Đề tài Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại HABUBANK

MỤC LỤC

Trang

Chương I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

TẠI NGÂN HÀNG HABUBANK

I. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG HABUBANK

1. Quá trình hình thành và phát triển

2. Cơ cấu tổ chức 3

3. Vốn và nguồn vốn của HABUBANK

3.1. Vốn điều lệ 6

3.2. Số lượng vốn huy động 6

3.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động 7

4. Hoạt động cấp tín dụng ở HABUBANK 8

II. CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG HABUBANK

1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Habubank

1.1. Quy trình tín dụng tại Habubank 10

1.2. Quy trình thẩm định tín dụng tại HABUBANK 11

1.3. Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại HABUBANK

1.3.1. Mục đích, thủ tục và phương thức cho vay trung và dài hạn 12

1.3.2. Nghiên cứu dự án nhà máy xi măng Hoàng Long 13

2. Công tác tổ chức thẩm định dự án đầu tư tại Habubank

2.1. Phương thức thẩm định 14

2.2. Phương pháp thẩm định 15

2.3. Nội dung thẩm định các dự án đầu tư

2.3.1. Căn cứ để thẩm định dự án đầu tư

2.3.1.1. Hồ sơ dự án 16

2.3.1.2. Các căn cứ pháp lý 17

2.3.1.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và định mức trong từng lĩnh vực kinh tế kỹ thuật cụ thể.

2.3.1.4. Các quy ước thông lệ quốc tế và các thông tin có liên quan

2.3.2. Ngân hàng Habubank tiến hành thẩm định

2.3.2.1. Thẩm định nội dung pháp lý của dự án 18

2.3.2.2. Thẩm định nội dung sự cần thiết phải đầu tư và thị trường của dự án 18

2.3.2.3. Thẩm định nội dung kỹ thuật của dự án 19

2.3.2.4. Thẩm định nội dung tổ chức quản lý của dự án 22

2.3.2.5. Thẩm định nội dung tài chính của dự án 23

2.3.5.1. Tổng mức đầu tư 23

2.3.5.2. Tính toán các chỉ tiêu tài chính của dự án

2.3.5.2.1. Thẩm định các thông số dự báo thị trường và doanh thu 24

2.3.5.2.2. Thẩm định các thông số xác định chi phí 25

2.3.5.2.3 Thẩm định lợi nhuận của dự án 26

2.3.5.2.4 Thẩm định dòng tiền hay ngân lưu của dự án 27

2.3.5.2.5. Thẩm định chi phí sử dụng vốn 27

2.3.5.2.6. Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá dự án và quyết định đầu tư 28

2.3.6. Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay 29

2.3.7. Thẩm định nội dung kinh tế - xã hội của dự án 30

2.3.8. Đánh giá tổng quát 31

2.3.3. Kết quả thẩm định dự án nhà máy sản xuất xi măng Hoàng Long 31

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở HABUBANK

1. Những kết quả đạt được

1.1. Về tổ chức thực hiện 43

1.2. Về chất lượng công tác thẩm định 44

1.3. Thực hiện công việc theo đúng quy định 46

1.4. Về mặt chuyên môn 46

1.5. Về mặt nội dung

1.6. Về ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Habubank 47

2. Những hạn chế còn tồn tại

2.1. Về nội dung thẩm định 48

2.2. Về mạng lưới thông tin 49

2.3. Về trách nhiệm giữa khách hàng và ngân hàng 49

3. Nguyên nhân

3.1. Nguyên nhân chủ quan 50

3.2. Nguyên nhân khách quan 50

4. Bài học kinh nghiệm 53

Chương II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI HABUBANK

I. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA HABUBANK ĐẾN NĂM 2010

II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1. Thông tin và xử lý thông tin

2. Năng lực và kinh nghiệm của các cán bộ thẩm định 55

3. Quy trình và phương pháp thẩm định 56

4. Tính đồng bộ và thống nhất của hệ thống các văn bản pháp luật Nhà nước trong quá trình hình thành và thẩm định dự án

III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI HABUBANK

1. Nâng cao đạo đức và trình độ cho đội ngũ cán bộ thẩm định

2. Nâng cao chất lượng của công tác thu thập thông tin cho cán bộ trong quá trình thẩm định

3. Tăng cường sự phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan đến dự án trong quá trình thẩm định

4. Tăng cường công tác giám sát dự án đầu tư 61

5. Nâng cao chất lượng lập dự án đầu tư 61

 

