Đề tài Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh ngân hàng công thương Đống Đa

LỜI NểI ĐẦU 1

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ Lí LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN 3

1.1. Khỏi niệm về đầu tư và dự ỏn đầu tư 3

1.1.1. Đầu tư 3

1.1.2. Dự ỏn đầu tư 6

1.2. Thẩm định dự ỏn đầu tư 9

1.2.1. Khỏi niệm thẩm định dự ỏn đầu tư 9

1.2.2. í nghĩa của cụng tỏc thẩm định dự ỏn đầu tư 9

1.2.3. Nội dung cụng tỏc thẩm định DAĐT tại NHTM 11

1.3. Chất lượng thẩm định DAĐT tại NHTM 26

1.3.1. Sự cần thiết nõng cao chất lượng thẩm định DAĐT 26

1.3.2. Nhõn tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định DAĐT 28

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DAĐT TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA 30

2.1. Khỏi quỏt quỏ trỡnh hỡnh thành và Phỏt triển của Chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa 30

2.1.1. Giới thiệu khỏi quỏt về Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa 30

2.1.2. Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh tớn dụng của NHCT Đống Đa 32

2.2. Thực trạng cụng tỏc thẩm định DAĐT tại NHCT Đống Đa 39

2.2.1. Hoạt động tớn dụng trung và dài hạn tại NHCT Đống Đa 39

2.2.2. Thực trạng hoạt động thẩm định DAĐT tại NHCT Đống Đa 41

2.2.2.1. Quy trỡnh thẩm định DAĐT tại NHCT Đống Đa 41

2.2.2.2. Minh hoạ cụng tỏc thẩm định DAĐT tại NHCT Đống Đa 43

2.3. Đỏnh giỏ chất lượng và hiệu quả cụng tỏc thẩm định DAĐT tại NHCT Đống Đa 57

2.3.1. Kết quả đạt được 57

2.3.2. Những mặt tồn tại và nguyờn nhõn 58

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DAĐT TẠI CHI NHÁNH NHCT ĐỐNG ĐA 61

3.1. Định hướng cụng tỏc thẩm định DAĐT tại Chi nhỏnh NHCT Đống Đa 61

3.2. Một số giải phỏp nõng cao chất lượng thẩm định DAĐT tại NHCT Đống Đa 63

3.3. Kiến nghị đối Nhà nước, NHNN Việt Nam, Bộ ngành liờn quan, NHCT Việt Nam 69

KẾT LUẬN 72

TÀI LIỆU THAM KHẢO 73

 

 

 

 

