ty chế tạo ra mỏy phun sơn kẻ đường,thiết bị nấu nhựa,gương cầu lồi gúp phần hạ giỏ thành sản phẩm (trước đõy gương cầu lồi phải nhập ngoại).Bờn cạnh đú Cụng ty cũn quan tõm tới việc nõng cao năng suất lao động. Cơ cấu tổ chức sản xuất của Cụng ty cơ khớ sửa chữa Cụng trỡnh cầu đường bộ II. BAN GIÁM ĐỐC BAN XDCB ĐỘI CễNG TRèNH PX CHẾ THỬ PX CƠ KHÍ PX GƯƠNG GIÁ THÀNH PX SỬA CHỮA PX BIỂN BÁO b/Đặc điểm tổ chức quản lý của Cụng ty. Việc tổ chức quản lý trong bất kỳ Doanh nghiệp nào cũng cần thiết và khụng thể thiếu được, nú đảm bảo giỏm sỏt chặt chẽ tỡnh hỡnh sản xuất của Doanh nghiệp, nõng cao chất lượng sản phẩm và đời sống CBCNV. Cụng ty cơ khớ sửa chữa Cụng trỡnh Cầu đường bộ II gồm: Ban Giỏm Đốc: gồm một giỏm đốc và hai phú giỏm đốc chịu trỏch nhiệm chung mọi hoạt động SXKD và đời sống CNV trong Cụng ty.Toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty đều chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giỏm Đốc.Quan hệ giữa giỏm đốc với cỏc phong fban là quan hệ chỉ đạo.Ngoài ra cỏc phũng ban cũn cú trỏch nhiệm tham mưu cho giỏm đốc phương ỏn làm việc cú hiệu quả nhất. Cỏc phũng ban: Phũng Tổ chức hành chớnh:Kiện toàn cụng tỏc tổ chức hành chớnh cho phự hợp với cơ chế sản xuất của từng giai đoạn. Thực hiện đầy đủ cỏc chế độ chớnh sỏch mà Nhà nước quy định đối với người lao động. Phũng Tài chớnh Kế toỏn: Chịu trỏch nhiệm trước nhà nước, trước Giỏm Đốc về việc quản lý cỏc mặt kế toỏn tài chớnh giỏm sỏt và phỏt hiện kịp thời những sai phạm về tài chớnh và làm trũn trỏch nhiệm với Nhà nước. Phũng Kế Hoạch Kỹ Thuật: Xõy dựng kế hoạch và phương ỏn sản xuất hàng năm,cỏc định mức khoỏn gọn cụng trỡnh, sửa chữa lớn và sản xuất cỏc sản phẩm giỏm sỏt và chỉ đạo quản lý chất lượng kỹ thuật và nghiệm thu khối lượng cụng trỡnh kịp thời theo tiến độ.Lập hồ sơ dự toỏn thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi cụng đưa ra cỏc sỏng kiến cải tiến về đồ ỏn khoa học kỹ thuật. Ban bảo vệ: cú nhiệm vụ bảo vệ an toàn toàn bộ tài sản Cụng ty. Trạm Y tế: chăm lo sức khoẻ CBCNV và phụ trỏch mảng vệ sinh an toàn,cõy xanh trong cụng ty. SƠ ĐỒ 7: BỘ MÁY QUẢN Lí SXKD CỦA CễNG TY CƠ KHÍ SỬA CHỮA CễNG TRèNH CẦU ĐỪƠNG BỘ II. BAN GIÁM ĐỐC PHềNG KH-KT PHềNG TC-HC TRẠM Y TẾ PHềNG TC-KT BAN BẢO VỆ Quản đốc PX cơ khớ Đội trưởng đội CT Quản đốc PX giảm giỏ thành Quản đốc PX chế thử Trưởng ban xõy dựng cơ bản Quản đốc PX biển bỏo Quản đốc PX sửa chữa Cựng với hoạt động quản lý của cỏc phũng ban. Ở cỏc phõn xưởng sản xuất quản đốc và độ trưởng là người chịu trỏch nhiệm trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nội bộ của Phõn xưởng, đội giao cho phự hợp với khả năng và trỡnh độ của họ thường xuyờn giỏm sỏt kỹ thuật của