Đề tài Một số biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm dịch vụ mạ kẽm nhúng nóng ở công ty cổ phần thép Việt Tiến

LỜI MỞ ĐẦU

Chương I. CƠ SỞ Lí LUẬN THÚC ĐẨY TIấU THỤ SẢN PHẨM DỊCH VỤ Ở DOANH NGHIỆP. 1

I. í NGHĨA VÀ KHÁI NIỆM CƠ SỞ VỀ TIấU THỤ SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP . 1

1.í nghĩa của việc thỳc đẩy tiờu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. 1

2. Lựa chọn khỏi niệm cơ sở về tiờu thụ sản phẩm. 2

II. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG TIấU THỤ SẢN PHẨM DỊCH VỤ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 4

1. Nghiờn cứu, phõn tớch mụi trường kinh doanh tỡm cơ hội và nguy cơ 5

2. Xõy dựng chiến lược và kế hoạch bỏn hàng của doanh nghiệp. 9

3. Chuẩn bị mạng lưới phõn phối cho sản phẩm của doanh nghiệp. 10

4. Lực lượng tiờu thụ sản phẩm và cơ cấu lực lượng tiờu thụ sản phẩm. 12

5. Tổ chức cỏc hoạt động hỗ trợ cho hoạt động tiờu thụ sản phẩm dịch vụ. 14

6. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ tiờu thụ sản phẩm dịch vụ. 17

7. Phõn tớch và đỏnh giỏ hoạt động tiờu thụ sản phẩm. 18

Chương II.KHÁI QUÁT VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIấU THỤ SẢN PHẨM DỊCH VỤ MẠ KẼM NHÚNG NểNG Ở CễNG TY CỔ PHẦN THẫP VIỆT TIẾN. 20

 

I. KHÁI QUÁT CễNG TY CỔ PHẦN THẫP VIỆT TIẾN. 20

1. Sự ra đời và phỏt triển của cụng ty. 20

2. Khỏi quỏt hoạt động sản xuất của cụng ty Việt Tiến. 21

3. Nhõn lực và tổ chức bộ mỏy của cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến 26

4.Cỏc hoạt động marketing mix của cụng ty Việt Tiến. 28

5. Một số yếu tố cơ bản của thị trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh. 29

6.Khỏi quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty thộp Việt Tiến. 31

7.Một số điểm mạnh và điểm yếu của cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến 38

 

