Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây lắp điện 3.4 Nghệ An

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I. Lí LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CễNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 3

I. Những vấn đề chung vế chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xõy lắp 3

1. Đặc điểm của sản xuất xây lắp và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 3

1.1. Đặc điểm của sản xuất xõy lắp. . .3

1.2. Nhiệm vụ của kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp . 4

2. Chi phớ sản xuất . 4

2.1. Khỏi niệm chi phớ sản xuất trong doanh nghiệp xõy lắp 4

2.2.Phõn loại chi phớ sản xuất trong doanh nghiệp xõy lắp 5

3. Giỏ thành sản phẩm 6

3.1. Khỏi niệm 6

3.2. Cỏc loại giỏ thành trong doanh nghiệp xõy lắp 6

4. Mối quan hệ giữa chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm 7

II. Kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm trong doanh nghiệp xõy lắp. 8

1. Kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất 8

1.1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 8

1.2. Phương pháp tập hợp chi phớ sản xuất 8

2. Đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp 13

3.Tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp 14

3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp 14

3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 14

3.3. Kế toỏn giỏ thành sản phẩm xõy lắp 16

3. Hệ thống sổ kế toán sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp xõy lắp 17

 PHẦN II. TèNH HèNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CễNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CễNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 3.4 NGHỆ AN. 18

I. Khái quát chung về công ty cổ phần xây lắp điện 3.4 Nghệ An 18

1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty cổ phần xõy lắp điện 3.4 Nghệ An. 18

2. Đặc điểm quy trỡnh sản xuất sản phẩm xõy lắp của cụng ty. 19

II. Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động của công ty 19

1. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý của công ty.(phụ lục 05) 19

2. Đặc điểm tổ chức công tác kê toán tại công ty cổ phần xây lắp điện 3.4 Nghệ An. 20

2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty. 20

2.2. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty. 22

3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 23

III. Thực trạng kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp ở cụng ty cổ phần xây lắp điện 3.4 Nghệ An. 23

1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ở Công ty 23

1.1. Đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất. 23

1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ở công ty 24

2. Kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất ở cụng ty cổ phần xây lắp điện 3.4 Nghệ An. 24

2.1. Kế toỏn tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. 24

2.2. Kế toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp. 25

2.3. Kế toỏn chi phớ sản xuất chung

2.4. Kế toỏn tổng hợp chi phớ sản xuất toàn cụng ty. 30

3. Đánh giá sản phẩm dở dang toàn công ty 31

4. Tính giá thành sản phẩm sản phẩm tại Công ty cổ phần xây lắp điện 3.4 Nghệ An. 32

PHẦN III. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 3.4 NGHỆ AN 34

I. Những ưu điểm và tồn tại cần hoàn thiện trong công tác tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty. 34

1. Những ưu điểm. 34

2. Những mặt tồn tại cần khắc phục 35

II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm 36

KẾT LUẬN 38

 

 

doc71 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây lắp điện 3.4 Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g trỡnh, phiếu này được lưu trữ từ khi khởi cụng đến khi cụng trỡnh được hoàn thành và đưa vào sử dụng, để tập hợp chi phớ cho việc tớnh giỏ thành cụng trỡnh. Nếu phương thức thanh toỏn theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý, cú xỏc định đươc giỏ dự toỏn thỡ ngoài việc tớnh giỏ thành cho cụng trỡnh hoàn thành, cuối mỗi thỏng kế toỏn phải tớnh giỏ thành của cỏc giai đoạn cụng việc đó hoàn thành bàn giao trong kỳ ỏp dụng theo cụng thức sau: Giỏ thành của KLXL đó hoàn thành bàn giao = Chi phớ XLDD đầu kỳ + Chi phớ XL PS trong kỳ - Chi phớ XLDD cuối kỳ Kế toỏn tiến hành ghi sổ: Nợ TK 632 (nếu khối lượng cụng trỡnh đó hoàn thành) Cú TK 154 (Giỏ thành thực tế KLXL) Trỡnh tự hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp được khỏi quỏt theo phụ lục 04 3. Hệ thống sổ kế toỏn sử dụng để tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm ở doanh nghiệp xõy lắp Tuỳ thuộc vào hỡnh thức kế toỏn doanh nghiệp ỏp dụng mà cỏc nghiệp vụ liờn quan đến kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm được phản ỏnh ở cỏc sổ kế toỏn phự hợp. Sổ kế toỏn ỏp dụng gồm: - Hỡnh thức kế toỏn “ Chứng từ ghi sổ ”, sổ kế toỏn tổng hợp gồm sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cỏi TK 621, TK 622, TK 623, TK 627, TK 154 ( TK 632 ), cỏc bảng kờ và bảng phõn bổ. - Hỡnh thức “ Nhật ký chung ” gồm cú sổ nhật ký chung, sổ cỏi, sổ tổng hợp, sổ chi tiết cỏc TK 621, TK 622, TK 623, TK 627, TK 154 ( TK 632 ). PHẦN II TèNH HèNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC CễNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CễNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 3.4 NGHỆ AN. I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CễNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 3.4 NGHỆ AN 1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty cổ phần xõy lắp điện 3.4 Nghệ An. Căn cứ vào quyết định số 121/2003/QĐ - BCN ngày 11/7/2003 của Bộ trưởng Bộ cụng nghiệp về việc chuyển Xớ nghiệp cơ điện thuộc Cụng ty xõy lắp điện 3 thành Cụng ty cổ phần xõy lắp điện 3.4. Cụng ty là một đơn vị kinh doanh cú tư cỏch phỏp nhõn trước Nhà nước, thực hiện hạch toỏn độc lập, cú con dấu riờng, được mở tài khoản tại ngõn hàng theo quy định của phỏp luật, dưới sự quản lý của ủy ban nhõn dõn tỉnh Nghệ An.Sau khi cổ phần hoỏ cụng ty đó mở rộng quy mụ, nõng cao năng lực sản xuất, đa dạng hoỏ cỏc lĩnh vực kinh doanh, bước đầu đó cú những thành cụng nhất định hứa hẹn một thời kỡ phỏt triển mới cho cụng ty. . Tờn hợp phỏp của cụng ty: Tờn tiếng việt : Cụng ty cổ phần xõy lắp điện 3.4 Tờn tiếng Anh : Power contruction joint-stock company 3.4 Trụ sở chớnh : 197 Nguyễn Trường Tộ - TP Vinh - Nghệ An. Cụng ty cú chức năng và nhiệm vụ chủ yếu sau: Xõy lắp cỏc cụng trỡnh, nguồn điện, hệ thống lưới điện và trạm điện; Thiết kế, chế tạo kết cấu thộp, cỏc sản phẩm cơ khớ và sản phẩm bờ tụng; Sản xuất phụ kiện điện, sản xuất, kinh doanh cỏc chủng loại vật liệu xõy dựng. 2. Đặc điểm quy trỡnh sản xuất sản phẩm xõy lắp của cụng ty. Quay cột Trộn vữa Kiểm tra vật liệu Bảo dưỡng hoàn thiện Hấp sấy II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY HOẠT ĐỘNG CỦA CễNG TY 1. Đặc điểm bộ mỏy tổ chức quản lý của cụng ty. Cụng ty là Doanh nghiệp cổ phần, vốn Nhà nước chiếm 58,5% nờn bộ mỏy quản lý cũng cú những khỏc biệt so với Doanh nghiệp Nhà nước. Bộ mỏy quản lý do Đại hội cổ đụng bầu ra gồm Hội đồng quản trị, Ban kiểm soỏt. Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch và cỏc uỷ viờn, bổ nhiệm giỏm đốc điều hành, cỏc phú giỏm đốc, kế toỏn trưởng và cỏc trưởng, phú phũng ban nghiệp vụ. Với mụ hỡnh về cơ cấu tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến thỡ từng phũng ban của cụng ty cú chức năng, nhiệm vụ sau: - Đại hội cổ đụng: Cú toàn quyền quyết định mọi vấn đề liờn quan đến quyền lợi của cụng ty theo luật doanh nghiệp. - Hội đồng quản trị: Cú toàn quyền nhõn danh Cụng ty để quyết định mọi vấn đề liờn quan đến mục đớch, quyền lợi của cụng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đụng. - Ban kiểm soỏt: Do đại hội cổ đụng bầu ra cú nhiệm vụ kiểm tra tớnh trung thực, hợp lý, hợp phỏp trong việc quản lý điều hành hoạt động kinh doanh của Cụng ty, thường xuyờn thụng bỏo với hội đồng quản trị về kết quả hoạt động, tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trỡnh bỏo cỏo, kết luận và kiến nghị lờn Đại hội đồng cổ đụng. - Giỏm đốc cụng ty: Do Chủ tịch hội đồng quản trị tuyển chọn và bói nhiệm. Giỏm đốc cú trỏch nhiệm điều hành mọi hoạt động sản xuỏt kinh doanh của cụng ty, đồng thời cũng là đại diện cho quyền lợi của toàn bộ cỏn bộ cụng nhõn viờn toàn cụng ty. Giỳp việc cho giỏm đốc là 2 phú giỏm đốc và cỏc phũng ban. - Phũng Tài chớnh kế toỏn: Làm nhiệm vụ quản lý tài chớnh và tổ chức cụng tỏc kế toỏn.Ghi chộp và thu thập số liệu, trờn cơ sở đú, cung cấp thụng tin kinh tế kịp thời, chớnh xỏc, giỳp Ban giỏm đốc phõn tớch, đỏnh giỏ được tỡnh hỡnh sản xuất, tớnh toỏn hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị. - Phũng tổ chức lao động- hành chớnh: Làm nhiệm vụ quản lý toàn bộ nhõn sự trong cụng ty, theo dừi cỏc chế độ tiền lương, thưởng, thực hiện cụng tỏc xột duyệt, khen thưởng, kỷ luật trong cụng ty, cụng tỏc hành chớnh văn thư. - Phũng kinh tế- kế hoạch: Xõy dựng cỏc kế hoạch ngắn hạn và dài hạn.Phối hợp với cỏc phũng ban phõn tớch tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty. - Phũng kỹ thuật thi cụng- vật tư: Chịu sự điều hành của giỏm đốc, chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc về việc mua thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất, phụ trỏch cụng tỏc kỹ thuật thi cụng của cụng ty. - Cỏc đội xõy lắp đều được giao nhiệm vụ như nhau, xõy dựng cỏc cụng trỡnh ĐZ và trạm điện - Xưởng BTLT và nhà mỏy kết cấu thộp làm nhiệm vụ sản xuất ra những cột bờ tụng và những cột thộp đưa vào sử dụng cho cỏc hạng mục cụng trỡnh. - Cỏc tổ sản xuất 1,2,3: là những phõn nhỏnh nhỏ theo sự chỉ đạo của cấp trờn với cỏc sản phẩm sản xuất và cỏc hạng mục cụng trỡnh. 2. Đặc điểm tổ chức cụng tỏc kờ toỏn tại cụng ty cổ phần xõy lắp điện 3.4 Nghệ An. 2.1. Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn của cụng ty. Do đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý, cụng ty cổ phần xõy lắp điện 3.4 Nghệ An tổ chức bộ mỏy kế toỏn theo hỡnh thức tập trung. Với việc ỏp dụng hỡnh thức này toàn bộ cụng tỏc kế toỏn trong cụng ty tập trung tại phũng kế toỏn. Phũng kế toỏn của cụng ty cú nhiệm vụ hạch toỏn cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh trong quỏ trỡnh kinh doanh, thực hiện tổng hợp số liệu, lập bỏo cỏo kế toỏn cho cụng ty. Phũng kế toỏn gồm cú 6 người, đứng đầu là kế toỏn trưởng và 5 kế toỏn viờn. Sơ đồ tổ chức bộ mỏy kế toỏn của cụng ty Kế toỏn trưởng Kế toỏn vật tư Kế toỏn chi phớ và giỏ thành Kế toỏn ngõn hàng,Thuế Kế toỏn thanh toỏn, Cụng nợ Kế toỏn tổng hợp, TSCĐ, Thủ quỹ - Kế toỏn trưởng: Là người chịu trỏch nhiệm toàn diện về cụng tỏc tài chớnh - kế toỏn toàn cụng ty trước Giỏm đốc cụng ty, nhà nước, phỏp luật, điều hành cụng tỏc thu chi trước khi trỡnh lờn giỏm đốc.Tham gia xõy dựng, kiểm tra, đụn đốc việc thực hiện cỏc quy chế quản lý tài chớnh của cụng ty. - Kế toỏn tổng hợp kiờm Thủ quỹ: Làm chi tiết tất cả cỏc phần hành vốn bằng tiền, vật tư, tài sản cố định.Thủ quỹ là người chịu sự điều hành của kế toỏn trưởng làm nhiệm vụ quản lý tiền tại cụng ty. - Kế toỏn thanh toỏn kiờm cụng nợ: tập hợp kiểm tra, đối chiếu và thực hiện cỏc chứng từ phỏt sinh, mở sổ theo dừi cỏc nghiệp vụ kinh tế tại đơn vị. Kế toỏn cụng nợ theo dừi cỏc khoản phải thu, phải trả của cụng ty. - Kế toỏn ngõn hàng kiờm Thuế: Khi nhận được chứng từ ngõn hàng gửi đến, kế toỏn phải đối chiếu chứng từ đớnh kốm thụng bỏo của ngõn hàng, đối chiếu, xỏc định và xử lý kịp thời cỏc khoản chờnh lệch nếu cú.