Đề tài Một số giải pháp nhằm duy trì và tăng cường thu hút khách du lịch Trung Quốc tại khách sạn Công Đoàn Việt Nam

Lời nói đầu 5

Chương I: Cơ sở lý luận chung về thu hỳt khỏch du lịch trong kinh doanh khỏch sạn 7

1. Một số khái niệm cơ bản. 7

1.1 Khỏch sạn và kinh doanh khỏch sạn. 7

1.1.1. Khỏch sạn. 7

1.1.2. Kinh doanh khỏch sạn. 8

1.1.2.1. Khỏi niệm kinh doanh khỏch sạn. 8

1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh khách sạn. 8

1.2. Khỏch của khỏch sạn. 10

1.2.1. Nhu cầu du lịch. 10

1.2.2. Khỏch du lịch và phõn loại khỏch du lịch. 13

1.2.3. Khỏch của khỏch sạn. 15

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thu hút khách của du lịch của một khách sạn. 16

2.1. Nhúm cỏc nhõn tố khỏch quan. 17

2.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên du lịch của vùng. 17

2.1.2. Tỡnh hỡnh chớnh trị luật phỏp, kinh tế và an toàn xó hội. 17

2.1.3. Mức độ cạnh tranh trên thị trường khách sạn. 18

2.1.4. Sức ộp từ cỏc nhà cung cấp và cỏc tổ chức trung gian trong cỏc kờnh phõn phối sản phẩm của khỏch sạn. 18

2.1.5. Thị trường khách du lịch. 19

2.2. Nhúm cỏc nhõn tố chủ quan. 21

2.2.1. Vị trớ kiến trỳc của khỏch sạn. 21

2.2.2. Uy tớn và thứ hạng của khỏch sạn. 22

2.2.3. Chớnh sỏch Marketing mix của khỏch sạn. 22

3. Một số giải phỏp chủ yếu nhằm duy trỡ và tăng cường thu hút khách du lịch trong kinh doanh khách sạn. 24

3.1. Nâng cao chất lượng phục vụ. 25

3.2. Đa dạng hoỏ chủng loại sản phẩm và tạo tớnh dị biệt cho sản phẩm của khỏch sạn. 28

3.3. Sử dụng chớnh sỏch giỏ hợp lý, linh hoạt. 29

3.4. Tăng cường các hoạt động quảng cáo khuyếch trương. 29

3.5. Tạo lập và mở rộng các mối quan hệ với các đơn vị khác. 30

4. Sự cần thiết của việc ỏp dụng cỏc giải phỏp duy trỡ và tăng cường thu hút khách du lịch của khách sạn 30

4.1. Do yêu cầu của bản thân hoạt động kinh doanh khách sạn 30

4.2. Do đặc điểm của sản phẩm khách sạn 31

4.3. Do sức ộp của cạnh tranh trờn thị trường. 31

Chương II: Thực trạng duy trỡ và thu hỳt khỏch du lịch Trung Quốc tại khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam. 33

1. Giới thiệu về khách sạn Công Đoàn Việt Nam. 33

1.1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam. 33

1.2 Mụ hỡnh quản lý và cơ cấu tổ chức của khách sạn Công Đoàn Việt Nam. 34

1.2.1. Điều kiện về tổ chức của khách sạn Công Đoàn Việt Nam. 34

1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận. 36

1.2.3. Tỡnh hỡnh nhõn lực của khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam. 39

1.3. Điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn Công Đoàn Việt Nam 40

 