docx65 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1654 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại HABUBANK, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông ty thì suất sinh lời yêu cầu tối thiểu đối với dự án phải cao hơn suất sinh lời đối với công ty. Chi phí sử dụng vốn được xác định trên thị trường vốn là phụ thuộc vào rủi ro của công ty hoặc rủi ro của dự án. Khi tiến hành thẩm định, cán bộ thẩm định tiến hành tính toán các bước sau: + Chủ đầu tư sử dụng những loại vốn nào để tài trợ cho dự án, tỷ trọng của mỗi bộ phận nguồn vốn là bao nhiêu. + Chi phí sử dụng của mỗi bộ phận vốn là bao nhiêu. + lãi suất chiết khấu = trung bình cộng gia quyền của các lãi suất chiết khấu các nguồn vốn trên. Lãi suất chiết khấu tính toán được sẽ là lãi suất để tính các chỉ tiêu tài chính của dự án. 2.3.5.2.6. Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá dự án và quyết định đầu tư Khi quyết định cho vay ngân hàng Habubank sử dụng các chỉ tiêu sau: NPV, IRR, T cấn đối nguồn trả nợ, phân tích độ nhạy của dự án. - Giá trị hiện tại ròng NPV + NPV = NFCt là dòng ngân lưu ròng năm t, r là suất chiết khấu của dự án, và n là tuổi thọ của dự án. NPV: Dự án có hiệu quả về tài chính NPV< 0: Dự án không có hiệu quả về mặt tài chính - Suất sinh lời nội bộ IRR + NPV = + NPV: Dự án có hiệu quả về tài chính NPV < : Dự án không có hiệu quả về tài chính Trong đó là suất sinh lời yêu cầu - Thời gian vốn T là thời gian để dòng ngân lưu tạo ra từ dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu. T = n + Trong đó n là số năm để lưu tích luỹ của dự án <0. NCFt là dòng ngân lưu có triết khấu T< thời gian hoàn vốn theo yêu cầu thì dự án được chấp nhận + Nguồn trả nợ bao gồm gốc phải trả và lãi phải trả - Phân tích độ nhạy của dự án. Cán bộ thẩm định sẽ tiến hành cho các biến độc lập là các thông số khi ước lượng ngân lưu và chi phí giá bán, sản lượng tiêu thụ,….rồi xem xét sự thay đổi của biến phụ thuộc (NPV, IRR). Nếu các chỉ tiêu tài chính vẫn đạt hiệu quả thì dự án được xem là có hiệu quả chắc chắn. Việc quyết định đầu tư sẽ đưa ra khi hệ thống các chỉ tiêu tài chính của dự án đã phân tích ở trên được đảm bảo. 2.3.6. Thẩm định tài sản đảm bảo nợ vay Khi thực hiện công tác thẩm định nhân viên thẩm định ở Habubank sau khi thẩm định khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng sẽ xem xét thêm khả năng sử dụng tài sản đảm bảo nợ như là một nguồn khác nữa để đảm bảo cho khả năng thu nợ. Quá trình thẩm định bao gồm: a. Thẩm định giá trị pháp lý của tài sản đảm bảo nợ vay - Cán bộ thẩm định chia tài sản thành hai loại: + Tài sản có đăng ký quyền sở hữu: bao gồm bất động sản như nhà xưởng, đất đai và động sản như phương tiện vận tải. + Tài sản không cần đăng ký quyền sở hữu như hàng hoá, vàng bạc, ngoại tệ, tài sản tài chính như trái phiếu, cổ phiếu và tín phiếu. - Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu thì cán bộ thẩm định chỉ cần xem xét tính chân thực của giấy chứng nhận đăng ký sở hữu, nếu cần thiết có thể liên hệ với cơ quan cấp giấy chứng nhận để làm rõ thêm. - Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu thì việc thẩm định phức tạp hơn. Cán bộ thẩm định sẽ xét những tài liệu có liên quan đến tài sản như hoá đơn mua hàng, giấy chứng nhận lưu kho, thuê kho, ký gửi hàng hoá để đánh giá tính chất sở hữu hợp pháp đối với tài sản này. Trường hợp tài sản là động sản mà pháp luật không có quy định chứng nhận quyền sở hữu thì cán bộ tín dụng thường yêu cầu khách hàng ra nộp tài sản để làm đảm bảo nợ vay. b. Thẩm định giá trị thị trường của tài sản Trước hết cán bộ thẩm định của Habubank sẽ chia tài sản ra làm hai loại tài sản hữu hình và tài sản vô hình hay tài sản tài chính. Sau đó, sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền để quyết định giá trị thị trường của tài sản đảm bảo nợ vay. Nguyên tắc chung của sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền xác định giá trị của thị trường của tài sản là: - Ước lượng dòng tiền kỳ vọng tạo ra từng tài sản. - Ước lượng mức độ rủi ro dựa vào đó để quyết định chiết khấu phù hợp. - Xác định hiện giá của tài sản dựa trên cơ sở dòng tiền kỳ vọng và suất chiết khấu vừa đề cập đến. Đối với các tài sản tài chính đảm bảo nợ vay chính là chứng khoán mà khách hàng cầm cố để vay ngân hàng. Các chứng khoán này có thể chia thành chứng khoán nợ như trái phiếu, tín phiếu và hối phiếu, và chứng khoán vốn như cổ phiếu. Các chứng khoán nợ thường có dòng tiền thu nhập kỳ vọng khá chắc chắn nên việc xác định giá trị thị trường bằng chiết khấu dòng tiền thường đơn giản và chính xác. Ngược lại, chứng khoán vốn thường khó ước lượng dòng tiền thu nhập kỳ vọng từ tài sản nên nói chung khó xác định giá trị thị trường hơn. Khi ấy, cán bộ thẩm định của Habubank sẽ nhờ đến các chuyên gia ở các cơ quan có chức năng như công ty chứng khoán, công ty môi giới và đầu tư xác định hộ giá trị thị trường của tài sản. Đối với tài sản hữu hình làm đảm bảo nợ vay gồm có bất động sản và động sản. Với bất động sản, giá trị thị trường xác định bằng cách sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền. Nhưng ở đây dòng tiền kỳ vọng từ bất động sản bao gồm thu nhập cho thuê động sản và thu nhập khi bán tài sản. Cán bộ thẩm định sẽ sử dụng dịch vụ định giá. Đối với tài sản cầm cố bảo đảm nợ vay như hàng hoá, nguyên vật liệu, tồn kho thì cán bộ thẩm định sẽ vào hoá đơn hoặc chứng từ kế toán để định giá. 2.3.7. Thẩm định nội dung kinh tế - xã hội của dự án Habubank cũng tiến hành thẩm định tác động về mặt kinh tế - xã hội của dự án. Tuy nhiên còn rất ít, thường một số chỉ tiêu sau - Số lao động có việc làm - Số lao động có việc làm trên một đơn vị có vốn đầu tư. Một số tác động khác: + Đóng góp vào ngân sách + Ảnh hưởng môi trường 2.3.8. Đánh giá tổng quát Habubank qua quá trình thẩm định các nội dung trên sẽ đưa ra quyết định có chấp nhận hay không. Và có những đề xuất, kiến nghị gì. - Về đánh giá: + Chủ đầu tư + Hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế + Vốn vay có tài sản đảm bảo - Kiến nghị: + Số tiền duyệt cho vay + Thời hạn cho vay + Kế hoạch phát tiền vay và kỳ hạn trả nợ + Biện pháp bảo đảm tiền vay 2.3.3. Kết quả thẩm định dự án nhà máy sản xuất xi măng Hoàng Long a. Thẩm định tính pháp lý a1. Về chủ đầu tư - Quyết định thành lập, giấy phép thành lập, biên bản thành lập: không áp dụng - Đăng ký kinh doanh: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0603. 000047 do Sở Kế hoạch và đầu tư cấp ngày 26/4/2004. - Giấy chứng nhận đăng ký thuế: mã số 0700222569 do Cục thuế tỉnh Hà Nam cấp - Điều lệ: do Hội đồng thành viên công ty cổ phần Xi măng Hoàng Long thông qua. - Năng lực quản lý của ba lãnh đạo: Ban lãnh đạo có trình độ và năng lực quản lý. Bản thân ông Nguyễn Sỹ Tiệp là sĩ quan quân đội trước khi chuyển sang công ty Xi măng Hoàng Long, ông Tiệp là giám đốc chi nhánh Hà Nội - Công ty Than Đông Bắc thuộc Bộ quốc phòng. a2. Về dự án - Điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong quyết định số 164/2002/QĐ-TTg ngày 18/11/2002. - Văn bản số 266/BXD-VLXD ngày 21/12/2004 của Bộ Xây dựng về việc bổ sung dự án Xi măng Hoàng Long - Hà Nam vào quy hoạch phát triển xi măng. - Quyết định 1428/2001/QĐ-UB