Đề tài Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải ô tô Vĩnh Phúc giai đoạn hậu cổ phần hoá

PHẦN MỞ ĐẦU 1

Chương I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD 4

I. Khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD 4

1. Khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh 4

2. Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 4

3. Vai trũ của hiệu quả hoạt động SXKD 5

3.1. Hiệu quả hoạt động SXKD là công cụ quản trị doanh nghiệp 5

3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD 6

4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp 7

1.1. Cỏc nhõn tố bờn ngoài 7

4.2. Cỏc nhõn tố bờn trong 10

5. Bản chất của hiệu quả hoạt động SXKD 13

III. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động SXKD 14

1. Chỉ tiờu doanh lợi 15

2. Cỏc chỉ tiờu hiệu quả kinh kinh tế 15

3. Hiệu quả sử dụng vốn 16

4. Hiệu quả sử dụng lao động 17

5. Hiệu quả sử dụng nguyờn vật liệu 18

III. Tác động của CPH đến hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp 18

1. Những tác động góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD 18

1.1. CPH huy động thêm vốn của xó hội đầu tư vào hoạt động SXKD 18

1.2. CPH tạo ra doanh nghiệp cú nhiều chủ sở hữu 19

1.3. CTCP tạo điều kiện để người lao động thực sự làm chủ doanh nghiệp 20

1.4. CTCP tạo ra cho doanh nghiệp cơ chế quản lý năng động, linh hoạt 20

2. Những vấn đề cũn vướng mắc phát sinh trong CTCP làm hạn chế việc nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp 21

2.1. Những vấn đề phát sinh trong quan hệ giữa CTCP và Nhà nước 21

2.2. Những bất cập trong quản trị doanh nghiệp 22 2.3. Những vấn đề tồn đọng của quá trỡnh CPH 23

2.4. Những vấn đề về tài chính và lao động 24

Chương II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ VĨNH PHÚC 26

I. Giới thiệu tổng quan về Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc 26

1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển 26

2. Tỡnh hỡnh lao động trong Công ty Cổ phần Vận tải ô tô Vĩnh Phúc 28

3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Vận tải ô tô Vĩnh Phúc 28

3.1. Mụ hỡnh cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Vận tải ô tô Vĩnh Phúc 29

3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận 30

4. Đặc điểm cơ cấu vốn, cổ phần, cô phiếu và cổ đông 33

5. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của cụng ty 36

5.1. Mục tiêu và chiến lược phát triển của công ty 36

5.2. Cỏc hỡnh thức kinh doanh cụ thể 37

II. Thực trạng hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty Cổ phần Vận tải ô tô Vĩnh Phúc giai đoạn hậu CPH 39

1. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động SXKD của công ty 39

1.1. Năng lực nội bộ công ty 40

1.2. Nhu cầu của thị trường đối với các lĩnh vực SXKD của công ty 41

2. Thực trạng hoạt động SXKD của các doanh nghiệp sau CPH 44

3. Hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty Cổ phần Vận tải ô tô Vĩnh Phúc giai đoạn hậu CPH 46

3.1. Kết quả hoạt động SXKD giai đoạn hậu CPH 46

3.2. Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động SXKD 52

Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD Ở CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô TÔ VĨNH PHÚC 62

I. Phương hướng hoạt động SXKD của Công ty Cổ phần Vận tải ô tô Vĩnh Phúc năm 2006 62

1. Về tổ chức và lao động 63

2. Kế hoạch SXKD, các chế độ chính sách đối với nhà nước 64

3. Kế hoạch phương tiện 65

4. Kế hoạch SXKD của Xí nghiệp Dịch vụ sửa chữa năm 2006 66

5. Kế hoạch kinh doanh trung tâm đào tạo năm 2006 67

II. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD ở Công ty Cổ phần Vận tải ô tô Vĩnh Phúc 68

1. Giải phỏp về phớa cụng ty 68

1.1. Giải phỏp về vốn và tài chớnh 68

1.2. Giải phỏp về lao động 70

1.3. Tối thiểu hoá các chi phí nhằm tăng lợi nhuận tương quan 72

2. Giải pháp về phía Nhà nước và các cấp ngành có liên quan 73

2.1.Giải phỏp về vốn 73

2.2. Các giải pháp nhằm đẳm bảo doanh thu cho doanh nghiệp 74

2.3. Một số giải phỏp khỏc 75

KẾT LUẬN 77

TÀI LIỆU THAM KHẢO 78

 