doc82 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm duy trì và tăng cường thu hút khách du lịch Trung Quốc tại khách sạn Công Đoàn Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đớch trao đổi để thu lợi nhuận. Do vậy sản phẩm khỏch sạn cú cỏc đặc điểm chủ yếu sau: + Dịch vụ khỏch sạn mang tớnh vụ hỡnh + Sản xuất và tiờu dựng sản phẩm gần như trựng nhau về mặt thời gian. + Sản phẩm khỏch sạn được tạo ra phụ thuộc rất lớn vào yờu cầu của khỏch khi tiờu dựng dịch vụ. Xuất phỏt từ những đặc điểm của khỏch sạn mà cụng tỏc thu hỳt khỏch và đỏp ứng đầy đủ nhu cầu của khỏch du lịch là cụng việc rất khú khăn đối với cỏc nhà kinh doanh khỏch sạn, đũi hỏi họ phải ỏp dụng cỏc biện phỏp duy trỡ và thu hỳt khỏch một cỏch hữu hiệu nhất để cú thể đỏp ứng tối đa nhu cầu của du khỏch và đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. 4.3. Do sức ộp của cạnh tranh trờn thị trường. Kinh doanh khỏch sạn là hỡnh thức kinh doanh trong một nền cụng nghiệp mang tớnh cạnh tranh lớn vỡ thế cỏc nhà kinh doanh trong lĩnhvực khỏch sạn luụn phải đương đầu với sự cạnh tranh cao. Hiện nay, tỡnh trạng xõy cất quỏ nhiều trong nền cụng nghiệp khỏch sạn tạo ra sự quỏ tải trong kinh doanh khỏch sạn, kết quả của việc cung vượt quỏ cầu đó tỏc động đến việc giảm giỏ và giảm sỳt lợi nhuận. Đứng trước những khú khăn thỏch thức đú, để tồn tại khụng cũn cỏch nào khỏc cỏc nhà kinh doanh khỏch sạn phải tỡm mọi cỏch để duy trỡ và thu hỳt khỏch đến khỏch sạn của mỡnh. Mà cỏc biện phỏp duy trỡ và thu hỳt khỏch trong kinh doanh kinh doanh như đó núi trờn, nú sẽ trả lời cho cỏc nhà kinh doanh khỏch sạn biết làm thế nào để duy trỡ và thu hỳt khỏch, làm thế nào để khai thỏc thị trường khỏch cú hiệu quả nhất. Cú rất nhiều biện phỏp duy trỡ và thu hỳt khỏch mà cỏc cụng ty du lịch và khỏch sạn cú thể ỏp dụng. Vấn đề là biện phỏp nào tốt và ưu việt nhất, phự hợp nhất là điều mà cỏc nhà quản trị kinh doanh du lịch phải tỡm hiểu dựa trờn đặc điểm riờng của khỏch sạn mỡnh và mục tiờu cuối cựng là hiệu quả hoạt động kinh doanh phải là cao nhất. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG DUY TRè & THU HÚT KHÁCH DU LỊCH TRUNG QUỐC TẠI KHÁCH SẠN CễNG ĐOÀN VIỆT NAM. 1. Giới thiệu về khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam. 1.1. Lịch sử hỡnh thành & phỏt triển của khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam Ngay từ sau khi miền Nam được giải phúng, đất nước thống nhất, nhu cầu giao lưu giữa hai miền Nam - Bắc, nhu cầu thăm quan, nghỉ ngơi đó thành một nhu cầu khụng thể thiếu được trong đời sống của nhõn dõn mà trong đú phần đụng là cỏn bộ, cụng nhõn viờn chức nhà nước. Để đỏp ứng được nhu cầu, nguyện vọng của cỏn bộ, cụng nhõn viờn chức nhà nước và người lao động ngay từ những năm 1976 – 1980, ban thư ký Tổng Cụng Đoàn Việt Nam đó cú chủ trương chỉ đạo cỏc cấp Cụng Đoàn phỏt triển sự nghiệp bảo hiểm xó hội trong lĩnh vực nghỉ ngơi, thăm quan du lịch. Ngày 23 thỏng 11 năm 1985 ban thư ký Tổng Cụng Đoàn Việt Nam đó ra quyết định thành lập phũng Du lịch Cụng Đoàn trực thuộc ban bảo hiểm xó hội Tổng Cụng Đoàn Việt Nam. Giai đoạn đú phũng Du lịch cú nhiệm vụ nghiờn cứu xõy dựng cỏc chương trỡnh, tuyến điểm tham quan du lịch. Xõy dựng chớnh sỏch chế độ điều lệ thăm quan du lịch của cỏn bộ, cụng nhõn viờn chức trong cả nước, hưỡng dẫn nghiệp vụ cho cỏc cấp Cụng Đoàn, cỏc cơ sở du lịch Cụng Đoàn, xõy dựng cỏc chương trỡnh hợp tỏc với Tổng Cục Du Lịch Việt Nam. Vào những năm cuối của thập kỷ 80 khi nền kinh tế của nước ta chuyển từ cơ chế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường với định hướng xó hội chủ nghĩa. Cỏc cơ sở kinh tế chuyển sang chế độ hạch toỏn trong