Đề tài Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty Thanh Niên với phần mềm Business Plan Pro

MỤC LỤC

1. Tóm tắt 7

1.1. Mục tiêu 7

1.2. Nhiệm vụ 7

1.3. Chìa khóa thành công 8

2. Khởi sự doanh nghiệp 8

2.1. Chủ sở hữu công ty 8

2.2. Tóm tắt khởi sự ban đầu 8

2.3. Vị trí công ty và điều kiện thuận lợi 9

3. Dịch vụ 10

3.1. Mô tả dịch vụ 10

3.2. So sánh cạnh tranh 10

3.3. Ấn phẩm chào hàng 10

3.4. Thực hiện 11

3.5. Công nghệ 11

3.6. Dịch vụ trong tương lai 11

4. Phân tích thị trường 11

4.1. Phân khúc thị trường 11

4.2. Chiến lược phân khúc thị trường theo mục tiêu 12

4.2.1. Nhu cầu thị trường 12

4.2.2. Xu hướng thị trường 12

4.2.3. Tăng trưởng thị trường 13

4.3. Phân tích dịch vụ kinh doanh 13

4.3.1. Nhóm người tham gia kinh doanh 13

4.3.2. Mô hình phân phối 13

4.3.3. Các kiểu cạnh tranh và mua hàng 14

4.3.4. Đối thủ cạnh tranh chính 14

5. Tóm tắt chiến lược và thực hiện 14

5.1. Phân tích SWOT 14

5.1.1. Điểm mạnh 15

5.1.2. Điểm yếu 15

5.1.3. Cơ hội 15

5.1.4. Các mối đe dọa 16

5.2. Cạnh tranh 16

5.3. Chiến lược Marketing 16

5.3.1. Định vị 16

5.3.2. Chiến lược giá 17

5.3.3. Chiến lược xúc tiến 17

5.3.4. Chiến lược phân phổi 17

5.3.5. Chương trình Marketing 18

5.4. Chiến lược bán hàng 18

5.4.1. Dự báo bán hàng 18

5.4.2. Chương trình bán hàng 19

5.5. Liên minh chiến lược 19

5.6. Những sự kiện 20

6. Tóm tắt thông tin quản lý 20

6.1. Cơ cấu tổ chức 20

6.2. Đội ngũ quản lý 20

6.3. Đội ngũ quản lý bỏ trống 21

6.4. Giải thích bảng nhân sự 21

7. Kế hoạch tài chính 21

7.1. Giải thích tài trợ ban đầu 21

7.2. Phân tích hòa vốn 23

7.3. Dự kiến lợi nhuận và lãi 24

7.4. Dự kiến dòng tiền 26

7.5. Dự kiến cân đối kế toán 28

7.6. Tỷ số tăng trưởng 29

 

 