doc82 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải ô tô Vĩnh Phúc giai đoạn hậu cổ phần hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc thụng qua ngày 09/03/2000, chương IV,trang 9 Đại hội cổ đụng: Đại hội cổ đụng là cơ quan quyết định cao nhất mọi vấn đề cú liờn quan đến sự tồn tại và hoạt động của cụng ty, Đại hội cổ đụng thành lập cú nhiệm vụ bầu Hội đồng quản trị và Ban kiểm soỏt, thảo luận và thụng qua điều lệ, thụng qua phương ỏn SXKD. - Đại hội cổ đụng thường niờn mỗi năm họp một lần do Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập trong thời gian 45 ngày kể từ ngày kết thỳc năm tài chớnh quyền hạn và nghĩa vụ là thụng qua bỏo cỏo của Hội đồng quản trị về tỡnh hỡnh hoạt động của và kết quả kinh doanh, bỏo cỏo của cỏc kiểm soỏt viờn; thụng qua đề nghị của Hội đồng quản trị về quyết toỏn năm tài chớnh, phương ỏn phõn phối, sử dụng lợi nhuận, chia cổ tức và trớch lập sử dụng cỏc quỹ; quyết định phương hướng, nhiệm vụ SXKD và đầu tư của năm tài chớnh mới; Quyết định về việc tăng giảm vốn điều lệ, gọi vốn cổ phần và phỏt hành cổ phiếu; xem xột sai phạm và quyết định hỡnh thức xử lý đối với thành viờn hội đồng quản trị, ban giỏm đốc, ban kiểm soỏt gõy thiệt hại cho cụng ty; bầu thành viờn Hội đồng quản trị và kiểm soỏt viờn nếu hết nhiệm kỳ hoặc bầu bổ xung, thay thế thành viờn Hội đồng quản trị và kiểm soỏt viờn theo quy định của điều lệ; ấn định mức thự lao và quyền lợi của Hội đồng quản trị và kiểm soỏt viờn; thụng qua điều lệ bổ xung sửa đổi nếu cần; quyết định thành lập hay giải thể cỏc chi nhỏnh, văn phũng đại diện của cụng ty và quyết định cỏc vấn đề khỏc. - Đại hội cổ đụng bất thường được triệu tập khi phỏt sinh những vấn đề bất thường ảnh hưởng đến tổ chức và hoạt động của cụng ty, Đại hội cổ đụng thụng qua nghị quyết tại cỏc phiờn họp hoặc bằng văn bản cú chữ ký của tất cả cỏc cổ đụng hoặc bằng hỏi ý kiến thụng qua thư tớn (biểu quyết tại đai hội cổ đụng phải cụng khai, trực tiếp và bỏ phiếu kớn. Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất của cụng ty giữa hai kỳ đại hội cổ đụng; HĐQT cú 5 thành viờn do Đại hội cổ đụng bầu hoặc miễn nhiệm - HĐQT quyết định chiến lược phỏt triển, quyết định phương ỏn đầu tư, chỏo bỏn cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bỏn của từng loại, huy động vốn theo hỡnh thức khỏc; quyết định giải phỏp phỏt triển thị trường, tiếp thị và cụng nghệ thụng qua hợp đồng mua, bỏn, vay và cho vay và cỏc hợp đồng khỏc cú giỏ trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giỏ trị tài sản được ghi trong sổ kế toỏn của cụng ty; quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ cụng ty, thành lập cụng ty con, chi nhỏnh, văn phũng đại diện và việc gúp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khỏc. - Thành viờn HĐQT là những người cú trỡnh độ học vấn, cú năng lực kinh doanh và tổ chức quản lý doanh nghiệp; cú sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liờm khiết, cú hiểu biết phỏp luật; thành viờn HĐQT cú thể kiờm nhiệm cỏc chức vụ điều hành trực tiếp sản xuất của cụng ty Chủ tịch HĐQT để lónh đạo hoạt động của HĐQT, là người đứng đầu HĐQT được bầu ra theo cỏch cỏc thành viờn HĐQT lựa chọn trong số họ để bầu một người làm chủ tịch HĐQT. Chủ tịch HĐQT là người được cỏc cổ đụng uỷ quyền thực hiện cỏc chức năng và quyền hạn của chủ sở hữu đối với cụng ty, toàn