đú cú cả cỏc nhà nghỉ, trạm du lịch, đơn vị kinh tế Cụng Đoàn do Cụng Đoàn quản lý. Trước những thay đổi cơ bản của cơ chế quản lý Tổng Liờn Đoàn Lao Động Việt Nam đó đệ trỡnh lờn Hội Đồng Bộ trưởng nay là Chớnh Phủ về việc xin phộp thành lập Cụng Ty Du Lịch trực thuộc Tổng Liờn Đoàn Lao Động Việt Nam, ngày 07 thỏng 11 năm 1988 Chủ Tịch Hội Đồng Bộ Trưởng nay là Thủ Tướng Chớnh Phủ đó ra thụng bỏo số 2830/Cụng Ty Du Lịch cho phộp Tổng Liờn Đoàn Lao Động Việt Nam được thành lập Cụng Ty Du Lịch thực thuộc tổng Liờn Đoàn Lao Động Việt Nam, đỳng một năm sau, ngày 07 thỏng 11 năm 1989 Ban thư ký Tổng Liờn Đoàn Lao Động Việt Nam ra quyết định số 508 QD/TLD thành lập Cụng Ty Du Lịch Cụng Đoàn Việt Nam trực thuộc Ban thư ký Tổng Liờn Đoàn Lao Động Việt Nam cú trụ sở đúng tại 65 Quỏn Sứ Hà Nội. Từ ngày 07 thỏng 11năm 1989 ngành Du lịch Việt Nam đó cú thờm một thành viờn mới, Cụng Ty Du Lịch Cụng Đoàn Việt Nam đó trở thành một doanh nghiệp đoàn thể đầu tiờn ở Việt Nam hoạt động kinh doanh Du lịch. Ngày 12/7/2001, khỏch sạn đó chớnh thức đi vào hoạt động & đem lại hiệu quả kinh doanh rất cao. Khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam cú 124 phũng & cú 8 tầng, là loại khỏch sạn 3 sao. Hiện nay khỏch sạn đang tiếp tục chỉnh lớ, sửa đổi giỏ trị một số hạng mục để phự hợp với tỡnh hỡnh thực tế & đỏp ứng yờu cầu ngày càng cao của khỏch hàng. Cú thể núi việc cụng ty cú trụ sở mới tại 1b Yết Kiờu & khỏch sạn tại khu 14 Trần Bỡnh Trọng là một mốc quan trọng đỏnh dấu sự trưởng thành của cụng ty du lịch Cụng Đoàn. Tờn tiếng Việt: khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam. Tờn giao dịch quốc tế: VIETNAM trade Union Hotel. Địa chỉ: 14 Trần Bỡnh Trọng. Điện thoại: 04.9421776. 1.2. Điều kiện về tổ chức của khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam. 1.2.1. Mụ hỡnh quản lý và cơ cấu tổ chức của khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam. Mụ hỡnh 1: Mụ hỡnh quản lý và cơ cấu tổ chức của khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam. (Nguồn dữ liệu KSCĐViệt Nam) Giỏm đốc khỏch sạn Phú giỏm đốc KS Phũng dịch Vụ ăn uống Phũng phục vụ khỏch nghỉ Phũng hành chớnh Phũng kế toỏn Tổ Bếp Tổ Bar Tổ Buồng Tổ Kỹ Thuật Tổ Làm Sạch Tổ Tiếp Phẩm Quầy Lưu Niệm Tổ Bàn Tổ Dịch Vụ thể Thao Cụng tỏc thu hỳt khỏch Kế Toỏn kho Kế Toỏn Động Sản Tổ Thu Ngõn Bộ phận thị trường Bộ phận lễ tõn Bộ phận giặt là Bộ phận bảo vệ Phũng tổ chức lao động và tiền lương - Nhận xột và đỏnh giỏ mụ hỡnh cơ cấu tổ chức của khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam. Qua sơ đồ trờn ta thấy, mối quan hệ quản lý của khỏch sạn là mối quan hệ trực tuyến và mang tớnh chất tập trung. Giỏm đốc quản lý toàn bộ hoạt động của khỏch sạn, tất cả cỏc hoạt động của khỏch sạn đều được cỏc bộ phận chức năng bỏo lờn giỏm đốc, qua đú giỏm đốc lắm tỡnh hỡnh, cú kế hoạch điều chỉnh nhanh chúng, kịp thời và cỏc bộ phận chức năng này chịu sự chỉ đạo trực tuyến từ giỏm đốc. Mối quan hệ quản lý này cú ưu điểm là gọn nhẹ về tổ chức, thụng tin được đảm bảo thụng suốt, đường đi của thụng tin là ngắn do đú sai lệch thụng tin là khụng lớn, phự hợp với chế độ một thủ trưởng lónh đạo. Nếu chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ được xỏc định rừ ràng thỡ trờn cơ sở nguyờn tắc tập trung dõn chủ trong quản lý, cơ cấu này đảm bảo tập chung cỏc nguồn lực để giải quyết cỏc vấn đề trọng tõm. Tuy nhiờn, nú cũng cú nhược điểm là việc ỏp cơ cấu quản lý này dễ vi phạm nguyờn tắc tập trung dõn chủ trong quản lý và nú đũi hỏi giỏm đốc phải là người am hiểu về mọi mặt trong đời sống, xó hội. 1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. + Giỏm đốc: Là người đứng đầu