doc39 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2519 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lập kế hoạch kinh doanh cho công ty Thanh Niên với phần mềm Business Plan Pro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ty cần nghiên cứu kỹ khách hàng của mình. Có 5 thị trường khách hàng chủ yếu: + Thị trường công nghệ + Thị trường phi công nghệ +Thị trường mua săm +Thị trường du lịch, sinh thái. +Thị trường giải trí Khách hàng chỉ mua những sản phẩm mà họ cần chứ không mua những sản phẩm mà công ty có thể cung ứng. Vì vậy, nếu công ty không cung ứng đúng mà khách hàng muốn thì khách hàng sẽ tìm đến những doanh nghiệp khác có thể mang lại thứ họ cần hoặc lợi ích mang lại cho họ. Đối thủ cạnh tranh Bao gồm các doanh nghiệp hiện có mặt trong nghành hoặc các doanh nghiệp tiềm ẩn có khả năng tham gia vào nghành trong tương lai. Số lượng đối thủ có quy mô lớn trong nghành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh trong nghành càng gay gắt. Phân tích đối thủ cạnh tranh trong nghành nhằm nắm những điểm mạng và yếu của đối thủ để có thể xác định đối sách của mình nhằm tạo được thế đúng vững mạnh trong môi trường TMĐT. Nhóm người tham gia kinh doanh Nhà cung cấp: + Nhà cung cấp dịch vụ Internet VNPT. + Công ty CP Tầm Cao. + Công ty TNHH Nước Việt. Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh của công ty hiện nay chưa nhiều chủ yếu là các công ty Vật Gía, Én Bạc… Mô hình phân phối Việc tư vấn được bán và mua dựa trên căn bản bằng miêng, các mối quan hệ, các kinh nghiệm đã có, đây là yếu tố quan trọng nhất. Công ty cổ phần Thanh Niên cung cấp trực tiếp đến khách hàng theo mô hình. Công ty Thanh Niên Khách hàng Các kiểu cạnh tranh và mua hàng Vì là mô hình kinh doanh thương mại điện tử, công ty có trụ sở chính bên cạnh đó lại có website riêng nên sẽ tạo nên ấn tượng và tạo niềm tin cho khách hàng. Công ty còn có công nghệ làm web mới, có những phần mềm tiện dụng trong việc thiết kế web và nhập dữ liêu. Dịch vụ của công ty cung cấp có chất lượng, luôn luôn có những dịch vụ mới. Khi khách hàng sử dụng dịch vụ công ty, thì sẽ có chương trình khuyến mãi về giá hoặc dịch vụ chăm sóc khách hàng với đội ngũ nhân viên tư vấn tận tình, sau khi hết thời hạn của dịch vụ khách hàng có thể làm lại hợp đồng mới. Nói tóm lại, yếu tố chính trong các quyết định tham gia dịch vụ được thực hiện nơi khách hàng của Thanh Niên, là việc tin tưởng vào uy tín chuyên môn của công ty. Đối thủ cạnh tranh chính Đối thủ cạnh tranh chính hiện giờ của công ty là những công ty hiện có mặt trong ngành như enbac.com, vatgia.com, chodientu.com.vn… hoặc là các doanh nghiệp tiềm ẩn có khả năng tham gia vào ngành trong tương lai. Số lượng đối thủ có quy mô lớn trong ngành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh trong ngành càng gay gắt. Phân tích đối thủ cạnh tranh trong ngành nhằm nắm vững điểm yếu và điểm mạnh của đối thủ để có thể xác đinh đối sách cho công ty nhằm tạo được thế đứng trong môi trường thương mại điện tử. Tóm tắt chiến lược và thực hiện Phân tích SWOT Phân tích SWOT cho chúng ta cơ hội để kiểm tra các điểm mạnh và điểm yếu của nội bộ công ty cần phải giải quyết. Nó cũng cho phép chúng ta kiểm tra các cơ hội cũng như các mối đe dọa. - Nhóm S-O Với tình hình giá không ổn định ảnh hưởng đến mức độ tham gia dịch vụ của khách hàng. Các doanh nghiệp rất thận trọng khi lựa chọn mua dịch vụ, vì phải cần tìm hiểu giá phù hợp với chất lượng không. Ta thấy điểm mạnh của công ty là luôn đưa ra những dịch vụ mới phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Với sự liên kết