doc83 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm dịch vụ mạ kẽm nhúng nóng ở công ty cổ phần thép Việt Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
620,496 100 12137,253 100 4734,045 44,57 1516,757 114,28 Nguồn: Phũng kế toỏn và tài chớnh của cụng ty. 6.2. Phõn tớch một số chỉ tiờu tài chớnh qua bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh. Qua bảng 3 dưới đõy cho thấy, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty tăng lờn qua từng năm, trong năm 2003 tổng doanh thu thuần của cụng ty là 14.912,203 triệu đồng cũn năm 2004 là 16.276,4 triệu đồng tăng 9,148% so với năm 2003. Sự gia tăng của tổng doanh thu thuần năm 2004 so với 2003 là do sự gia tăng của cỏc loại chi phớ, năm 2004 chi phớ tăng 1.198,510 triệu đồng so với 2003 tương ứng là 8.107%. Tuy nhiờn điều đỏng mừng là sự tăng lờn của chớ phớ thấp hơn sự tăng lờn của doanh thu. Tốc độ tăng của chi phớ chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu làm lợi nhuận của cụng ty năm 2004 hơn năm 2003. Cụ thể, lợi nhuận trước thuế năm 2004 bằng 295,045 triệu đồng tăng lờn 1,28% so với năm 2003. Cơ cấu của tổng doanh thu thuần năm 2003 và 2004 cũng cú sự thay đổi, nếu trong năm 2003 tỷ trọng của doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ chiếm 98,02% trong tổng doanh thu thỡ năm 2004 tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh đó tăng lờn, chiếm 99,99% trong tổng doanh thu thuần. Sự tăng lờn của doanh thu thuần trong tổng doanh thu của năm 2004 so với 2003 cú hai ý nghĩa: -Hoạt động sản xuất kinh doanh chớnh của cụng ty cụng đó cú những tiến bộ, cụng ty ngày càng tập trung được nguồn lực vào hoạt động sản xuất kinh doanh chớnh của mỡnh, điều này thể hiện cụng ty ngày càng đi vào chuyờn mụn hoỏ trong lĩnh vực kinh doanh của mỡnh và hoạt động sản xuất kinh doanh chớnh của cụng ty nắm giữ vai trũ chủ đạo trong doanh thu của cụng ty. -Thu nhập từ hoạt động khỏc của cụng ty bị giảm đi sẽ gõy ra khú khăn cho cụng ty nếu như hoạt động sản xuất kinh doanh chớnh của cụng ty gặp khú khăn, điều này lại là một yếu tố khụng tốt cho sự tồn tại và phỏt triển của cụng ty. Cơ cấu kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty trong năm 2003 tổng chi phớ chiếm 99,13% trong tổng doanh thu thuần, trong đú chi phớ cho giỏ vốn hàng bỏn chiếm tỷ lệ lớn nhất của tổng doanh thu thuần(96,37%), thứ hai là chi phớ quản lý doanh nghiệp(1,51%), thứ ba là chi phớ khỏc (1,26%). Với tổng chi phớ cao như vậy cho nờn tổng lợi nhuận trước thuế của cụng ty trong năm 2003 chỉ chiếm 0,87% tổng doanh thu thuần. Như vậy, trong năm 2004 cho thấy kết quả kinh doanh của cụng ty tốt hơn năm 2003 cả về số lượng và chất lượng. Khụng những kết quả kinh doanh của cụng ty tốt hơn mà trong cơ cấu kết quả kinh doanh cũng cú sự khỏc biệt. Trong năm 2004 tổng doanh thu thuần của cụng ty là 16.276,422 triệu đồng trong đú tỷ trọng của tổng chi phớ đó giảm hơn năm 2003, chỳng chỉ chiếm 98,19%, trong đú tỷ trọng của giỏ vốn hàng bỏn chiếm tỷ lệ cao nhất 96,659% (cao hơn năm2003), tiếp theo vẫn là chi phớ quan lý doanh nghiệp và chi phớ khỏc. Bờn cạnh sự tăng lờn của giỏ vốn hàng bỏn thỡ hai yếu tố chi phớ quản lý doanh nghiệp và chi phớ khỏc của cụng ty năm 2004 đều giảm so với 2003 cho nờn tỷ trọng của lợi nhuận trước thuế trong tổng doanh thu thuần của cụng ty năm 2004 chiếm 1,813% (cao hơn so với 2003). Doanh thu của cụng ty năm 2005 đạt 15.735,853 triệu đồng cao hơn năm 2003 (năm 2003 doanh thu đạt 14.912,203 triệu đồng) nhưng lại thấp hơn năm 2004( năm 2004 doanh thu là 16.276,422 triệu đồng), chỉ bằng 96,678%, tương ứng với một lượng tuyệt đối là 540,568 triệu đồng. Chớnh vỡ doanh thu