Đề tài Lợi nhuận và các biên pháp tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH Xây Dựng và tổng hợp Tiến Thành

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP 3

1.1. LỢI NHUẬN VÀ VAI TRề CỦA LỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP 3

1.1.1. Khỏi niệm về lợi nhuận doanh nghiệp. 3

1.1.2. Phương pháp xác định lợi nhuận của doanh nghiệp. 3

1.1.3. Vai trũ của lợi nhuận trong doanh nghiệp. 6

1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN DOANH NGHIỆP. 9

1.2.1. Nhóm nhân tố ảnh hưởng tới doanh thu của doanh nghiệp. 10

1.2.2. Nhóm nhân tố ảnh hưởng tới giá thành toàn bộ sản phẩm. 12

1.2.3. Chính sách huy động vốn của doanh nghiệp. 14

1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ LỢI NHUẬN DOANH NGHIỆP. 15

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ LỢI NHUẬN VÀ BIỆN PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TỔNG HỢP TIẾN THÀNH. 20

2.1. TỔNG QUAN VỀ TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CễNG TY. 20

2.1.1. Thụng tin chung về Cụng ty TNHH Xõy Dựng Tổng Hợp Tiến Thành. 20

2.1.2. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty TNHH Xõy Dựng Tổng Hợp Tiến Thành. 21

2.1.3. Đặc điểm và chức năng các phũng ban trong tổ chức bộ mỏy của Cụng ty. 22

2.2. MỘT SỐ ĐẶC THÙ CỦA NGÀNH XÂY DỰNG LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY. 24

2.3. TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY. 25

2.3.1. Những thuận lợi và khó khăn. 25

2.3.2. Tỡnh hỡnh thực hiện lợi nhuận của Cụng ty. 28

2.3.3. Đánh giá tỡnh hỡnh lợi nhuận của Cụng ty qua cỏc chỉ tiờu. 31

2.3.4.Tỡnh hỡnh quản lý và sử dụng vốn của Cụng ty. 34

2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG TèNH HèNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN CỦA CễNG TY. 35

2.4.1. Kết quả đạt được. 35

2.4.2. Những hạn chế và nguyờn nhõn chủ yếu. 35

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG TỔNG HỢP TIẾN THÀNH. 38

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CễNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI . 38

3.2. GIẢI PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN CHO DOANH NGHIỆP. 38

3.2.1. Gia tăng tiêu thụ sản phẩm. 39

3.2.2. Đẩy mạnh công tác quản lý và nâng cao chất lượng các công trỡnh. 40

3.2.3. Sử dụng tiết kiệm chi phớ và hạ giỏ thành sản phẩm. 42

3.2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng Tài sản cố định. 45

3.2.5. Sử dụng tốt vốn của Cụng ty. 47

3.2.6. Tổng chức tốt cụng tỏc thanh toỏn cụng nợ. 48

KẾT LUẬN 50

TÀI LIỆU THAM KHẢO 52

 