Đồng thời theo dừi cỏc khoản thu chi bằng tiền gửi ngõn hàng; thanh toỏn cỏc khoản vay bằng tiền gửi ngõn hàng. Kế toỏn Thuế theo dừi một cỏch chi tiết về cỏc khoản thuế, phớ, lệ phớ của cụng ty phỏt sinh trong kỳ và tỡnh hỡnh thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. - Kế toỏn vật tư: Chịu sự điều hành của kế toỏn trưởng làm nhiệm vụ thực hiện cỏc bước cụng việc hạch toỏn nhập xuất vật tư. - Kế toỏn chi phớ và giỏ thành: Cú nhiệm vụ tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm. Lập bỏo cỏo kế toỏn định kỳ, lập bỏo cỏo cõn đối kế toỏn, bỏo cỏo kết quả sản xuất kinh doanh và thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh của cụng ty vào cuối mỗi Quý, vào cuối mỗi năm. Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty gọn nhẹ, phự hợp với đặc điểm, tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty.Tuy nhiờn, việc một nhõn viờn kế toỏn kiờm nhiệm thủ quỹ là khụng đỳng luật kế toỏn. 2.2. Đặc điểm tổ chức hạch toỏn kế toỏn tại cụng ty. - Hệ thống tài khoản kế toỏn ỏp dụng tại cụng ty: Là một doanh nghiệp Xõy lắp nờn cụng ty ỏp dụng chế độ kế toỏn theo quyết định số1864/1998/QĐ/BTC ngày 16/12/1998 của Bộ trưởng Bộ tài chớnh. - Hỡnh thức sổ kế toỏn ỏp dụng: Cụng ty ỏp dụng sổ hỡnh thức kế toỏn "Nhật ký chứng từ". Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn được thể hiện qua sơ đồ sau: (xem phụ lục số 05) - Phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho: Phương phỏp kờ khai thường xuyờn - Phương phỏp tớnh thuế GTGT: Theo phương phỏp khấu trừ - Đồng tiền hạch toỏn: Việt Nam đồng - Niờn độ kế toỏn: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thỳc vào ngày 30/12 hàng năm. - Kỳ bỏo cỏo: Theo quý - Hệ thống bỏo cỏo tài chớnh của Cụng ty hiện nay bao gồm: + Bảng cõn đối kế toỏn theo Mẫu số B01-DN + Bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh theo Mẫu số B02-DN + Lưu chuyển tiền tệ theo Mẫu số B03-DN + Thuyờt minh bỏo cỏo tài chớnh theo Mẫu số B09-DN 3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty. Sau khi so sỏnh cỏc chỉ tiờu thể hiện qua bảng chỉ tiờu năm 2004 đều tăng so với năm 2003 với tỷ lệ khỏ cao chứng tỏ Cụng ty cú sự tăng trưởng. Tổng doanh thu năm 2004 so với năm 2003 tăng 30.797.537 tỷ đồng (tương đương với 42,2 %), điều đú phản ỏnh đỳng tỡnh hỡnh kinh doanh thực tế của cụng ty lỳc này.Giỏ vốn hàng bỏn tăng cũng rất cao năm 2004 so với năm 2003 tăng 42,9%, tốc độ tăng cao hơn doanh thu, núi lờn giỏ thành sản xuất của cụng ty cũn cao, chưa hạ được. Bờn cạnh đú chi phớ QLDN năm 2004 tăng so với năm 2003 là 214.740 triệu đồng (8,9%), tốc độ tăng chậm hơn doanh thu, điều đú chứng tỏ Cụng ty đó tiết kiệm chi phớ quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận trước thuế và sau thuế đều tăng, cụ thể là năm 2004 lợi nhuận trước thuế tăng 723.997 triệu đồng(38,6%) so với năm 2003 cho thấy lợi ớch trong việc tăng quy mụ sản xuất và nõng cao chất lượng sản phẩm. Như vậy, bờn cạnh tổng doanh thu tăng đỏng kể cụng ty cần chỳ trọng nhiều đến việc tiết kiệm chi phớ và hạ giỏ thành sản phẩm, để cụng ty cú thể tạo được uy tớn trờn thị trường. III. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CễNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 3.4 NGHỆ AN. 1. Đối tượng và phương phỏp tập hợp chi phớ sản xuất ở Cụng ty 1.1. Đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất. Xỏc định đối tượng tập hợp chi phớ là khõu đầu tiờn đặc biệt quan trọng trong toàn bộ cụng tỏc kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm. ở cụng ty cổ phần xõy lắp điện 3.4, sản phẩm chủ yếu là cỏc cụng trỡnh dõn dụng, cỏc sản phẩm xõy lắp phục vụ cho cỏc cụng trỡnh, mỗi cụng trỡnh được giao cho đội xõy lắp thi cụng. Xuất phỏt từ những đặc điểm đú và theo yờu cầu của cụng tỏc quản lý, cụng tỏc tớnh giỏ thành sản phẩm, cụng ty xỏc định đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm là quy trỡnh cụng nghệ sản xuất cột điện bờ tụng ly tõm phục vụ cho cỏc cụng trỡnh xõy lắp. 1.2. Phương phỏp tập hợp chi phớ sản xuất ở cụng ty Do tớnh chất phỏt sinh thường xuyờn của cỏc yếu tố chi phớ sản xuất đũi hỏi phải kiểm tra chặt chẽ nờn cụng ty hạch toỏn tổng hợp theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn cỏc khoản mục sau: - Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp - Chi phớ nhõn cụng trực tiếp - Chi phớ sản xuất chung 2. Kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất ở cụng ty cổ phần xõy lắp điện 3.4 Nghệ An. 2.1. Kế toỏn tập hợp chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. Để cấu thành một sản phẩm, nguyờn vật liệu đúng vai trũ quan trọng trong cỏc yếu tố đầu vào, chi phớ cho nguyờn vật liệu là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giỏ thành sản phẩm xõy lắp. Do đúviệc yờu cầu quản lý chặt chẽ, việc tiết kiệm nguyờn vật liệu là một yờu cầu hết sức cần thiết trong cụng tỏc quản lý nhằm hạ giỏ thành sản phẩm. Tại cụng ty cổ phần xõy lắp điện 3.4 Nghệ An, chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp bao gồm: Chi phớ nguyờn liệu chớnh: Ximăng, sắt thộp, đỏ, cỏt.... Chi phớ vật liệu phụ: dõy buộc... Chi phớ vật liệu kết cấu: Thanh dọc, tấm tiếp địa, khung... Chi phớ vật liệu khỏc. Hiện nay, kế toỏn cụng ty tổng hợp nguyờn vật liệu theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Nguyờn vật liệu được phản ỏnh theo giỏ thực tế đớch danh và sử dụng TK 621 “ Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp ” để theo dừi chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. Cụng tỏc kế toỏn khoản mục chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp ở Cụng ty được tiến hành như sau: Căn cứ vào dự toỏn gia cụng sản phẩm để tớnh nhu cầu nguyờn vật liệu, cỏc tổ sản xuất sẽ lập phiếu yờu cầu vật liệu gửi về Cụng ty để xin mua vật tư. Khi mua vật tư về xưởng sẽ lập phiếu nhập vật tư ( phiếu nhập đó được thủ kho ký xỏc nhận về số lượng, chất lượng ) được kốm theo hoỏ đơn mua hàng gửi về phũng kế toỏn Cụng ty để hạch toỏn. Vớ dụ cú hoỏ đơn GTGT số 95428 ngày 31/12/2004 Mua xi măng 30 tấn x 700.000 đồng = 21.000.000 đồng Thuế GTGT 10% = 2.100.000 đồng Căn cứ vào phiếu nhập kho (mẫu biểu 02) và húa đơn mua Ximăng phũng kế toỏn ghi sổ Nợ TK 152 21.000.000 ( giỏ húa đơn ) Nợ TK 133 2.100.000 ( Thuế VAT đầu vào ) Cú TK 331 23.100.000 ( Tổng số thanh toỏn ) Kế toỏn căn cứ vào phiếu xuất kho (mẫu biểu 03), kế toỏn ghi sổ cỏi TK 152 (mẫu 02), sổ cỏi TK 621(mẫu 03) theo định khoản: Nợ TK 621 2.039.715.251 Cú TK 152 2.039.715 .251 Cuối kỳ kế toỏn căn cứ vào số phỏt sinh bờn nợ và sổ cỏi TK 621 phản ỏnh trị giỏ của vật liệu xuất dựng trong kỳ cho sản xuất sản phẩm; mỏy tớnh tự động kết chuyển sang sổ cỏi TK 154 “ Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang ” (mẫu10) theo định khoản: Nợ TK 154 2.039.715.251 Cú TK 621 2.039.715.251 Số liệu trờn sổ cỏi TK 621 sẽ là căn cứ để khi kế toỏn làm nhiệm vụ kết chuyển mỏy tớnh sẽ vào sổ cỏi TK 154 để tớnh giỏ thành sản phẩm. 2.2. Kế toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp. Việc trả lương cho cụng nhõn chủ yếu là lương sản phẩm cho cỏc tổ sản xuất. Trong điều kiện mỏy múc phục vụ cho sản xuất