của cụng ty năm 2005 thấp hơn năm 2004 mà dẫn đến lợi nhuận của cụng ty năm 2005 thấp hơn năm 2004. Lợi nhuận của cụng ty năm 2005 chỉ bằng gần 50% của năm 2004. Sự sụt giảm này, nguyờn nhõn trực tiếp là sự sụt giảm của doanh thu, doanh thu của cụng ty năm 2005 khụng đạt được theo kế hoạch đề ra, khối lượng hàng húa của cụng ty bỏn ra thực tế trờn thị trường chỉ đạt hơn 48% so với kế hoạch của cụng ty. Bờn cạnh sụt giảm quỏ lớn của doanh thu là sự tăng lờn của giỏ cả nguyờn liệu đầu vào. Một nguyờn nhõn khỏc nữa cũng cú ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của cụng ty năm 2005 là kết quả của hoạt động khỏc. Nếu như hoạt động khỏc của cụng ty năm 2004 chỉ làm cụng ty bị lỗ 29,982 triệu đồng thỡ năm 2005 kết quả hoạt động khỏc của cụng ty đó làm cụng ty bị lỗ tới 1875,469 triệu đồng, bằng 6.255,32%. Kết quả kinh doanh từ cỏc hoạt động khỏc của cụng ty lỗ quỏ lớn đó khiến tổng doanh thu của cụng ty bị thấp hơn năm 2005. Mặc dự, năm 2005 kết quả hoạt động kinh doanh chớnh của cụng ty cao hơn năm 2004. Năm 2004 lợi nhuận gộp của cụng ty chỉ là 541,305 triệu trong khi đú lợi nhuận gộp năm 2005 là 2735,589 triệu đồng, bằng 505,37% năm 2004. Nguyờn nhõn của thất bại trong hoạt động khỏc của cụng ty trong năm 2005 là do khụng hoàn thành được mục tiờu trong hoạt động kinh doanh chớnh của cụng ty, kết quả cung cấp dịch vụ năm 2005 chỉ đạt gần 50% khối lượng đặt ra theo kế hoạch. Bảng 2 : Doanh thu của cụng ty ba năm gần đõy. Đơn vị: triệu đồng. CHỈ TIấU Năm 2003 Năm 2004 Năm2005 Năm 2004/2003 Năm 2005/2004 Giỏ trị TT (%) Giỏ tr ị T T (%) Giỏ trị T T (%) Giỏ trị T T (%) Giỏ trị T T (%) 1. Tổng doanh thu thuần 14912,203 100 16276,422 100 15735,853 100 1364,219 9.15 540,568 96,68 1.1.Doanh thu thuần kinh doanh 14614,279 16273,911 15507,067 1659,632 -766,844 1.2.Doanh thu thuần khỏc 297,924 2,511 228,786 -295,413 226,275 2.Cỏc loại chi phớ 14782,867 99.13 15981,377 98.19 15594,483 99,10 1198,510 8.11 386,894 97,58 2.1. Giỏ vốn hàng bỏn 14371,022 15732,605 12271,478 1361,583 -3461,127 78, 00 2.2. Chi phớ quản lý doanh nghiệp 224,572 216,279 718,75 -8,293 502,471 2.3. Chi phớ khỏc 187,273 32,493 2104,255 -154,781 -2071,762 6.476,03 3. Tổng lợi nhuận trước thuế (1-2) 129,336 0.87 295,045 1.81 141,371 0.9 165,709 1.28 -153,67 47,91 3.1.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 18,685 325,026 2735,589 306,341 2140,563 3.2.Lợi nhuận khỏc 110,651 -29,982 -1875,469 -140,632 -1845,487 6.255,32 4.TTNDNphải nộp 36,214 0.24 82,613 0.51 38,170 0,24 46,399 1,28 -44,443 46,20 5.Lợi nhuận sau thuế(3-4) 93,122 0.62 212,432 1.31 103,201 1.76 119,311 1,28 -109,231 48,58 6. Lợi nhuận gộp (1.1-2.1) 243,256 541,305 2735,589 298,049 1,23 2194,284 505,37 Nguồn: Phũng tài chớnh và kế toỏn của cụng ty. 6.3. Một số chỉ tiờu và tỷ lệ tài chớnh chủ yếu của cụng ty. Bảng 3:Một số chỉ tiờu và tỷ lệ tài chớnh chủ yếu của cụng ty. CHỈ TấU 2003 2004 2005 Nhúm chỉ tiờu về khả năng thanh toỏn 1. Hệ số thanh toỏn ngắn hạn(TSLĐ/nợ ngắn hạn) 1,61 1,156 1,044 2. Hệ số thanh toỏn nhanh(vốn bằng tiền&phải thu /nợ ngắn hạn) 1,61 0,774 0,726 3. Hệ số thanh toỏn tức thời(vốn bằng tiền/nợ đến hạn) 0,0458 0.04 Nhúm chỉ tiờu cơ cấu tài chớnh 4. Hệ số nợ tổng tài sản(tổng nợ phả trả/tổng tài sản) 0,468 0,674 0,621 5.Hệ số cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu(vốn chủ sở hữu/nguồn vốn) 0,532 0,326 0,379 6. Hệ số nợ vốn cổ phần(nợ phải trả/ vốn chủ sở hữu) 0,881 2,065 1,635 Nhúm chỉ tiờu năng lực hoạt động 6.Vũng quay hàng tồn kho(giỏ vốn hàng bỏn/ hàng tồn kho) - 5,8 - 7. Vũng quay vốn lưu động(doanh thu thuần/tài sản lưu động) 4,1 lần 1,9 lần 2,00 8. Số ngày một vũng quay(số ngày trong kỳ/số vũng quay) 87 ngày 189 ngày 180 ngày 9. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định(DT thuần/TSCĐ) 6,343 7 3,629 10. Hiệu sử dụng tổng tài sản (DT thuần/tổng tài sản) 2,48262 1,534 1,277 Nhúm chỉ tiờu về lợi nhuận 11. Hệ số sinh lợi doanh thu (lợi nhuận sau thuế/ DT thuần) 0,006 0,013 0,066 12. Hệ số sinh lợi tổng tài sản(LN sau thuế&lói vay phải trả/tổng tài sản) 0,0158 0,020 0,005 13. Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu ( lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu) 0,03 0,093 0,022 Nguồn: Phũng kế toỏn tài chớnh của cụng ty. Từ việc tớnh toỏn một số chỉ tiờu tài chớnh trong bảng trờn của cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến,cú thể đưa ra một số nhận xột dưới đõy: Một: Nhỡn chung đối với cỏc khoản thanh toỏn ngắn hạn của cụng ty cụng ty cú thể đỏp ứng được trong điều kiện bỡnh thường. Tuy nhiờn, với hệ số thanh toỏn nhanh và hệ số thanh toỏn tức thời của cụng ty như vậy là khụng đảm bảo, khi xảy ra những mất ổn định với cỏc khoản nợ ngắn hạn cụng ty sẽ khụng cú khả năng đối phú với những biến động đú bằng nguồn vốn của mỡnh mà cụng ty phải huy động từ phớa bờn ngoài. Song nếu nhỡn vào hệ thống chỉ tiờu cơ cấu tài chớnh của cụng ty thỡ việc huy động vốn từ bờn ngoài là khú khăn bởi vỡ nhúm hệ số này là rất cao. Giải phỏp cho tỡnh trạng này doanh nghiệp phải cõn đối một cỏch chặt chẽ hơn nữa cỏc khoản phải thu và cỏc khoản nợ, tăng cường cỏc chớnh sỏch ưu đói và chiết khấu để giảm cỏc khoản phải thu. Hai: Tốc độ chu chuyển vốn lưu động của cụng ty cú xu hướng giảm, đặc biệt trong năm 2004 vốn lưu động của cụng ty chỉ quay được hơn một vũng. Trong năm 2005 thỡ cú khỏ hơn một chỳt, tốc độ chu chuyển đạt 2,00 vũng song vẫn thấp hơn nhiều so với năm 2003. Cụng ty cần đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của vốn, việc tăng cường vũng quay của vốn cũng là một biện phỏp tăng cường để nõng cao cỏc hệ số thanh toỏn của cụng ty. Cỏc chỉ tiờu hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp là tương đối cao điều này thể hiện là doanh nghiệp tận dụng tương đối tốt cỏc chi phớ cố định của cụng ty. Ba: Nhúm chỉ tiờu về khả năng về lợi nhuận của cụng ty cũn thấp, điều này bờn cạnh nguyờn nhõn là thuế thu nhập doanh nghiệp của nước ta cũn cao thỡ chỳng cũn cho thấy cỏc chi phớ quản lý và chớ phớ biến đổi khỏc của doanh nghiệp cũn cao. Trong những năm tới doanh nghiệp cần đẩy mạnh hơn việc quản lý tiết kiệm chi phớ biến đổi. 7.Một số điểm mạnh và điểm yếu của cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến. 7.1. Một số điểm mạnh của cụng ty. -Sản phẩm đa dạng: Cỏc kết cấu thộp phục vụ trong cỏc nghành xõy dựng, kết cấu toà nhà, cỏc thiết bị giao thụng, điện lực, viễn thụng,và nhiều lĩnh vực khỏc nữa. thiết bị điện; thiờt bị cầu, đường giao thụng; thiết bị cụng trỡnh ; cột chuyền thanh truyền thanh truyền hỡnh và viễn thụng; thiết bị quảng cỏo ngoài trời. -Cỏc thiết bị, kết cấu thộp được mạ kẽm nhỳng núng theo tiờu chuẩn chất lượng quốc tế: tiờu chuẩn Mỹ ASTM ASH40; tiờu chuẩn Anh BS 1387- 1985; tiờu chuẩn Úc AS 1074 -Giỏ cả sản phẩm và dịch vụ: Cụng ty đưa ra một mức giỏ phải chăng, chỳng được căn cứ trờn mức giỏ của đối thủ cạnh tranh. - Đội ngũ nhõn lực của cụng ty tham gia sản xuất cú kỷ luật, cú trỡnh độ chuyờn mụn cao. -Cụng ty cú quỏ trỡnh sản xuất và quản lý đạt yờu cầu theo những tiờu chuẩn của hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2000. 