cụng nhõn và giỏm sỏt tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch ở đơn vị mỡnh. c/Đặc điểm về tổ chức kế toỏn: Bộ mỏy kế toỏn tại Cụng ty cơ khớ sửa chữa Cụng trỡnh Cầu đường bộ II ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn tập trung và sử dụng phương phỏp hạch toỏn chứng từ ghi sổ. Toàn bộ cụng tỏc kế toỏn được thực hiện tại phũng kế toỏn.Cỏc phõn xưởng,đội,cập nhật chứng từ đưa lờn phũng kế toỏn để quyết toỏn. SƠ ĐỒ 8: BỘ MÁY KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN TIỀN MẶT KẾ TOÁN VL.TSCĐ Kế toỏn trưởng: chịu trỏch nhiệm trước Nhà nước và Giỏm Đốc, kiểm tra tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch tài chớnh, SXKD thanh toỏn kiểm tra việc giữ sử dụng cỏc loại tài sản,vật tư hàng hoỏ,vốn bằng tiền. Phỏt hiện và ngăn ngừa kịp thời những hành động tham ụ lóng phớ vi phạm chế độ kỷ luật kinh tế tài chớnh của Nhà nước. Toàn bộ nhõn viờn trong phũng Kế Toỏn đều dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toỏn trưởng. Kế toỏn tổng hợp: Theo dừi và tập hợp cỏc chi phớ sản xuất kinh doanh (CPSXKD) và tớnh giỏ thành sản phẩm dựa trờn số liệu cỏc bộ phận cú liờn quan cung cấp.Cuối quớ,năm lập bỏo cỏo tài chớnh và cỏc mẫu biểu bỏo cỏo khỏc cú liờn quan theo đỳng chế độ tài chớnh Nhà Nước. Kế toỏn thanh toỏn: Tớnh toỏn ghi chộp cỏc khoản thu chi tiền mặt,lập bỏo cỏo hàng thỏng,quớ về tỡnh hỡnh sử dụng tiền mặt chịu trỏch nhiệm theo dừi cỏc khoản tiền mặt tiền gửi Ngõn hàng tiền vay Nhõn hàng theo dừi tỡnh hỡnh hàng trả nợ và đũi nợ cỏc đơn vị liờn quan. Kế toỏn vật liệu:Theo dừi tỡnh hỡnh cung cấp vật tư,vật liệu nhằm đảm bảo thường xuyờn đầy đủ kịp thời cho cụng tỏc sản xuất kinh doanh( SXKD) cảu Cụng ty.Quản lý cỏc kho vật liệu,lập bỏo cỏo kiểm kờ tài sản vật tư hàng hoỏ sản phẩm,cụng cụ dụng cụ. Kế toỏn tiền mặt: Quản lý tiền mặt tại Cụng ty chịu trỏch nhiệm thu,chi quỹ tiền mặt. Với hỡnh thức tổ chức kế toỏn tập trung, phự hợp với quy mụ và trỡnh độ phõn cấp quản lý tài chớnh.Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức kế toỏn chứng từ ghi sổ để thuận tiện cho việc phõn cụng chuyờn mụn hoỏ cỏn bộ kế toỏn quan hệ kiểm tra đối chiếu số liệu chăt chẽ. SƠ ĐỒ 9: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HèNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ MÀ CễNG TY ÁP DỤNG (Hạch toỏn theo quý) CHỨNG TỪ GỐC CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ CÁI BẢNG CÂN ĐỐI SỔ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỔ ĐĂNG Kí CHỨNG TỪ GHI SỔ BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC SỔ QUỸ SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT Ghi hàng ngày Ghi cuối thỏng Đối chiếu,kiểm tra II.Thực tế hạch toỏn NVL,CCDC tại Cụng ty cơ khớ sửa chữa cụng trỡnh cầu đường bộ II.