Đề tài Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần xe khách Hà Nội

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỂ CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH HÀ NỘI 3

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xe khách Hà Nội 3

1.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần xe khách Hà Nội: 3

1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần xe khách Hà Nội: 3

1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty: 5

1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần xe khách Hà Nội : 5

1.2.1. Thực hiện chế độ thủ trưởng : 5

1.2.2. Tổ chức chỉ huy sản xuất trong công ty : 6

1.2.3. Phương pháp quản lý về vận chuyển : 7

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần xe khách Hà Nội: 8

1.3.1. Hội đồng quản trị : 9

1.3.3 . Tổ chức các phòng ban của Công ty : 9

1.4. Thực trạng tổ chức Hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần xe khách Hà Nội 10

1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 10

1.4.2. Hình thức sổ kế toán. 14

1.4.3. Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán. 15

PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH HÀ NỘI TẠI NĂM 2006 16

2.1. Kế toán chi tiết Tài sản cố định hữu hình 16

2.1.1. Phân loại Tài sản cố định hữu hình sử dụng: 16

2.1.2. Đánh giá tài sản cố định hữu hình 19

2.1.2.1 Đánh giá nguyên giá của tài sản cố định hữu hình. 19

2.1.2.2. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định hữu hình. 20

 2.1.3. Chứng từ và thủ tục kế toán tăng giảm tài sản cố định hữu hình 21

2.2. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại phòng kế toán 34

2.2.1. Tài khoản sử dụng 36

2.2.2. Kế toán biến động tăng TSCĐ hữu hình 36

2.2.3. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình ở doanh nghiệp 37

2.2.4. Kế toán khấu hao hữu hình 42

2.2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐ hữu hình 46

PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH HÀ NỘI 50

3.1. Đánh giá khái quát công tác Kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần xe khách Hà Nội. 50

3.2. Một số ý kiến đề xuất hoàn thiện kế toán TSCĐ nhằm tăng cường quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả TSCĐ. 53

KẾT LUẬN 56

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 57

 

 