doc81 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh ngân hàng công thương Đống Đa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mặt để đỏp ứng cho nền kinh tế, mặt khỏc sẽ gúp phần hạn chế, phũng ngừa rủi ro trong hoạt động tớn dụng Ngõn hàng. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cú sự cạnh tranh của cỏc doanh nghiệp, muốn tồn tại và phỏt triển thỡ điều cốt lừi là phải quản lớ, sử dụng vốn một cỏch hiệu quả nhất. Chớnh việc xõy dựng và thẩm định dự ỏn sẽ đảm bảo được mục tiờu này vỡ quỏ trỡnh này sẽ cho doanh nghiệp cú thể lựa chọn giữa lợi ớch và chi phớ trong cỏc phương ỏn kinh doanh, hoặc cú thể chỉ ra rằng nờn tổ chức lại sản xuất, cải tiến quỏ trỡnh quản lớ, hay thay đổi thiết bị cụng nghệ, nõng cao năng suất lao động, hạ giỏ thành sản phẩm…đặc biệt trong điều kiện của nước ta phần lớn cỏc doanh nghiệp cũn thiếu vốn, cụng nghệ trang thiết bị lạc hậu, cũ kĩ thỡ việc lựa chọn, xỏc định phương ỏn,chiến lược kinh doanh hay một chương trỡnh hành động đỳng đắn, đú là điều cú ý nghĩa hết sức quan trọng liờn quan đến vấn đề sống cũn của doanh nghiệp. Để đảm bảo được mục tiờu tăng trưởng kinh tế, thỳc đẩy quỏ trỡnh cụng nghiệp húa, hiện đại hoỏ đất nước, ta cần một lượng vốn rất lớn. Nếu chỉ dựa vào việc huy động nguồn vốn trong nước thỡ khú cú thể đảm bảo được mục tiờu trờn. Nếu chất lượng của quỏ trỡnh thẩm định được nõng cao như: đảm bảo yờu cầu về mặt thời gian, thủ tục, chất lượng xõy dựng và thẩm định dự ỏn theo yờu cầu của cỏc chương trỡnh hợp tỏc của cỏc tổ chức quốc tế… sẽ gúp phần thu hỳt vốn đầu tư nước ngoài bằng con đường như: viện trợ, vay ODA, quỹ hợp tỏc đầu tư, đầu tư trực tiếp nước ngoài, hợp tỏc liờn doanh… đảm bảo được nguồn vốn thỳc đẩy tăng trưởng kinh tế. 1.3.2. Nhõn tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự ỏn đầu tư. Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến chất lượng của cụng tỏc thẩm định cú thể chia làm 2 loại: Nhõn tố chủ quan và nhõn tố khỏch quan ỉ Nhõn tố chủ quan: + Con ngưũi: Đõy là nhõn tố được xem là cơ bản và quan trọng nhất. Trong cụng tỏc thẩm định DAĐT tại cỏc NHTM, cỏn bộ Ngõn hàng là người trực tiếp thẩm định. Chất lượng thẩm định cú đạt được hay khụng, trỡnh độ thẩm định sú đầy đủ hay khụng phụ thuộc rất nhiều vào trỡnh độ của cỏn bộ. Cú thể hiểu đõy là sự am hiểu về quy trỡnh, nắm chắc nội dung, kỹ thuật chủ yếu khi xem xột dự ỏn của cỏn bộ. Bờn cạnh đú, để cho cỏc phõn tớch được xỏc thực, yờu cầu đặt ra cho cỏc cỏn bộ là phải cú sự hiểu biết sõu rộng với cỏc lĩnh vực khỏc ngoài Ngõn hàng. Đú là những kiến thức về kinh tế chớnh trị, phỏp luật…Bờn cạnh trỡnh độ và kinh nghiệm, vấn đề đạo đức nghề nghiệp cũng là một vấn đề đỏng quan tõm. + Thụng tin: thẩm định DAĐT được tiến hành trờn cơ sở cỏc thụng tin thu thập từ nhiều nguồn . Vỡ thế thụng tin là yếu tố quan trọng giỳp cho việc thẩm định được thành cụng. Việc thu thập cỏc thụng tin đỳng, đủ, chớnh xỏc sẽ tạo điều kiện cho cỏn bộ thẩm định đỏnh giỏ chớnh xỏc về dự ỏn và doanh nghiệp, ra quyết định đỳng đắn, đảm bảo an toàn cho hoạt động tài trợ của Ngõn hàng. + Phương phỏp thẩm định: Với nguồn thụng tin đó thu thập được, do mỗi dự ỏn cú một đặc trưng riờng nhất định nờn cỏn bộ thẩm định phải lựa chọn, đưa ra được phương phỏp thẩm định thống nhất và phự hợp. Làm được điều đú sẽ đảm bảo cho Ngõn hàng hoạt động cú hiệu quả và thành cụng. + Cụng tỏc tổ chức điều hành: Thẩm định DAĐT là tập hợp nhiều hoạt động cú liờn quan chặt chẽ với nhau. Cụng tỏc thẩm định bao gồm cả 3 giai đoạn: Trước, trong và sau khi cho vay nờn việc phõn cấp điều hành là rất cần thiết để cỏc bước thực hiện