(CTCKSCCTCĐB II) 1.Đặc điểm vật liệu của cụng ty. Cụng ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực sửa chữa,xõy lắp cụng trỡnh nờn những VL được sử dụng trong sản xuất cú cỏc đặc thự riờng. Trong cụng ty NVL chia thành 05 loại cơ bản: -NVL chớnh gồm cú: cỏc loại thộp đặc, kớnh,thuỷ tinh, sơn, ;thộp đặc,thộp trũn f15,thộp tấm ,thộp gai,tà vẹt,nhựa đường,sỏi.sắt cỏc loại:U,L,V… -NVL phụ:,dõy thộp đen f 1,đinh,ốc vớt,dõy điện từ f 0,12-f 0,6; -Nhiờn liệu cú: than củi,xăng ụtụ MG83,92,xăng cụng nghiệp,dầu Diezen,dầu hoả,dầu hoỏ dẻo Dop,dầu bảo quản,bỡnh chữa chỏy… sơn chống rỉ. -Phụ tựng thay thế: xăm,lốp,vành,đĩa cụn,lỏ cụn,cần bơm xăng uúat,bỏnh răng cam ụtụ 615-16,bạc quay tay lỏi. -Thiết bị xõy dựng cơ bản và vật kết cấu: +Thiết bị xõy dựng cơ bản:vớt bắt tụn,keo silicon, gỗ cốp pha:Bulon+ Ecu M12,xi măng trần nhựa,cửa hoa sắt, bản nề goang đinh rỳt f 5,đỏ cắt,chổi đỏnh rỉ…. +Vật kết cấu:cỏt,sỏi,gạch,bờ tụng,xi măng… Cũng như NVL,CCDC trong cụng ty cũng được phõn ra từng nhúm sau đõy: -Dụng cụ gỏ lắp chuyờn dựng cho sản xuất,dụng cụ đồ nghề,dụng cụ quản lý,dụng cụ bảo hộ lao động,khuụn mẫu đỳc cỏc loại,dụng cụ thể thao văn hoỏ: đai truyền cỏc loại,đỏ mài mũi khoan,dao phay,bàn rốn,tarụ, lưỡi cưa, mỏy tiện, dũa,hũm dụng cụ Liờn Xụ,bỡnh hàn hơi khụng đồng hồ. -Cỏc lỏn trại tạm thời,đà giỏo,cụng cụ(trong ngành xõy dựng cơ bản) gỏ lắp chuyờn dựng cho sản xuất. -cỏc loại bao bỡ dựng để đựng vật liệu:cỏc loại thựng gỗ,xụ nhựa.. -Những dụng cụ đồ nghề bằng thuỷ tinh,sành sứ. -Bảo hộ lao động:găng tay cao su,găng tay cỏch điện,khẩu trang,tạp dề,ủng cỏch điện cao ỏp,kớnh bảo hộ lao động,quần ỏo mưa,nỳt tai chống ồn,quần ỏo bảo hộ lao động…. 2.Kế toỏn chi tiết NVL,CCDC 2.1.Thủ tục nhập-xuất NVL,CCDCvà chứng từ cú liờn quan. -Hầu hết cỏc loại VL sử dụng đều trực tiếp cấu thành nờn thực thể cụng trỡnh.Chi phớ NVL chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phớ xõy dựng.Qua đú thấy được vai trũ quan trọng của NVL trong cụng nghiệp xõy dựng. -Tỡnh hỡnh nhập-xuất NVL ở Cụng ty diễn ra thường xuyờn với khối lượng lớn,giỏ trị cao.Vỡ vậy,việc quản lý sao cho trỏnh tỡnh trạng thất thoỏt,hỏng húc cho nờn thủ tục nhập-xuất kho vật liệu tại cụng ty được tiến hành một cỏch đầy đủ,chặt chẽ,ỏp dụng cỏc chứng từ kế toỏn phự hợp theo đỳng yờu cầu quản lý của lónh đạo cụng ty. a.Thủ tục nhập kho NVL,CCDC và chứng từ kế toỏn liờn quan: Tại Cụng ty cơ khớ sửa chữa cụng trỡnh cầu đường bộ II sử dụng cho sản xuất chế tạo chủ yếu là thuờ gia cụng ngoài chế biến hoặc mua về chờ sbiến.Kế toỏn VL sử dụng”Phiếu nhập vật tư”để theo dừi tỡnh hỡnh nhập VL. Việc mua Vl được thực hiện thụng qua”Hợp đồng mua bỏn” do giỏm đốc ký duyệt.VL mua về cú thể nhập kho cụng ty thỡ trước khi viết phiếu nhập kho VL mua về NVL được mang lờn phũng KCS và phũng kỹ thuật để tiến hành kiểm tra chất lượng,quy cỏch VL,lập biờn bản kiểm nghiệm vật tư.