các nhà cung cấp tạo chi phí rẻ, phù hợp đánh trúng tâm lý tiết kiệm thời gian mua sắm, dạo cửa hàng của người tiêu dùng. Một trong những yếu tố đem lại sự thành công trong công ty không thể không nói đến đội ngũ nhân viên. Với điểm mạnh của nhân viên là có đội ngũ nhân viên chuyên môn cao, đội ngũ lãnh đạo chuyên nghiệp cùng với sự bùng nổ công nghệ cho thấy công ty sẽ có nhiều cơ hội. Kết hợp 2 điều này mang lại lợi thế lớn cho công ty để phát triển về mọi mặt giúp công ty khắc phục được những điểm yếu khi mới bắt đầu hoạt động kinh doanh của mình. - Nhóm W-O Để phục vụ khách hàng tốt hơn nữa thì khâu chăm sóc khách hàng cũng rất quan trọng. Khách hàng muốn làm gì, cách thức sử dụng dịch vụ, giải đáp thắc mắc của khách hàng. Từ đó, công ty sẽ biết được điểm mạnh điểm yếu của mìn, khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm tạo lợi thế cạnh tranh hơn. Điều đó phải được thực hiện cùng với sự phát triển mạnh về nhu cầu tiêu dùng cao của khách hàng. - Nhóm W-T Trải qua nhiều năm đổi mới và phát triển, Việt Nam đã khẳng định vị thế với các nước trên thế giới thu hút nhiều nhà đầu tư. Càng có nhiều doanh nghiệp mọc lên thì sự cạnh tranh càng lớn và khốc liệt. Vì vậy, công ty không ngừng nổ lực, tìm kiếm nhiều hoạt động chiến lược nhằm thâm nhập và phát triển thị trường. Điều đó không đơn giản chút nào, nó đòi hỏi sức mạnh, lợi thế bên trong lẫn bên ngoài. Điểm mạnh Công ty có đội ngũ nhân viên chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm, độ tuổi trung niên tay vững chắc tay nghề và tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong công việc. Nhân viên của công ty đều là những ứng viên có học lực khá giỏi đặc biệt từ các trường công nghệ thông tin và kinh tế. Chính sách giá và dịch vụ phù hợp với các doanh nghiệp, phân phối hợp lý, chính sách xúc tiến đánh trúng tâm lý các khách hàng. Chất lượng thiết bị tốt, công nghệ hiện đại, luôn thay đổi dịch vụ, thay đổi hình thức kinh doanh đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Điểm yếu Đối với khu vực miền trung, các doanh nghiệp chưa có sự hiểu biết hết tầm quan trong của Thương mại điện tử, kinh doanh trực tuyến. Sức mua và thị hiếu của khách hàng cũng biến động, tiêu thụ dịch vụ luôn dao động và có xu hướng bất ốn. Cạnh tranh gay gắt với nhiều đối thủ, môi trường công nghệ luôn biến đổi. Cơ hội Hiện nay, nền kinh tế đang trên đà phát triển. Việt Nam đang gia nhập WTO điều đó khiến cho công ty cố gắng khẳng định vị thế trên thị trường. Đây được coi là 1 cơ hội của công ty. Thị trường Đà Nẵng là thị trường đang phát triển về công nghê thương mại điện tử. Công ty phải biết khai thác và tiếp cận các doanh nghiệp tiềm năng để công ty được phát triển. Yếu tố công nghệ là yếu tố quan trọng. Muốn đạt thành công thi công nghệ phải vững vàng. Công ty phải không ngừng đầu tư về công nghệ. Dân số ngày càng tăng, người sử dụng Internet hàng ngày tăng. Tầm quan trọng của Internet gần như tương đương điện thoại. Do đó việc cần đến các dịch vụ quảng cáo trên Internet của công ty cũng được phát triển. Các mối đe dọa Đối với tình hình hiện nay và xu hướng thị trường trong tương lai, công ty phải đối mặt với nhiều khó khăn và bất lợi. Sức mua dịch vụ và thị hiếu của khách hàng biến động, tiêu thụ dịch vu luôn dao động và bất ổn. Đối thủ cạnh tranh là một yếu tố quang trọng giúp cho công ty không ngừng nỗ lực vươn lên hoàn thiện mình hơn. Công ty lại cạnh tranh gay gắt với nhiều đối thủ điển hình như 123mua.com, chodientu.vn…Sự xuất hiện hàng loạt các đối thủ cạnh tranh cũng là một thách thức lớn đối với công ty. Vì vậy công