ngày 19/12/2001 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban chấp hành quy chế và cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh. - Công văn số 390/UB-KTDN ngày 30/5/2003 của UBND tỉnh Hà Nam gửi công ty Hoàng Long - Bắc Ninh về chủ trương đầu tư nhà máy xi măng của công ty Hoàng Long. - Dự án đầu tư xây dựng nhà máy xi măng Hoàng Long, công suất 300.000 tấn xi măng/năm, thành lập năm 2003. - Các tài liệu về nguồn nguyên liệu chính để sản xuất xi măng như đá vôi, đất sét, than. Kết luận của cán bộ thẩm định: Các hồ sơ của dự án đã khá đầy đủ (trong quá trình thẩm định sẽ yêu cầu công ty bổ sung thêm một số hồ sơ liên quan phát sinh), đến thời điểm này thì dự án nghiên cứu khả thi đã được lập khá bài bản. b. Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư vào thị trường của dự án b1. Sự cần thiết phải đầu tư Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất xi măng Lò Quay được UBND tỉnh Hà Nam,Sở ban ngành tỉnh Hà Nam chấp thuận từ những năm 2003. Công ty đã được Chính phủ đưa vào quy hoạch phát triển ngành công nghiệp xi măng đến năm 2010 và định hướng phát triển đến năm 2020 theo quyết định số 108/2005/QĐ-TTg ngày 16/5/2005, do Phó thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng ký Kết luận của cán bộ thẩm đinh: Việc triển khai dự án là cần thiết trong thời kỳ phát triển nền kinh tế b2. Về thị trường của dự án Xi măng là một vật liệu không thể thiếu trong tất cả các công trình xây dựng, dân dụng và công nghiệp, nước ta là nước đang trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vì vậy nhu cầu về vật liệu xây dựng sẽ không ngừng gia tăng qua các năm, thị trường tiêu thụ là rất rộng và đa dạng (kể cả thành thị và nông thôn). Trong những năm vừa qua nước ta đều phải nhập clanke để phục vụ cho nhu cầu sản xuất xi măng trong nước, mặt khác, dự án này đã nằm trong quy hoạch phát triển của Chính phủ nên đã được các cơ quan nhà nước đánh giá về sản lượng, trữ lượng… Kết luận của cán bộ thẩm định: khi xét về thị trường tiêu thụ trong tương lai thì thị trường dự án là khá chắc chắn c. Kỹ thuật của dự án Dự án đã được Viện vật liệu xây dựng - Bộ xây dựng thẩm định phần công nghệ, công suất thiết kế, nguồn cung cấp nguyên nhiên liệu, công nghệ bảo vệ môi trường, … Ngoài ra, Habubank đã căn cứ vào các thiết bị của các cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung kỹ thuật của dự án: + Công ty TNHH Nhà nước một thành viên thuộc bộ xây dựng đảm nhận việc đo đạc bản đồ, thăm dò và xin phép khai thác mỏ đá vôi Thanh Liêm, mỏ đất sét Núi Đọ và Nghè Hạ cho dự án Xi măng Hoàng Long - Hà Nam, bao gồm cả các công việc sau: xin cấp giấy phép thăm dò mở tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, trình duyệt báo cáo tại Hội đồng đánh giá trữ lượng KSNN, xin phép khai thác + Bộ Quốc phòng: Số 6609/QP đã thống nhất với đề nghị của UBND tỉnh Hà Nam cho phép công ty cổ phần xi măng Hoàng Long được phép thăm dò xét tại khu vực xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm để làm nguyên liệu cho nhà máy xi măng Hoàng Long. + Bộ Văn hoá - Thông tin Cục di sản văn hoá (Số 923/DSVH - DT) UBND tỉnh Hà Nam về việc thoả thuận địa điểm thăm dò, khai thác đá vôi, đất sét tạ huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. + Cục Lâm nghiệp - Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn (số 59/LN - SDR) đã có ý kiến thống nhất thăm dò mỏ đá vôi, đất sét trên diện tích được quy hoạch cho rừng sản xuất và đất khác (không thuộc rừng phòng hộ, đặc trưng), tại các xã Thanh Tân và Thanh Nghị, huyện Thanh Liêm như đề nghị của UBND của tỉnh Hà Nam