khỏch sạn, chịu trỏch nhiệm, thưc hiện cụng tỏc đối nội và đối ngoại hoạt động kinh doanh của khỏch sạn: lập kế hoạch, tổ chức lónh đạo và kiểm tra trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh. +Phú giỏm đốc: Giỳp giỏm đốc và chịu trỏch nhiệm về cụng tỏc thi đua khen thưởng, kỷ luật, cụng tỏc đầu tư xõy dựng cơ bản, cụng tỏc đảm bảo an toàn. Theo dừi mua sắm thay đổi trang thiết bị, tổ chức thực hiện cỏc nội quy, quy chế của khỏch sạn.Phú giỏm đốc giỳp giỏm đốc và chịu trỏch động về cụng tỏc hợp tỏc đầu tư liờn doanh liờn kết, tiờu chuẩn định mức sản phẩm. + Phũng hành chớnh: Cú nhiệm vụ thực hiện cỏc cụng việc hành chớnh cho khỏch sạn. Mua sắm trang Thiết bị quản lý cỏc giấy tờ của khỏch sạn và một số cỏc cụng việc hành chớnh khỏc. +Phũng kế toỏn: Tham mưu cho giỏm đốc về cụng tỏc tài chớnh của khỏch sạn là cụng cụ thụng tin phục vụ cho quỏ trỡnh quản lý trong khỏch sạn. Theo dừi cập nhật hàng hoỏ xuất nhập trong khỏch sạn. Theo dừi thực hiện phần thu chi của khỏch sạn. Phản ỏnh bỏo cỏo với giỏm đốc về tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của toàn khỏch sạn qua cỏc biểu mẫu bỏo cỏo. Cung cấp cỏc số liệu phục vụ cho việc phõn tớch hoạt động kinh doanh, so sỏnh giữa chu kỡ kinh doanh để đề ra phương ỏn kinh doanh tốt nhất để phự hợp với tỡnh hỡnh cụ thể + Phũng tổ chức lao động tiền lương: Cú chức năng tham mưu cho giỏm đốc về cụng tỏc quản lý nhõn sự, làm cụng tỏc lao động tiền lương, quản lý sử dụng cỏn bộ cụng nhõn viờn, quản lý hồ sơ, đỏnh giỏ khen thưởng, kỷ luật cỏn bộ, cụng nhõn viờn. Thực hiện chế độ chớnh sỏch tuyển dụng lao động theo yờu cầu cỏc phũng ban, cỏc bộ phận trong khỏch sạn. + Bộ phận thị trường: Tham mưu cho giỏm đốc về thị trường du lịch, chớnh sỏch khuyến khớch kinh doanh và cỏc biện phỏp thu hỳt khỏch, tổ chức cỏc tour, ký kết cỏc hợp đồng, đưa đún, hướng dẫn khỏch tham quan ở tuyến điểm du lịch. Thực hiện việc tỡm hiểu thị trường tuyờn truyền quảng bỏ và giới thiệu sản phẩm của khỏch sạn trong và ngoài nước nhằm thu hỳt khỏch tối đa hoỏ lợi nhuận. + Bộ phận bảo vệ Cú nhiệm vụ bảo đảm an toàn về thõn thể và tào sản cho khỏch trong khỏch sạn. + Bộ phận giặt là Cú nhiệm vụ đỏp ứng nhu cầu về giặt là cho khỏch và chuyển chuyển hoỏ đơn cho bộ phận buồng. + Phũng dịch vụ ăn uống: Đảm nhận tất cả cỏc cụng việc từ ăn uống đến phục vụ khỏch ăn uống hàng ngày và cỏc bữa tiệc lớn, nhỏ. Thực hiện cỏc chức năng tiờu thụ và bỏn hàng: đưa ra thực đơn, giới thiệu cỏc mún ăn, thuyết phục khỏch sử dụng. Nghiờn cứu nhu cầu ăn uống của khỏch, tổ chức chế biến, phục vụ cỏc loại thực đơn phự hợp với cỏc loại khỏch. Quảng cỏo khuếch trương cỏc dịch vụ ăn uống của khỏch sạn. Đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm. Thoả món mọi nhu cầu của khỏch về ăn uống. + Phũng phục vụ khỏch ngủ: Là bộ phận tạo ra doanh thu chớnh cho khỏch sạn. Chăm lo sự nghỉ ngơi cho khỏch trong thời gian lưu trỳ ở khỏch sạn, đảm bảo an toàn cho khỏch. Phối hợp với bộ phận lễ tõn theo dừi và quản lý cho thuờ phũng nghỉ khỏch sạn( số phũng cú khỏch, số phũng khỏch đó đi vắng…). Bảo quản cỏc trang thiết bị nội thất và làm vệ sinh hàng ngày Nhận chuyển cỏc nhu cầu của khỏch như giặt là, massage và cỏc dịch vụ bổ sung khỏc Thụng bỏo cho bộ phận lễ tõn lập hoỏ đơn cỏc khoản tiờu dựng của khỏch thuộc phạm vi quản lý ( cỏc khoản mà bộ phận buồng nhận thu hoỏ đơn ) Tiếp nhận cỏc vật tư từ bộ phận hành chớnh nhõn sự, cỏc vật tư phục vụ cho làm vệ sinh buồng. + Bộ phận lễ tõn Cú chức năng đại diện cho khỏch sạn trong mở rộng cỏc mối quan hệ, tiếp xỳc với khỏch. Cú vai trũ quan trọng trong việc thu hỳt khỏch, làm cầu nối liờn hệ giữa khỏch với cỏc bộ phận khỏc