doc54 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lợi nhuận và các biên pháp tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH Xây Dựng và tổng hợp Tiến Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỷ suất lợi nhuận doanh thu bỏn hàng P : lợi nhuận tiờu thụ trong kỳ T : doanh thu bỏn hàng trong kỳ Chỉ tiờu này cho thấy cứ 100 đồng doanh thu thỡ cú bao nhiờu đồng lợi nhuận. Nếu tỷ suất này thấp hơn tỷ suất chung của toàn ngành chứng tỏ doanh nghiệp bỏn hàng với giỏ thấp hoặc giỏ thành sản phẩm của doanh nghiệp cao hơn cỏc ngành khỏc. Tỷ suất lợi nhuận cao hay thấp phụ thuộc vào đặc thự của từng ngành sản xuất và phương hướng sản xuất kinh doanh của từng ngành - Tỷ suất thu nhập sau thuế trờn vốn chủ sở hữu (Doanh lợi vốn chủ sở hữu): ROE. TNST ROE = * 100% VCSH Chỉ tiờu doanh lợi vốn chủ sở hữu được xỏc định bằng cỏch chia thu nhập sau thuế cho vốn chủ sở hữu. Nú phản ỏnh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu và được cỏc nhà đầu tư đặc biệt quan tõm khi họ quyết định bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Tăng mức doanh lợi vốn chủ sở hữu là một mục tiờu quan trọng nhất trong hoạt động quản lý tài chớnh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp được gọi là ổn định nếu tỷ suất doanh lợi vốn chủ sở hữu luụn tăng qua cỏc năm và mức đạt được của nú phải ngang bằng với mức doanh lợi của ngành trờn thị trường. Chỳng ta cũng cần tỡm hiểu ra những nguyờn nhõn làm giảm mức doanh lợi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và từ đú tỡm cỏch khắc phục để nõng cao mức doanh lợi đú của doanh nghiệp lờn. - Doanh lợi tài sản: ROA TNTT&Lói vay TNST ROA = hoặc ROA = * 100% TS TS Đõy là chỉ tiờu tổng hợp nhất được dựng để đỏnh giỏ khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư. tuỳ thuộc vào tỡnh hỡnh cụ thể của doanh nghiệp được phõn tớch và phạm vi so sỏnh mà người ta lựa chọn thu nhập trước thuế và lói vay hoặc thu nhập sau thuế để so sỏnh với tổng tài sản. Tương tự như tỷ suất doanh lợi của vốn chủ sở hữu mức doanh lợi của tài sản cho thấy mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản trong doanh nghiệp, cỏc nhà đầu tư sẽ căn cứ vào đú để xem họ cú nờn đầu tư vào cụng ty này hay khụng, đầu tư với lượng vốn bao nhiờu thỡ hiệu quả. Để chỉ tiờu ROA luụn ở mức cao đũi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng thật tốt tổng tài sản của mỡnh và tổ chức tốt cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ LỢI NHUẬN VÀ BIỆN PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN TẠI CễNG TY TNHH XÂY DỰNG TỔNG HỢP TIẾN THÀNH. 2.1. TỔNG QUAN VỀ TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CễNG TY. 2.1.1. Thụng tin chung về Cụng ty TNHH Xõy Dựng Tổng Hợp Tiến Thành. Cụng ty TNHH Xõy dựng Tổng hợp Tiến Thành được thành lập ngày 01 thỏng 01 năm 1995 theo Quyết định số 0102021165 của Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội. - Trụ sở chớnh của Cụng ty: Tổ 4 – Kim Quan – Phường Việt Hưng – Quận Long Biờn - Hà Nội Điện thoại: 04-8773047 Tài khoản: 224562832 tại NH Cụng thương Quận Chương Dương. Cụng ty TNHH Xõy dựng Tổng hợp Tiến Thành được thành lập khi nền kinh tế nước ta đang cú những chuyển biến tớch cực trong cụng cuộc phỏt triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế. Cụng ty được thành lập bởi cỏc chuyờn gia giàu kinh nghiệm, cú chứng chỉ hành nghề lõu năm xõy dựng cỏc cụng trỡnh. - Ngành nghề kinh doanh chớnh: - Xõy dựng cỏc cụng trỡnh dõn dụng, cụng nghiệp, giao thụng, thuỷ lợi, cơ sở hạ tầng, đường dõy và trạm điện đến 35KV - San lấp mặt bằng - Xõy dựng và lắp đặt cụng trỡnh điện, điện tử, điện lạnh, cụng trỡnh cấp thoỏt nước, lắp đặt nước . - Gia cụng nhà kết cấu thộp, mỏi tụn, cửa sắt, cửa nhụm kớnh, cửa gỗ. - Mua bỏn vật liệu xõy dựng, sơn cỏc loại, thiết bị vệ sinh, thiết bị vật tư ngành điện, nước, điện tử, điện lạnh, điện gai dụng, mỏy múc, thiết bị ngành xõy dựng. - Sản xuất, gia cụng, mua bỏn cỏc sản phẩm ngành cơ khớ, nhụm, kớnh, sắt, tụn tấm, tụn lợp, đồ gỗ. - Trang trớ nội nghoại thất . - Dịch vụ vận tải hàng hoỏ. - Đại lý mua bỏn, ký gửi hàng hoỏ . 