Đối với VL khụng đạt tiờu chuẩn thỡ phũng KCS bỏo trả lại VL cho người bỏn. Sau khi kiểm tra chất lượng và quy cỏch đạt tiờu chuẩn,vật tư được đưa đến kho.Trờn cơ sở hoỏ đơn(do người bỏn cung cấp)cựng cỏc chứng từ liờn quan khỏc.Bộ phận vật tư của phũng kế toỏn KD lập “Phiếu nhập kho” bao gồm 02 liờn:liờn 1 giữ tại phũng kế toỏn KD,1 liờn sau khi thủ kho dựng làm căn cứ để ghi thẻ kho được chuyển về phũng kế toỏn cựng hoỏ đơn(nếu cú)để hạch toỏn căn cứ ghi sổ kế toỏn. Sơ đồ 10:Sơ đồ nhập kho NVL-CCDC: Phũng kế hoạch KD Thẻ kho Kế toỏn vật liệu Nhu cầu nhập kho Lưu Kiểm tra chứng từ; lập biờn bản kiểm nhận hàng nhập kho; ghi sổ số thực nhập +Lập phiếu nhập kho +Kiểm tra chứng từ nguồn hàng +Kiểm tra chứng từ +Ghi sổ kế toỏn Kế toỏn NVL,CCDC của Cụng ty được thực hiện hàng ngày,hàng thỏng với số lượng và nhiều chủng loại NVL khỏc nhau.Trong khuụn khổ thời gian thực tập ở Cụng ty cú hạn,em xin trỡnh bày 1 loại NVL và 3 loại CCDC theo nhu cầu kốm theo hoỏ đơn thuế GTGT sau khi hàng về thủ kho nhận hàng và viết phiếu Nhập kho.Và thờm một số loại NVL,CCDC khỏc nhưng chỉ trỡnh bày sơ lược khụng cú hoỏ dơn kốm theo -NVL Biểu số 1:Phiếu chi Đơn vị…. PHIẾU CHI Quyển số…….. Mẫu số:02-VT ĐỊa chỉ…. Sổ……………... QĐ:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày1-11-1995 củaBTC Ngày 8 thỏng 2 năm 2002 Nợ TK 152 Cú TK133 Họ tờn người nhận tiền:Anh Đăng Điạ chỉ:phũng kế hoạch Lý do chi:thộp trũn f 15 Số tiền: 345.410.347 (Viết bằng chữ) Ba trăm bốn mươi năm triệu bốn trăm mười nghỡn ba trăm bốn mươi bảy đồng chẵn. Kốm theo………………. Chứng từ gốc:N0 074869 ………………………….. Đó nhận đủ tiền( Viết bằng chữ) ………………………….. …………………………………… Ngày 8 thỏng 2 năm 2002 Thủ trưởng đơn vị (Ký,họ tờn,đúng dấu Kế toỏn trưởng (ký,họ tờn) Người lập phiếu (Ký,họ tờn) Người nhận (Ký,họ tờn) Thủ quỹ (Ký,họ tờn) Biểu số 2:Hoỏ đơn GTGT HOÁ ĐƠN(GTGT) Mẫu số:01 GTKT Liờn 2(Giao cho khỏch hàng) EP/01-B Ngày 8 thỏng 2 năm 2002 N0 074869 Đơn vị bỏn hàng:Cụng Ty TNHH Hồng Ngọc Địa chỉ :Yờn Phong-Bắc Ninh Số TK:710A-00673 sở GD I- Ngõn hàng cụng thương Việt Nam Điện thoại: 0241.8609151 Mó số:23-00133244-1 Họ tờn người mua hàng:CTy cơ khớ sửa chữa cụng trỡnh cầu đường bộ II Địa chỉ:Dốc Đoàn Kết-Thanh Trỡ-Hà Nội Số TK:346B-000765-Chi nhỏnh Ngõn hàng đầu tư và PT -Thanh Trỡ-Hà Nội Hỡnh thức thanh toỏn:HD01/Hà Nội-ĐCTN/02 MS:01001100499 S T T Tờn hàng hoỏ,dịch vụ ĐVT Số lượng 1 Đơn giỏ(đ) 2 Thành tiền(đ) 3=1 ì 2 Thộp trũn