một cỏch hợp lý và khoa học. Mặt khỏc, phương thức điều hành hợp lý của ban lónh đạo sẽ là cơ sở phỏt huy năng lực của cỏn bộ thẩm định. Việc phõn định quyền hạn và trỏch nhiệm cho từng bộ phận sẽ giỳp cho việc thẩm định được chớnh xỏc, khỏch quan và dễ dàng hơn. + ứng dụng khoa học cụng nghệ: Hiện nay trong cỏc Ngõn hàng việc lưu trữ và xử lý thụng tin hầu hết được thực hiện trờn mỏy tớnh. Đồng thời hệ thống mạng cũng giỳp Ngõn hàng thuận lợi trong việc khai thỏc thu thập thụng tin. Nhờ đú, cụng tỏc thẩm định được tiến hành dễ dàng hơn, giảm thiểu rủi ro do sai sút trong tớnh toỏn, tiết kiệm thời gian tạo hiệu quả cao trong thẩm định. ỉ Nhõn tố khỏch quan. + Chủ trương chớnh sỏch, kế hoạch phỏt triển của Nhà nước: Cỏc DAĐT phỏt triển là cỏc dự ỏn thường sử dụng nguồn lực của đất nước và để đạt được những mục tiờu xỏc định của chủ đầu tư cũng như của xó hội. Nhà nước bao giờ cũng thể hiện sự quan tõm của mỡnh đến lĩnh vực này vỡ nú ảnh hưởng tới sự phỏt triển chung của nền kinh tế xó hội. Sự quan tõm đú thể hiện qua cụng tỏc quản lý Nhà nước với cỏc DAĐT. Một DAĐT , nhất là cỏc dự ỏn cú quy mụ lớn đều cần phải cú sự phờ duyệt của cỏc cơ quan Nhà nước cú thẩm quyền. Vỡ vậy khi Ngõn hàng thẩm định dự ỏn khụng thể đi ngược lại với chiến lược chung của quốc gia. + Tớnh xỏc thực của thụng tin tự doanh nghiệp: Dự trỡnh độ cỏn bộ thẩm định cú tốt đến đõu cũng khú cú thể đi sõu và nắm vững được tỡnh hỡnh nội bộ của doanh nghiệp. Như vậy chất lượng của việc thẩm định khỏch hàng bị hạn chế. Do đú, việc cung cấp thụng tin đỳng, đủ, chớnh xỏc của doanh nghiệp sẽ tạo điều kiện cho cỏn bộ thẩm định đỏnh giỏ chớnh xỏc doanh nghiệp. Cú thể núi, sự hợp tỏc và năng lực thực sự của doanh nghiệp là một sự đảm bảo tốt cho Ngõn hàng thẩm định DAĐT + Những biến động của mụi trường, thị trường: Một DAĐT thường cú tuổi thọ khỏ dài. Do đú, nhận định của Ngõn hàng cú thể bị sai lệch do yếu tố mụi trường, thị trường thay đổi làm cho xuất hiện hoặc thành hiện thực cỏc loại rủi ro tiềm ẩn từ trước. Nếu khụng cú biện phỏp chống đỡ, dự phũng từ trước thỡ Ngõn hàng cú thể gặp rủi ro rất lớn. Mặt khỏc, những biến động của thị trường rất phức tạp, nú vượt ra ngoài vũng kiểm soỏt của doanh nghiệp, ảnh hưởng túi dự ỏn và đương nhiờnNgõn hàng rất khú cú thể thu hồi vốn và cú lói như dự kiến. Vấn đề đặt ra là doanh nghiệp cũng như Ngõn hàng phải cú những phương phỏp tớch cực dự bỏo về thị trưũng thật tốt nhằm giảm thiểu rủi ro. Đặc biệt với cỏc dự ỏn vay vốn bằng ngoại tệ , cụng tỏc thẩm định cũn bị ảnh hưởng bởi cỏc yếu tố mang tớnh chất quốc tế, nhất là biến động về chớnh trị và tài chớnh làm cho tiền tệ và giỏ cả thế giới mất ổn định. Ngoài ra nú cũn bị ảnh hưởng bởi chớnh sỏch quản lý ngoại tệ của Nhà nước. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CễNG THƯƠNG ĐỐNG ĐA. 2.1. Khỏi quỏt quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của chi nhỏnh Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa 2.1.1. Giới thiệu khỏi quỏt về Ngõn hàng Cụng thương Đống Đa. Lịch sử Ngõn hàng Cụng thương (NHCT) Đống Đa bắt đầu từ năm 1951, khi đú được gọi là Ngõn hàng Nhà nước(NHNN) Quận Đống Đa. Kể từ khi thành lập cho đến năm 1988, NHNN Quận Đống Đa là một chi nhỏnh trực thuộc NHNN vừa thực hiện chức năng quản lý của NHNN vừa hoạt động kinh doanh trờn địa bàn quận Đống Đa. Từ khi hệ thống Ngõn hàng nước ta chuyển từ một cấp sang hai cấp theo nghị định 53/HĐBT. Cũng theo đú, NHNN quận Đống Đa được chuyển thành NHCT quận Đống Đa trực thuộc NHCT Thành phố Hà Nội. Tuy nhiờn hoạt động của NHCT Đống Đa chỉ thực sự tỏch khỏi hoạt động của NHNN sau khi hai phỏp