2.1.2. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty TNHH Xõy Dựng Tổng Hợp Tiến Thành. Cụng ty được thành lập theo quyết định số 266/QĐ-QP Cụng ty TNHH Xõy Dựng Tổng Hợp Tiến Thành là một doanh nghiệp tự chủ trong nền kinh tế, hoạt động theo theo cơ chế thị trường, thực hiện hạch toỏn độc lập. Là một phỏp nhõn kinh tế, cụng ty được sử dụng con dấu riờng và được mở tài khoản tại ngõn hàng theo quy định hiện hành cuả nhà nước. Cụng ty TNHH Xõy Dựng Tổng Hợp Tiến Thành đó tham gia đấu thầu và xõy dựng nhiều cụng trỡnh trong cả nước như xõy dựng cỏc cụng trỡnh xõy dựng dõn dụng, giao thụng, thuỷ lợi đảm bảo chất lượng kỹ, mỹ thuật tốt được cỏc chủ đầu tư đỏnh giỏ cao là lực lượng xõy dựng chuyờn ngành. Cụng ty cú nhiệm vụ phải bảo toàn và phỏt triển vốn được giao, khai thỏc và sử dụng cỏc nguồn vốn cú hiệu quả theo đỳng chế độ tài chớnh của doanh nghiệp. Thực hiện hõn phối theo lao động, bảo vệ sản xuất kinh doanh, bảo vệ mụi trường khụng ngừng nõng cao chất lượng lỏo động, tăng chất lượng, hạ giỏ thành sản phẩm, hoàn thành cỏc nhiệm vụ và nghĩa vụ của nhà nước giao. Hiện nay, cụng ty chủ yếu là đấu thầu cỏc cụng trỡnh xõy dựng cơ bản và tham gia buụn bỏn cỏc vật liờu trong nghành. Cụng ty đang từng bước huy động vốn để đầu tư tài sản, mỏy múc thiết bị, tham gia đấu thầu dự tớnh đến ngoài năm 2010 đưa tổng tài sản cố định lờn trờn 10 tỷ đồng. Mặc dự là một doanh nghiệp cũn non trẻ hoạt động trong nền kinh tế cũn nhiều khú khăn và khụng ổn định, với sự cạnh tranh gay gắt giữa cỏc doanh nghiệp trong nghành xõy dựng, song với nỗ lực của mỡnh, cụng ty đó từng bước tỡm kiếm và mở rụng thị trường ngày càng khẳng định được vị trớ của mỡnh, ta cú thể xột một số chỉ tiờu chung qua ba năm Biểu1: Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh từ năm 2003 - 2005 Đơn vị : VNĐ TT Chỉ tiờu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 1 Vốn sản xuất kinh doanh - Vốn cố định - Vốn lưu động 5.169.757.395 979.136.981 4.190.620.414 4.441.611.016 875.817.295 3.565.793.721 2 Doanh thu 10.552.190.476 14.442.750.514 20.296.585.958 3 Lợi nhuận 257.390.332 247.288.793 287.755.914 4 Nộp ngõn sỏch nhà nước 121.124.862 96.167.864 111.905.078 Nguồn : Tổng hợp bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Cụng ty Nhỡn vào bản bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Cụng ty TNHH xõy dựng tổng hợp Tiến Thành trong 3 năm gần đõy ta thấy Doanh thu năm sau đều tăng hơn so với năm trước, năm 2003 là 10, 5 tỷ , năm 2004 là 14, 4 tỷ , năm 2005 là 20, 2 tỷ . Tuy nhiờn nhỡn vào lợi nhuận ta lại thấy sự tăng là khụng đỏng kể, thậm chớ năm 2004 cũn giảm so với năm 2005, vậy nguyờn nhõn này từ đõu, cỏc con số của tỡnh hỡnh tài chớnh tại Cụng ty TNHH xõy dựng tổng hợp Tiến Thành cú núi lờn điều gỡ.. 2.1.3. Đặc điểm và chức năng cỏc phũng ban trong tổ chức bộ mỏy của Cụng ty. - Cơ cấu tổ chức của Cụng ty. Do đặc thự của ngành xõy dựng là sản xuất theo đơn hàng, chỉ khi doanh nghiệp nhận được đơn hàng hoặc tham gia đấu thầu được đơn hàng mới tổ chức sản xuất và nơi sản xuất cũng như sản phẩm sản xuất phải làm theo đơn hàng, do vậy việc bố trớ lao động trong Cụng ty cũng cú những thay đổi linh hoạt nhất định. Cụng ty đó cú nhiều thay đổi về bộ mỏy quản lý doanh nghiệp qua cỏc thời kỳ song cho tới nay để bắt kịp với quy mụ sản xuất và