doc61 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán Tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần xe khách Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lái xe 22.737.623.684 5.628.455.000 17.109.168.684 4 TSCĐ vô hình 140.952.000 140.952.000 4.1 Vốn tự có 140.952.000 140.952.000 5 Tổng cộng 48.579.261.074 17.071.104.061 31.508.157.013 5.1 Vốn tự có 25.841.637.390 11.442.649.061 14.230.450.000 5.2 Nguồn vốn góp của lái xe 22.737.623.684 5.628.455.000 17.109.168.684  Phân loại theo mục đích sử dụng: Bảng 2.2: Bảng tổng hợp TSCĐ theo bộ phận và nhóm Tài sản ĐVT: VND STT Tên loại Nguyên giá GT đã khấu hao GT còn lại 1 Nhà cửa, vật kiến trúc 773.332.651 246.323.449 527.009.202 2 Bến xe Phúc xá 588.379.415 422.165.200 166.214.215  2.1 Nhà cửa, vật kiến trúc 447.427.415 281.213.200 166.214.215 2.2 TSCĐ vô hình 140.952.000 140.952.000 3 Khối Văn phòng 1.429.420.418 1.396.329.636 6.209.882  3.1 Nhà cửa, vật kiến trúc 1.036.237.500 1.030.027.618 6.209.882 3.2 Thiết bị dụng cụ quản lý 143.182.918 116.302.018 3.3 Phương tiện vận tải 250.000.000 250.000.000 4 Xưởng sửa chữa 131.502.000 131.502.000 4.1 Nhà cửa, vật kiến trúc 131.502.000 131.502.000 5 Đoàn xe 1 15.328.157.193 8.839.580.227 6.488.576.966  5.1 Phương tiện vận tải 15.328.157.193 8.839.580.227 6.488.576.966 6 Đoàn xe 2 8.417.278.927. 5.173.351.701 3.243.927.226  6.1 Phương tiện vận tải 8.417.278.927 5.173.351.701 3.243.927.226 7 Tổng cộng 48.579.261.074 17.071.104.061 31.508.157.013 7.1 Nhà cửa, vật kiến trúc 2.388.499.566 1.689.066.267 699.433.299 7.2 Thiết bị dụng cụ quản lý 143.182.918 116.302.018 26.880.900 7.3 Phương tiện vận tải 45.906.626.590 15.124.783.776 30.781.842.814 7.4 TSCĐ vô hình 140.952.000 140.952.000 2.1.2. Đánh giá tài sản cố định hữu hình 2.1.2.1 Đánh giá nguyên giá của tài sản cố định hữu hình. * Tài sản cố định hình thành do mua sắm mới: Nguyên giá tài sản cố định hình thành do mua sắm mới được xác định theo giá trị ghi trên hóa đơn GTGT, căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán định khoản như sau: BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ Nợ TK 211: Nguyên giá Nợ TK1332: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, BT2: Kết chuyển tăng nguồn vốn tương ứng Nợ TK 414, 431, 441 Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh: Nguyên giá Ví dụ: Ngày 26/06/2006, Công ty mua 01 ô tô Nadibus của công ty XNK vật tư Thăng Long bằng tiền mặt với nguyên giá là 258.965.920đ, thuế giá trị gia tăng 5%, TSCĐ này được mua bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản. Kế toán tiến hành định khoản như sau: BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ Nợ TK 211: 258.965.920đ Nợ TK1332: 12.948.296đ Có TK 111: 271.914.216đ BT2: Kết chuyển tăng nguồn vốn tương ứng Nợ TK 414: 258.965.920đ Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh: 258.965.920đ * Tài sản cố định hình thành do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao thì nguyên giá được xác định căn cứ theo hồ sơ xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao. 2.1.2.2. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định hữu hình. Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm các chi phí mà Công ty bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản cố định đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ. Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí phát sinh trong kỳ. Việc tính khấu hao tức là tính vào chi phí sản xuất phần giá trị hao mòn máy móc thiết bị tạo ra nguồn vốn để tái sản xuất tài sản cố định. Phương pháp tính khấu hao mà Công ty đang áp dụng là phương pháp khấu hao theo đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính phù hợp với hướng dẫn tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính. Số năm khấu hao của các loại như sau: Nhà cửa, vật kiến trúc: 5 – 15 năm Máy móc thiết bị: 6 năm Phương tiện vận tải, truyền dẫn: 6 – 10 năm Thiết bị, dụng cụ quản lý: 4 năm Công ty xác định giá trị còn lại của tài sản cố định để có kế hoạch thay thế, lắp mới, sửa chữa kịp thời phục vụ cho nhu cầu sản xuất. Khấu hao TSCĐ được tính tròn tháng Công thức tính và phân bổ khấu hao như sau: Nguyên giá TSCĐ Số trích khấu hao mỗi năm = Số năm sử dụng TSCĐ Số khấu hao phải trích trong năm Số trích khấu hao mỗi tháng = 12 2.1.3. Chứng từ và thủ tục kế toán tăng giảm tài sản cố định hữu hình Kế toán chi tiết tài sản cố định ở phòng kế toán tài vụ được thực hiện trên các sổ tài sản cố định và thẻ tài sản cố định. + Khi có tài sản cố định tăng thêm thì doanh nghiệp phải tiến hành nghiệm thu, bàn giao tài sản cố định. Đối với tài sản cố định mua sắm thì căn cứ vào đó kế toán phải kiểm tra chứng từ gốc như: Các mã hiệu, ký hiệu, năm sản xuất có phù hợp thực tế không. Có ghi đầy đủ các chỉ tiêu không như bảo hành sau đó mới làm thủ tục và thanh toán tiền trả cho bên bán. Căn cứ vào đó kế toán lập thẻ tài sản cố định. Đồng thời kế toán ghi vào sổ tài sản cố định toàn Công ty. * Các chứng từ bao gồm: - Biên bản giao nhận tài sản cố định - Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho - Biên bản thanh lý TSCĐ - Thẻ tài sản cố định + Việc giảm tài sản cố định tại Công ty khi thanh lý nhượng bán tài sản cố định thì kế toán căn cứ theo tình hình sử dụng thực tế của tài sản. Các tài sản không có nhu cầu sử dụng thì đề nghị nhượng bán, còn các tài sản sử dụng được mà không bán được đề nghị làm thủ tục thanh lý tài sản cố định. * Chứng từ và thủ tục kế toán tăng tài sản cố định hữu hình + Tài sản cố định hữu hình do mua sắm. Phòng kỹ thuật – vật tư của Công ty có nhiệm vụ theo dõi và kiểm tra hiện trạng TSCĐ tại Công ty từ đó phát hiện ra nhu cầu và lập kế hoạch mua sắm, trang bị mới TSCĐ trình lên giám đốc. Sau khi được giám đốc phê duyệt (quyết định nguồn vốn đầu tư), phòng kỹ thuật – vật tư tiến hành việc mua sắm: lựa chọn nhà cung cấp và ký kết hợp đồng Trong tháng 06 năm 2006, căn cứ theo quyết định tăng TSCĐ của giám đốc thì hợp đồng kinh tế về việc mua một chiếc ô tô NADIBUS của công ty XNK vật tư Thăng Long được lập với nội dung như sau : CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------***---------- HỢP ĐỒNG MUA BÁN Số: 42 HN ngày 26/06/2006 - Căn cứ Pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 25/09/1989. - Căn cứ Nghị định số 385 HĐBT ngày 07/11/1990 của Hội đồng Bộ trưởng. - Căn cứ vào nhu cầu mua bán phương tiện bốc dỡ của hai bên. Chúng tôi gồm : Đại diện bên mua (gọi tắt bên A): Ông : Nguyễn Trọng Tuấn – Giám đốc Công ty Cổ phần xe khách HN Địa chỉ : Gác 2 bến xe Gia Lâm, Hà Nội Điện thoại : 04.8271923 Fax : 04.71923 – 04.8733780 Mã số thuế : 010010501 – 7 Đại diện bên bán (gọi tắt bên B): Ông : Nguyễn Thế Hưng – Phó giám đốc công ty XNK vật tư Thăng Long Địa chỉ : 28 A4 Phạm Hồng thái Điện thoại : 04.7161087 Fax : 04.7161077 Mã số thuế : 5700365341 Hai bên nhất trí thoả thuận ký HĐ mua bán với các điều khoản sau : ĐIỀU I : Nội dung hợp đồng : Bên B cung cấp cho bên A thiết bị theo danh mục sau : STT Tên hàng – Quy cách Đơn vị Số lượng Đơn giá (đ) Thuế (5%) Thành tiền (đ) 1 Ô tô NADIBUS chiếc 01 258.965.920 12.948.296 271.914.216 ĐIỀU II : Chất lượng hàng hoá bảo hành ĐIỀU III : Phương thức thanh toán : - Trị giá hợp đồng : 271914216 (Hai trăm bảy mốt triệu, chín trăm mười bốn nghìn, hai trăm mười sáu) - Hình thức thanh toán : Bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt - Thời gian thanh toán : Sau khi Bàn giao phương tiện 3 ngày ĐIỀU VI : Điều khoản chung : ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆNBÊN BÁN (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Căn cứ trên hợp đồng đã ký, kế toán làm thủ tục cho cán bộ đi mua. Trong quá trình mua bán, giá mua và mọi chi phí phát sinh đều được theo dõi và tập hợp đầy đủ kèm theo hoá đơn chứng từ. HOÁ ĐƠN (GTGT) Liên 2: (Giao khách hàng) Ngày 26 tháng 6 năm 2006 Mẫu số: 01/GTKT – 3LL 02- B N0 : 072313 Đơn vị bán : Công ty XNK vật tư Thăng Long. Địa chỉ : 28 A4 Phạm Hồng thái Số tài khoản : Điện thoại : 7161087 MS : 0100109000-1 Họ tên người mua hàng : Đơn vị : Công ty vận Cổ phần xe khách Hà Nội Địa chỉ : Gác 2 bến xe Gia lâm Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS : 0100109000-7 STT Tên hàng hoá - dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Ô tô NADIBUS Chiếc 01 258965920 258965920 Cộng tiền hàng 258965920 Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT : 12948296 Tổng cộng tiền thanh toán 271914216 Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm bảy mốt triệu, chín trăm mười bốn nghìn, hai trăm mười sáu đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Căn cứ trên hợp đồng mua bán và hoá đơn (GTGT), hai bên tiến hành giao nhận TSCĐ và lập “Biên bản giao nhận TSCĐ”. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc ------------- BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ (Theo hoá đơn số 072313) Hôm nay, ngày 26/6/2002, hai bên gồm có : Bên A : Công ty Cổ phần xe khách Hà Nội Địa chỉ : Gác 2 bến xe Gia Lâm. Hà Nội Điện thoại : 04.8271923 Fax : 04.71923 – 04.8733780 Do Bà : Nguyễn Hồng Phương Chức vụ : Kế toán Ông : Phạm Xuân Cường Chức vụ : nhân viên phòng kỹ thuật làm đại diện. Bên B : Công ty XNK vật tư Địa chỉ : 28 A4 Phạm Hồng Thái Điện thoại : 7161087 Fax : 7161077 Do Ông : Trần Đình Chiến Chức vụ : Nhân viên kinh doanh Ông : Vũ Anh Tuấn Chức vụ : Kỹ thuật viên làm đại diện Hai bên cùng ký kết biên bản giao nhận tài sản như sau : Bên B đã bàn giao cho bên A tại địa chỉ 78 Bạch Đằng – Hà Nội : STT Tên, ký mã hiệu Số lượng Thành tiền Ghi chú 1 Ô tô Nadibus 01 271.914.216 kèm theo tài liệu kỹ thuât, sổ bảo hành 1) Tình trạng thiết bị : mới 100%, hoạt động tốt 2) Hai bên không có kiến nghị gì về tình trạng máy, biên bản được thông qua với sự đồng ý của hai bên. 3) Biên bản được lập thành 02 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản. Đại diện bên A Đại diện bên B Từ bộ hồ sơ về tăng TSCĐ kế toán sẽ lập “thẻ TSCĐ” đã được thiết kế sẵn trên máy. Từ thẻ này, máy tính sẽ tự kết chuyển và lên “Báo cáo tăng giảm TSCĐ” vào cuối quý. Mẫu thẻ được thiết kế trên máy của công ty như sau : THẺ TSCĐ Mã số thẻ : MA-169 Tên tài sản : Ô tô NADIBUS Nhóm tài sản : 3 Nước sản xuất : Nhật Lý do tăng : mua mới Tài khoản : 2113-12 Ngày tăng : 26/6/2006 Ngày tính khấu hao : 1/7/2006 Tính khấu hao : 1 Tỷ lệ khấu hao : 16,66 TKCP : 6274 Nguyên giá Giá trị KH GTCL Giá trị KH tháng NVNS NVBS 258.965.920 258.965.920 NV vay Cộng 258.965.920 258.965.920 Sau khi thanh toán cho bên B bằng chuyển khoản và hoàn tất thủ tục thanh lý hợp đồng, kế toán tiến hành ghi sổ cái TỔNG CTY VẬN TẢI HÀ NỘI CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH HÀ NỘI SỔ CÁI (Tổng hợp phát sinh theo chứng từ) Tháng 6 năm 2006 Tài khoản : 211 : Máy móc thiết bị công ty –BS Dư nợ đầu kỳ : 3.690.825.500 Dư có đầu kỳ : PS nợ : 530.405.304 PS có : 50.431.520 Dư nợ cuối kỳ 4.170.799.284 Dư có cuối kỳ : Số CT Ngày Diễn giải TK đối ứng PS nợ PS có 05 10/06 Phao cẩu số 3 (mua cũ) 112 43.869.700 06 12/06 Máy nén khí (PCN) 111 27.027.000 07 26/06 mua ô tô NADIBUS 112 258.965.920 ... Tổng cộng : 530.405.304 50.431.520 Ngàythángnăm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc * Tài sản cố định hữu hình hình thành do xây dựng cơ bản hoàn thành Trường hợp TSCĐ tăng lên do công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng: CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH HÀ NỘI Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam GARA ÔTÔ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------- Biên bản nghiệm thu - Bàn giao xe Hôm nay, ngày 13 tháng 12 năm 2006, tại xưởng sửa chữa bảo dưỡng công ty. Căn cứ hợp đồng ngày tháng năm 200 Chúng tôi gồm có: 1 Ông Phó Đức Khải Đại điện phòng kế hoạch điều độ 2. Ông Bùi Thanh Hà Đại diện cán bộ Gara 3. Ông Lê Quang Khải Đại diện Tổ trưởng tổ sửa chữa 4. Ông Nguyễn Mạnh Quyến Đại diện lái xe 29T – 5645 Đã tiến hành nghiệm thu: - Số xe: 29T – 5645 Nhãn hiệu: NADIBUS Thuộc: Phòng KH điều độ - Sửa chữa tại: Xưởng sửa chữa bảo dưỡng Công ty - Nội dung sửa chữa: Sửa chữa nâng cấp động cơ. Sau khi kiểm tra thực tế, chúng tôi nhận thấy: - Phần kỹ thuật: Toàn bộ vật tư, phụ tùng được mua về đảm bảo đúng chất lượng, mới 100%, đúng chủng loại đã được lắp trên động cơ. Sau khi hoàn thiện tiến hành chạy thử, động cơ hoạt động ổn định ở mọi tốc độ. - Phần tài chính: Có bảng quyết toán và hóa đơn kèm theo. Kết luận: Xe sửa chữa đảm bảo đúng tiến độ thời gian, đảm bảo kỹ thuật chất lượng. Gara đã bàn giao xe 29T – 5645 cho lái xe cùng ngày. Gara ô tô Phòng KH điều độ Lái xe 29T – 5645 Tổ trưởng tổ sửa chữa * Chứng từ và thủ tục kế toán giảm tài sản cố định hữu hình: Các chứng từ làm căn cứ ghi giảm Tài sản cố định gồm: Quyết định thanh lý tài sản Biên bản thanh lý tài sản cố định Biên bản nhượng bán tài sản cố định Hóa đơn GTGT bán ra Và các chứng từ này làm căn cứ để ghi vào thẻ TSCĐ và sổ kế toán chi tiết. Ví dụ : Vào ngày 25/11/2006, Công ty có tiến hành thanh lý Ô tô Transico Theo “Biên bản cuộc họp đề nghị thanh lý” của Phòng vật tư – kỹ thuật gửi lên trình bày về thực trạng ô tô đã cũ, hỏng hóc nhiều, công suất nhỏ, giám đốc công ty duyệt và ra “Quyết định thanh lý”. CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH HÀ NỘI Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------ Quyết định thanh lý tài sản Căn cứ theo Quyết định số 2582/QĐUB ngày 23/6/1999 của UBND thành phố Hà Nội về việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước Công ty vận tải hành khách phía Bắc thành Công ty Cổ phần xe khách Hà Nội. Căn cứ theo Thông tư số 62/1999 TT-BTC ngày 7/6/1999 của Bộ Tài Chính và các quy định hiện hành về việc quản lý vốn và tài sản trong doanh nghiệp Nhà nước Xét đề nghị của phòng TV – KT, xưởng sửa chữa trên cơ sở biên bán đánh giá chất lượng TSCĐ Quyết định Điều 1: Thanh lý tài sản: Ô tô Transico Mã hiệu: Ô tô Transico. Thuộc tài sản do Công ty đang quản lý. Điều 2: Giá bán tài sản là: 47.000.000đ Bằng chữ: Bốn mươi bảy triệu đồng Điều 3: Giao cho phòng TV – KT đơn vị quản lý trực tiếp tài sản và các phòng ban có liên quan thanh lý và làm các thủ tục theo quy định hiện hành. Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2006 GIÁM ĐỐC CÔNG TY (Đã ký, đóng dấu) Biên bản thanh lý tài sản cố định Ngày 25 tháng 11 năm 2006 Số: 58 Nợ: .. Có: .. Căn cứ Quyết định số 58/TCKT ngày 15 tháng 10 năm 2006 của Giám đốc Công ty Cổ phần xe khách Hà Nội về việc quản lý tài sản cố định. I. Ban thanh lý TSCĐ gồm: Ông (Bà): Chu Quế Phong Phòng kế toán Trưởng ban Ông (Bà): Mai thị Tuyết Phòng kỹ thuật Ủy viên Ông (Bà): Trần thị Nhung Đoàn xe 2 Ủy viên II. Tiến hành thanh lý TSCĐ Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng TSCĐ): Ô tô Transico Số hiệu TSCĐ: 05 Nước sản xuất: Liên doanh Hàn Quốc – Việt Nam Năm sản xuất: 1998 Năm đưa vào sử dụng: 1999 Số thẻ TSCĐ: Số 16 Nguyên giá TSCĐ: 670.000.000 đ Giá trị hao mòn đã trích tới thời điểm thanh lý: 670.000.000 đ Giá trị còn lại của TSCĐ: 0 đ III. Kết luận của Ban thanh lý TSCĐ Ô tô xuống cấp nặng, hết niên hạn sử dụng cần phải thanh lý để tái đầu tư sản xuất. IV. Kết quả thanh lý Chi phí thanh lý: 2.200.000 đ Giá trị thu hồi: 47.000.000 đ Đã ghi số thẻ TSCĐ ngày 26 tháng 11 năm 2006. Ngày 26 tháng 11 năm 2006 THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG TRƯỞNG BAN THANH LÝ (Đã ký, đóng dấu) (Đã ký) (Đã ký) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Liên 3: Lưu nội bộ AI/2006B Ngày 30 tháng 11 năm 2006 0040561 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần xe khách Hà Nội Địa chỉ: Gác 2 Bến xe Gia Lâm – Long Biên – Hà Nội Số TK: Điện thoại: Mã số thuế: 010010501-7 Họ và tên người mua: Nguyễn Văn Sơn Tên đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Sơn Địa chỉ: Cổ Nhuế Số TK: Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: 0100801542 STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Xe ô tô Transico Chiếc 1 47.000.000 47.000.000 Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: 47.000.000 đ Thuế suất: 10%. Tiền thuế: 4.700.000 đ Tổng số tiền thanh toán : 51.700.000 đ Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi mốt triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Đã ký) Người bán hàng (Đã ký) Thủ trưởng đơn vị (Đã ký, đóng dấu) Mẫu số: 01-TT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 10 tháng 12 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Quyển số Số: 8 Nợ: .. Có:. PHIẾU THU Ngày 5 tháng 12 năm 2006 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Sơn Địa chỉ: Cổ Nhuế Lý do nộp: Thanh toán tiền mua 01 Ô tô Transico. Số tiền: 51.700.000 đ Viết bằng chữ: Năm mươi mốt triệu bảy trăm nghìn đống chẵn. Kèm theo: Hóa đơn GTGT số 0040561 Chứng từ gốc.. Đã nhận đủ số tiền trên (Viết bằng chữ): . Ngày 5 tháng 12 năm 2006 GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ NGƯỜI LẬP PHIẾU NGƯỜI NHẬN (Đã ký, đóng dấu) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 16 tháng 12 năm 2006 Số: 65 Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 13 tháng 12 năm 2006 Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng TSCĐ): Ô tô Transico Số hiệu TSCĐ: 05 Nước sản xuất: Liên doanh Hàn Quốc – Việt Nam Năm sản xuất: 1998 Bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ: Đoàn xe 1 Năm đưa vào sử dụng: 1999 Công suất (diện tích) thiết kế: 29 ghế Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày . Tháng .. năm lý do đình chỉ: ô tô xuống cấp nặng, hết niên hạn sử dụng. Số hiệu Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ chứng từ Ngày, tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 23 13/11 Ô tô 29 ghế 670.000.000 đ 2006 670.000.000 đ Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: ngày .. tháng . Năm Lý do giảm: TSCĐ bị hỏng không đáp ứng được nhu cầu sản xuất, đã thanh lý nhượng bán. KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về thanh lý, nhượng bán trong ngày 30/11/2008, kế toán tiến hành ghi sổ cái Tháng 11/2006 Công ty Cổ phần xe khách Hà Nội SỔ CÁI Tháng 11/2006 Tài khoản 211 : Máy móc thiết bị công ty –BS Dư nợ đầu kỳ : 1.250.324.580 Dư có đầu kỳ : PS nợ : 85.360.400 PS có : 308.935.000 Dư nợ cuối kỳ 1.026.749.980 Dư có cuối kỳ : Số CT Ngày Diễn giải TK đối ứng PS nợ PS có 03 09/11 Mua máy lọc nước ĐL 112 14.000.000 12 31/11 Nhượng bán ôtô Transico 214 811 670.000.000 2.200.000 16 31/11 Mua máy vi tính (t vụ) 111 12.830.000 Tổng cộng : 85.360.400 308.935.000 2.2. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại phòng kế toán. Khi cần sử dụng đến các loại sổ chi tiết về TSCĐ, kế toán chỉ cần vào phần mềm chọn số chi tiết phù hợp là có thể in ra các số, báo cáo cần thiết. Bảng 2.3: Báo cáo chi tiết TSCĐ TT Tên TS Ngày mua Tháng KH Nguyên giá GT đã KH GT còn lại Nhà cửa vật kiến trúc 0 2,388,499,566 1,689,066,267 699,433,299 1 Nhà xưởng 10/1/1999 0 131,502,000 131,502,000 0 2 SC sân dỗ, nhà xưởng sửa chữa 7/31/2006 120 136,023,238 5,667,500 130,355,738 3 Đường vào sân bãi GL 7/1/2004 110 88,012,818 24,935,900 63,076,918 4 Sân bãi Phúc Xá (01) 1/1/2002 60 240,308,571 150,192,000 90,116,571 5 Sân bãi Phúc Xá (02) 1/1/2004 84 121,755,844 45,658,200 76,097,644 6 Tường rào bến PX 10/1/1999 0 56,006,000 56,006,000 0 7 Sân bãi Gia Lâm 10/1/1999 120 358,065,500 53,078,400 304,987,100 8 Nhà bến xe Gia Lâm 10/1/1999 25 1,005,439,500 999,229,618 6,209,882 9 Nhà 92 - Yên Phụ 10/1/1999 0 39,798,000 39,798,000 0 10 Nhà thường trực 10/1/1999 0 15,930,000 15,930,000 0 11 Nhà kiốt 1/1/2003 36 175,301,095 146,081,649 29,219,446 12 Nhà bến xe 10/1/1999 0 29,357,000 29,357,000 0 Thiết bị dụng cụ quản lý 143,182,918 116,302,018 26,880,900 13 Bàn ghế phòng họp 1/1/2000 0 19,778,000 19,778,000 0 14 Máy photocopy 1/1/2000 0 15,215,400 15,215,400 0 15 Máy photo ST4540S 8/1/2005 36 52,380,900 25,500,000 26,880,900 16 Máy điều hòa 1/1/2000 0 17,110,000 17,110,000 0 17 Máy điều hòa 9/1/2004 20 10,481,818 10,481,818 0 18 Máy vi tính 1/1/1997 0 15,145,000 15,145,000 0 Tổng cộng 48,579,261,074 17,071,104,061 31,508,157,013 2.2.1. Tài khoản sử dụng Để tổ chức kế toán TSCĐ trong công ty kế toán sử dụng các tài khoản: TK 211 – Tài sản cố định hữu hình TK 213 – Tài sản cố định vô hình 2.2.2. Kế toán biến động tăng TSCĐ hữu hình Theo tình hình thực tế doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ đầu tư mua sắm bằng nguồn khấu hao cơ bản. Khi mua TSCĐ xong đưa vào sử dụng kế toán ghi sổ như sau: BT1: Tiền mua TSCĐ và thuế GTGT phải nộp khi mua Nợ TK 211: Giá mua chưa có thuế Nợ TK 133: Thuế GTGT Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền phải thanh toán BT2: Các khoản chi phí trước khi sử dụng TSCĐ Nợ TK 211 Nợ TK 133 Có TK 11, 112 BT3: Có TK 009 : Nguyên giá TSCĐ Ví dụ: Ngày 26/06/2006, Công ty mua 01 ô tô Nadibus của công ty XNK vật tư Thăng Long bằng tiền mặt với nguyên giá là 258.965.920đ, thuế giá trị gia tăng 5%. Chi phí vận chuyển: 1.100.000đ (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%) Kế toán tiến hành ghi sổ như sau: BT1: Tiền mua TSCĐ và thuế GTGT phải nộp khi mua Nợ TK 211: 258.965.920đ Nợ TK 133: 12.948.296đ Có TK 111: 271.914.216đ BT2: Các khoản chi phí trước khi sử dụng TSCĐ Nợ TK 211: 1.000.000đ Nợ TK 133: 100.000đ Có TK 111: 1.100.000đ BT3: Đồng thời ghi Có TK 009 : 258.965.920đ 2.2.3. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình ở doanh nghiệp BT1: Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn Nợ TK 811: Giá trị còn lại Có TK 211: nguyên giá TSCĐ BT2: Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán Nợ TK 811 Có TK 111, 112 BT3: Phản ánh số thu nhập khác về nhượng bán TSCĐ Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 711 Có TK 3331 Khi TSCĐ giảm xuống do thanh lý kế toán phản ánh các nội dung doanh nghiệp chi thanh lý TSCĐ khi đã khấu hao hết niên hạn sử dụng kế toán ghi sổ như sau: BT1: Ghi giảm TSCĐ Nợ TK 214 Có TK 211 BT2: Các chi phí phát sinh trong khi thanh lý Nợ TK 811 Có TK 111, 112 BT3: Tiền thu được sau khi thanh lý kế toán ghi sổ như sau: Nợ TK 111, 112 Có TK 711 Có TK 3331 Ví dụ: Vào ngày 30/11/2006, Công ty có tiến hành thanh lý Ô tô Transico cho Công ty TNHH Hoàng Sơn với giá: 47.000.000đ (giá trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Nguyên giá của Ô tô Transico là 670.000.000đ, Giá trị hao mòn đã trích tới thời điểm thanh lý: 670.000.000 đ. Chi phí thanh lý: 2.200.000 đ với số tiền là 47.000.000đ. Công ty TNHH Hoàng Sơn đã thanh toán bằng Tiền mặt. Kế toán tiến hành ghi sổ như sau: BT1: Ghi giảm nguyên giá Nợ TK 214 : 670.000.000đ Có TK 211: 670.000.000đ BT2: Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán Nợ TK 811: 2.200.000đ Có TK 111: 2.200.000đ BT3: Phản ánh số thu nhập khác về nhượng bán TSCĐ Nợ TK 111: 47.000.000đ Có TK 711: 4.700.000đ Có TK 3331: 51.700.000đ TỔNG CÔNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI CÔNG TY CỔ PHẦN XE KHÁCH HÀ NỘI SỔ CÁI Tài khoản 211 - TSCĐ hữu hình Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/12/2006 Số dư nợ đầu kỳ: 28.711.494.639 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK Đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 30/04 PKT13/04 Xuất trả GTCl xe 29L-3950 811 182,506,000 30/04 PKT13/04 Giá trị đã khấu hao xe 29L-9350 21413 92,894,000 01/05 PKT30/05 Nhập mới 13 xe tuyến Bus 51 411121 11,635,000,000 30/06 PKT25/06 Thanh lý xe 7721, 7590, 1577 21413 195,000,000 25/07 PKT02/07 Phó Đức Khải-NB.CN.005 Cải tạo nâng cấp sân đỗ xưởng SC 141 136,023,238 31/07 PKT19/07 Giá trị CL6083 811 85,792,000 31/07 PKT19/07 Giá trị CL6131 811 40,040,000 31/07 PKT19/07 Xuất GTXL xe 6083 và 6131 21413 140,868,000 31/07 PKT19/07 Thanh lý xe 0888 21413 230,000,000 31/08 PKT21/8 Văn phòng-NB.CP.001 Thanh lý xe 6066 và 0728, 7806 và 7807 21413 918,272,000 30/09 PKT22/09 Văn phòng-NB.CP.001 Nhượng bán xe 29L-8042 21413 149,277,273 31/12 PKT24/12 Xuất trả GTCL xe 6636 811 200,526,000 31/12 PKT24/12 Xuất trả GTCL xe 6636 21413 85,224,000 31/12 PKT30/12 Tổng Cty Cn ô tô-CC.KC.001 Mua 13 xe ô tô bus 331 10,276,190,470 Tổng phát sinh nợ: 22,047,213,708 Tổng phát sinh có: 2,320,399,273 Số dư nợ cuối kỳ: 48,438,309,074 Ngày tháng năm KẾ TOÁN TRƯỜNG NGƯỜI GHI SỔ (Đã ký) (Đã ký) 2.2.4. Kế toán khấu hao hữu hình * Tài khoản kế toán sử dụng: Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khấu hao TSCĐ kế toán công ty sử dụng TK 214 – Hao mòn TSCĐ. Bên cạnh đó Công ty còn sử dụng một số tài khoản liên quan như: TK627 (4): Chi phí khấu hao TSCĐ trong sản xuất chung Tk 642 (4): Chi phí khấu hao TSCĐ trong quản lý doanh nghiệp * Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu: + Trưởng hợp công ty định kỳ hàng tháng, quý, năm trích khấu hao TSCĐ thì tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Nợ TK 627, 642 Có TK 214 Đồng thời phản ánh tăng vốn khấu hao cơ bản. Ghi đơn vào bên Nợ TK 009 – Nguồn vốn khấu hao. + Trường hợp công ty cho các đơn vị khác vay vốn khấu hao ghi: Nợ TK 128 Nợ TK 228 Có TK 111, 112 Đồng thời ghi Có TK 009 Công ty có sự điều chỉnh một số TSCĐ tăng giá trị hao mòn. + Trường hợp công ty điều chỉnh một số TSCĐ tăng giá trị h

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6474.doc
Tài liệu liên quan