f 15 (tỷ giỏ15.5 VND/USD) kg 43313 490USD/T 7595 328.962.235 Cộng tiốn hàng: 328.962.235 Thuế suất GTGT:5% Tiền thuế GTGT: 16.448.112 Tổng cộng tiền thanh toỏn 345.410.347 Số tiền bằng chữ: Ba trăm bốn mươi năm triệu bốn trăm mười nghỡn ba trăm bốn mươi bảy đồng chẵn Người mua hàng (Ký và ghi rừ họ tờn) Kế toỏn trưởng (ký và ghi rừ họ tờn) Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rừ họ tờn) Khi vật liệu về đến kho căn cứ vào hoỏ đơn nếu thấy hợp lý,hợp lệ cho nhập kho và tiến hành nhập kho số hàng thực nhập. Biểu số 3:Phiếu nhập kho Mẫu số:01VT PHIẾU NHẬP KHO Số:100 QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 8 thỏng 2 năm 2002 Ngày 1-11-1995 của BTC Nợ:………….. Cú:………….. Họ tờn người giao hàng:Cty TNHH Hồng Ngọc-Yờn Phong-Bắc Ninh Theo:………..Ngày…thỏng…năm…của………………………………... Nhập tại kho:Anh Đỗ Người nhập:Chỳ Đăng S T T Tờn,nhón hiờu,quy cỏch phẩm chất vật tư (hàng hoỏ,SP) Mó số Đ V T Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 Thộp trũn f 15 Tỷ giỏ 15,5VNĐ/USD+ 5% VAT Kg 43313 43313 (490USD/t) 7595 328.962.235 Nhận ngày 8 thỏng2 năm2002 Viết bằng chữ:………………………………………………………………….. Phu trỏch cung tiờu Người giao hàng Thủ kho Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị -Nhập kho CCDC:quỏ trỡnh nhập cũng giống như NVL.Cũng trong thỏng 2 năm 2002,Cụng ty đó mua mũi khoanf 3,Taro M5,dũa dẹt 300 của CTY TNHH SX THUƠNG MẠI KIM KHÍ và nhận được hoỏ đơn như sau Biểu số 4:Hoỏ đơn GTGT HOÁ ĐƠN(GTGT) Mẫu số:01-GTKT-3LL Liờn 2(Giao khỏch hàng) 02-B Ngày 9 thỏng 2 năm2002 HĐ:031797 Đơn vị bỏn hàng:Cụng ty TNHH sx thương mại vật tư kim khớ Địa chỉ:116 khu Ga Thị trấn Văn Điển Số TK :710A-0034-Ngõn hàng cụng thương II-Hai Bà Trưng-HN Điện thoại:8618256 MS:0100100777-1 Họ tờn người mua hàng:Cty cơ khớ sửa chữa cụng trỡnh càu đường bộ II Địa chỉ: Dốc Đoàn Kết-Thanh Trỡ-HN Số TK:346B-000765-chi nhỏnh Ngõn hàng đầu tư và PT-Thanh Trỡ-HN Hỡnh thức thanh toỏn:Sộc MS: 0100104933-1 S T T Tờn hàng hoỏ ĐVT Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3=1ì2 Mũi khoan f 3 Taro M5 Dũa dẹt 300 Cỏi Bú Cỏi 100 50 50 100 50 50 1415 11500 9498 141.500 575.000 474.900 Cộng tiền hàng: 1.191.400 Thuế suất GTGT 10% 119.140 Tổng cộng tiền thanh toỏn: 1.310.540 Số tiền viết bằng chữ:Một triệu bà trăm mười nghỡn năm trăm bốn mươi đồng. Người mua hàng (Ký và ghi rừ họ tờn) Kế toỏn trưởng (Ký và ghi rừ họ tờn) Thủ trưởng đơn vị (Ký và ghi rừ họ tờn) Biểu số 5 : Phiếu nhập kho Mẫu số:01VT PHIẾU NHẬP KHO Số:101 QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 9 thỏng 2 năm 2002 Ngày 1-11-1995 của BTC Nợ……….. Cú……….. Họ tờn người giao hàng:Cụng ty TNHH sx thương mại vật tư kim khớ. Theo:…………….Ngày…thỏng…năm…của………………………….. Nhập