7.2. Những điểm yếu của cụng ty. -Cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến là cụng ty thuộc thành phần kinh tế tư nhõn nờn khụng cú nhiều ưu đói từ phớa Nhà Nước . - Nguồn vốn của cụng ty khụng lớn. - Cỏch bố trớ hai lĩnh vực kinh doanh của cụng ty chưa hợp lý dẫn đến sự hỗ trợ cho nhau là khụng thật sự hiệu quả. - Cụng ty mới thành lập và đi vào hoạt động trong thời gian ngắn vỡ vậy mà ảnh hưởng trờn thị trường là chưa lớn. - Cỏc hoạt động nhằm giới thiệu hỡnh ảnh của cụng ty chưa được thực hiện, cỏc dịch vụ bổ sung cho dịch vụ chớnh là khụng cú. - Vị trớ đặt cơ sở kinh doanh chưa thực sự hợp lý với mục tiờu của cụng ty. - Cơ sở hạ tõng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của cụng ty khụng tốt. - Một số hoạt động nghiệp vụ của cụng ty cũn yếu và thiếu, trong đú phải kể đến hoạt động kho. II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIấU THỤ DỊCH VỤ MẠ KẼM NHÚNG NểNG CỦA CễNG TY CỔ PHẦN THẫP VIỆT TIẾN. 1. Tổ chức thực hiện nghiờn cứu thị trường tỡm kiếm cơ hội tiờu thụ sản phẩm và những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiờu thụ. Hiểu rừ được vai trũ và tầm quan trọng của hoạt động nghiờn cứu thị trường tới hoạt động kinh doanh của cụng ty. Nờn ngay từ khi bước vào kinh doanh trong dịch vụ mạ kẽm nhỳng núng cụng ty đó tổ chức nghiờn cứu thị trường để tỡm hiểu về đặc điểm của mụi trường kinh doanh, cơ hội và những ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của cụng ty. Hoạt động nghiờn cứu thị trường của cụng ty gồm cú những nội dung cơ bản sau: - Cụng ty xỏc định phạm vi nghiờn cứu trong quỏ trỡnh điều tra thị trường là thị trường mạ kẽm nhỳng núng trờn khu vực miền Bắc nước ta. - Trong quỏ trỡnh nghiờn cứu thị trường trước tiờn cụng ty tiến hành điều tra về khối lượng nhu cầu của dịch vụ mạ kẽm nhỳng núng. - Cụng ty điều tra cụ thể về khối lượng của từng loại sản phẩm. - Điều tra thụng tin về đối thủ cạnh tranh, cụng ty thuộc thành phần kinh tế nào?; cụng ty tập trung vào sản phẩm nào, mức giỏ của cụng ty đú đưa ra là như thế nào?; cụng ty nào chiếm thị phần lớn nhất trờn thị trường. - Khối lượng kẽm nguyờn liệu thị trường tiờu thụ là bao nhiờu trong một năm, chỳng thường biến động nhiều vào khoảng thời gian nào, nghành nào thường sử dụng nhiều kẽm nhất trong năm. - Cụng ty nghiờn cứu về cỏc thụng tin vĩ mụ cú ảnh hưởng đờn dịch vụ mạ kẽm của cụng ty, thực tế mật độ của hệ thống giao thụng của nước ta, số km vuụng trờn đầu người, sự quan tõm vào việc đầu tư phỏt triển hệ thống giao thụng trờn phạm vi miềm bắc, xu hướng của việc sử dụng cỏc dịch vụ bảo vệ cho cỏc sản phẩm giao thụng làm bằng thộp, hệ thống cỏc văn bản quy định đối với lĩnh vực kinh doanh mạ kẽm nhỳng núng, nghiờn cứu hệ thống tiờu chuẩn của cỏc nước cú nghành mạ kộm nhỳng núng phỏt triển trờn thế giới. Kết quả của hoạt động nghiờn cứu thị trường ngay từ khi thành lập cụng ty của cụng ty là cụng ty đó lựa chọn được mục tiờu tổng quỏt phỏt triển trong dài hạn là cụng ty trở thành cụng ty đứng đầu trong lĩnh vực kinh doanh mạ kẽm nhỳng núng trờn thị trường miền Bắc; cụng ty theo đuổi chớnh sỏch giỏ cả phải chăng, giỏ của cụng ty được xõy dựng căn cứ trờn mức giỏ của cỏc đối thủ cạnh tranh; hệ thống tiờu chuẩn cụng ty sử dụng để làm căn cứ đỏnh giỏ cho sản phẩm của cụng ty là hệ thống tiờu chuẩn của mỹ… Hoạt động nghiờn cứu thị trường đó được cụng ty coi trọng và quan tõm thực hiện ngay từ khi bắt đầu kinh doanh nhưng do mỗi lần tiến hành nghiờn cứu thị trường thường đũi hỏi cụng ty phải bỏ ra nhiều thời gian và tốn nhiều chi phớ. Cho nờn sau lần điều tra thị trường bài bản và quy mụ khi bắt đầu kinh doanh, từ đú đến nay cụng ty khụng tổ chức cuộc điều tra cú quy mụ nào khỏc nữa. Nhưng trong quỏ trỡnh kinh doanh cụng ty thường chỉ thực hiện nghiờn cứu thị trường đối với một số thụng tin quan trọng và cú ảnh lớn đến hoạt động kinh doanh của cụng