trong khỏch sạn, trong định hướng tiờu dựng của khỏch và giới thiệu cỏc dịch vụ của khỏch sạn với khỏch. Bộ phận lễ tõn đúng vai trũ là trung tõm phối hợp mọi hoạt động của cỏc bộ phận trong khỏch sạn. Tham mưu cho giỏm đốc, cung cấp thụng tin về khỏch. Bỏn dịch vụ phũng nghỉ và cỏc dịch vụ khỏc cho khỏch. Tham gia vào cỏc hoạt động kinh doanh phũng ngủ của khỏch sạn như: đún tiếp khỏch, bố trớ phũng, giữ đồ cho khỏch, thanh toỏn … Giải quyết cỏc khiếu nại, phàn nàn của khỏch. Tỡnh hỡnh nhõn lực của khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam Đến năm 2002 khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam cú tổng số 164 lao động trong đú: cú 73 nam và 81 nữ Biờn chế khung: 2 người chiếm 1,2% Hợp đồng dài hạn ( từ 2 đến 3 năm ): 145 người chiếm 88,4% Thử việc: 9 người chiếm 5,5% Hợp đồng ngắn hạn: 8 người chiếm 4,9% Đơn vị: Người Tờn cỏc bộ phận Số lượng Nam Nữ Ban giỏm đốc 2 2 0 Phũng hành chớnh 8 4 4 Phũng kế toỏn lao động tiền lương 12 3 9 Phũng thị trường 4 1 3 Tổ lễ tõn 15 6 9 Tổ buồng 27 5 22 Tổ bàn 28 8 20 Tổ bếp 18 9 9 Tổ kĩ thuật 8 8 0 Tổ làm sạch 17 7 10 Tổ bảo vệ 14 14 0 Tổ giặt là 11 4 7 Tổng 164 73 81 (Nguồn số liệu phũng TCLĐTL khỏch sạn CĐVN) Bảng 1: cơ cấu lao động của khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam Tuổi bỡnh quõn của lónh đạo : 32,5 tuổi Tỷ lệ giữa lónh đạo và nhõn viờn là 12% ( 20 người ) Tuổi bỡnh quõn của nhõn viờn: 26,5 tuổi Trỡnh độ: Đại học, cao đẳng: 55% Trung cấp: 30% Lao động phổ thụng: 15% Cú 60% lao động được sử dụng đỳng ngành nghề đào tạo Khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam cú đội ngũ lao động trẻ, cú trỡnh độ nghiệp vụ ,nhiệt tỡnh trong cụng việc. Tuy nhiờn cũn một hạn chế rất lớn là số người biết sử dụng tiếng Trung và tiếng Phỏp rất ớt ( lễ tõn chỉ cú 2 người biết sử dụng tiếng Trung cũn hầu như khụng nhõn viờn nào cú thể sử dụng tiếng Phỏp). Đõy là hạn chế rất lớn của khỏch sạn khi khai thỏc thị trường khỏch quốc tế . Để khắc phục tỡnh trạng này khỏch sạn cần tổ chức cỏc lớp ngoại ngữ mang tớnh bắt buộc và cú kiểm tra, đỏnh giỏ trỡnh độ ngoại ngữ như một tiờu chuẩn đỏnh giỏ mức độ hoàn thành cụng việc. Khỏch sạn cũng cần tuyển thờm người cú khả năng sử dụng tiếng Trung và tiếng Phỏp nhằm đỏp ứng nhu cầu trước mắt. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị của khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam 1.3.1 Trong kinh doanh lưu trỳ. Khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam được thiết kế 8 tầng với 130 phũng nghỉ sang trọng với nhiều cấp hạng và đầy đủ tiện nghi, cú trang thiết bị hiện đại đạt tiờu chuẩn của khỏch sạn ba sao, tiền sảnh rộng 250 m2, quầy lễ tõn rộng 25 m2 cú trang bị camera kiểm soỏt. Trong 130 phũng cú 10 phũng ở tầng 2 cho thuờ làm văn phũng, 120 phũng kinh doanh lưu trỳ với nhiều chủng loại. trang bị chớnh trong một phũng gồm: Số thứ tự Tờn thiết bị Số lượng 1 Tủ lạnh 1 2 Tủ tường 1 3 Điều hoà 1 4 Ti vi 1 5 Điện thoại 1 6 Kột an toàn 1 7 Bộ ấm chộn 1 8 Bộ cốc sứ 2 9 Phớch điện 1 10 Dộp tụng 2 11 Giỏ đựng đồ giặt là 1 12 Biển dọn phũng 1 13 Cốc đỏnh răng 1 14 Đĩa thuỷ tinh 1 15 Hộp xà phũng 1 16 Khăn mặt 2 17 Khăn tắm 2 18 Khăn tay 2 19 Hộp sơn mài 1 20 Cặp da 1 21 Hộp chố 1 22 Thảm chõn 1 (Nguồn dữ liệu tổ buồngKSCĐVN) Bảng 3: Thống kờ cỏc trang thiết bị nội thất trang bị cho 1 phũng hai giường của khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam Cỏc vật dụng như dộp tụng, cỏc loại khăn, cốc sứ sẽ phụ thuộc số giường cũn cỏc thiết bị khỏc khụng thay đổi. Hiện tại khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam cú 10 phũng cho cỏc doanh nghiệp thuờ dài hạn để đặt văn phũng. + 12 phũng đơn