tại văn bản số 02/UBND - NHà nước ngày 03/01/2006. + Công trình nghiên cứu khoa học “ứng dụng công nghệ mới với xi măng lò quay”. Kết luận của cán bộ thẩm định: từ việc xem xét các văn bản đã nêu trên, với việc nghiên cứu kỹ về báo cáo nghiên cứu khả thi, Habubank khẳng định dự án đảm bảo về tính kỹ thuật. d. Tổ chức quản lý dự án Công ty cổ phần xi măng Hoàng Long là công ty cổ phần hoạt động theo luật doanh nghiệp Việt Nam. Công ty có đội ngũ công nhân gồm 450 người, có trình độ tay nghề cao và ban lãnh đạo cũng có trình độ cũng như kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và sản xuất sản phẩm xi măng. Ngoài ra công ty có các mục tiêu và chương trình đào tạo rất tốt. e. Hiệu quả tài chính của dự án e1. Tổng mức đầu tư và cơ cấu nguồn vốn của dự án - Tổng mức đầu tư của dự án: 486.238.634.000đ trong đó: + Phần xây dựng : 162.575.783.000đ + Phần thiết bị : 196.888.407.000đ + Chi phí GPMB : 4.435.861.000đ + Chi phí quản lý dự án: 60.604.732.000đ (gồm cả vốn lưu động) + Dự phòng : 40.565.295.000đ + Thuế VAT phải nộp : 21.168.557.000đ - Cơ cấu nguồn vốn dự án + Phần thiết bị của dự án: Được quỹ hỗ trợ Hà Nam tài trợ toàn bộ + Phần xây dựng: Công ty có nhu cầu vốn vay cho phần xây dựng và các khoản mục khác là 180 tỷ đồng. + Vốn tự có và vốn khác: khoảng 90 tỷ Bằng phương pháp tính toán mà chúng ta đã trình bày thì tổng mức đầu tư của dự án bao gồm cả lãi vay thi công được xác định qua bảng sau: Bảng 9: Bảng tính tổng mức đầu tư của dự án bao gồm cả lãi vay Đơn vị tính: 1000 đồng A Tổng nhu cầu vốn chưa có lãi vay 386.090.000 1 Vốn cố đinh 358.090.000 2 Vốn lưu động 28.000.000 B Nguồn vốn cho đầu tư 386.090.000 1 Vốn tự có 146.200.000 2 Vốn vay cố định 211.890.000 2.1 Vay quỹ HTPT 121.890.000 2.2 Vay ngân hàng 90.000.000 3 Vốn vay lưu động 28.000.000 C Dự trù lãi vay trong thời kỳ XDCB 1 Vốn cố định 1.1 Vay quỹ HTPT 121.890.000 Thời gian chịu lãi 1,2 Lãi suất (năm) 7,8% Lãi vay 7.346.853 1.2 Vay ngân hàng thương mại 90.000.000 Thời gian chịu lãi 1,2 Lãi suầt (năm) 13,92% Lãi vay 6.674.640 Nguồn: báo cáo kết quả thẩm định dự án nhà máy SX xi măng HOÀNG LONG Kết luận của cán bộ thẩm định: Tổng mức đầu tư bao gồm cả lãi vay: 400.111.493.000 tỷ đồng - Vốn đầu tư cố định: 372.111.493 tỷ đồng - Vốn lưu động: 28.000.000 tỷ đồng e2. Tính toán các chỉ tiêu tài chính của dự án - Đây là dự án được ưu đãi đầu tư cho nên công ty được hưởng nhiều lợi ích từ nhà nước, đặc biệt, phần vốn vay thương mại công ty được quỹ phát triển hỗ trợ 50% lãi suất (việc xác định lãi suất để hỗ trợ phát triển dựa trên lãi suất đầu tư và phát triển của nhà nước và lãi suất trên hợp đồng tín dụng). Ngoài ra công ty còn được hưởng các ưu đãi đầu tư khác như miễn giảm tiền thuê đất trong 10 năm, hỗ trợ kinh phí dạy nghề 300.000đ/công nhân, miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp trong 3 năm đầu và giảm 50% trong 5 năm tiếp theo… Bảng 10: doanh thu của dự án Đơn vị tính: triệu đồng Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 Công suất hoạt động 85% 90% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% Sản lượng sản xuất 314,500 333,000 370,000 370,000 370,000 370,000 370,000 370,000 370,000 370,000 -xi măng PCB 30 93,500 99,000 110,000 110,000 110,000 110,000 110,000 110,000 110,000 110,000 -xi măng PCB40 221,000 234,000 260,000 260,000 260,000 260,000 260,000 260,000 260,000 260,000 % tiêu thụ 96% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% Sản lượng tiêu thụ 301,920 333,000 370,000 370,000 370,000 370,000 370,000 370,000 370,000 370,000 -xi măng PCB 30 89,760 99,000 110,000 110,000 110,000 