quản lý mới đem lại hiệu quả cao trong sản xuất và kinh doanh trong cơ chế thị trường, Cụng ty đó đưa ra mụ hỡnh tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng như sau: Sơ đồ: Cơ cấu tổ chức bộ mỏy của Cụng ty Giỏm đốc Phũng tổ chức hành chớnh Phũng kế hoạch Phũng kỹ thuật Phũng tài chớnh kế toỏn Cỏc đội thi cụng xõy dựng Cửa hàng vật liệu xõy dựng Qua sơ đồ ta thấy cỏc phũng ban cú sự liờn quan chặt chẽ và luụn cú sự giỏm sỏt từ trờn xuống dưới. Nú giỳp Cụng ty luụn đảm bảo thụng tin chớnh xỏc và cập nhật từ dưới lờn trờn. - Chức năng cỏc phũng ban trong Cụng ty - Giỏm đốc là người chịu trỏch nhiệm chỉ huy cỏc phũng trong cụng ty, điều hành mọi hoạt động của Cụng ty và chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật về mọi hoạt động của Cụng ty . - Phú giỏm đốc: Trực tiếp giỳp giỏm đốc trong cụng tỏc đầu tư phỏt triển, cụng tỏc quản lý kỹ thuật, cụng tỏc quản lý trang thiết bị và đầu tư kỹ thuật . - Phũng kế hoạch: Lập bỏo cỏo kế hoạch sản xuất linh doanh theo quy định.Chủ trỡ dự thảo kiểm tra cỏc hợp đồng kinh tế, nghiệm thu thanh toỏn cỏc hợp đồng để trỡnh giỏm đốc ký. Tổ chức theo dừi đụn đốc thực hiện cỏc hợp đồng kinh tế theo tiến độ ký kết. - Phũng kỹ thuật: Trực tiếp thống kờ toàn bộ tài liệu khảo sỏt, thiết kế, thi cụng do cụng ty thực hiện. Biờn soạn quy chế quản lý kỹ thuật cho toàn Cụng ty. Phụ trỏch và chịu trỏch nhiệm lập dự toỏn, quyết toỏn cỏc cụng trỡnh, được trực tiếp nhận cỏc hợp đồng làm thầu. - Phũng tổ chức hành chớnh: Theo dừi về nhõn sự toàn Cụng ty về số lượng về tiền lương và chế độ cho nguời lao động. Thực hiện chức năng về quản trị hành chớnh văn phũng Cụng ty, theo dừi quản lý cỏc văn bản giấy tờ, cụng văn đi đến và cỏc cụng việc quan hệ đối nội đối ngoại. - Phũng kế toỏn tài chớnh: Lập kế hoạch tài chớnh phục vụ cho kế hoạch sản xuất kinh doanh và bỏo cỏo quyết toỏn theo quy định. Thực hiện quản lý giỏm sỏt cỏc hạch toỏn của cỏc đội thi cụng và của hàng vật liệu. Xõy dựng và quản lý, sử dụng cú hiệu quả cỏc nguồn vốn sản xuất kinh doanh . - Cỏc đội thi cụng: Trực tiếp thi cụng cỏc cụng trỡnh theo đỳng thiết kế, dự toỏn, đảm bảo chất lượng và mỹ thuật của cụng trỡnh. Tổ chức đội về nhõn sự gồm cú: Đội trưởng, kế toỏn, kỹ thuật, cụng nhõn... - Cửa hàng vật liệu: Kinh doanh vật liệu xõy dựng, vật liệu nghành điện nước.. Gồm cú của hàng trưởng và cỏc nhõn viờn. 2.2. MỘT SỐ ĐẶC THÙ CỦA NGÀNH XÂY DỰNG LIấN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CễNG TY. Do chức năng chớnh là tổ chứ nhận thầu và thi cụng xõy lắp nờn sản phẩm của cụng ty là cỏc cụng trỡnh và hạng mục cụng trỡnh. Cỏc sản phẩm này mang điểm riờng, thể hiện: - Tớnh cố định: Nơi sản xuất sản phẩm đụng thời là nơi đưa sản phẩm vào sử dụng. - Chu kỡ sản xuất dài: thời gian sản xuất một cụng trỡnh kộo dài, độ dài này phụ thuộc vào quy mụ, tớnh chấ phức tạp của cụng trỡnh. - Mang tớnh chất đơn chiếc, sản xuất theo đơn đặt hàng của khỏch hàng. - Mang tớnh chất tổng hợp, gồm nhiều mặt: kinh tế, chớnh trị, kĩ thuật, mỹ thuật, quy hoạch. Đặc điểm này gõy khú khăn cho cụng ty . - Quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm bị lưu động, phụ thuộc vào địa điểm xõy dựng. - Tổ chức quản lớ và sản xuất luõn biến động, thay đổi thờo cỏc giai đoạn xõy dựng, theo trỡnh tự của quy tỡnh xõy dựng . - Do loại hỡnh sản xuất đơn chiếc theo đơn đặt hàng nờn chi phớ thường lớn, tiến trỡnh yờu cầu nghiờm ngặt. - Thời gian thi cụng dài, chịu ảnh hưởng nhiều của mụi trường xung quanh nờn độ rủi ro cao, mặt khỏc ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn, ngõn sỏch, yờu cầu cao về điều động phối hợp cỏc hoạt động nhằm thực hiện đỳng thời gian. - Quỏ trỡnh sản xuất trong xõy dựng được tổ chức ngoài