loại tiờu chuẩn cao + !0 phũng đụi loại tiờu chuẩn + 20 phũng đụi loại tiờu chuẩn cao + 76 phũng ba loại tiờu chuẩn + 6 phũng căn hộ - Bộ phận lễ tõn: Trang thiết bị gồm 3 mỏy nối mạng, mỏy fax, mỏy điều hoà nhiệt độ, mỏy đếm tiền, bản đồ thành phố, telex gọi trực tiếp ra nước ngoài, kột sắt, mỏy phụ tụ, ti vi cú truyền hỡnh cỏp bắt trờn 16 kờnh truyền hỡnh của cả trong và ngoài nước, nền trải thảm. Bờn canh đú càn cú phũng khỏch, quầy lưu niệm, quỏn bar, bể cỏ cảnh, cõy cảnh, và cỏc đồ vật cần thiết khỏc... 1.3.2. Trong kinh doanh ăn uống Kinh doanh ăn uống là bộ phận quan trọng trong kinh doanh khỏch sạn, đúng gúp phần doanh thu rất lớn trong tổng doanh thu khỏch sạn. Khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam cú hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ ăn uống cũn rất mới, đồng bộ và tương đối đầy đủ. Khỏch sạn cú hai nhà hàng lớn : Nhà A cú 390 chỗ ngồi, nhà hàng B cú 168 chỗ ngồi chủ yếu phục vụ khỏch nghỉ ở khỏch sạn, nhận phục vụ tiệc và đỏm cưới. Bộ phận bếp: Gồm nhiều vật dụng phục vụ cho nấu ăn như: 6 bếp ga to, 8 bộp ga nhỏ, lũ nướng bằng súng, lũ rỏn, lũ hấp hơi, tủ lạnh loại to, mỏy hỳt giú, mỏy thỏi, mỏy xay... và cỏc vật dụng cần thiết khỏc. Bộ phận bar: Khỏch sạn cú quầy bar với đa dạng cỏc chủng loại thức ăn, đồ uống. Cú cỏc vật dung trang trớ đẹp sang trong giỳp cho khỏch thư gión... 1.3.3. trong kinh doanh dịch vụ bổ sung Cỏc cơ sở của bộ phận cung cấp cỏc dịch vụ bổ xung: như sõn tennis, bể bơi, bàn búng bàn, cửa hàng kiốt tạp phẩm, quầy lưu niệm, phũng mỏt xa, tắm hơi, phũng karaoke, vũ trường... tất cả đều được trang bị cỏc đồ dụng hiện đại, cú độ thẩm mỹ cao. đỏnh giỏ chung về cơ sở vật chất kỹ thuật của khỏch sạn Nhỡn chung do mới đi vào hoạt động ( từ thỏng 7 năm 2001 ) nờn cỏc cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị của khỏch sạn cũn mới, đồng bộ và hiện đại. Tuy nhiờn khỏch sạn cú hạn chế rất lớn là diện tớch mặt bằng nhỏ ( 5000 m2 ) nờn khụng thể tạo được một khuụn viờn đẹp và khú khăn trong quy hoạch chỗ để xe cho khỏch và mở rộng cỏc loại hỡnh kinh doanh. 1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam trong thời gian hoạt động. STT Giai đoạn Chỉ tiờu 6 th cuối năm 2001 6 th đầu năm 2002 6 th cuối năm 2002 1 Tổng doanh thu (1000đ) Tốc độ tăng trưởng (%) 6.761.000. 8.820.000 30,45 11.380.000 29,02 2 Doanh thu lưu trỳ đ (1000đ) 2.913.000 3.792.600 4.893.400 3 Doanh thu ăn uống (1000đ) 2.970.000 3.880.800 5.007.200 4 Doanh thu Dvụ bổ sung (1000đ) 868.000 1.146.600 1.479.400 5 Thuế VAT nộp (1000đ) 614.636 801.818 1.034.545 6 Doanh thu sau thuế (1000đ) 6.146.346 8.018.182 10.345.455 7 Tổng chi phớ (1000đ) 6.082.302 7.853.685 10.031.978 8 Lợi nhuận trước thuế (1000đ) 64.062 164.424 303.477 9 Thuế TNDN (1000đ) 20.500 52.615 100.313 10 Lợi nhuận sau thuế (1000đ) Tốc độ tăng trưởng (%) 43.562 111.808 166,5 213.146 90,64 11 Cụng suất sử dụng phũng (%) 70% 72% 85% (Nguồn dữ liệu phũng kế toỏn KSCĐ Việt Nam) Bảng 4: thống kờ tài chớnh của khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam Nhận xột chung: Qua bảng tổng kết trờn ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam qua những năm gần đõy cú những bước phỏt triển nhanh cụ thể là 6 thỏng cuối năm 2001 tổng tổng doanh thu đạt 6.761.000.000 đ sang 6 thỏng đầu năm 2002 con số này là 8.820.000.000 đ, đạt tốc độ tăng trưởng là 30,45%, sang 6 thỏng cuối năm 2002 đạt tổng doanh thu là 11.380.000.000 đ và đạt tốc độ tăng trưởng là 29,02%. Điều này cho ta thấy tốc độ tăng trưởng tổng doanh thu qua cỏc giai đoạn của khỏch sạn là rất cao và khỏ ổn định trung là 30%. Ta thấy tuy khỏch sạn mới đi vào hoạt động chưa được 2 năm mà đó đạt kết