cũn hạn chế thỡ chi phớ nhõn cụng trực tiếp thường chiếm tỷ trọng khỏ lớn trong giỏ thành của sản phẩm xõy lắp. Do vậy, việc hạch toỏn đỳng, đủ chi phớ nay sẽ tớnh toỏn chớnh xỏc giỏ thành sản phẩm. Mặt khỏc, nú cũn cú ý nghĩa quan trọng trong việc tớnh toỏn, thanh toỏn tiền lương, tiền cụng thoả đỏng, kịp thời cho người lao động. Khoản mục chi phớ nhõn cụng trực tiếp ở Cụng ty được hạch toỏn vào TK 622 “ Chi phớ nhõn cụng trực tiếp ” là tất cả những khoản mà cụng ty phải trả cho người lao động như tiền lương, tiền thưởng và cỏc khoản trớch theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ), phụ cấp trỏch nhiệm, tiền ăn ca... Hàng ngày ,tổ trưởng cú nhiệm vụ theo dừi thời gian sản xuất, chấm cụng cho từng cụng nhõn trong ngày. Tổ trưởng sản xuất cũn theo dừi thời gian sản xuất của từng cụng nhõn cho từng loại sản phẩm cụ thể trong thỏng ghi vào nhật ký làm việc. Cuối thỏng, căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành và đội trưởng xỏc nhận khối lượng và giỏ trị sản phẩm hoàn thành của tổ sản xuất để tớnh và chia lương cho từng cụng nhõn. Cuối thỏng, căn cứ vào bảng chấm cụng, bảng chia lương, nhật ký làm việc do cỏc tổ gửi lờn, kế toỏn sẽ tớnh tiền lương cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất biểu hiện trờn bảng thanh toỏn tiền lương cho từng tổ sản xuất. Vỡ cụng ty ỏp dụng hai hỡnh thức trả lương cho người lao động ( trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm) nờn cú sử dụng cỏc loại chứng từ sau: Bảng chấm cụng, bảng thanh toỏn lương, phiếu xỏc nhận sản phẩm hoàn thành + Hỡnh thức trả lương theo thời gian: Đối với lao động trong danh sỏch( hợp đồng dài hạn ), cụng ty ỏp dụng việc tớnh lương theo thời gian. Lương thời gian được theo lương cấp bậc và thời gian quy định. Hiện nay nhà nước quy định tuần 40 tiếng, thỏng 22 ngày. Lương thời gian được tớnh như sau: Lương thời gian = Lương tối thiểu * hệ số * Số ngày thực tế làm việc 22 ngày Nếu người lao động làm trờn 22 ngày, lương thời gian được tớnh như sau: Lương thời gian = Lương thực tế theo 22ngày + lương ngày x số ngày làm thờm x 200% Vớ dụ: Anh Nguyễn Như Phong là cụng nhõn tổ làm nũng thộp cú hệ số lương là 2,74 nờn được tớnh như sau: Lương cơ bản = 290.000 x 2,74 = 794.600 Trong thỏng 12/2004 anh Phong làm 24 ngày cụng như vậy lương thỏng của Anh Phong được tớnh như sau: Lương ngày = 794.600 = 36.118 đồng/ thỏng 22 Lương thỏng =(36.118 x 22) + (36.118 x 2 x 200%) = 939.072đồng/thỏng + Hỡnh thức trả lương theo sản phẩm: Là hỡnh thức trả lương mà cụng ty trả cho người lao động căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm sản xuất ra. Được tớnh theo cụng thức: Lương sản phẩm phải trả cho từng tổ sản xuất = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giỏ khoỏn Vớ dụ: Căn cứ vào phiếu xỏc nhận sản phẩm hoàn thành thỏng 12/ 2004 ở tổ làm nũng thộp, kế toỏn tớnh ra số lượng sản phẩm phải trả cho tổ như sau: Số lượng cột bờ tụng M200 hoàn thành là: 370 cột x 3740.9 đồng/cột = 2716133(đồng) Căn cứ vào bảng thanh toỏn lương ( Mẫu 01), phiếu sản nhận sản phẩm hoàn thành ( mẫu biểu 04), kế toỏn tổng hợp sẽ tớnh ra số tiền lương phải trả cho bộ phận cụng nhận sản xuất để ghi vào nhật ký chứng từ, sổ cỏi TK 334, TK 622 theo định khoản sau: Nợ TK 622 335.250.100 Cú TK 334 335.250.100 Căn cứ vào tiền lương cơ bản, tiền lương thực trờn bảng thanh toỏn tiền lương, bảng chấm cụng kế toỏn tớnh ra số tiền trớch BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phớ trong kỳ vào TK 622 (mẫu 04) Nợ TK 622 76.519.119 Cú TK 338 76.519.119 Cú TK 3382(2% LTT) 8.944.119 Cú TK 3383(15% LCB) 59.625.000 Cú TK 3384(2% LTT) 7.950.000 Cuối thỏng căn cứ vào số phỏt sinh bờn nợ TK622 mỏy tớnh tự động kết chuyển sang sổ cỏi TK154 theo định khoản: Nợ TK 154 411.769.219 