ty cần có bước đột phá, am hiểu đối thủ cạnh tranh, nỗ lực đem lại lòng tin từ phía khách hàng bằng cung cấp những dịch vụ tốt nhất. Càng có nhiều đối thủ cạnh tranh thì công ty càng phải đưa ra nhiều chiến lược mới có khả năng phát triển thị trường nhanh nhất nhằm giành thị phần. Điều này đòi hỏi có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, công nghệ hiện đại. Cạnh tranh Công ty đã thiết lập một lợi thế cạnh tranh trong thị trường mục tiêu phân khúc mới bằng cách tăng mức độ liên hệ với khách hàng và dịch vụ mà đối thủ cạnh tranh khác dường như đôi khi thiếu. Ngoài ra công ty sở hữu những kỹ năng thiết yếu để cung cấp dịch vụ chất lượng cao trong lĩnh vực này. Việc thành lập quy trình công việc sẽ đảm bảo dịch vụ tăng trưởng hơn. Chiến lược Marketing - Chiến lược sản phẩm, dịch vụ của công ty Thị trường quảng cáo là một đại dương xanh trước khi công ty tung ra dịch vụ của mình. Tuy nhiên muốn xâm chiếm một cách tốt nhất thị trường này yếu tố đầu tiên mà công ty phảo chú ý đến là chiến lược sản phẩm, dịch vụ. Vì quảng cáo là một dịch vụ thiết yếu cho mọi công ty. Dịch vụ không những phải được hình thức mà còn phải chất lượng, được sự ưu thích và chú ý của khách hàng đối với dịch vụ công ty. Tạo ra thói quen, sự cần thiết để đảm bảo khách hàng không chỉ tham gia dịch vụ công ty 1 lần mà là lâu dài. - Về giá cả: duy trì thang giá rộng phù hợp với các đoạn thị trường, mở rộng thị trường sang các tỉnh khác. - Về phân phối: Mở rộng phạm vi phân phối, tham gia vào những kênh phân phối mới,xây dựng các hệ thống đại lý ,show rom ở các tuyến đường các tỉnh lân cận. - Về cổ đông: đầu tư mạnh vào các chương trình quảng bá thương hiệu trên các phương tiện truyền thông,tham gia các hoạt động xã hội nhằm nâng cao uy tín công ty. Định vị Ðịnh vị là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của công ty làm sao để chiếm được một chỗ đặc biệt và có giá trị trong tâm trí của khách hàng mục tiêu. Việc định vị đòi hỏi công ty chúng tôi phải quyết định khuếch trương tất cả những điểm khác biệt và những điểm nào dành cho khách hàng mục tiêu. Sau khi nghiên cứu và lựa chọn thị truong mục tiêu là các doanh nghiệp, cùng với việc phải cạnh tranh với nhiều đối thủ trên thị trường. Thì để thâm nhập thị trường và gia tăng thị phần trong nãm 2012 Thanh Niên chúng tôi cần chọn cách tạo đặc điểm khác biệt cho dịch vụ của mình khác với những đối thủ cạnh tranh. Vì vậy công ty chúng tôi cần phải cân nhắc và thực hiện sao cho sự khác biệt đó dễ truyền đạt va dễ đập vào mắt người tiêu dùng. Công ty thấy rằng sự khác biệt đó phải có lời. Chiến lược giá Giá cả là một trong các yếu tố quan trọng, là yếu tố có tác động không nhỏ đến doanh số và lợi nhuận của công ty. Việc lựa chọn giá cho công ty phụ thuộc vào nhiều yếu tố, từ các yếu tố bên trong như chiến lược marketing của công ty, chi phí… đến các yếu tố bên ngoài như cạnh tranh của thị trường, số lượng các dịch vụ, sự cạnh tranh về giá của các đối thủ và các quy định của chính phủ. Với chiến lược định giá nhằm xâm nhập thị trường. Công ty đã đưa ra một bảng báo giá hợp lý như sau: + Dịch vụ quảng cáo banner popup theo từ khóa tìm kiếm google trị giá từ khoảng 250.000VNĐ đến 15.000.000 VNĐ/ THÁNG. + Dịch vụ sản phẩm nổi bật ngoài trang chủ: Gói 1: 12.000.000/ 8 sản phẩm / tháng. Gói 2: 6.000.000/ 4 sản phẩm/ tháng.  