quả cao như vậy là một dấu hiệu rất đỏng mừng. Để biết khỏch sạn hoạt động cú hiệu quả hay khụng ta phải phõn tớch phần lợi nhuận mà khỏch sạn đạt được. Ta thấy 6 thỏng cuối năm 2001 lợi nhuận khỏch sạn đạt được là 43.562.200, sang 6 thỏng đầu năm 2002 con số này là 111.808.320 đạt mức tăng trưởng 156,6% và 6 thỏng cuối năm 2002 khỏch sạn thu được mức lợi nhuận là 213.146.000 đ đạt tốc độ tăng trưởng 90,64%, ta thấy mức lợi nhuận khỏch sạn đạt được qua cỏc giai đoạn luụn tăng và đạt tốc độ tăng trưởng cao trung bỡnh > 100%. Điều này cho thấy ban lónh đạo khỏch sạn đó ỏp dụng những chiến lược và chớnh chớnh sỏch hết sức hợp lý để cú thể tăng doanh thu và giảm được chi phớ đầu vào từ đú tăng lợi nhuận. Nhưng ta cũng thấy rằng do khỏch sạn mới đi vào hoạt động cho lờn mức lợi nhuận ban đầu cũn thấp cho lờn sang cỏc giai đoạn sau tốc độ tăng trưởng mới tăng cao như vậy, khỏch sạn cần phải luụn cố gắng lỗ lực hơn nữa để duy trỡ và đạt kết quả cao hơn nữa trong những năm tới. Về tỷ trọng của cỏc dịch vụ đúng gúp vào tổng doanh thu của khỏch sạn ta đi phõn tớch bảng số liệu sau Giai đoạn Chỉ tiờu 6 thỏng cuối năm 2001 6 thỏng đầu năm 2002 6 thỏng cuối năm 2002 VND (%) VND (%) VND (%) Doanh thu lưu trỳ 2.913.000.000 43,2 3.792.600.000 42,5 4.893.400.000 43 Doanh thu ăn uống 2.970.000.000 44 3.880.800.000 44,5 5.007.200.000 43,5 Doanh thu bổ sung 868.000.000 12,8 1.146.600.000 13 1.479.400.000 13,5 Tổng 6.751.000.000 100 8.820.000.000 100 11.380.000.000 100 (Nguồn dữ liệu phũng kế toỏn KSCĐViệt Nam) Bảng 5: Cơ cấu doanh thu từ cỏc dịch vụ của khỏch sạn Ta thấy doanh thu từ cỏc bộ phận tăng nhanh qua cỏc giai đoạn làm cho tổng doanh thu tăng nhanh như đó phõn tớch ở trờn. tỷ trọng doanh thu của cỏc dịch vụ ăn uống và lưu trỳ chiếm tỷ trọng lớn trung bỡnh qua cỏc giai đoạn là hơn 40%, điều này cho thấy Mảng kinh doanh lưu trỳ và ăn uống trong khỏch sạn rất phỏt triển trong những năm qua cụng suất sử dụng phũng của khỏch sạn luụn cao và tăng dần qua cỏc giai đoạn,6 thỏng cuối năm 2001 là 70%, sang 6 thỏng đầu năm 2002 là 75% và 6 thỏng cuối năm 2002 là 85%. Và trong kinh doanh ăn uống thời gian qua khỏch sạn cũng đó phục vụ rất nhiều cỏc đoàn khỏch lớn, phục vụ nhiều cuộc hội nghị, hội thảo và phục vụ cho nhiều đỏm cưới, tiệc, sinh nhật… Cũn doanh thu từ cỏc dịch vụ bổ sung trong khỏch sạn là rất thấp chỉ chiếm trung bỡnh trờn 10%, điều này nú cũng phỏn ỏnh đỳng thực trạng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho dịch vụ bổ sung trong khỏch sạn cũn rất nghốo nàn, đõy là điều mà ban lónh đạo khỏch sạn cần phải quan tõm để trong thời gian tới dịch vụ bổ sung cú thể đúng gúp một phần quan trọng trong tổng doanh thu của khỏch sạn. Thực trạng về thị trường khỏch và khỏch du lịch Trung Quốc tại khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam. Đặc điểm thị trường khỏch của khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam. Khỏch sạn Cụng Đoàn Việt Nam mới đi vào hoạt động từ 07/2001 đến nay nờn số lượng khỏch đến khỏch sạn là chưa lớn. Nhưng nhờ vào sự cố gắng lỗ lực của ban lónh đạo cũng như toàn nhõn viờn trong khỏch sạn, khỏch sạn đó dần đi vào hoạt động cú hiệu quả và đó cú sự chuyển biến rừ rệt qua hai năm 2001 và 2002. Để tiện cho việc phõn tớch cỏc số liệu về khỏch sạn ta chia tỡnh hỡnh hoạt động của khỏch sạn qua ba giai đoạn: 6 thỏng cuối năm 2001, 6 thỏng đầu năm 2002 và 6 thỏng cuối năm 2002. Giai đoạn Đối tượng 6 thỏng cuối năm 2001 6 thỏng đầu năm 2002 6 thỏng cuối năm 2002 Lượt Khỏch(LN) Tỷ Trọng (%) Lượt Khỏch(LN) TỷTrọng (%) Lượt Khỏch(LN) Tỷ Trọng (%) Khỏch DL quốc tế 5.228 28 4.960 21 9.764 36 Khỏch DL nội địa 13.361 72 13.689 79 16.376 