tại kho:Anh Đỗ Người nhập:Chỳ Đăng S T T Tờn,nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất vật tư(hàng hoỏ, sản phẩm) Mó số Đ V T Số lượng Đợn giỏ Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 Mũi khoan f 3 Taro M5 Dũa dẹt 300 cỏi bú cỏi 100 50 50 100 50 50 1415 11500 9498 141.500 575.000 474.900 Cộng 1.191.400 Nhận ngày 9 thỏng 2 năm2002 Viết bằng chữ:……………………………………………………………… Phụ trỏch cung tiờu Người giao hàng Thủ kho Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đơn vị b.Thủ tục xuất NVL,CCDC; Hầu hết NVL xuất dựng trong Cty dựng để phục vụ nhu cầu sản xuất.Bờn cạnh đú NVL cũn dựng để xuất bỏn nội bộ hoặc ra ngoài.NVL chớnh xuất kho được Cty theo dừi trờn chứng từ “Phiếu xuất kho” cũng là”Phiếu xuất kho hạn mức” Ở cụng ty xuất kho NVl,CCDC được tiến hành như sau: -Phõn xưởng sản xuất xin lĩnh vật tư từ thủ kho bằng phiếu “Phiếu xuất kho” NVL,CCDC.Phiếu này được Phũng kế hoạch KD duyệt cho từng thứ NVL,CCDC cho từng phõn xưởng và được dựng để lĩnh NVL,CCDC trong nhiều thỏng cho đủ chu kỳ sản xuất.Phiếu gồm 3 liờn; +một liờn do thủ kho phõn xưởng giữ +một liờn giao cho thủ kho của cụng ty +một liờn được chuyển về Phũng kế toỏn. Khi xuất NVL,CCDC thủ kho ghi số thực xuất vào thẻ kho và ghi số lượng xuất vào cột số lượng(thực tế lĩnh),cuối thỏng hoặc hết hạn mức ghi trờn phiếu,thủ kho thu lại phiếu của đơn vị lĩnh,đối chiếu với thẻ kho chuyển một bản cho Phũng kế toỏn,một bản cho Phũng KD. Đơn giỏ xuất kho được tớnh theo phương phỏp BQ gia quyền cuối kỳ Sơ đồ 11:Xuất kho NVL,CCDC: Người cú nhu cầu sủ dụng Lưu Lập phiếu xuất kho Phũng kế hoạch KD Thủ kho +Kiểm tra chứng từ +Ghi đơn giỏ thành tiền +Ghi sổ kế toỏn +Kiểm tra chứng từ +Xuất kho +Ghi sổ Thủ trưởng Nhu cầu xuất kho Kế toỏn vật liệu Ngày10 thỏng 2 năm 2002,Đội 1 của Cty cú nhu cầu xuất thộp trũn f15 phục vụ cho cụng việc sửa cầu Đoan Vĩ,bộ phận vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho. Trong thỏng 2 năm 2002,Cty mua 43313 kg Thộp trũn f 15 với giỏ thực tế là 7595 /kg(đơn giỏ là 328.962.235).Số dư đầu thỏng là 500kg,giỏ 7400/kg. Vậy giỏ xuất kho được tớnh theo cụng thức sẽ ra đựơc là 7593/kg Biểu số 6: Phiếu xuất kho Đơn vị:….. HM-VLC Mẫu số:02VT PHIẾU XUẤT KHO SỐ 60 QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 10 thỏng 2 năm 2002 Ngày 1-11-1995 của BTC Nợ:………… Cú;………… Họ tờn người nhận hàng:Chị Dung Số:13 Lý do xuất kho:…………………………………………………………. Nợ:… Xuất tại kho:Anh Đỗ KH T6/2003 Cú:… S TT Tờn,nhón hiệu,quy cỏch phẩm chất vật tư (hàng hoỏ,sản phẩm) Mó số ĐVT Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Yờu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 Thộp trũnf 15 kg 2500 2500 7593 18.982.500 