Chiến lược xúc tiến Bên cạnh những chiến lược về giá, chiến lược sản phẩm, chiến lươc phân phối thì việc xây dựng một chiến lược xúc tiến phù hợp với chiến lược tổng thể là một vấn đề quan trọng đối với công ty. Tạo sự khác biệt cho dịch vụ, phân khúc thị trường, thúc đẩy tiêu thụ, xây dựng nhãn hiệu… tất cả các hoạt động đó cần được xúc tiến. Một hỗn hợp xúc tiến hiệu quả sẽ đem lại sự đóng góp quan trọng trong sự thành công của chiến lược Marketing đối với công ty. Việc xây dựng một chiến lược xúc tiến cần xem xét dưới tác động của các yếu tố như dịch vụ/ thị trường, các giai đoạn tham gia dịch vụ, các giai đoạn trong chu kỳ sống của dịch vụ và cuối cùng là chiến lược đẩy và lôi kéo của công ty. Trong hai yếu tố trên, theo nhận định của nhóm yếu tố chu kỳ sống của dịch vụ là phù hợp để phân tích việc xây dựng chiến lược xúc tiến của công ty hơn. Chiến lược phân phổi Phân phối là quá trình kinh tế về những điều kiện tổ chức liên quan đến việc điều hành hay quy trình tao ra dịch vụ để đến với khách hàng. Phân phối được xem là một trong những mắc xích quan trọng và không thể thiếu được trong việc tạo nên sự thành công cho công ty. Trong công ty, việc vận dụng tốt công việc phân phối sẽ giúp công ty đưa dịch vụ đến khách hàng 1 cách tốt nhất ( nơi nào cũng có, khi nào cũng có). Ở đây công ty sử dụng chiến lược phân phối trực tiếp. Là hình thức phân phối mà công ty bán dịch vụ trực tiếp cho khách hàng không thông qua trung gian phân phôi. Hình thức bán dịch vụ theo xu hướng thương mại điện tử. Chương trình Marketing Thị trường cung cấp dịch vụ quảng cáo tại Việt Nam hầu như đã chiếm giữ bởi các hãng lớn. Điều đó tạo nên thách thức cực kỳ khó khăn cho công ty khi muốn gia nhập ngành, ngoài các rào cản gia nhập, vấn đề khó khăn nhất của doanh nghiệp là khách hàng có xu hướng so sánh lấy các công ty dân đầu thị trường làm chuẩn xét đoán nhãn hiệu công ty. Vậy trong tình thế khó khăn đó Thanh Niên sẽ phải dùng nhiều cách để xâm nhập và tằn thị phần của mình trên thị trường bằng các chiến lược Marketing. Chiến lược bán hàng Dịch vụ là một loại hình kinh doanh, nhưng để khách hàng sử dụng dịch vụ của công ty trong điều kiện thị trường khốc liệt ngày nay là một vấn đề quan trọng. Chính vì vậy việc lập kế hoạch bán hàng là rất cần thiết trong chương trình bán hàng của công ty. Và chiến lược bán hàng của công ty thực hiện là “Giành được đơn đặt hàng càng sớm càng tốt”. Dự báo bán hàng Các dự báo bán hàng được chia thành các loại chính của dịch vụ. Đơn vị bán là các phòng kinh doanh bao gồm các dự báo hàng năm cho từng thể loại. Dựa trên mức trung bình từ 8-10 giờ lao động cho một dịch vụ và khả năng dự báo được những thay đổi nhân sự. Các đơn giá phản ánh trung bình cho một loại dịch vụ. Bảng 3. Dự báo bán hàng Sales Forecast FY 2012 FY 2013 FY 2014 Sales Dịch vụ quảng cáo sản phẩm nổi bật $52,000 $60,000 $65,000 Dịch vụ quảng cáo banner popup theo từ khóa $50,000 $60,000 $65,000 Dịch vụ gian hàng đảm bảo $45,000 $50,000 $60,000 Total Sales $147,000 $170,000 $190,000 Direct Cost of Sales FY 2012 FY 2013 FY 2014 Dịch vụ quảng cáo sản phẩm nổi bật $12,000 $15,000 $17,000 Dịch vụ quảng cáo banner popup theo từ khóa $4,800 $5,500 $6,500 Dịch vụ gian hàng đảm bảo $10,800 $12,000 $13,000 Subtotal Direct Cost of Sales $27,600 $32,500 $36,500 Sales Monthly Hình 4. Hàng bán hàng tháng Sales by Year Hình 5. Hàng bán hàng năm Chương trình bán hàng Công ty dự định sẽ phát triển các chương trình bán hàng như sau: - Các công ty chưa có ý định tham gia các dịch vụ của công ty thì có thể chạy thử demo do công ty cung cấp trong vòng 15 ngày. - Các công ty tham gia thì được giảm giá trị của dịch vụ tùy theo mức độ dịch vụ tham gia. Liên minh chiến lược Công ty cần thành lập liên minh vì chúng có thể tạo điều kiện tiếp cận công nghệ, kỹ năng, marketing, sản xuất, phân