64 Tổng số 18.559 100 18.649 100 26.500 100 (Nguồn dữ liệu phũng lễ tõn KSCĐViệt Nam) Bảng 6: Số lượng khỏch đến khỏch sạn từ 7/2001-12/2002 Theo bảng tổng kết trờn ta thấy số lượng khỏch nội địa đến khỏch sạn chiếm tỷ trọng lớn, song sang năm 2002 tỷ trọng khỏch quốc tế đến khỏch sạn đó cú sự gia tăng đỏng kể. Nếu 6 thỏng cuối năm 2001 số lượt khỏch quốc tế đến khỏch sạn là 5.288 lượt khỏch chiếm 28% tổng lượt khỏch đến khỏch sạn thỡ sang 6 thỏng đầu năm 2002 con số này là 4.960 lượt khỏch chiếm 21% tổng số lượt khỏch đến khỏch sạn, tỷ lệ này đó giảm 7% so với 6 thỏng cuối năm 2001, điều này khụng cú nghĩa là số lượng khỏch quốc tế đến khỏch sạn sang năm 2002 đó giảm. Bởi vỡ, khỏch quốc tế thường thớch sang thăm Việt Nam vào dịp cuối năm. Để làm rừ điều này ta thấy số lượt khỏch quốc tế đến khỏch sạn 6 thỏng cuối năm 2002 là 9.764 lượt khỏch chiếm 36% tổng số lượt khỏch đến khỏch sạn, ta thấy tỷ lệ này đó tăng 15% so với 6 thỏng đầu năm 2002 và tăng 8% so với 6 thang cuối năm 2001, con số này là điều khớch lệ rất lớn đối với toàn khỏch sạn. Điều này chứng tỏ sang năm 2002 khỏch sạn đó cú những chiến lược kinh doanh hợp lý và đang đi đỳng hướng, tỷ trọng khỏch quốc tế đó tăng lờn rất đỏng kể đõy chớnh là mục tiờu của khỏch sạn. Khỏch sạn cần phải cố gắng duy trỡ và ỏp dụng cỏc chiến lược, chớnh sỏch linh hoạt hợp lý hơn nữa để tỷ lệ khỏch quốc tế đến khỏch sạn ngày càng tăng qua cỏc năm tới, đặc biệt là khỏch du lịch Trung Quốc.Vỡ lượng khỏch Trung Quốc đến khỏch sạn luụn chiếm tỷ trọng cao qua cỏc giai đoạn. Để làm rừ điều này ta sẽ nghiờn cứu bảng số liệu sau. Giai đoạn Đối tượng 6 thỏng cuối năm 2001 6 thỏng đầu năm 2002 6 thỏng cuối năm 2002 Lượt Khỏch (LN) Tỷ Trọng (%) Lượt Khỏch (LN) Tỷ Trọng (%) Lượt Khỏch (LN) Tỷ trọng (%) Khỏch Trung Quốc 3.383 65 3.336 68 6.500 67 Khỏch quốc tế khỏc 1.845 35 1.624 32 3.264 33 Tổng số 5.228 100 4.960 100 9.764 100 (Nguồn dữ liệu phũng lễ tõn KSCĐViệt Nam) Bảng 7: Cơ cấu khỏch quốc tế theo quốc tịch đến khỏch sạn từ 7/2001-12/2002. Nhỡn vào bảng số liệu trờn ta thấy tỷ trọng khỏch Trung Quốc so với tổng số khỏch quốc tế đến khỏch sạn qua cỏc giai đoạn là luụn cao, giai đoạn 6 thỏng cuối năm 2001 là 65%, 6 thỏng đầu năm 2002 là 68% và 6 thỏng cuối năm 2002 là 67%. Qua đõy ta thấy số lượng khỏch Trung Quốc đến khỏch sạn là rất lớn, là nguồn khỏch mang lại phần doanh thu quan trọng cho khỏch sạn, khỏch sạn cần phải cú cỏc biện phỏp tớch cực hơn nữa để tăng cường thu hỳt nguồn khỏch tiềm năng này.Cũn số lượng khỏch quốc tế khỏc như: Phỏp, Anh,Nhật... Đến khỏch sạn qua cỏc giai đoạn cú tăng lờn, giai đoạn 6 thỏng cuối năm 2001 là 1.845.lượt khỏch đến 6 thỏng cuối năm 2002 đó là 3.264 lượt khỏch nhưng tỷ trọng của cỏc loại khỏch này so với số khỏch quốc tế đến khỏch sạn là cũn thấp tổng cộng trung bỡnh mới đạt hơn 30%. Trong những năm tới khỏch sạn cần phải cú cỏc biện phỏp tớch cực hơn để cú thể thu hỳt được số lượng lớn khỏch này. Vỡ đõy là loại khỏch cú khả năng thanh toỏn cao, sẵn sàng chi trả cao cho cỏc dịch vụ của khỏch sạn. số ngày lưu trỳ bỡnh quõn của khỏch tại khỏch sạn. Số ngày lưu trỳ bỡnh quõn = Tổng số ngày khỏch Tổng số lượt khỏch Giai đoạn Chỉ tiờu 6 thỏng cuối năm 2001 6 thỏng đầu năm 2002 6 thỏng cuối năm 2002 Nội Địa Quốc Tế Nội Địa Quốc Tế Nội Địa Quốc Tế Tổng số ngày khỏch (NK) 26.722 7.058 28.473 6.944 50.208 14.646 Tổng Số lượt khỏch (LK) 13.361 5.228 13.689 4960 16.736 9.764 Số ngày LTBQ (Ngày) 2 1,35 2,08 1,4 3 1,5 (Nguồn dữ liệu phũng lễ tõn KSCĐViệt Nam) Bảng8: Diễn biến thời gian lưu trỳ bỡnh quõn của khỏch tại khỏch sạn Cụ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docH0022.doc
Tài liệu liên quan