110,000 110,000 110,000 110,000 110,000 -xi măng PCB40 212,160 234,000 260,000 260,000 260,000 260,000 260,000 260,000 260,000 260,000 Doanh thu 185,395,200 204,480,000 227,200,000 227,200,000 227,200,000 227,200,000 227,200,000 227,200,000 227,200,000 227,200,000 nguồn: báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư nhà máy HOÀNG LONG Bảng 11: Chi phí của dự án Đon vị tính: triệu đồng Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 Mức huy động công suất 85% 90% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% 100% Sản lượng sản xuất 314,500 333,000 370,000 370,000 370,000 370,000 370,000 370,000 370,000 370,000 -xi măng PCB 30 93,500 99,000 110,000 110,000 110,000 110,000 110,000 110,000 110,000 110,000 -xi măng PCB40 221,000 234,000 260,000 260,000 260,000 260,000 260,000 260,000 260,000 260,000 Tổng giá thành sản xuất 169,870,012 172,297,005 178,852,810 175,062,992 171,273,173 167,483,355 164,544,446 163,500,446 144,245,094 144,245,094 Chi phí sản xuất 105,660,601 110,833,412 121,179,035 121,179,035 121,179,035 121,179,035 121,179,035 121,179,035 121,179,035 121,179,035 - Chi phí sản xuất PCB30 31,245,029 32,773,034 35,829,044 35,829,044 35,829,044 35,829,044 35,829,044 35,829,044 35,829,044 35,829,044 - Chi phí sản xuất PCB40 74,415,572 78,060,378 85,349,991 85,349,991 85,349,991 85,349,991 85,349,991 85,349,991 85,349,991 85,349,991 Khấu hao cơ bản 37,695,719 37,695,719 37,695,719 37,695,719 37,695,719 37,695,719 37,695,719 37,695,719 18,440,367 18,440,367 Trả lãi vay cố định 21,888,000 19,142,182 15,352,364 11,562,545 7,772,727 3,982,909 1,044,000 - - - Trải lãi vay lưu động 3,628,800 3,628,800 3,628,800 3,628,800 3,628,800 3,628,800 3,628,800 3,628,800 3,628,800 3,628,800 Tiền thuê đất hàng năm - - - - - - - - - - Phí bảo hiểm XD và thiết bị 996,892 996,892 996,892 996,892 996,892 996,892 996,892 996,892 996,892 996,892 nguồn: báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư nhà máy HOÀNG LONG Bảng 12: Lợi nhuận của dự án Đon vị tính: triệu đồng Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 Doanh thu thuần (không có VAT) 185,395,200 204,480,000 227,200,000 227,200,000 227,200,000 227,200,000 227,200,000 227,200,000 227,200,000 227,200,000 Tổng chi phí 169,870,012 172,297,005 178,852,810 175,062,992 171,273,173 167,483,355 164,544,446 164,544,446 164,544,446 164,544,446 Lợi nhuận trước thuế 15,525,188 32,182,995 48,347,190 5,137,008 55,926,827 59,716,645 62,655,554 63,699,554 82,954,906 82,954,906 Thuế thu nhập - - - 5,213,701 5,592,683 5,971,664 6,265,555 6,369,955 8,295,491 8,295,491 Lợi nhuận sau thuế 15,525,188, 32,182,995 48,347,190 46,923,308 50,334,144 53,744,980 56,389,998 57,329,598 74,659,415 74,659,415 nguồn: báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư nhà máy HOÀNG LONG Bảng 13: Dòng tiền vào Đon vị tính: triệu đồng Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 Dòng tiền vào 45,827,329 103,108,907 117,020,896 129,395,273 129,395,273 129,395,273 129,395,273 129,395,273 129,395,273 129,395,273 163,060,278 Hoàn thuế VAT 17,827,329 Thu thập trước thuế 15,525,188 32,182,995 48,347,190 52,137,008 55,926,827 59,716,645 62,655,554 63,699,554 82,954,906 82,954,906 Khấu hao cơ bản 37,695,719 37,695,719 37,695,719 37,695,719 37,695,719 37,695,719 37,695,719 37,695,719 18,440,367 18,440,367 Lãi vay vốn cố định đã tính trong giá thành 21,888,000 19,142,182 15,352,364 11,562,545 7,772,727 3,982,909 1,044,000 - - - Vốn lưu động 28,000,000 28,000,000 28,000,000 28,000,000 28,000,000 28,000,000 28,000,000 28,000,000 28,000,000 28,000,000 28,000,000 