phối và các năng lực khác một cách nhanh chóng và không tốn kém. Và Công ty tăng trưởng nhanh hơn, tăng năng suất nhanh hơn và có doanh thu cao hơn những doanh nghiệp chỉ hoạt động độc lập. Công ty sẽ sắp xếp với các nhà thanh toán tiền như bảo kim, ngân lượng để trao đổi tài liệu thông tin. Mỗi bên sẽ có cơ hội thúc đẩy bên kia kinh doanh. Những sự kiện Bảng 4. Sự kiện Milestones Milestone Start Date End Date Budget Manager Department Chứng nhận doanh nghiệp 10/11/2011 20/11/2011 $10,000 TJ Marketing Triển khai kế hoạch kinh doanh 15/11/2011 25/11/2011 $3,000 RI GM Nâng cấp dịch vụ 10/2/2012 20/2/2012 $3,200 SD Kinh doanh Giới thiệu dịch vụ 20/3/2012 30/3/2011 $3,500 SG Marketing Totals $19,700 Tóm tắt thông tin quản lý Công ty ban đầu sẽ có giám đốc điều hành. Giám đốc sẽ quản lý các bộ phận của công ty như tài chính, kỹ thuật, marketing và bộ phận kỹ thuật. Cơ cấu tổ chức Công ty dự đoán lao động của công ty lúc hình thành là 9 người, hầu hết sẽ là độ tuổi từ 25 đến 35. Tổng số lực lượng lao động của công ty ban đầu chưa nhiều. Nhân viên chưa đủ đáp ứng nhu cầu thị trường. Trong đó trình độ đại học là 6 người 60% tỷ lệ tổng số nhân viên, trình độ cao đẳng 4 người chiếm 40%. Sơ đồ tổ chức Hình 6. Sơ đồ tổ chức Đội ngũ quản lý Phòng kinh doanh: Căn cứ vào các chỉ tiêu kế hoạch được giao, phân tích đánh giá các nguồn lực và thị trường hiện tại. Theo dõi, tổng hợp và phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đã giao từ đó đề xuất cấp trên các giải pháp định hướng, hỗ trợ các đơn vị hoàn thành kế hoạch. - Phòng nhập dữ liệu: Thuộc bên quản trị thông tin, có nhiệm vụ nhập sản phẩm lên vật giá và lên gian hàng của khách. Nhập tất cả các thông tin liên quan đến sản phẩm. - Phòng thiết kế: Thiết kế banner quảng cáo. Thực hiện các công việc liên quan đến đồ họa do công ty khách hàng yêu cầu. Xây dựng thương hiệu cho khách hàng. - Phòng kế toán: Quản lý công tác thu chi của công ty bảo đảm hạch toán đúng và chính xác. Thực hiện các báo cáo doanh thu cho đơn vị đúng thời gian quy định. Chấp hành nghiêm túc các chính sách, nguyên tắc, chuẩn mực kế toán. Báo cáo định kỳ Giám Ðốc việc thực hiện kế hoạch thu chi của công ty. Bảo mật số liệu nhằm đảm bảo cho các chiến lýợc kinh doanh của công ty. - Phòng CSKH: Tổ chức và xây dựng dữ liệu phục vụ công tác CSKH. Thực hiện các yêu cầu thay đổi dịch vụ của khách hàng. Chăm sóc khách hàng của công ty, hướng dẫn khách hàng quản trị gian hàng. Hướng dẫn khách hàng bán hàng oline hiệu quả sau khi khách hàng đã tham gia vào công ty Thanh Niên. Đội ngũ quản lý bỏ trống Tổng số lực lượng lao động của công ty ban đâu chưa nhiều. Nhân viên còn ít chưa đáp ứng nhu cầu của thị trường. Số lượng nhân viên chủ yếu cho chủ yếu cho thiết kế và tài chính. Bộ phận kinh doanh và marketing chỉ đang giai đoạn hình thành. Công ty đang tuyển dụng thêm nhân viên kinh doanh. Nhiệm vụ của bộ phận này lên các kế hoạch và phát triển các hoạt động marketing và bán hàng cho công ty. Khi bộ phận này đã được thành lập có thể đảm nhiệm cả chức năng CSKH. Giải thích bảng nhân sự Tổng số lao động của nhân viên dự đoán sẽ có 10 người. Trong đó, hầu hết là tuổi trung niên. Gồm các nhân viên kinh doanh, thiết kế, nhập liệu, kế toán, nhân sự và CSKH. Dự đoán tiền lương của các nhân viên trong năm đầu tiên công ty kinh doanh 22.800USD.  