lệnh về Ngõn hàng ra đời vào năm 1990. NHCT Đống Đa kể từ đú chỉ tập trung vào thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ, tớn dụng dịch vụ Ngõn hàng của một NHTM theo như phỏp luật quy định. Sau ngày 1/4/1993 , NHCT quận Đống Đa chuyển thành NHCT khu vực Đống Đa, là một đơn vị hạch toỏn phụ thuộc NHCT Việt Nam, khụng cũn phụ thuộc NHCT Thành phố Hà Nội. Qua hơn 50 năm hoạt động, NHCT Đống Đa đó từng bước khẳng định mỡnh. Sự phỏt triển của nú được thể hiện rừ nột thụng qua cơ cấu tổ chức hợp lý, phạm vi hoạt động rộng lớn, từng bước lập lại thế chủ động hoà nhập vào cơ chế thị trường nõng cao năng lực cạnh tranh. Cựng với sự phỏt chuyển biến của đất nước, hoạt đụng của NHCT Đống Đa cũng ngày càng phỏt triển, khụng ngừng nõng cao uy tớn, vị thế của Ngõn hàng trong nền kinh tế thị trường. Sau đõy là sơ đồ về cơ cấu tổ chức của NHCT Đống Đa: Ban lónh đạo P.Tổ chức hành chớnh P.Thụng tin điện toỏn P.Kho quỹ P.Giao dịch Cỏt Linh P.Giao dịch Kim Liờn Khỏch hàng cỏ nhõn P.Kế toỏn P. khỏch hàng số 1,2 P.Kiểm tra, kiểm soỏt Quỹ tiết kiệm Quỹ tiết kiệm Quỹ tiết kiệm P.Tổng hợp và tiếp thị P.Tài trợ thương mại - Ban lónh đạo: bao quỏt điều hành và ra cỏc quyết định đối với mọi hoạt động của Ngõn hàng. Là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước, cú trỏch nhiệm chi tiết hoỏ cỏc văn bản chớnh sỏch tiền tệ của Ngõn hàng, thực hiện cỏc văn bản đú phự hợp với thực tế. - Phũng khỏch hàng số 1, số 2: trực tiếp cho cỏc tổ chức kinh tế trong và ngoài quốc doanh vay tiền làm nhiệm vụ xõy dựng kế hoạch cõn đối về nguồn sử dụng vốn, thực hiện chế độ thụng tin bỏo cỏo tổng hợp, phõn tớch lỗ lói của Ngõn hàng. - Phũng Tài trợ Thương Mại: thực hiện cỏc nghiệp vụ thanh toỏn , dịch vụ quốc tế, mua bỏn ngoại tệ. - Phũng kế toỏn tài chớnh: Quản lý tài sản, tiền gửi, tiền vay của cỏc đơn vị tổ chức kinh doanh, thực hiện hạch toỏn khụng dựng tiền mặt trong hệ thống NHCT trờn địa bàn Hà Nội và trong phạm vi cả nước. Ngoài ra phũng kế toỏn cũn cú bộ phận quản lý, theo dừi 15 quỹ tiết kiệm nằm rải rỏc trờn địa bàn quận nhằm thu hỳt khỏch hàng và huy động tiền gửi tiết kiệm cú và khụng cú kỳ hạn của mọi tổ chức kinh doanh, cỏ nhõn trong và ngoài nước. - Phũng tổng hợp và tiếp thị - Phũng tiền tệ – kho quỹ: thực hiện thu chi tiền mặt, ngõn phiếu, ngoại tệ của cỏc đơn vị , tổ chức kinh doanh và khỏch hàng qua Ngõn hàng nhanh chúng kịp thời, chớnh xỏc, đầy đủ. - Phũng thụng tin điện toỏn: Tập hợp những số liệu phỏt sinh trong và ngoài mạng, xử lý và lập bỏo cỏo hạch toỏn. - Phũng tổ chức hành chớnh: quản lý nhõn sự, lao động tiền lương, quản lý hành chớnh, quản trị, đào tạo… - Phũng nguồn vốn: thực hiện huy động vốn cả nội và ngoại tệ với hỡnh thức chủ yếu là gửi tiết kiệm của dõn cư, tiền gửi của cỏc tổ chức kinh doanh, huy động qua bỏn cỏc giấy nợ như kỳ phiếu, trỏi phiếu Ngõn hàng. - Phũng kiểm tra, kiểm soỏt mọi nghiệp vụ Ngõn hàng theo văn bản hiện hành( kiểm soỏt về mọi thủ tục cho vay, kế toỏn,ngõn quỹ,thanh toỏn) trong Ngõn hàng. - Ngoài ra cũn cú Phũng giao dịch Cỏt Linh và Phũng giao dịch Kim Liờn. Ngoài chức năng nhiệm vụ cụ thể của mỡnh, giữa cỏc phũng ban đều cú mối quan hệ hợp tỏc, bổ sung cho nhau. Điển hỡnh là phũng kinh doanh và phũng kế toỏn, những thụng tin về khỏch hàng đũi hỏi phải cú sự liờn hệ chặt chẽ và thụng bỏo cho nhau kịp thời. 2.1.2. Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh tớn dụng của NHCT Đống Đa a) Tỡnh hỡnh huy động vốn. Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng, ban giỏm đốc NHCT Đống Đa đó bố trớ cỏc cỏn bộ cú năng lực và chuyờn mụn vào những vị trớ quan trọng, liờn tục đổi mới phương cỏch làm việc, đổi mới cụng tỏc phục vụ, đảm bảo chữ tớn đối với khỏch hàng, mở rộng mạng lưới giao dịch, đa dạng hoỏ cỏc hỡnh thức huy động, tạo điều kiện thu hỳt vốn nhàn rỗi từ cỏc tổ chức kinh tế và dõn cư. Bảng 1: Tỡnh hỡnh huy động vốn của NHCT Đống Đa (Đơn vị : tỷ đồng) Chỉ tiờu 2002 2003 2004 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) % tăng Số tiền Tỷ trọng (%) % tăng Tổng NVHĐ 2320 100 2600 100 12.07 3143 100 20.88 1.Tiền gửi tiết kiệm 1360 58.62 1700 65.38 25.00 1543 49.09 -9.24 Khụng kỳ hạn 20 0.86 25 0.96 25.00 12 0.38 -52.00 Cú kỳ hạn 1340 57.76 1675 64.42 25.00 1531 48.71 -8.60 2.Tiền gửi từ TCKT 800 34.48 900 34.62 12.50 1400 44.54 55.56 3. Kỳ phiếu 160 6.90 0 0 -100 200 6.36 Tiền gửi bằng VNĐ 1750 75.43 2100 80.77 20 2633 83.77 25.38 Tiền gửi bằng ngoại tệ 570 24.57 500 19.231 -12.28 500 15.908 0 (Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh qua cỏc năm) • Đỏnh giỏ về sự tăng trưởng của tổng nguồn vốn huy động của NHCT Đống Đa: Nhỡn vào Bảng 1 cú thể thõy tỡnh hỡnh hoạt động về huy động vốn của Ngõn hàng diễn ra theo chiều hướng tớch cực. Trong 3 năm liờn tiếp 2002,2003,2004 tổng nguồn vốn huy động liờn tục tăng. Năm 2003, tổng nguồn vốn huy động tăng 12.07% so với năm 2002, năm 2004 lại tăng so với năm 2003 là 20.88% Xem xột cơ cấu thõy sự thay đổi của từng thành phần: nguồn vốn được hỡnh thành từ 3 nguồn cơ bản: Tiền gửi tiết kiệm của dõn cư, tiền gửi của tổ chức kinh tế và kỳ phiếu qua 3 năm liờn tiếp. Tiền gửi tiết kiệm của dõn cư liờn tục tăng về số tuyệt đối( từ 1360 tỷ đồng năm 2002 lờn 1700 năm 2003 và đến năm 2004 là 1743 tỷ đồng). Xột theo tỷ trọng thỡ năm 2002 nguồn tiền này chiếm tỷ trọng 58.62% so với tổng nguồn vốn huy động, năm 2003 tăng lờn là 65.38% nhưng lại giảm xuống cũn 49.09% ở năm 2004. Tiền gửi của tổ chức kinh tế ngày càng tăng: năm 2002 là 800 tỷ đồng, đến 2003 tăng lờn 900 tỷ đồng và tiếp tục tăng mạnh ở năm 2004 là 1400 tỷ đồng. Năm 2003 tăng so với năm 2002 là 12.5% và cú xu hướng tăng nhanh năm 2004 tăng so với năm 2003 là 55.56%. Riờng kỳ phiếu: Đõy khụng phải là loại hỡnh huy động vốn thường xuyờn của Ngõn hàng, nú chỉ được huy động theo từng đợt , đảm bảo tớnh cõn đối nguồn vốn và sử dụng vốn của Ngõn hàng. Diễn biến của tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi tổ chức kinh tế như trờn chỉ ra sự hợp lý hơn về nguồn vốn qua cỏc năm của NHCT Đống Đa. Lượng tiền gửi này liờn tục tăng lờn trong cỏc năm qua khẳng định được uy tớn của Ngõn hàng đối với dõn chỳng. Về phớa Ngõn hàng cũng đó biết tranh thủ lợi thế này để khụng ngừng tăng nguồn vốn cú tớnh ổn định cao. Tuy nhiờn bờn cạnh những ưu điểm mà nguồn vốn này đem lại cũng cú một số nhược điểm mà đỏng kể đú là chi phớ của nguồn này đắt. Thụng thường với tiền gửi tiết kiệm của dõn cư , bao gỡơ cũng phải trả cao hơn nhiều so với tiền gửi của doanh nghiệp, đặc biệt là tiền gửi thanh toỏn. Bởi vậy nếu Ngõn hàng chỉ tập trung huy động vốn từ huy động vốn từ dõn cư, bỏ qua nguồn vốn huy động từ cỏc tổ chức kinh tế thỡ tất yếu lói suất bỡnh quõn của Ngõn hàng sẽ cao. Lói suất đầu ra phải mang tớnh cạnh tranh so với Ngõn hàng khỏc, như vậy lợi nhuận của Ngõn hàng vụ hỡnh dung đó bị giảm sỳt đỏng kể . Giải quyết những thắc mắc này, Ngõn hàng đó cú chớnh sỏch là khuyến khớch cỏc doanh nghiệp gửi tiền tại Ngõn hàng. Điều này được đặc biệt minh chứng qua cỏc con số cụ thể ở Bảng 1. Tiền gửi của cỏc tổ chức kinh tế tăng mạnh và liờn tục về số tuyệt đối dẫn đến sự chờnh lệch về tỷ trọng của hai nguồn vốn chu yếu này được rỳt ngắn đỏng kể: Tỷ trọng nguồn tiền gửi dõn cư và nguồn tiền gửi