ty, cụng ty luụn ghi lại cỏc thụng tin về khỏch hàng, thụng tin về sự biến động của kẽm trờn thị trường trong nước và trờn thị trường thế giới. 2. Tổ chức kờnh phõn phối sản phẩm dịch vụ mạ kẽm nhỳng núng. Như trong phần lý thuyết về hoạt động tiờu thụ của cỏc cỏc sản phẩm dịch vụ tựy theo từng loại dịch vụ khỏc nhau mà chỳng co thể sử dụng cỏc kờnh phõn phối khỏc nhau. Dịch vụ mạ kẽm nhỳng núng là một dịch vụ mang tớnh chất sản xuất. Để cú thể thực hiện việc cung cấp dịch vụ mạ kẽm nhỳng núng cần phải đầu tư một nguồn vốn lớn cho việc mua sắm cụng nghệ, xõy dựng nhà xưởng, hệ thống kho bói. Cho nờn hệ thống kờnh phõn phối được doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ mạ kẽm nhỳng núng tới khỏch hàng là kờnh phõn phối trực tiếp. Số lượng phần tử trong kờnh phõn phối trực tiếp cũng chỉ cú duy nhất một phần tử. Hoạt động cung cấp dịch vụ được thực hiện tại cơ sở sản xuất kinh doanh của cụng ty. Việc lựa chọn hỡnh thức kờnh phõn phối trực tiếp là một lựa chọn đỳng dắn và chớnh xỏc của cỏc doanh nghiệp kinh doanh loại dịch vụ mang tớnh chất sản xuất núi chung và đối với cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến núi riờng. Tuy nhiờn đối chiếu giữa mục tiờu phỏt triển cụng ty trong dài hạn và thực tế kờnh phõn phối hiện nay của cụng ty thỡ khú cú thể đảm bảo cho cụng ty thực hiện được mục tiờu này nếu trong tương lai cụng ty khụng cú những thay đổi vớ chỳng cú một số hạn chế sau: -Thị trường toàn miền bắc của nước ta mà cụng ty muốn dẫm đầu là thị trường rất lớn cả về khối lượng nhu cầu và địa lý. -Việc đặt địa điểm phõn phối như hiện nay thỡ khụng phải là trung tõm của thị trường do đú xảy ra tỡnh trạng cú khỏch hàng ở quỏ xa cụng ty, cú khỏch hàng ở quỏ gần cụng ty. -Với năng lực và khả năng hiện nay của kờnh phõn phối thỡ cho dự cụng ty cú khụng bị cạnh tranh bởi cỏc đối thủ mà tập trung hết nhu cầu của mỡnh cho cụng ty đỏp ứng cụng ty cũng khụng thể đỏp ứng được hết cỏc nhu cầu của khỏch hàng. Chưa kể đến trờn thực tế hiện nay cỏc đối thủ của cụng ty luụn tỡm cỏch khai thỏc và cạnh tranh khỏch hàng với cụng ty. 3. Nhõn sự và cơ cấu nhõn sự cho hoạt động tiờu thụ của cụng ty. 3.1. Đội ngũ nhõn sự bỏn hàng của cụng ty cổ phần thộp việt tiến. Đội ngũ nhõn sự bỏn hàng của cụng ty hiện nay gồm ba thành viờn. Với số lượng khỏch hàng hiện cú của cụng ty gần 150 khỏch hàng thỡ bỡnh quõn mỗi cỏn bộ bỏn hàng của cụng ty phải chịu trỏch nhiệm với koảng 50 khỏch hàng. Với số lượng khỏch hàng như vậy cú thuận lợi là cỏn bộ bỏn hàng của cụng ty khụng phải quản lý nhiều mối quan hệ, cú điều kiện chăm súc và quan tõm chu đỏo đến từng khỏch hàng. Nhưng với số lượng quỏ ớt như vậy nhất là khi khỏch hàng đó trung thành với cụng thỡ dón đến lóng phớ nguồn nhõn lực của đội ngũ bỏn hàng của cụng ty. Đội ngũ nhõn sự bỏn hàng của cụng ty đều thuộc lực lượng bỏn hàng cơ hữu của cụng ty. Việc chỉ sử dụng đội ngũ bỏn hàng là lực lượng cơ hữu của cụng ty đảm bảo rằng đội ngũ bỏn hàng này chỉ tập trung vào bỏn sản phẩm cho cụng ty, trung thành với cụng ty trong suốt thời gian tồn tại của cụng ty. Nhưng khi chỉ sử dụng lực lượng bỏn hàng là lực lượng cơ hữu của cụng ty sẽ khụng tận dụng được cỏc lợi thế sẵn cú của cỏc doanh nghiệp khỏc nếu cụng ty sử dụng cỏc cụng ty đú làm một bộ phận bỏn hàng cho cụng ty. Vớ dụ: Khi cụng ty muốn thõm nhập vào thị trường của tỉnh A nào đú. Nếu cụng ty chỉ sử dụng lực lượng bỏn hàng cơ hữu của mỡnh để xõm nhập thỡ cụng ty phải thực hiện hàng loạt cỏc bước tuần tự từ đầu đến cuối mới cú thể thõm nhập vào thị trường tỉnh A. Nhưng thay vỡ việc cụng ty tự mỡnh huy động động đội ngũ bỏn hàng của mỡnh làm việc đú cụng ty chọn một doanh