Cú TK622 411.769.219 Là đơn vị xõy lắp nhưng cụng ty vẫn tớnh cỏc khoản trớch BHXN, BHYT, KPCĐ vào chi phớ nhõn cụng trực tiếp, khụng tớnh vào chi phớ sản xuất chung TK 627 là sai chế độ. Để thực hiện quỏ trỡnh sản xuất ngoài cỏc chi phớ được sử dụng trực tiếp cho quỏ trỡnh sản xuất, ở cỏc đội sản xuất cỏc sản phẩm xõy lắp của cụgn ty cũn phỏt sinh cỏc khoản chi phớ khỏc mang tớnh chất quản lý, phục vụ cho sản xuất đú là chi phớ sản xuất chung. + Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng: Kế toỏn căn cứ vào số liệu trờn sổ cỏi TK6271 ( mẫu 05) do kế toỏn phõn xưởng gửi lờn, kế toỏn tớnh ra tổng số tiền lương phải trả cho nhõn viờn phõn xưởng và cỏc khoản trớch : BHXH, BHYT, KPCĐ (cả quý 4) rồi ghi vào sổ nhật ký chứng từ theo định khoản: Nợ TK 6271 29.748.600 Cú TK 334 20.804.791 Cú TK 338 8.943.807 TK 3382 (2% LTT ) 1.079.607 TK 3383 (15% LCB ) 6.939.000 TK 3384 (2% LCB ) 925.200 Do khụng lập bảng phõn bổ tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương nờn toàn bộ khoản trớch của bộ phận quản lý phõn xưởng được ghi trực tiếp vào sổ cỏi TK 6271 + Chi phớ dụng cụ sản xuất: Căn cứ vào phiếu yờu cầu lĩnh vật tư phũng vật tư sẽ viết phiếu xuất kho. Kế toỏn vật tư chuyển cho kế toỏn tổng hợp theo định khoản: Nợ TK 6273 20.637.900 Cú TK 153 20.637.900 + Chi phớ khấu hao tài sản cố định: TSCĐ của doanh nghiệp được khấu hao theo phương phỏp đường thẳng. Đối với TSCĐ thuộc nguồn vốn ngõn sỏch cấp thỡ khấu hao theo quy định 206/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chớnh ban hành ngày 12/12/2003 cho cỏc doanh nghiệp Nhà nước. Mức khấu hao TSCĐ trong thỏng = TSCĐ x tỷ lệ khấu hao(năm) 12 Chẳng hạn để sản xuất cột điện bờ tụng ly tõm cú sử dụng một mỏy trọn vữa, mỏy hấp sấy..., số tiền khấu hao TSCĐ này được xỏc định như sau: Mỏy hấp sấy: Nguyờn giỏ : 215.345.000 đồng Tỷ lệ khấu hao quy định: 16% Số khấu hao trớch trong thỏng 12/2004 = 215.345.000 x 16% 12 = 2.871.266 đồng Chi phớ khấu hao tài sản cố định gồm toàn bộ chi phớ khấu hao tài sản cố định hữu hỡnh phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất cột điện bờ tụng ly tõm. Cuối thỏng căn cứ vào sổ trớch KHTSCĐ, mỏy tớnh tự động kết chuyển đến bảng chi tiết phõn bổ KH, số liệu chi tiết trờn bảng chi tiết phõn bổ khấu hao ( mẫu 06) và được ghi vào sổ nhật ký chứng từ theo định khoản: Nợ TK 6274 55.634.693 Cú TK 214 55.634.693 Cựng với việc ghi vào sổ nhật ký chứng từ nghiệp vụ trờn cũn được ghi vào sổ cỏi TK 627, sổ cỏi TK 214 và sổ chi tiết TK 6274 + Chi phớ dịch vụ mua ngoài: Căn cứ vào cỏc loại húa đơn thu tiền điện nước, phiếu chi kế toỏn tập hợp toàn bộ chi phớ dịch vụ mua ngoài rồi ghi vào sổ nhật ký chứng từ theo định khoản: Nợ TK 6277 205.453.373 Nợ TK 1331 20.545.337,3 Cú TK 111 225.998.710,3 Ngoài ra cũn được phản ỏnh trờn sổ cỏi TK 627 và sổ chi tiết TK 6277, sổ cỏi TK 111. + Chi phớ bằng tiền khỏc: Là những chi phớ mà doanh nghiệp chi ra để mua tạp vụ, thuờ văn phũng...và sửa chữa thường xuyờn. Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt kế toỏn ghi vào sổ nhõt ký chứng từ theo định khoản: Nợ TK6278 9.572.350 Nợ TK 1331 957.235 Cú TK111 10.529.585 Và cũn được phản ỏnh vào sổ cỏi TK 627 và sổ chi tiết TK 6278, sổ cỏi TK111. Sau khi vào sổ chi tiết TK 6278 theo định khoản trờn, kế toỏn tiến hành tớnh toỏn bự trừ số phỏt sinh bờn nợ và số phỏt sinh bờn cú TK 6278 để tớnh ra số chờnh lệch rồi kết chuyển sang sổ cỏi TK 154 theo định khoản: Nợ TK 154 321.046.916 Cú TK 627 321.046.916 Cụng ty cổ phần xõy lắp điện 3.4 Nghệ An là một doanh nghiệp xõy lắp nhưng sản phẩm của cụng ty sản xuất ra theo một quy trỡnh cụng nghệ sản xuất liờn tục. Tuy cụng ty cú sử dụng mỏy thi cụng nhưng toàn bộ chi phớ đều được tập hợp trờn TK 627 “chi phớ sản xuất chung”. 