của cỏc tổ chức kinh tế qua cỏc năm: Năm 2002: 58.62% - 34.14% Năm 2003: 65.38% - 34.62% Năm 2004: 49.09% - 44.54% Điều này cho thấy NHCT Đống Đa đó cú những nỗ lực nhất định trong việc giảm lói suất bỡnh quõn nguồn vốn huy động. Đặc biệt là trong việc ỏp dụng chớnh sỏch lói suất thoả thuận, nú là một cơ sở cho việc tăng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Tuy nhiờn với cơ cấu vốn như hiện nay Ngõn hàng sẽ phải nỗ lực nhiều hơn nữa. Để cú được những kết quả này, chi nhỏnh NHCT Đống Đa đó cú nhiều cố gắng để giữ vững và tăng trưởng nguồn vốn huy động như mở thờm cỏc quỹ tiết kiệm , tăng cường mạng lưới huy động tiền gửi tiết kiệm trờn địa bàn dõn cư. Ngõn hàng tổ chức thu nhận tiền vào cỏc ngày nghỉ cho cỏc đơn vị cú nguồn tiền mặt lớn, thường xuyờn cú tổ thu tiền tại xớ nghiệp bỏn lẻ xăng dầu, thu đột xuất ở đơn vị cú nhiều tiền mặt. Đỏp ứng nhu cầu mở tài khoản của khỏch hàng, giải quyết nhanh chúng kịp thời. Ngoài ra chi nhỏnh cũn tớch cực tỡm kiếm thờm khỏch hàng cú nguồn tiền gửi lớn, tạo tõm lý yờn tõm và tin tưởng cho khỏch hàng. b) Cụng tỏc sử dụng vốn Hoạt động cho vay vốn của Ngõn hàng đem lại phần lớn nguồn lợi nhuận trong tổng lợi nhuận thu được. Hoạt động tớn dụng cho đến thời điểm hiện nay là hoạt động chủ yếu của Ngõn hàng. Điều này thể hiện rừ trong bảng sau: Bảng 2: Tỡnh hỡnh sử dụng vốn tại NHCT Đống Đa ( Đơn vị: tỷ đồng) Chỉ tiờu 2002 2003 2004 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) % tăng Số tiền Tỷ trọng (%) % tăng 1..Doanh số cho vay 1763 100 2200 100 24,79 2243 100 1,95 Quốc doanh 1568 88,94 1800 81,82 14,80 1863 83,06 3,50 Ngoài quốc doanh 195 11,06 400 18,18 105,13 380 16,94 -5,00 2.Doanh số thu nợ 1583 100 1829 100 15,54 2134 100 16,68 Quốc doanh 1418 89,58 1772 96,88 24,96 1586 74,32 -10,50 Ngoài quốc doanh 165 10,42 57 3,12 -65,45 548 25,68 861,40 3. Dư nợ 1670 100 2041 100 22,22 2150 100 5,34 Quốc doanh 1495 89,52 1525 74,72 2,01 1800 83,72 18,03 Ngoài quốc doanh 175 10,48 518 25,38 196,00 350 16,28 -32,43 (Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh qua cỏc năm) Ta thấy sự tăng trưởng về tỡnh hỡnh dư nợ núi chung qua 3 năm 2002,2003,2004 cụ thể như sau: Về doanh số cho vay: Năm 2002, tổng số tiền cho vay là 1763 tỷ đồng. Năm 2003 con số này tăng lờn là 2200 tỷ, tăng 24.79% so với năm 2002 và tiếp tục tiếp tục được đẩy mạnh. Vào năm 2004 lờn tới 2243 tỷ đồng tăng 1.95% so với năm 2003. Doanh số cho vay tăng và doanh số thu nợ cũng tăng trong 3 năm liờn tiếp. Năm 2003 đạt 1829 tỷ đồng tăng 15.54% so với năm 2002 và năm 2004 là 2134 tỷ đồng tức tăng 16.68% so với năm 2003. Cú thể núi doanh số thu nợ của Ngõn hàng là rất tốt. Tuy nhiờn phải kết hợp với việc xem xột tỷ lệ nợ quỏ hạn thỡ mới đỏnh giỏ được chớnh xỏc diễn biến của doanh số thu nợ là tốt hay xấu. Bảng 3: Tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn của NHCT Đống Đa ( Đơn vị: tỷ đồng) Chỉ tiờu 2002 2003 2004 Tổng dư nợ 1670 2041 2150 Nợ quỏ hạn 10 8 12 Ngắn hạn 8 4 12 Dài hạn 0 0 0 Tỷ lệ nợ quỏ hạn trờn tổng dư nợ 0,60 0,48 0,72 (Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh qua cỏc năm) Qua bảng trờn cho ta thấy số nợ quỏ hạn năm 2002 là 10 tỷ , năm 2003 giảm xuống 8 tỷ nhưng đến năm 2004 lại tăng lờn 12 tỷ . Nhỡn chung tỷ lệ nợ quỏ hạn trong cho vay ngắn hạn và dài hạn của chi nhỏnh trong cỏc năm tương đối thấp so với chỉ tiờu toàn ngành. Đạt được kết quả này là do Ngõn hàng đó thực hiện nghiờm chỉnh cỏc thể lệ và chế độ cho vay như của NHCT Việt Nam hướng dẫn việc cho vay đối với khỏch hàng của NHCT Việt Nam nhằm đỏp ứng nhu cầu vay vốn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phỏt