trời nờn chịu ảnh hưởng của cỏc yếu tố tự nhiờn. - Do đặc điểm riờng biệt của nghành và của sản phẩm xõy lắp nờn quy trỡnh sản xuất sản phẩm là liờn tục phức tạp và trải qiua nhiều giai đoạn khỏc nhau. Tuy mỗi cụng trỡnh đề cú thiết kế, dự toỏn riờng, thi cụng ở địa điểm khỏc, và quy trỡnh sản xuất chung là: - Giai đoạn khảo sỏt thiết kế - Giai đoạn san nền giải phúng mặt bằng - Giai đoạn thi cụng theo sơ đồ đó được duyệt 2.3. TèNH HèNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, LỢI NHUẬN TẠI CễNG TY. 2.3.1. Những thuận lợi và khú khăn. Kể từ khi htành lập và phỏt triển đến nay, cụng ty đó gặp khụng ớt khú khăn nhưng bằng sự năng động, sỏng tạo, cụng ty đó từng bước khắc phục khú khăn, khẳng định vị thế cựa mỡnh trờn cơ sở khai thỏc những tiềm năng hiện cú. Năm 2005, bờn cạnh những thận lợi, cụng ty đó gặp khụng ớt những khú khăn nảy sinh. Cỏc nhõn tố này đó tỏc động đỏng kể đến kết quả sản xuất kinh doanh cũng như lợi nhuận của cụng ty . * Những thuận lợi: - Thứ nhất, uy tớn về mặt chất lượng, giỏ cả, tiến độ thi cụng: Qua cỏc cụng trỡnh xõy dựng hoàn thành trước đú trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡnh, cụng ty đó tạo được uy tớn đối với cỏc chủ đầu tư với khỏch hàng về chất lượng cao của cụng trỡnh, với giỏ thành hạ và bàn giao đỳng tiiến độ. Đõy là một dạng tài sản vụ hỡnh mà doanh nghiệp cú thể khai thỏc cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp cũng như trong quỏ trỡnh đấu thầu, tỡm kiếm khỏch hàng. - Năng lực vốn, thiết bị, kinh nghiệm và nhõn lực với quy mụ tương đối lớn về vốn cho phộp doanh nghiệp cú khả năng tham gia đấu thõự và xõy dựng cỏc cụng trỡnh lớn, trung bỡnh cũng như liờn kết với cỏc đơn vị bạn để xõy dựng cỏc cụng trỡnh lớn, cụng trỡnh mang tớnh quốc tế. Cựng với khối lượng trang thiết bị mỏy múc hựng hậu và đọi ngũ cỏn bọ coa trỡnh đọ chuyờn mụn cao, cú năng lực quản lớ, cú trỏch nhiệm và tõm huyết cho phộp cụng ty xõy dựng cỏc cụng trỡnh với hiệu quả cao. - Mặt khỏc do những địa điểm hoạt động phõn tỏn nờn lực lượng lao động trực tiếp được tuyển chọn từ những cụng nhõn cú tay nghề cao phự hợp với đặc điểm sản xuất của từng cụng trỡnh. - Thứ hai, Nguồn cung cấp nguyờn vật liệu: Cựng với sự mở cửa của nờn kinh tế, cỏc hoạt động kiờn doanh, liờn kết ngày càng mở rộng, nhiều nhà mỏy sản xuất vật liệu xõy dựng được thành lập và đi vào cung ứng lượng nguyờn vật kiệu xõy dựng dồi dào trờn thị trường với cỏc tiờu chuẩn cao và giỏ thành hạ. Điều này là thuận lợi cho doanh nghiệp trong quỏ trỡnh cung ứng vật tư cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh .Mật khỏc cụng ty cũn cú cỏc tổ đội sản xuất nguyờn vật liệu tạo ra nguồn cung ứng nguyờn vật liệu nội bộ, điều này gúp phần nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của cụng ty cũng như giải quyết việc làm cho lao động dư thừa . * Những khú khăn: Bờn cạnh những thuận lợi nờu trờn, cụng ty cũng gặp khụng ớt những khú khăn trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, cụ thể: - Thứ nhất, tớnh cạnh tranh ỏc liệt: Trong nền kinh tế thị trường nhiều thành phần, cỏc doanh nghiệp nhà nước là một bộ phận cựng song song hoạt động với cỏc doanh nghiệp thuộc cỏc thành phần kinh tế khỏc. Vỡ vậy, sự cạnh tranh trờn thị trường núi chung và xõy dựng cơ bản núi riờng diễn ra ngày một gay gắt. Sự cạnh tranh đú khụng chỉ diễn ra giữa cỏc doanh nghiệp trong nước mà cũn là sự đối đầu với cỏc doanh nghiệp nước ngoài đang xõp nhập vào lĩnh vực này mà trờn thị trường họ cú cơ hội vượt trội về vốn, cụng nghệ và quản lớ. Nếu khụng cú cỏc giải phỏp hữu hiệu và mở rộng thị trường, càng cao chất lượng sản phẩm thỡ sẽ bị thất bại trước cỏc doanh nghiệp khỏc cú vốn nhỏ nhưng rất năng động và