nghiệp nào đú trờn địa bàn tỉnh A đú để làm một bộ phận cho lực lượng bỏn hàng của cụng ty chẳng hạn làm đại diện cho nhà sản xuất cụng ty cú thể tận dụng được những lợi thế của doanh nghiệp đú. Chẳng hạn như sự thụng thuộc địa bàn; uy tớn của doanh nghiệp đú;… giỳp cho cụng ty nhanh chúng thõm nhập và chiếm lĩnh thị trường của tỉnh A. Đội ngũ nhõn sự bỏn hàng được bố trớ thuộc phũng kinh doanh và Marketing của cụng ty. Trỡnh độ của độ ngũ nhõn sự bỏn hàng đều cú trỡnh độ đại học. Như vậy là cụng ty cú đội ngũ bỏn hàng cú trỡnh độ cơ bản tương đối cao. Nhưng để nõng cao hơn nữa về trỡnh độ và kỹ thuật nghiệp vụ cho đội ngũ bỏn hàng ngay từ khi được tuyển dụng vào cụng ty, cụng ty đó tổ chức những lớp đào tạo bổ sung thờm kiến thức về nghiệp vụ và về sản phẩm cho cỏc cỏn bộ bỏn hàng của cụng ty. 3.2. Cơ cấu nhõn sự cho hoạt động tiờu thụ. Căn cứ vào đặc điểm của cụng việc và khỏch hàng ban lónh đạo cơ cấu đội ngũ cỏn bộ tiờu thụ của cụng ty được chia ra làm hai bộ phận như sau: - Bộ phận phỏt triển thị trường và trực tiếp quan hệ với khỏch hàng. Bộ phận này của cụng ty gồm cú hai thành viờn, một người chuyờn phụ trỏch về mảng sản phẩm giao thụng, một người chuyờn phụ trỏch mảng sản phẩm về điện. Cỏc cụng việc của bộ phận này trực tiếp gia dịch và quan hệ với khỏch hàng, giải quyết những thắc mắc cho khỏch hàng khi khỏch hàng cú yờu cầu, duy trỡ mối quan hệ đối với khỏch hàng, phat triển thị trường cho cụng ty. - Bộ phận quản lý khỏch hàng. Bộ phận này của cụng ty cú một cỏn bộ phụ trỏch. Trong đú cỏn bộ này cú nhiệm vụ tổng hợp những thụng tin về khỏch hàng, ghi chộp lại những biến động và phản ỏnh của khỏch để cung cấp cho bộ phận phỏt triển thị trường, ghi chộp tổng hợp tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm của từng khỏch hàng, từng mặt hàng. Đụi khi nếu cú những khỏch hàng lẻ mang sản phẩm đến cụng ty mạ mà khụng hẹn trước thỡ bộ phận này cũng cú thể đứng ra thực hiện cỏc nghiệp vụ tiờu thụ thay cho bộ phận trờn của cụng ty. Với việc cơ cấu lực lượng tiờu thụ của cụng ty theo chức năng và theo sản phẩm như vậy tạo điều kiện cho cỏc thành viờn của đội ngũ tiờu thụ cú cơ hội chuyờn mụn húa trong cỏc hoạt động của mỡnh từ đú nõng cao hiệu quả của hoạt động tiờu thụ. 4. Tổ chức thực hiện cỏc hoạt động hỗ trợ cho hoạt động tiờu thụ. Cỏc hoạt động hỗ trợ cho hoạt động tiờu thụ tuy khụng trực tiếp tăng khối lượng sản phẩm được tiờu thụ nhưng chỳng lại tạo điều kiện cho việc thực hiện tốt hoạt động tiờu thụ và thỳc đẩy khối lượng hàng húa được tiờu thụ. Thực tế, hoạt động này của cụng ty được tổ chức và thực hiện như sau: - Đối với hoạt động chuẩn bị cỏc điều kiện sản xuất để sẵn sàng cung cấp dịch vụ mạ kẽm nhỳng núng ngay khi khỏch hàng cú nhu cầu. Cụng ty luụn tỡm kiếm và thực hiện cỏc biện phỏp cải tiến kỹ thuật để nõng cao khả năng đỏp ứng về số lượng và chất lượng cho hoạt động dõy chuyền trang thiết bị của cụng ty. Trong hoạt động kinh doanh của cụng ty, cụng ty đó ỏp dụng hệ thống tiờu chuẩn quản lý chất lượng toàn diện ISO 9001: 2000. Về mặt kỹ thuật, để làm cơ sở cho việc đỏnh giỏ chất lượng của lớp kẽm bao phủ trờn bề mặt chi tiết mạ. Cụng ty đó xõy dựng lờn tiờu chuẩn quy định về độ dày tối thiểu của lớp kẽm mạ trờn bề mặt chi tiết mạ. Bảng túm tắt yờu cầu về độ dày tối thiểu của lớp kẽm mạ. HẠNG MỤC TIấU CHUẨN ĐỘ DÀY CỦA THẫP(mm) ĐỘ DÀY TỐI THIỂU CỦA LỚP KẼM PHỦ m (g/m2) Trung bỡnh của chi tiết Trung ở mỗi vị trớ THẫP GểC VÀ THẫP TẤM ASTM A123 < 6,4 85(605) 75(515) 6,4 100(710) 85(605) ASTM A153 < 4,76 65(458) 54(381) 4,76 86(610) 78(550) CSA G164 < 5 80(560) 5 87(610) BS 729 < 5 65(460) 5 86(610) AS 1650 < 5 63(450) 5 85(600) BU LễNG, ĐAI