triển và đời sống.Mặt khỏc Ngõn hàng đó tỏ rừ năng lực của mỡnh trong việc thẩm định cỏc DAĐT.Qua đú ta thấy rằng việc thẩm định DAĐT tại NHCT Đống Đa được thực hiện rất cú hiệu quả trong những năm gần đõy khắc phục được những rủi ro của nghiệp vụ cho vay.Cú thể thấy đú là một kết quả đỏng phấn khởi đối với chi nhỏnh. Nú phản ỏnh sự đi lờn trong hoạt động kinh doanh của chi nhỏnh NHCT Đống Đa. c) Tài trợ thương mại. Bờn cạnh 2 hoạt động cơ bản là huy động vốn và cho vay, NHCT Đống Đa cũng thực hiện thờm nhiều hoạt động kinh doanh khỏc để hướng tới mục tiờu thoả món tối đa nhu cầu của khỏch hàng, qua đú đem lại lợi nhuận cho bản thõn Ngõn hàng. Bảng 4: Tài trợ thương mại của NHCT Đống Đa. ( Đơn vị:1000 USD) Chỉ tiờu 2002 2003 2004 Ngoại tệ:Mua vào 52071 56095 58200 Bỏn ra 50370 55120 57900 Thanh toỏn quốc tế L/C nhập 30978 45715 40950 L/C xuất 410 450 0 Chi kiều hối 1250 1650 2165 (Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh qua cỏc năm) Về hoạt động thanh toỏn quốc tế thỡ do đặc điểm của chi nhỏnh cú ớt doanh nghiệp làm xuất khẩu , khỏch hàng chủ yếu là những đơn vị sản xuất cụng nghiệp , thường xuyờn nhập khẩu nguyờn liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Vỡ vậy, nghiệp vụ thanh toỏn quốc tế tại chi nhỏnh chủ yếu phục vụ cho mở L/C nhập khẩu , thanh toỏn chuyển tiền đi, đến. Mặt khỏc chi nhỏnh thường xuyờn phải khai thỏc ngoại tệ của cỏc doanh nghiệp và cỏc tổ chức tớn dụng khỏc cựng với sự hỗ trợ của Trung ương để đảm bảo nhu cầu thanh toỏn và nhập khẩu cho cỏc đơn vị sản xuất kinh doanh. Núi chung hoạt động kinh doanh ngoại tệ đó đỏp ứng kịp thời nhu cầu thanh toỏn nhập khẩu nguyờn vật liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh thụng qua đầu tư tớn dụng; nghiệp vụ chi trả kiều hối phục vụ khỏch hàng lĩnh tiền và mua bỏn ngoại tệ thuận lợi, khi làm thủ tục được lĩnh tiền ngay tại quầy khụng phải qua phũng tiền tệ kho quỹ như trước đõy. Cú thể thấy, NHCT Đống Đa đó biết cỏch khắc phục những khú khăn, nỗ lực khai thỏc nguồn ngoại tệ cú giỏ cả hợp lý để đảm bảo nhu cầu thanh toỏn của khỏch hàng. Tạo niềm tin của khỏch hàng và thụng qua đú gúp phần vào kết quả kinh doanh của chi nhỏnh. d) Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng Chi nhỏnh NHCT Đống Đa bước vào hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường bước đầu gặp nhiều khú khăn, trở ngại. Tuy nhiờn do phỏt huy được sức mạnh nội lực cựng với sự chỉ đạo sỏt sao của NHCT Việt Nam, những điều kiện thuận lợi mà Đảng và chớnh phủ, cỏc cấp chớnh quyền dành cho và sự ủng hộ của cỏc tổ chức kinh tế, dõn cư trờn địa bàn, cỏn bộ cụng nhõn viờn NHCT Đống Đa đó từng bước đẩy lựi khú khăn để vươn ra hội nhập với nền kinh tế và trở thành một chi nhỏnh hoạt động năng suất, hiệu quả. Hàng năm, chi nhỏnh đó gúp một tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của hệ thống NHCT và NHNN. Đến nay, NHCT Đống Đa đó tự khẳng định vị trớ của mỡnh trong hệ thống, luụn là chi nhỏnh cú thành tớch xuất sắc trong cụng tỏc kinh doanh, cũng như vai trũ của mỡnh đối với nền kinh tế. Bảng 5: Kết quả kinh doanh của NHCT Đống Đa. ( Đơn vị: tỷ đồng) Chỉ tiờu 2002 2003 2004 Xu thế 2004/2002 2004/2003 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) % % 1. Tổng thu nhập 147 100 180 100 225 100 153,1 78 125,0 45 Lói tiền gửi 20 13,6 40 22,2 55 24,4 275 35 137,5 15 Lói tiền vay 120 81,6 137 76,1 165 73,3 137,5 45 120,4 28 Lói khỏc 7 4,8 3 1,7 5 2,2 71,43 -2 166,7 2 2. Tổng chi phớ 108 73,5 142 78,9 165 73,3 152,8 57 116,2 23 Lói tiền gửi 20 13,6 35 19,4 45 20,0 225 25 128,6 10 Lói tiền vay 70 47,6 77 42,8 82 