linh hoạt. - Thứ hai, nợ đọng vốn với khối lượng lớn: Vốn kinh doanh cũn thiếu do đặc điểm chung của ngành sản xuất cụng nghiệp là chu kỳ sản xuất kộo dài, vũng quay vốn chậm, do đú ảnh hưởng đến việc sản xuất kinh doanh của cụng ty. Trong khi doanh nghiệp đang cần vốn lớn cho đầu tư mua sắm mỏy múc thiột bị và vật liệu phục vụ cho thi cụng cỏc cụng trỡnh mớivừa nhận thầu dược cũng như vốn do dự thầu mới thỡ cỏc khỏch hàng của cụng ty cũn chiếm một khối lượng vốn lớn do nợ động khụng chịu thanh toỏn khi bàn giao cỏc cụng trỡnh thi cụng song. Điều này là một khú khăn cho cụng ty trong việc tạo nguồn vốn. Vỡ võy, đũi hỏi cụng ty phải cú biện phỏp, chớnh sỏch thanh toỏn thu hồi nợ đảm bảo cho hoạt động kinh doanh. - Thứ ba tớnh chất quản lý trong Cụng ty hoạt động chưa thực sự hiệu quả. Bộ mỏy quản lý Cụng ty vừa gọn nhẹ, vừa hoạt động hiệu quả là một trong những yờu cầu cấp thiết của mỗi doanh nghiệp. Đối với Cụng ty TNHH Xõy Dựng và tổng hợp Tiến thành thỡ bộ mỏy quản lý chưa thực sự đó là tối ưu, bộ mỏy quản lý của Cụng ty chỉ gồm 5 phũng ban trực tiếp quản lý hoạt động sản xuất của Cụng ty, cỏc phũng ban này thu thập thụng tin, tổ chức lờn kế hoạch cho việc đấu thầu kiếm đơn hàng cũng như lờn kế hoạch để thi cụng cụng trỡnh.. Tuy nhiờn lượng phũng ban như vậy cú phải là ớt hay khụng, cỏc phũng ban liệu cú kham nỗi cụng việc hay khụng? - Thứ tư chế độ quản lớ tài chớnh của nhà nước cũn nhiều bất cập. Hiện nay nhà nước cũn tồn tại nhiều bất cập trong ngành xõy dựng như chưa tạo sõn chơi bỡnh đẳng cho cỏc doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhõn, doanh nghiệp nhà nước cũn được nhiều ưu tiờn hơn trong việc vay vốn, sử dụng vốn cũng như trong việc đấu thầu xõy lắp cỏc cụng trỡnh, doanh nghiệp nhà nước thường dễ huy động vốn hơn cũn cỏc doanh nghiệp tư nhõn thường gặp khú khăn trong việc vay vốn đầu tư của nhà nước, của ngõn hàng. Hiện tượng múc ngoặc, quõn xanh quõn đỏ trong ngành cũn tồn tại nhiều trong ngành xõy dựng làm khụng đảm bảo tớnh cụng băng, minh bạch của việc đấu thầu. Nhà nước cần tạo mụi trường kinh doanh thuận lợi cho Cụng ty bằng việc tạo hành lang phỏp lý chặt chẽ cho ngành, đảm bảo tớnh cụng bằng trong cỏc buổi đõỳ thầu, nhà nước cần cú những chớnh sỏch giảm thuế đất, thuế thu nhập doanh nghiệp và khuyến khớch cỏc cụng ty tư nhõn tham gia đấu thầu cỏc cụng trỡnh lớn. 2.3.2. Tỡnh hỡnh thực hiện lợi nhuận của Cụng ty. - Tổng quan về hoạt động sản xuất: * Cụng ty hoạt động kinh doanh trong một số lĩnh vực sau. - Xõy dựng cỏc cụng trỡnh dõn dụng, cụng nghiệp, giao thụng, thuỷ lợi, cơ sở hạ tầng, đường dõy và trạm điện đến 35KV - San lấp mặt bằng - Xõy dựng và lắp đặt cụng trỡnh điện, điện tử, điện lạnh, cụng trỡnh cấp thoỏt nước, lắp đặt nước . - Gia cụng nhà kết cấu thộp, mỏi tụn, cửa sắt, cửa nhụm kớnh, cửa gỗ. - Mua bỏn vật liệu xõy dựng, sơn cỏc loại, thiết bị vệ sinh, thiết bị vật tư ngành điện, nước, điện tử, điện lạnh, điện gai dụng, mỏy múc, thiết bị ngành xõy dựng. - Sản xuất, gia cụng, mua bỏn cỏc sản phẩm ngành cơ khớ, nhụm, kớnh, sắt, tụn tấm, tụn lợp, đồ gỗ. - Trang trớ nội nghoại thất . - Dịch vụ vận tải hàng hoỏ, vận chuyển hành khỏch . - Đại lý mua bỏn, ký gửi hàng hoỏ . - Tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch LN của doanh nghiệp Mụi trường kinh doanh biến đổi nhanh chúng luụn tạo ra cơ hội và nguy cơ trong tương lai. Để tồn tại và phỏt triển cỏc doanh nghiệp phải chủ động xõy dựng cho mỡnh một chiến lược kinh doanh hợp lớ, khụng chỉ phự hợp với ưu thế của mỡnh mà cũn với mụi trường kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Trong đú chỉ tiờu chất lượng để đỏnh giỏ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chớnh là lợi nhuận. Biểu 