quyền đứng ra bảo vệ những quyền lợi hợp phỏp của cụng ty. Là người đại diện của cụng ty trước phỏp luật và cỏc cơ quan nhà nước, đồng thời chịu trỏch nhiệm chấp hành cỏc nghĩa vụ của cụng ty đối với Nhà nước. Là người chịu trỏch nhiệm chuẩn bị cỏc chương trỡnh nghị sự , tổ chức xõy dựng và dự thảo nội dung cỏc văn bản , nghị quyết của đại hội đồng cổ đụng và HĐQT, triệu tập và điều hành hoạt động của đại hội đồng cổ đụng và cỏc cuộc họp của HĐQT, phõn cụng cỏc thành viờn của HĐQT chuẩn bị những nội dung cú liờn quan đến lĩnh vực họ phụ trỏch. Chỉ đạo giỏm đốc điều hành chuẩn bị bỏo cỏo về tỡnh hỡnh và kết quả hoạt động SXKD, bỏo cỏo về tài chớnh, về phương hướng hoạt động kinh doanh của cụng ty để trỡnh đại hội đồng cổ đụng và hội nghị của HĐQT. Đồng thời chủ tịch HĐQT là người chịu trỏch nhiệm chớnh trong việc tổ chức và điều hành thực hiện những nghị quyết của đại hội đồng cổ đụng. Phú chủ tịch HĐQT cú trỏch nhiệm thực hiện những nhiệm vụ do chủ tịch phõn cụng, thay mặt chủ tịch thực thi cụng việc được uỷ quyền trong thời gian chủ tịch đi vắng. Thành viờn HĐQT trực tiếp thực thi nhiệm vụ đó được HĐQT phõn cụng, khụng uỷ quyền cho người khỏc, họ cú nhiệm vụ nghiờn cứu đỏnh giỏ tỡnh hỡnh , kết quả hoạt động và gúp vốn vào việc xõy dựng phương hướng phỏt triển, kết quả hoạt động SXKD của cụng ty trong từng thời kỳ; thực hiện điều lệ cụng ty và Nghị quyết của đại hội cổ đụng, nghị quyết của HĐQT cú liờn quan đến từng thành viờn theo sự phõn cụng của HĐQT; được quyền yờu cầu cỏc cỏn bộ chức danh trong cụng ty cấp đầy đủ mọi tài liệu cú liờn quan đến hoạt động của cụng ty để thực hiện nhiệm vụ của mỡnh. Cỏc phũng ban: Phũng tổ chức hành chớnh: gồm 5 người cú chức năng và nhiệm vụ giỳp việc cho giỏm đốc và ban lónh đạo cụng ty. Thực hiện tốt cụng tỏc quản lý về nhõn sự, bảo vệ tài sản xó hội chủ nghĩa và an ninh trật tự an toàn xó hội trong cụng ty và khu vực quản lý lao động, tiền lương. định mức kế hoạch của cụng ty, an toàn lao động, bảo hiểm xó hội theo chế độ chớnh sỏch của Nhà nước. Phũng tài vụ: Gồm 01 trưởng phũng, 01 phú phũng, 01 kế toỏn, 01 thủ quỹ. Là bộ phận giỳp việc cho Giỏm đốc về mặt tài chớnh hàng năm trờn cơ sở SXKD đồng thời kiểm tra thực hiện kế hoạch SXKD của cụng ty. Phũng Kế hoạch- Kỹ thuật: Gồm 01 trưởng phũng, 01 phú phũng, 02 nhõn viờn cú nhiệm vụ xõy dựng kế hoạch SXKD cho toàn cụng ty , trỡnh lờn ban điều hành và những người cú thẩm quyền phờ duyệt. Đụn đốc, giỏm sỏt, điều hành thực hiện kế hoạch đó phờ duyệt. Nghiờn cứu cơ chế thị trường để kịp thời điều chỉnh mực khoỏn cho từng đầu xe từng luồng tuyến sao cho hợp lý và hiệu quả, vận chuyển hành khỏch đỳng thời điểm, trả khỏch đỳng tuyến, nơi quy định, khai thỏc triệt để cỏc luồng đường. Đảm bảo thủ tục cho cỏc phương tiện hoạt động trờn đường hợp lệ. Phối hợp với bộ phận kỹ thuật vật tư nắm rừ tỡnh trạng của từng xe, kiểm tra định kỳ nhằm đưa ra kế hoạch sửa chữa kịp thời, hợp lý đảm bảo chạy xe an toàn đỳng tiến độ và chỉ tiờu được giao đối với từng phương tiện và từng luồng tuyến. Cỏc đội xe: - Đội xe 01: quản lý cỏc xe chạy tuyến cố định - Đội xe 02: quản lý cỏc xe chạy hợp đồng và du lịch - Đội xe 03: quản lý tuyến xe bus (Vĩnh Yờn- Khu cụng nghiệp Quang Minh) e. Hai đơn vị trực thuộc: - Trung tõm dạy nghề: 01 giỏm đốc, 01 kế toỏn, 01 thủ quỹ cú nhiệm vụ đào tạo lỏi xe mụ tụ hạng A1; đào tạo nghề; liờn kết mở cỏc lớp đại học tại chức. - Xớ nghiệp sửa chữa chuyờn tu sửa chữa xe ụ tụ, bảo dưỡng cỏc phương tiện đảm bảo phục vụ hoạt động SXKD của cụng ty và một phần phục vụ thị trường bờn ngoài cụng ty. Kinh doanh xăng dầu, mỡ chuyờn dựng trong ngành vận tải. 4. Đặc điểm cơ cấu vốn, cổ phần, cụ phiếu và cổ đụng Khi chuyển sang CTCP, cơ cấu vốn của cụng ty đó khỏc biệt so với trước. Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc tự chủ về tài chớnh, tự lo liệu tỡm kiếm cỏc nguồn vốn bổ sung tự chịu trỏch nhiệm, cú quyền quyết định đối với phần vốn của mỡnh và tự chịu trỏch nhiệm trong hoạt động SXKD hiệu quả hoạt động SXKD của cụng ty. Vốn điều lệ được gúp bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ hoặc bằng hiện vật và được hạch toỏn theo một đơn vị thống nhất là việt nam đồng. vốn điều lệ của Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc là + 4,185 tỷ đồng (Bốn tỷ một trăm tỏm lăm triệu đồng Việt nam) hiện nay vốn điều lệ được bổ sung là: + 6,185 tỷ đồng (Sỏu tỷ một trăm tỏm mươi lăm tỷ đồng việt nam) trong đú bao gồm vốn gúp bằng tiền là chủ yếu, ngoài ra cũn gúp vốn bằng hiện vật, vàng, ngoại tệ, quyền sở hữu trớ tuệ và cuyển giao cụng nghệ. Việc tăng giảm vồn điều lệ do đại hội cổ đụng quyết định và cơ quan nhà nước cú thẩm quyền chấp nhận thủ tục xỏc định vốn điều lệ thực hiện tại phũng cụng chứng nhà nước thuộc địa phương nơi Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc đặt trụ sở. Vốn điều lệ chỉ được sử dụng cho hoạt động SXKD như: mua sắm tài sản cố định, mỏy múc trang thiết bị mở rộng quy mụ hoạt động của cụng ty; phỏt triển kỹ thuật nghiệp vụ; mua cổ phiếu, trỏi phiếu, gúp vốn liờn doanh; cỏc dự trữ cần thiết về động sản, bất động sản; kinh doanh theo nội dung hoạt động của cụng ty. Khụng sử dụng vốn điều lệ để chia cho cổ đụng dưới bất kỳ hỡnh thức nào. Cổ phần, cổ phiếu: Vốn điều lệ của Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc được chia u thành nhiều phần bằng nhau, giấy chứng nhận quyền sở hữu cổ phần do cụng ty phỏt hành gọi là cổ phiếu, số tiền ghi trờn cổ phiếu là giỏ trị cổ phiếu của cổ đụng mua cổ phần Vốn điều lệ của cụng ty được chia thành 60.000 cổ phần, mỗi cổ phần trị giỏ 100 Việt nam đồng. Cổ phiếu của Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc cú nhiều mệnh giỏ, mệnh giỏ tối thiểu của một cổ phiếu bằng 100.000 Việt nam đồng, mỗi cổ phần cú giỏ trị ngang nhau về mọi mặt. Hỡnh thức cổ phiếu: Cổ phiếu của cụng y được phỏt hành theo mẫu thống nhất của Bộ Tài chớnh nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam; mọi cổ phiếu đều phải cú chữ ký của Chủ tịch hội đồng quản trị và được đúng dấu cụng ty. Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc phỏt hành hai loại cổ phiếu: - Cổ phiếu ghi danh, là cổ phiếu thuộc cỏc chủ sở hữu là nhà nước, thành viờn hội HĐQT, người lao động nghốo tong cụng ty được mua với giỏ ưu đói trả dần trong 10 năm khụng phải trả lói suất; mỗi cổ phiếu ghi danh phải ghi rừ tờn, địa chỉ của phỏp nhõn hay cỏ nhõn sở hữu được đúng dấu của Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc, ghi rừ số cổ phiếu, loại cổ phiếu và số tiền đúng gúp; Việc chuyển nhượng cỏc cổ phiếu ghi danh phải tuõn thủ cỏc điều kiện của bản điều lệ cụng ty và cỏc quy định khỏc của phỏp luật - Cổ phiếu khụng ghi danh, là cổ phiếu phỏt hành cho cỏc cổ đụng