TSCĐ thu hồi 33,665,005 Dòng tiền ra 400,111,493 28,000,000 28,000,000 28,000,000 33,213,701 33,592,683 33,971,664 34,265,555 34,369,955 36,295,491 36,295,491 VCĐ và lãi vay đầu tư 372,111,493 Vốn lưu động 28,000,000 28,000,000 28,000,000 28,000,000 28,000,000 28,000,000 28,000,000 28,000,000 28,000,000 28,000,000 28,000,000 Thuế thu nhập DN - - - 5,213,701 5,592,683 5,972,664 6,265,555 6,369,955 8,295,491 8,295,491 Dòng tiền ròng -354,284,164 75,108,907 89,020,896 101,395,273 96,181,572 95,802,590 95,423,609 95,129,718 93,025,318 93,099,782 126,764,787 nguồn: báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư nhà máy HOÀNG LONG Kết luận của cán bộ thẩm định: - NPV : 79.826.813.000đ > 0 - IRR : 14,907,% > 11% - Thời gian hoàn vốn nội bộ: 5 năm 3 tháng - Tỉ số chiết khấu giả định để tính toán 11% - Dự án tính toán trên thời gian 10 năm Bảng 14: Khả năng trả nợ của dự án Đơn vị: triệu đồng Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 Nguồn trả nợ 52,220,907 69,878,714 86,042,909 84,619,027 88,029,863 91,440,699 94,085,718 95,025,318 93,099,782 93,099,782 - Lợi nhuận sau thuế 15,525,188 32,182,995 48,347,190 46,923,308 50,334,144 53,744,980 56,389,998 57,329,598 74,659,415 74,659,415 - Khấu hao 37,695,719 37,695,719 37,695,719 37,695,719 37,695,719 37,695,719 37,695,719 37,695,719 18,440,367 18,440,367 Nghĩa vụ trả nợ 29,318,182 36,818,182 36,818,182 36,818,182 36,818,182 25,909,091 7,500,000 0 0 0 - Trả gốc Habubank 7,500,000 15,000,000 15,000,000 15,000,000 15,000,000 15,000,000 7,500,000 - Trả gốc quỹ HTPT 21,818,182 21,818,182 21,818,182 21,818,182 21,818,182 10,909,091 0 Cân đối suất trả nợ 23,902,726 33,060,532 49,224,728 47,800,845 51,211,681 65,531,609 86,585,718 95,025,318 93,099,782 93,099,782 nguồn: báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư nhà máy HOÀNG LONG Bảng 15: Phân tích độ nhạy dự án NPV (quan điểm ngân hàng) khi các biến đầu vào và giá cùng thay đổi Điện than và dầu diezen cùng thay đổi Giá bán thay đổi -10% -5% 0% 5% 10% -10% 80,692,424 137,809,966 194,927,507 252,045,049 309,162,591 -5% 68,096,584 125,214,126 182,331,668 239,449,210 296,566,751 0% 55,500,745 112,618,287 169,735,828 226,853,307 283,970,912 5% 42,904,906 100,022,447 157,139,989 214,257,531 271,375,072 10% 30,309,066 87,426,608 144,544,150 201,661,691 258,779,233 20% 5,117,387 62,234,929 119,352,471 176,470,012 233,587,554 30% -20,074,292 37,043,250 94,160,792 151,278,333 208,395,875 50% - -13,340,1108 43,777,434 100,894,976 158,012,517 Bảng 16: Phân tích độ nhạy dự án IRR (quan điểm ngân hàng) khi các biến đầu vào và giá cùng thay đổi Điện than và dầu diezen cùng thay đổi Giá bán thay đổi -10% -5% 0% 5% 10% -10% -5% 17% 20% 23% 26% 30% 0% 16% 19% 23% 26% 29% 5% 15% 18% 21% 24% 28% 10% 14% 18% 21% 24% 28% 20% 13% 16% 20% 23% 26% 30% 11% 15% 18% 21% 25% 50% - 11% 15% 19% 22% f. Tài sản đảm bảo nợ vay Để đảm bảo cho khoản vay trên, công ty đề nghị thế chấp toàn bộ giá trị tài sản trên đất trong quá trình đầu tư. Habubank sẽ là ngân hàng đầu mối giữ tài sản đảm bảo và làm các thủ tục đăng ký thế chấp theo quy định riêng (riêng phần thiết bị thì quỹ hỗ trợ cho vay nên không thuộc tài sản đảm bảo). Ngoài ra, ông Nguyễn Sỹ Tiệp dùng các tài sản khác để thế chấp bảo lãnh cho công ty, chủ yếu là bất động sản ở Hà Nội, Quảng Ninh… Trong đó chắc chắn ông Tiệp dùng nhà riêng của mình tại số 22 Phó Đức Chính để thế chấp bảo lãnh. Đây là bất động sản khoảng 300m2 đất (gồm 4 sổ đỏ liền nhau) tiếp giáp với 2 mặt phố: Phó Đức Chính và phố Trúc Bạch (hiện căn nhà này vừa dùng để ở và một phần cho