Cộng 18.982.500 Xuất ngày 10 thỏng 2 năm 2002 Thủ trưởng đơn vị (ký và ghi rừ họ tờn) Kế toỏn trưởng (Ký và ghi rừ họ tờn) Phụ trỏch cung tiờu (Ký và ghi rừ họ tờn) Người nhận (ký và ghi rừ họ tờn) Thủ kho (ký và ghi rừ họ tờn) Ngày 18 thỏng 2 năm2002,Đội 1 của Cty cú nhu cầu xuất mũi khoan f3 Taro M5, dũa dẹt 300 phục vụ cho cụng việc sửa cầu Đoan Vĩ,bộ phận vật tư tiến hành lập phiếu xuất kho. Vỡ khụng cú 3 loại CCDC này tồn kho đầu kỳ nờn giỏ xuất kho chớnh là giỏ nhập kho. Biểu số 7: Phiếu xuất kho Đơn vị:….. HM-VLC Mẫu số:02VT PHIẾU XUẤT KHO SỐ 61 QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 18 thỏng 2 năm 2002 Ngày 1-11-1995 của BTC Nợ:………… Cú;………… Họ tờn người nhận hàng:Chị Đức Số:13 Lý do xuất kho:…………………………………………………………. Nợ:… Xuất tại kho:Anh Đỗ Cú:… S T T Tờn,nhón hiệu, quy cỏch phẩm chất hàng hoỏ sản phẩm) Mó số Đ VT Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Yờu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 Mũi khoan f 3 Taro M5 Dũa dẹt 300 cỏi bú cỏi 100 50 50 100 50 50 1415 11500 9498 141.500 575.000 474.900 Cộng Xuất ngày 18 thỏng2 năm 2002 Thủ trưởng đơn vị (ký và ghi rừ họ tờn) Kế toỏn trưởng (Ký và ghi rừ họ tờn) Phụ trỏch cung tiờu (Ký và ghi rừ họ tờn) Người nhận (ký và ghi rừ họ tờn) Thủ kho (ký và ghi rừ họ tờn) 2.2.Phương phỏp kế toỏn chi tiết NVL,CCDC doanh nghiệp ỏp dụng: Hiện nay,Cụng ty hạch toỏn chi tiết NVL,CCDC ỏp dụng phương phỏp “ghi thẻ song song”.Theo phương phỏp này quy trỡnh hạch toỏn chi tiết NVL,CCDC được tiến hành như sau: ãTại kho:hàng ngày căn cứ vào chứng từ Nhập-Xuất-Tồn thủ kho ghi số lượng NVL,CCDC thực nhập,thực xuất vào thẻ kho.Thẻ kho được thủ kho sắp xếp theo từng loại để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.Thủ kho thường xuyờn đối chiếu trờn thẻ kho(số tồn) với số tồn thực tế vật liệu,CCDC. Hàng ngày sau khi ghi xong vào thẻ kho,thủ kho phải chuyển những chứng từ Nhập-Xuất do phũng kế toỏn cú kốm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập. Cụ thể:Trong thỏng 2 năm 2002 sau khi nhận phiếu nhập kho số 100,phiếu xuất kho số 60.Thủ kho đội 1 lập thẻ kho cho loại VL là thộp trũn f 15 như sau: Đơn vị……… Mẫu số:06-VT Tờn kho…… THẺ KHO Ban hành theo QĐ số:1141-TC/CĐKT ngày 1-11-1995 Của BTC Ngày lập thẻ kho:Ngày 10 thỏng 2 năm 2002 Tờn ,nhón hiệu,quy cỏch vật tư:Thộp trũn f 15 Đơn vị:kg Mó số:…. S T T Chứng từ Diờn giải Số lượng Ký xỏc nhận của kế toỏn Số hiệu Ngày thỏng Nhập Xuất Tụn Nhập Xuất A B C D E 1 2 3 4 100 60 8/11 10/11 Tồn đầu thỏng Anh Đăng nhập Chị Dung 43313 2500 500 Cộng 43313 2500 41313 Cũng trong thỏng 2 năm 2002,sau khi nhận phiếu nhập kho số 101 và phiếu xuất kho số 61,thủ kho đội 1 lập thẻ kho cho loại CCDC