Bảng 5. Bảng nhân sự   Personnel Plan FY 2012 FY 2013 FY 2014 Giám đốc $6,600 $7,000 $8,000 Nhân viên kỹ thuật $3,600 $6,000 $7,500 Nhân viên tài chính $3,600 $4,500 $5,000 Nhan vien Marketing $3,600 $4,500 $5,000 Nhan vien Kinh doanh $3,600 $4,500 $6,000 Nhan vien Cham soc $2,400 $3,000 $4,000 Total People 10 15 20 Total Payroll $23,400 $29,500 $35,500 Kế hoạch tài chính Giải thích tài trợ ban đầu - Chủ sở hữu: Công ty Thanh Niên sẽ đầu tư 50.000 USD tiền mặt. - Các nhà đầu tư: Trong quá trình đàm phán với các nhà đầu tư tiềm năng cho các hạt giồng tiền mặt cần thiết bắt đầu kinh doanh. Dự kiến không quá 15% sẽ được trao cho từng nhà đầu tư. Bảng 6. Nợ và vốn chủ sở hữu Start-up Funding Start-up Expenses to Fund $18,350 Start-up Assets to Fund $32,000 Total Funding Required $50,350 Assets Non-cash Assets from Start-up $7,000 Cash Requirements from Start-up $25,000 Additional Cash Raised $0 Cash Balance on Starting Date $25,000 Total Assets $32,000 Liabilities and Capital Liabilities Current Borrowing $0 Long-term Liabilities $0 Accounts Payable (Outstanding Bills) $350 Other Current Liabilities (interest-free) $0 Total Liabilities $350 Capital Planned Investment Nhà đầu tư 1 $20,000 Nhà đầu tư 2 $20,000 Các nhà đầu tư khác $10,000 Additional Investment Requirement $0 Total Planned Investment $50,000 Loss at Start-up (Start-up Expenses) ($18,350) Total Capital $31,650 Total Capital and Liabilities $32,000 Total Funding $50,350 Diem chuan Hình 7. Điểm chuẩn Phân tích hòa vốn Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu của dự án kinh doanh vừa đủ để trang trải các chi phí bỏ ra. Điểm hòa vốn biểu thị số lượng hoạt động, doanh thu, công suất, mức hoạt đông mà tại đó doanh thu bằng tổng chi phí. Phân tích hòa vốn là một công cụ lập kế hoạch kinh doanh trong ngắn hạn kết hợp với các phân tích tài chính và phi tài chính khác. Tuy nhiên phân tích hòa vốn sẽ trở nên phức tạp và tính chính xác không cao khi có đầu tư bổ sung thay thế. Bảng 7. Phân tích hòa vốn Break-even Analysis Monthly Revenue Break-even $8,039 Assumptions: Average Percent Variable Cost 19% Estimated Monthly Fixed Cost $6,530 Break-even Analysis Hình 8. Điểm hòa vốn Dự kiến lợi nhuận và lãi Lợi nhuận sau thuế của công ty là 23.045USD vào năm 2012. Đến năm 2013 thì lợi nhuận là 20.000USD đến năm 2014 còn 14.400USD điều này cho thấy lợi nhuận sau thuế của công ty sau 2 năm giảm đi. Vì vậy, với tình hình hoạt động như dự kiến thì công ty sẽ không thu được lợi nhuận cao. Công ty cần phải tích cực triển khai những kế hoạch kinh doanh mới để đạt hiệu quả hơn. Lấy mục tiêu tập trung cải tiến chất lượng để tăng doanh số bán và lợi nhuận. Bảng 8. Dự đoán lãi lỗ Pro Forma Profit and Loss FY 2012 FY 2013 FY 2014 Sales $147,000 $170,000 $190,000 Direct Cost of Sales $27,600 $32,500 $36,500 Other Costs of Sales $18,000 $20,000 $22,000 ------------ ------------ ------------ Total Cost of Sales $45,600 $52,500 $58,500 Gross Margin $101,400 $117,500 $131,500 Gross Margin % 68.98% 69.12% 69.21% Expenses Payroll $23,400 $29,500 $35,500 Marketing/Promotion $30,000 $40,000 $50,000 Depreciation $955 $1,000 $1,100 Chi phi cho thue $12,000 $13,000 $14,000 Chi phi Bao hiem $3,600 $4,000 $4,500 Chi phi thue $2,400 $3,000 $4,000 Cac chi phi lien quan $6,000 $7,000 $8,000 ------------ ------------ ------------ Total Operating Expenses $78,355 $97,500 $117,100 Profit Before Interest and Taxes $23,045 $20,000 $14,400 EBITDA $24,000 $21,000 $15,500 Interest Expense ($390) ($1,120) ($1,920) Taxes Incurred $7,031 $6,336 $4,896 Net Profit $16,405 $14,784 $11,424 Net Profit/Sales 11.16% 8.70% 6.01% Profit Monthly Hình 9. Lợi nhuận hàng tháng Profit Yearly Hình 10. Lợi nhuận hàng năm Gross Margin Monthly Hình 11. Tổng lãi hàng tháng Gross Margin Yearly Hình 12. Tổng lãi hàng năm Dự kiến dòng tiền Nhìn vào bảng dòng tiền(dòng ngân quỹ) ,ta thấy qua các năm số tiền mặt bán hàng tăng dần qua các năm. Cụ thể,là năm 2012 số dư tiền mặt là 147.000 USD đến năm 2013 số dư tiền mặt tăng so với năm 2012 là 170.000 USD và đến năm 2014 số dư tiền mặt tiếp tục tăng so với năm 2013 là 190.000 USD .