2: Tỡnh hỡnh lợi nhuận của Cụng ty qua năm 2004 – 2005 Đơn vị: VNĐ CHỈ TIấU 2004 2005 CL Tuyệt đối Tương đối 1. Doanh thu thuần 14.442.750.514 20.296.585.958 5.853.835.444 41% 2. Giỏ vốn hàng bỏn 13.751.662.261 19.259.988.192 5.508.325.931 40% 3. Chi phớ kinh doanh 334.566.251 519.644.472 185.078.221 55% 4. Chi phớ hoạt động tài chớnh 13.134.345 117.637.014 104.502.669 796% 5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 343.387.657 399.316.280 55.928.623 16% 6. Lói khỏc 69 344.712 344.643 499483% 7. Lỗ khỏc - - 8. Tổng lợi nhuận kế toỏn 343.456.657 399.660.992 56.204.335 16% 9. Cỏc khoản điều chỉnh về lợi nhuận - - 10. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN 343.456.657 399.660.992 56.204.335 16% 11. Thuế TNDN phải nộp 96.167.864 111.905.078 15.737.214 16% 12. Lợi nhuận sau thuế. 247.288.793 287.755.914 40.467.121 16% V. Tỷ suất lợi nhuận % - Doanh thu thuần. - Giỏ thành toàn bộ - Vốn kinh doanh - ROA - ROE 2,38 2,49 2,36 6,6 6,8 1,97 2,07 2,08 9,0 7,1 - 0,41 - 0,42 - 0,28 2,4 0,3 Nguồn : Tổng hợp bỏo cỏo tài chớnh của Cụng ty Qua số liệu bảng 3 ta nhận thấy trong năm 2005 hiệu quả hoạt động của cụng ty tăng lờn biểu hiện tổng lợi nhuận tăng 56,204, 335 VND so với năm 2004 tỷ lệ tăng tướng ứng là 16% trong đú lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh tăng 55,928, 623VND với tỷ lệ tăng tương ứng là 16%. Tuy lợi nhuận hoạt động tài chớnh năm 2005 tăng so với năm 2004 nhưng hoạt động chủ yếu của cụng ty là sản xuất kinh doanh, để phõn tớch tỡnh hỡnh lợi nhuận cảu cụng ty năm 2005 ta phải xem xột về lợi nhuận thu được từ sản xuất kinh doanh . Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh gồm cú: - Lợi nhuận xõy lắp: 229.168.546 VND chiếm 90,89% tổng số lợi nhuận sản xuất kinh doanh . - Lợi nhuận kinh doanh vật tư: 32.596.757 VND chiếm 6,97 % tụng số lợi nhuận sản xuất kinh doanh . - Lơị nhuận từ hoạt động khỏc: 10.372.518 VND chiếm 2,14 % tổng số lợi nhuận sản xuất kinh doanh. Như vậy trong tổng số lợi nhuận lao động sản xuất kinh doanh thỡ lợi nhuận thu dược từ lao động xõy lắp nhận thầu là lớn nhất 2.3.3. Đỏnh giỏ tỡnh hỡnh lợi nhuận của Cụng ty qua cỏc chỉ tiờu. Để đạt được những kết quả như trong năm vừa qua, Cụng ty đó phải nỗ lực khụng ngừng trờn tất cả mọi mặt, đầu tư mở rộng sản xuất cả chiều rộng lẫn chiều sõu cũng như nõng cao hiệu quả cụng tỏc quản lý, cụng tỏc nghiờn cứu thị trường, cụng tỏc thi cụng xõy lắp, nghiệm thu cụng trỡnh.. Cụng ty đó khụng những đạt được doanh thu cao hơn năm trước mà cũn đảm bảo tỷ lệ tăng lợi nhuận cao, đảm bảo việc làm đầy đủ cho người lao động. Điều này cú ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phỏt triển của cụng ty trong những năm tới đõy. Bảng 3: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Cụng ty Đơn vị : VNĐ TÀI SẢN NGUỒN VỐN Chỉ tiờu 2004 2005 Chỉ tiờu 2004 2005 1. Tiền mặt 58.857.450 184.276.237 1.Nợ ngắn hạn 1.448.116.536 401423600 2. Tiền gữi NH 1.354.000 1.582.500 - Vay ngắn hạn 550.000.000 200000000 3. Phải thu KH 3.331.653.040 2539528040 - Phải trả người bỏn 294.391.200 - 4.CPSXKD dở dang 802.755.924 840.406.944 - Thuế phải nộp NN 303.725.336 200344400 5. Tài sản LĐ khỏc - - 2. Nợ dài hạn 95.000.000 - 6. TSCĐ hữu hỡnh 979.136.981 870.817.295 Nguồn vốn CSH 3.626.640.859 4.040.187.416 - Nguyờn giỏ 1.066.790.000 1066790000 3. Nguồn vốn KD 3.150.000.000 345000000 - Hao mũn luỹ kế (87.653.019) (195972705) - Vốn gúp 3.150.000.000 345000000 4. Cỏc quỹ của DN 45.700.000 29.200.000 6.LN chưa PP 430.940.859 560987416 Tổng cộng 5.169.757.395 4441611016 5.169.757.395 4441611016 Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh của Cụng ty - Tổng mức lợi nhuận của Cụng ty năm 2005 tăng so với năm 2004, tuy nhiờn cỏc chỉ tiờu về tỷ suất lợi nhuận đều giảm. Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2005 là 399.660.992 đồng, tăng 56.204.335 đồng so với năm 2004 tương ứng tăng 16%. Tuy nhiờn cỏc chỉ tiờu phản ỏnh khả năng sinh lời của cụng ty năm 2005 đều giảm so với năm 2004, Cụ thể: - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trờn doanh thu năm 2005 là 1,97% điều đú cú nghĩa cứ thực hiện được 100 đồng doanh thu thỡ mang lại 1,97 đồng lợi nhuận. chỉ tiờu này giảm so với năm 2004 là 0,41% cho thấy lợi nhuận doanh nghiệp tăng chủ yếu do tăng doanh thu tiờu thụ sản phẩm, mức tăng của lợi nhuận nhỏ hơn so với mức tăng của doanh thu bỏn hàng. Đú cũng cú thể là do cụng ty đó tăng nguồn vốn của mỡnh lờn rất nhiều nhưng lợi nhuận lại tăng lờn khụng đỏng kể. Doanh nghiệp cần tỡm những biện phỏp để sử dụng hiệu quả hơn nguồn vốn bỏ ra. - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trờn giỏ thành năm 2005 là 2,07% cú nghĩa cứ bỏ 100 đồng chi phớ sản xuất kinh doanh vào giỏ thành toàn bộ sản phẩm thỡ tạo ra 2,07 đồng lợi nhuận trước thuế, chỉ tiờu này giảm 0,42% so với năm 2004 cho thấy tuy cụng ty cú tổng mức lợi nhuận tăng lờn nhưng đú là do Cụng ty đầu tư nhiều vào chi phớ giỏ thành làm sản lượng tăng lờn nờn tăng mức lợi nhuận và mức tăng của chi phớ vào giỏ thành lớn hơn mức tăng của lợi nhuận, điều đú cho thấy mức độ sinh lời của một đồng chi phớ là chưa hiệu quả. - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trờn tổng vốn kinh doanh năm 2005 là 2,08% cú nghĩa là cứ bỏ 100 đồng vốn vào kinh doanh thỡ tạo ra 2,08 đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiờu này giảm so với năm 2004 là 0,28% cho thấy doanh nghiệp đầu tư nhiều vào vốn kinh doanh nhưng hoạt động chưa được hiệu quả, mức sinh lợi của một đồng vốn kinh doanh cũn thấp. - Tỷ suất thu nhập trước thuế trờn tổng tài sản ROA năm 2005 là 9,0% tăng so với năm 2004 khoảng 2,4% đú là dấu hiờu tốt trong việc sử dụng tổng tài sản của doanh nghiệp. Việc tăng này chủ yếu do sự tăng nhanh của chỉ tiờu doanh lợi tiờu thụ sản phẩm và hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Mức ROA mà doanh nghiệp đạt được tương đối cao, gần so với mức trung bỡnh của ngành, Cụng ty cần tiếp tục duy trỡ tốt mức tăng này. - Tỷ số thu nhập sau thuế trờn vốn chủ sở hữu ROE năm 2005 là 7,1% tăng so với năm 2004 là 0,3% và gần với mức trung bỡnh của ngành. Đú là dấu hiệu tốt cho thấy việc sử dụng vốn của Cụng ty tương đối hiệu quả, cỏc chủ đầu tư cú thể nhỡn vào đõy và bỏ thờm vốn vào đầu tư cho Cụng ty. Chỉ tiờu cho thấy mặc dự chi phớ tăng nhưng mức tăng của doanh thu lớn hơn, điều đú dẫn đến lợi nhuận sau thuế tăng nhanh, khả năng sinh lợi của một đồng vốn chủ sở hữu cũng tăng lờn. Cho thấy doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. 2.3.4.Tỡnh hỡnh quản lý và sử dụng vốn của Cụng ty. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp đều phải cú 1 lượng vốn nhất định và nguồn vốn tài trợ tương ứng. Nhiệm vụ đặt ra cho cỏc Cụng ty là phải sử dụng vốn sao cho cú hiệu quảcao nhất, điều này sễ quyết định đến sự tăng trưởng và phỏt triển bền vững của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là chỉ tiờu quan trọng, tổng hợp, thể hiện chất lượng cụng tỏc sử dụng vốn trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty. Muốn nõng cao lợi nhuõn thỡ mỗi cụng ty đều phải quản lý chặt chẽ việc sử dụng từng loại vốn, từng đồng vốn của mỡnh. Để đỏnh giỏ được hiệu quả sử sụng vốn của Cụng ty, chỳng ta phải dựa trờn cỏc chỉ tiờu phõn tớch về tỡnh hỡnh sử dụng từng loại vốn. Ta thấy vốn sản xuất kinh doanh năm 2005 là 4441611016 đồng, giảm 20.2

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docM0015.doc