là mũi khoan f3,Taro M5,dũa dẹt 300 như sau: Đơn vị……… Mẫu số:06-VT Tờn kho…… THẺ KHO Ban hành theo QĐ số:1141-TC/CĐKT ngày 1-11-1995 Của BTC Ngày lập thẻ kho:Ngày 19 thỏng 2 năm 2002 Tờn ,nhón hiệu,quy cỏch vật tư:Mũi khoan f 3,Taro M5,Dũa dẹt 300 Đơn vị:cỏi,bú Mó số:…. S T T Chứng từ Diờn giải Số lượng Ký xỏc nhậncủa kế toỏn Số hiệu Ngày thỏng Nhập Xuất Tụn Nhập Xuất A B C D E 1 2 3 4 101 61 9/11 18/11 Tồn đầu thỏng Anh Đăng nhập Mũi khoanf 3 Taro M5 Dũa dẹt 300 Xuất Mũi khoanf 3 Taro M5 Dũa dẹt 300 100 50 50 100 50 50 ãTại phũng kế toỏn:Mở sổ hoặc thẻ chi tiết NVL,CCDC theo dừi từng thứ NVL,CCDC cho đỳng với thẻ kho của từng kho về mặt lượng giỏ trị. Ngày ngày hoặc định kỳ khi nhận được chứng từ Nhập-Xuõt kế toỏn kiểm tra chứng từ,ghi đơn giỏ,tớnh thành tiền (hoàn chỉnh chứng từ)phõn loại chứng từ sau đú ghi vào thẻ và sổ chi tiết. Cuối thỏng kế toỏn và thủ kho đối chiếu số lượng trờn thẻ kho với sổ chi tiết VL,CCDC. Căn cứ vào cỏc phiếu nhập kho,kế toỏn lập bảng kờ nhập vật tư. Cụ thể: Trong thỏng 2 năm 2002 kế toỏn lập bảng nhập vật tư như sau: BẢNG Kấ NHẬP VẬT TƯ Đơn vị:Đội 1 Ngày …thỏng 2 năm 2002 Cụng trỡnh : sửa chữa cầu Đoan Vĩ S T T Chứng từ Số hoỏ đơn Tờn vật tư Đơn vị bỏn Đ V T Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Ghi Nợ TK 152 Ghi Nợ cỏc TK 153,133 S H NT SH NT TK 153 TK 133 1 98 2/2 009813 2/2 Tụn cắt bản mó DN Phương Nam kg 1062 6190 6.573.780 6.573.780 328.689 (5%) 2 99 7/2 0036601 7/2 Sơn chống rỉ AK 90 ì 3 Cụng ty sơn TH-HN kg 270 12.300 3.321.000 3.321.000 332.100 (10%) Sơn chống rỉ Ak 24ì3 Cụng ty sơn TH-HN kg 72 14.500 1.044.000 1.044.000 104.400 (10%) 3 100 8/2 074869 8/2 Thộp trũn f 15 Cụng ty TNHH Hồng Ngọc kg 43313 7595 328.962.235 328.962.235 16.448.112 (5%) 4 101 9/2 031797 9/2 Mũi khoan f 3 Cty TNHH SX TM vật tư kim khớ cỏi 100 1415 141.500 141.500 14.150 (10%) Taro M5 Cty TNHH SX TM vật tư kim khớ bú 50 11500 575.000 575.000 57.500 (10%) Dũa dẹt 300 Cty TNHH SX TM vật tư kim khớ cỏi 50 9498 474.900 474.900 47.490 (10%) 5 102 25/2 005123 25/2 Mỏy hàn TQ Cty kỹ thuật Điện Thụng cỏi 1 3.220.000 3.220.000 3.220.000 161.000 (5%) Cộng 344.312.415 339.901.015 4.411.400 17.822.130 Kế toỏn Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tờn) (ký,họ tờn) Đối với phiếu xuất kho,kế toỏn cũng lập một bỏo cỏo tổng hợp xuất vật tư để theo dừi trong thỏng.Đối với vật tư xuất kho,giỏ trị vật tư xuất kho được tớnh theo phương phỏp “bỡnh quõn gia quyền cả kỳ dự trữ” Theo phương phỏp này thỡ đơn giỏ xuất kho sẽ được tớnh là tồn đầu kỳ cộng với nhập trong kỳ và tớnh theo giỏ trung bỡnh trung. Cụ thể: Trong thỏng 2 năm 2002,Cty mua 433

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0095.doc