thuê, tiền thuê nhà hàng tháng khoảng 100 triệu đồng). Ngoài ra, nếu khoản vay được duyệt thì sẽ yêu cầu ông Tiệp dùng các bất động sản khác nữa để bổ sung: đất tại 34 Trần Phú, đất tại Phùng Chí Kiên. g. Hiệu quả kinh tế - xã hội - Dự án thực hiện sẽ góp phần thu hút 450 lao động; - Tạo thu nhập cho doanh nghiệp để tái đầu tư và mở địa bàn đầu tư hoạt động; - Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. h. Đánh giá tổng quát - Nhận xét + Chủ đầu tư: chủ đầu tư có nguồn vốn đối ứng để thực hiện dự án; + Thị trường tương lai của dự án là khá chắc chắn; + Dự án có tính khả thi, có thể thực hiện được. - Kiến nghị, đề xuất + Các vấn đề vê lãi suất, thời hạn sẽ đàm phán với khách hàng trong quá trình thẩm định, tuy nhiên lãi suất cho vay sẽ không thấp hơn lãi suất quy định của Habubank trong thời điểm hiện tại, lãi suất sẽ áp dụng lãi suất thay đổi qua các thời kỳ trong suốt thời gian vay. - Kết luận: Habubank sẽ tài trợ cho dự án khi có quyết định đồng tài trợ của các ngân hàng khác. III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Ở HABUBANK 1. Những kết quả đạt được Thực hiện chức năng thẩm định các dự án đầu tư, trong những năm vừa qua, Phòng phát triển kinh doanh của Habubank đã đạt được những thành tựu trên một số lĩnh vực sau: 1.1. Về tổ chức thực hiện Với chức năng của một ngân hàng thương mại là được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân, trong đó hoạt động cho vay nói chung và cho vay trung dài hạn nói riêng là hoạt động quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn. Habubank đã không ngừng tiếp cận các dự án đầu tư và tổ chức thẩm định nghiêm túc theo các quy định của nhà nước trong việc áp dụng các quy định, thể chế vào công tác thẩm định nên đã đáp ứng được nhu cầu thẩm định các dự án. Cụ thể: - Habubank đã bố trí nhân sự thích hợp đối với từng loại dự án và các cán bộ thẩm định tiến hành thẩm đinh một cách hiệu quả nhất. Hoạt động thẩm định đã có sự chuyên môn hoá giữa các ngành nghề mà doanh nghiệp xin vay vốn. Ví dụ với những dự án thuộc ngành thương mại thì ông NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG (hiện nay là phó phòng phát triển kinh doanh) làm trưởng nhóm thẩm định. - Trong quá trình thẩm định, Habubank đã thực hiện tốt khâu kết hợp với các cơ quan chuyên môn có liên quan đến dự án như Bộ Quốc phòng, Bộ Tài nguyên - Môi trường, các ngân hàng thương mại khác đồng tài trợ cho dự án,…. - Thực hiện các cuộc hội thảo bảo vệ dự án có sự tham gia của ban lãnh đạo Habubank, các nhà khoa học, các chuyên gia và các cán bộ tín dụng vào các ngày thứ 3 và thứ 5 trong tuần. - Việc thẩm định dự án là tương đối linh hoạt phù hợp với đặc điểm riêng của từng dự án, đã đẩy nhanh tiến độ thực hiện nhằm tiết kiệm thời gian và tiền bạc, nâng chất lượng thẩm định dự án lên một tầm cao mới. Ví dụ như dự án nhà máy sản xuất xi măng HOÀNG LONG: ngay sau khi tiếp cận dự án nhà máy xi măng Hoàng Long, nhận được ý kiến chấp thuận của lãnh đạo ngân hàng Habubank, Phòng Phát triển kinh doanh tổ chức một tổ thẩm định gồm các cán bộ thẩm định có kinh nghiệm trực thuộc pḥòng gồm 3 người là ông ĐẶNG VIẾT TOÀN (trưởng phòng ) làm trưởng nhóm; ông NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG (phó phòng) và ông NGUYỄN VĂN HẢI (chuyên viên) tham gia trực tiếp thẩm định. Để tập trung và chuyên tâm cho dự án này thì tổ thẩm định ngoài việc hoàn thành các công việc hàng ngày, có thể làm thêm giờ và thứ 7, chủ nhật

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxMột số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại HABUBANK.docx
Tài liệu liên quan