2.4. Kế toỏn tổng hợp chi phớ sản xuất toàn cụng ty. Do cụng ty ỏp dụng phương phỏp tớnh hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn nờn để tập hợp toàn bộ chi phớ sản xuất trong thỏng cụng ty sử dụng TK154" Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang" tập hợp trực tiếp theo toàn bộ cụng nghệ, khụng chi tiết cho từng phõn xưởng ,tổ đội. Nợ TK 154 2.772.531.386 Cú TK 621 2.093.715.251 Cú TK 622 411.769.219 Cú TK 627 321.046.916 đồng thời với việc kết chuyển cỏc bỳt toỏn trờn cũn được ghi vào nhật ký chứng từ theo định khoản tương tự . 3. Đỏnh giỏ sản phẩm dở dang toàn cụng ty Cú nhiều phương phỏp đỏnh giỏ sản phẩm dở dang nhưng trong doanh nghiệp xõy lắp thường ỏp dụng phương phỏp kiểm kờ khối lượng sản phẩm dở dang Cụng ty xõy lắp điện 3.4 Nghệ An, hàng quý sẽ tiến hành kiểm kờ sản phẩm dở dang tại phõn xưởng, cụng việc này do nhõn viờn phũng kỹ thuật và cỏn bộ kỹ thuật tiến hành kiểm kờ sản phẩm dở dang, kết quả được phản ỏnh trờn bảng sản phẩm dở dang cuối kỳ, sau đú lắp giỏ quy đổi thành sản phẩm hoàn thành thỡ giỏ trị khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ theo giỏ quy đổi sản phẩm hoàn thành. Khi nhận được bảng kiểm kờ khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ theo giỏ quy đổi sản phẩm hoàn thành phũng kế toỏn tiến hành xỏc định trờn cơ sở quy đổi, sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành theo mức độ hoàn thành thực tế bằng cụng thức sau: CPSX dở dang cuối kỳ = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phỏt sinh trong kỳ * Số lượng SP dở dang cuối kỳ quy đổi thành SP hoàn thành Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ + Số lượng SP dở dang cuối kỳ quy đổi thành SP hoàn thành Số lượng SP dở dang cuối kỳ quy đổi thành SP hoàn thành = Số lương sản phẩm dở dang của kỳ x Tỷ lệ hoàn thành được xỏc định Vớ dụ : Chi phớ dở dang dầu kỳ : 1.820.198.291 Chi phớ phỏt sinh trong kỳ: 2.627.938.886 Sản phẩm hoàn thành trong thỏng 1000 sản phẩm; sản phẩm dở dang cuối thỏng 300 sản phẩm với tỷ lệ hoàn thành 40%. Như vậy: CPSX dở dang cuối kỳ = 1.820.198.291 + 2.627.938.886 x 300 x 40% 1000 + (300 x 40%) = 476586126,1 4. Tớnh giỏ thành sản phẩm sản phẩm tại Cụng ty cổ phần xõy lắp điện 3.4 Nghệ An. Toàn bộ cụng tỏc tớnh giỏ thành được thể hiện trờn sổ cỏi TK 154 mà cụng ty khụng lập bảng tớnh giỏ thành sản phẩm theo khoản mục. Phương phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm được cụng ty sử dụng theo cụng thức sau: Tổng Chi phớ sản xuất Chi phớ Chi phớ SX giỏ thành = dở dang + phỏt sinh - dở dang thực tế đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Vớ dụ: Căn cứ vào số liệu chi phớ tập hợp được trờn sổ cỏi TK 154 kế toỏn tớnh ra tổng giỏ thành trong thỏng 12/2004 theo phương phỏp giản đơn như sau: - Chi phớ sản xuất dở dang đầu kỳ: 1.820.198.291 - Chi phớ sản xuất phỏt sinh trong kỳ: 2.627.938.886 - Chi phớ sản xuất dở dang cuối kỳ: 631.858.743 Tổng giỏ thành = 1.820.198.291 + 2.627.938.886 - 631.858.743 = 3.816.278.434 Giỏ thành đơn vị sản phẩm = Tổng giỏ thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ Giỏ thành đơn vị sản phẩm = 3.816.278.434 1000 = 3.816.278 đồng PHẦN III MỘT SỐ í KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CễNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CễNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP ĐIỆN 3.4 NGHỆ AN I. NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ TỒN TẠI CẦN HOÀN THIỆN TRONG CễNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CễNG TY. 1. Những ưu điểm. Trong quỏ trỡnh tỡm hiểu thực tế cụng tỏc quản lý, cụng tỏc kờ toỏn núi chung và kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh gi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0103.doc
Tài liệu liên quan