ỐC VÀ VềNG ĐỆM ASTM A153 54(381) 43(305) CSA G164 65(460) BS 729 43(305) AS 1650 54(375) 43(300) -Đối với việc xõy dựng và hoàn thiện hệ thống chất lượng toàn diện cho sản phẩm của cụng ty. Cụng ty đó tiến hành xõy dựng lờn những quy chuẩn và những quy định riờng trong cương lĩnh phục vụ cho cụng ty, trong cỏc nghiệp vụ cụ thể của hoạt động tiờu thụ. Bờn cạnh những tiờu chuẩn được xõy dựng bởi cụng ty, cụng ty cũn đăng ký thực hiện ỏp dụng cỏc hệ thống tiờu chuẩn tiờn tiến trờn thế giới cho hoạt động kinh doanh của mỡnh. - Hoạt động yểm trợ cho hoạt động tiờu thụ của cụng ty. Đõy là một nội dung quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của cỏc doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Nhưng đối với cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến là một cụng ty nhỏ nguồn ngõn sỏch cũn hạn hẹp. Cho nờn trong thời gian qua, cụng ty khụng tổ chức hay thực hiện bất cứ một hoạt động yểm trợ cho hoạt động kinh doanh của cụng ty. - Đối với hệ thống chớnh sỏch và chế độ ưu đói cho khỏch hàng. Đối với những cụng cụ này, chưa được cụng ty coi trọng và sử dụng đỳng như tầm quan trọng thực sự của chỳng. Cho nờn trong thời gian qua cụng ty hầu như khụng cú bất cứ một hoạt động nào nhằm xõy dựng lờn một kế hoạch cho việc ỏp dụng hệ thống cụng cụ này vào thực tế hoạt động kinh doanh của Cụng ty mà những ỏp dụng của hệ thống này vào thực tế kinh doanh của cụng ty thường do những lý do khỏch quan đũi hỏi. -Cụng ty chưa ỏp dụng những tiến bộ của ngành cụng nghệ thụng tin vào hỗ trợ cho hoạt đụng tiờu thụ. Việc chưa ỏp dụng những tiến bộ của khoa học cụng nghệ vào hoạt động bỏn hàng của cụng ty xuất phỏt từ những nguyờn nhõn cơ bản sau: Cỏc khỏch hàng của cụng ty cũng chưa ứng dụng những tiến bộ của Cụng nghệ thụng tin vào hoạt động kinh doanh của họ. Nguyờn nhõn thứ hai quan trọng hơn, tại khu vực đặt cơ sở kinh doanh của cụng ty cơ sở hạ tầng cho việc sử dụng cụng nghệ thụng tin là thấp, khụng cú cỏc dịch vụ hỗ trợ để tăng tốc độ cỉa đường truyền. Nguồn vốn kinh doanh của cụng ty nhỏ, nờn cỏc hoạt động hỗ trợ và bổ trợ cho hoạt động kinh doanh của cụng ty núi chung. Việc ỏp dụng tiến bộ của ngành Cụng Nghệ Thụng Tin vào hoạt động bỏn hàng chưa được quan tõm thực sự. - Đối với hệ thống cỏc dịch vụ trước và sau khi bỏn. Nếu trước khi khỏch hàng mang sản phẩm của mỡnh đến cụng ty để sử dụng dịch vụ của cụng ty, khỏch hàng cũn cú những thắc mắc hoặc muốn tư vấn gỡ dịch vụ khỏch hàng cú thể gọi điện hoặc trực tiếp đến cụng ty cụng ty luụn cú nhõn viờn sẵn sàng giải đỏp những thắc mắc và tiến hành tư vấn cho khỏch hàng sao cho khỏch hàng cú được những quyết định hợp lý nhất. Sau khi giao hàng để tạo niền tin và uy tớn cho khỏch hàng về cụng ty, cụng ty tiến hành bảo hành cho cỏc sản phẩm trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian bảo hành mà sản phẩm cú hỏng húc hoặc sai sút gỡ mà khỏch hàng phỏt hiện, phản ỏnh đến cụng ty thỡ cụng ty lập tức cử nhõn viờn của mỡnh đến cụng trường để tiến hành kiểm tra. Nếu thấy những sai sút, hỏng húc là do cụng ty thỡ cụng ty sẽ tiến hành khắc phục ngay những sai sút đú và tự chịu mọi chi phớ phỏt sinh do quỏ trỡnh khắc phục những sai sút và hỏng húc . 5. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ tiờu thụ ở cụng ty cổ phần thộp Việt Tiến. Thực hiện cỏc ngiệp vụ tiờu thụ chớnh là thực hiện cỏc cụng đoạn cuối cựng của quỏ trỡnh tiờu thụ, là cụng đoạn cuối cựng để chuyển đổi hỡnh giỏ trị của sản phẩm sang hỡnh thỏi giỏ trị, kết thỳc chu kỳ kinh doanh. Trong việc thực hiện cỏc nghiệp vụ tiờu thụ tuỳ theo từn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docA0123.doc
Tài liệu liên quan