36,4 117,1 12 106,5 5 Lói khỏc 18 12,2 30 16,7 38 16,9 211,1 20 126,7 8 3. Tổng lói 39 38 60 153,8 21 157,9 22 (Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh qua cỏc năm) Từ bảng 4 ta thấy tổng thu nhập năm 2004 tăng so với năm 2002 là 153,1% tương ứng là tăng 78 tỷ và so với 2003 là 125% tương ứng là 45 tỷ .Trong đú tăng chủ yếu là lói tiền vay 45 tỷ (137.5%) và lói khỏc giảm 2 tỷ Tổng chi phớ qua cỏc năm cũng tăng dần từ 108 tỷ năm 2002 lờn 142 tỷ năm 2003 và đến 2004 là 165 tỷ. Năm 2004 so với năm 2002 tăng 152.8% (57 tỷ) và so với 2003 tăng 116.2%(10 tỷ). Tăng chủ yếu là chi lói khỏc. Kết quả tổng lói thu được năm 2004 là 60 tỷ tăng 153.8% (tăng 21 tỷ) so với 2002 và tăng 157.9% (tăng 22 tỷ) so với 2003 . Điều này chứng tỏ Ngõn hàng hoạt động cú hiệu quả cao. Một kết quả hết sức khả quan đối với một chi nhỏnh, đồng thời cũng là nguồn động viờn khớch lệ to lớn đối với cỏn bộ cụng nhõn viờn toàn Ngõn hàng. Dưới sự lónh đạo đỳng đắn của Ban Giỏm Đốc chi nhỏnh và sự năng động của cỏn bộ cụng nhõn viờn , cỏc nguồn huy động đó sử dụng một cỏch hiệu quả, đỏp ứng nhu cầu về vốn của cỏc tổ chức kinh tế, cỏc hộ kinh doanh cỏ thể ngoài quốc doanh trong cũng như ngoài địa bàn quận, mở rộng cho vay đầu tư đồng thời tài trợ cỏc dự ỏn trung và dài hạn đem lại hiệu quả cao. 2.2. Thực trạng cụng tỏc thẩm định DAĐT tại NHCT Đống Đa 2.2.1. Hoạt động tớn dụng trung và dài hạn tại NHCT Đống Đa ỉ Đối tượng cho vay trung dài hạn Cỏc phỏp nhõn là doanh nghiệp Nhà nước, Hợp tỏc xó, Cụng ty TNHH, Cụng ty cổ phần, doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài và cỏc tổ chức khỏc cú đủ điều kiện quy định tại điều 94 Bộ luật dõn sự: - Cỏ nhõn và hộ gia đỡnh - Tổ hợp tỏc - Doanh nghiệp tư nhõn - Cụng ty hợp danh Khảo sỏt tỡnh hỡnh thực tế cho thấy hoạt động cho vay trung dài hạn diễn ra chủ yếu ở 2 bộ phận tớn dụng cụng nghiệp và tớn dụng thương nghiệp thuộc phũng kinh doanh của Ngõn hàng. Khỏch hàng vay trung và dài hạn chủ yếu là cỏc doanh nghiệp trong lĩnh vực cụng nghiệp, giao thụng và xõy dựng. ỉ Kết quả hoạt động cho vay trung và dài hạn tại NHCT Đống Đa. Hoạt động cho vay trung dài hạn được đỏnh giỏ qua diễn biến hoạt động vay vốn của khỏch hàng, kết cấu của cỏc khoản vay trung dài hạn. Bảng 6: Hoạt động cho vay trung dài hạn tại NHCT Đống Đa. ( Đơn vị: tỷ đồng) Chỉ tiờu 2002 2003 2004 Số tiền Số tiền % tăng Số tiền % tăng 1. Doanh số cho vay TDH 203 230 13.3 250 8.7 2. Doanh số thu nợ TDH 37 171 362.2 276 61.4 3. Dư nợ TDH 751 810 7.9 900 11.1 4.Tỷ lệ dư nợ TDH/tổng dư nợ 45% 39.7% 41.9% (Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh qua cỏc năm. Cú thể thấy doanh số cho vay TDH tăng đỏng kể và doanh số thu nợ cũng tăng mạnh nhưng ngược lại dư nợ lại tăng lờn.Đặc biệt năm 2004 dư nợ TDH đạt 900 tỷ tăng 11.1% so với 2003. Lợi nhuận đạt được từ tớn dụng TDH được thể hiện trong bảng 6: Bảng 7: Lợi nhuận từ tớn dụng TDH ( Đơn vị: tỷ đồng) Chỉ tiờu 2002 2003 2004 Số tiền Số tiền % tăng Số tiền % tăng 1. Dư nợ TDH 751 810 7,9 900 11,1 2. Tổng lợi nhuõn cho vay 120 137 14,2 165 11,1 3. Lợi nhuận tớn dụng TDH 20 40 100 55 20,4 4. (3)/(1) 2,7 8,9 13,8 5. (3)/(2) 16,7 52,6 75 (Nguồn: Bỏo cỏo kết quả kinh doanh qua cỏc năm) Lợi nhuận từ hoạt động tớn dụng TDH tăng trưởng liờn tục trong vũng 3 năm qua. Lợi nhuận tăng vọt từ 20 tỷ năm 2002lờn 40 tỷ năm 2003 và tăng mạnh vào năm 2004 là 55 tỷ đồng. Điều này hoàn toàn phự hợp với diễn biến của hoạt động cho vay TDH tại Ngõn hàng mà chỳng ta vừa phõn tớch ở trờn. Tỷ trọng lợi nhuận từ tớn dụng TDH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36926.doc
Tài liệu liên quan