Điều đó chứng tỏ công ty hoạt động kinh doanh rất hiệu quả. Bảng 9. Lưu chuyển tiền mặt Pro Forma Cash Flow FY 2012 FY 2013 FY 2014 Cash Received Cash from Operations Cash Sales $147,000 $170,000 $190,000 Subtotal Cash from Operations $147,000 $170,000 $190,000 Additional Cash Received Sales Tax, VAT, HST/GST Received $0 $0 $0 New Current Borrowing $12,000 $14,000 $15,000 New Other Liabilities (interest-free) $0 $0 $0 New Long-term Liabilities $2,400 $4,000 $6,000 Sales of Other Current Assets $6,000 $7,000 $8,000 Sales of Long-term Assets $4,800 $5,500 $7,000 New Investment Received $12,000 $13,000 $15,000 Subtotal Cash Received $184,200 $213,500 $241,000 Expenditures FY 2012 FY 2013 FY 2014 Expenditures from Operations Cash Spending $23,400 $29,500 $35,500 Bill Payments $98,268 $122,787 $140,557 Subtotal Spent on Operations $121,668 $152,287 $176,057 Additional Cash Spent Sales Tax, VAT, HST/GST Paid Out $0 $0 $0 Principal Repayment of Current Borrowing $9,600 $11,000 $12,000 Other Liabilities Principal Repayment $12,000 $14,000 $15,000 Long-term Liabilities Principal Repayment $12,000 $15,000 $17,000 Purchase Other Current Assets $9,000 $11,000 $12,000 Purchase Long-term Assets $4,800 $6,000 $7,000 Dividends $0 $0 $0 Subtotal Cash Spent $169,068 $209,287 $239,057 Net Cash Flow $15,132 $4,213 $1,943 Cash Balance $40,132 $44,344 $46,287 Tien mat Hình 13. Tiền mặt Dự kiến cân đối kế toán Nhìn vào bảng cân đối kế toán, ta thấy tổng tài sản của công ty tăng lên theo các năm. Và vốn tăng chứng tỏ công ty đầu tư nguồn vốn nhiều vào trang thiết bị, công nghệ. Bảng 10. Bảng cân đối kế toán Pro Forma Balance Sheet FY 2012 FY 2013 FY 2014 Assets Current Assets Cash $40,132 $44,344 $46,287 Other Current Assets $10,000 $14,000 $18,000 Total Current Assets $50,132 $58,344 $64,287 Long-term Assets Long-term Assets $0 $500 $500 Accumulated Depreciation $955 $1,955 $3,055 Total Long-term Assets ($955) ($1,455) ($2,555) Total Assets $49,177 $56,889 $61,732 Liabilities and Capital FY 2012 FY 2013 FY 2014 Current Liabilities Accounts Payable $8,322 $10,251 $11,669 Current Borrowing $2,400 $5,400 $8,400 Other Current Liabilities ($12,000) ($26,000) ($41,000) Subtotal Current Liabilities ($1,278) ($10,349) ($20,931) Long-term Liabilities ($9,600) ($20,600) ($31,600) Total Liabilities ($10,878) ($30,949) ($52,531) Paid-in Capital $62,000 $75,000 $90,000 Retained Earnings ($18,350) ($1,946) $12,839 Earnings $16,405 $14,784 $11,424 Total Capital $60,055 $87,839 $114,263 Total Liabilities and Capital $49,177 $56,889 $61,732 Net Worth $60,055 $87,839 $114,263 Tỷ số tăng trưởng Qua bảng tỷ lệ tăng trưởng bên dưới ta thấy vốn lưu động của công ty tăng dần cao nhất năm 2014 là 85.218$ điều đó có nghĩa công ty có khả năng chi trả các khoản nợ. Giá trị ròng tăng lên sau các năm sau khi đã trừ các chi phí(vay nợ, công nợ, lỗ kinh doanh). Lợi nhuận sau thuế của công ty thì giảm dần điều này chứng tỏ công ty đã làm ăn chưa được hiệu quả. Công ty cần cố gắng thêm để tăng lợi nhuận và doanh thu. Bảng 11. Chỉ số kinh doanh Ratio Analysis FY 2012 FY 2013 FY 2014 Industry Profile Sales Growth 0.00% 15.65% 11

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLập kế hoạch kinh doanh cho công ty Thanh Niên với phần mềm Business Plan Pro.doc
Tài liệu liên quan