khụng phải là cỏc đối tượng trờn. Phỏt hành cổ phiếu: Việc phỏt hành cổ phiếu phải được Đại hội cổ đụng quyết định và cơ quan quản lý nhà nước cú thẩm quyền chấp nhận; Cổ phiếu phỏt hành thờm phải ghi đủ cỏc nội dung theo quy định của Nhà nước và phải được đăng ký vào sổ danh sỏch cổ đụng. Quy định chung về cổ đụng: Cổ đụng của Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc là những phỏp nhõn hoặc cỏ nhấn sở hữu một hoặc nhiều cổ phần, được cụng nhận chớnh thức khi đó đúng đủ tiền mua cổ phiếu và được ghi tờn vào sổ đăng ký cổ đụng lưu trữ tại cụng ty. Người đại diện theo phỏp luật của cổ đụng là chủ tịch hội đồng quản trị. Người đại diện phần vốn nhà nước tại Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc do UBND Tỉnh Vĩnh Phỳc cử và trỳng cử chủ tịch HĐQT nếu được Đại hội cổ đụng bầu; cổ đụng là cỏ nhõn cú thể uỷ quyền, được thực hiện bằng văn bản. Cổ đụng được chia cổ tức tương ứng với phần vốn gúp, được ưu tiờn mua cổ phần mới chào bỏn tương ứng với tỷ lệ cổ phần, được mua bỏn, chuyển nhượng và thừa kế cổ phần theo điều lệ cụng ty và phự hợp với phỏp luật; cổ đụng hoặc nhúm cổ đụng sở hữu trờn 10% cổ phần phổ thụng trong thời hạn ớt nhất 6 thỏng cú quyền đề cử người vào HĐQT hay Ban kiểm soỏt, yờu cõu triệu tập đại hội cổ đụng bất thường trong những trường hợp đó nờu rừ trong điều lệ cụng ty; khi cụng ty giải thể được nhận một phần tài sản cũn lại tương ứng với cổ phần của mỡnh; được thụng tin thường xuyờn hoặc đột xuất về tỡnh hỡnh hoạt động của cụng ty; cổ đụng được ứng cử vào HĐQT khi là đại diện phỏp nhõn cú từ 25% vốn điều lệ trở lờn hoặc ớt nhất 0.5% vốn điều lệ. Trỏch nhiệm và nghĩa vụ của cổ đụng: Thanh toỏn đủ số cổ phần đó cam kết mua và chịu trỏch nhiệm về nợ và cỏc nghĩa vụ tài sản khỏc của cụng ty trong phạm vi số vốn đó gúp. Căn cứ vào tỡnh hỡnh cụng ty người lao động làm việc phải cú ớt nhất số cổ phần theo quy định sau: Với thành viờn HĐQT, giỏm đốc, phú giỏm đốc, kế toỏn trưởng, trưởng ban kiểm soỏt phải cú từ 500 cụ phần trở lờn; với trưởng phú phũng ban và lónh đạo cỏc đơn vị trực thuộc cụng ty phải cú từ 300 cổ phần trở lờn; với cỏn bộ và nhõn viờn khỏc phải cú từ 200 cổ phần trở lờn; cụng nhõn lỏi xe phải cú từ 300 cổ phần trở lờn và mức thế chấp nhận xe từ 10-15% giỏ trị xe; cụng nhõn sửa chữa bảo dưỡng phải cú ớt nhất 100 cổ phần. Người lao động tại cụng ty được mua cổ phần với giỏ ưu đói, 1 năm làm việc cho nhà nước được mua tối đa 10 cổ phần, với mức giảm giỏ 30%; Người lao động nghốo trong cụng ty được mua cổ phần trả dần từ nguồn vốn nhà nước theo giỏ ưu đói, khụng được chuyển nhượng nú, phải trả dần từ năm thứ tư và trả hết tối đa trong 10 năm khụng phải trả lói suất. 5. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của cụng ty 5.1. Mục tiờu và chiến lược phỏt triển của cụng ty Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc được chuyển đổi từ DNNN và chớnh thức đi vào hoạt động từ ngày 01/04/2000 với mục tiờu huy động và sử dụng vốn cú hiệu quả trong việc SXKD về vận tải hành hoỏ, hành khỏch và cỏc lĩnh vực khỏc nhằm mục tiờu thu lợi nhuận tối đa, tạo cụng ăn việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho cỏc cổ đụng, đúng gúp cho ngõn sỏch nhà nước và phỏt triển cụng ty ngày càng lớn mạnh. Ngành nghề kinh doanh của cụng ty: Kinh doanh vận tải hàng hoỏ và hành khỏch bằng ụ tụ và đường bộ; đúng mới và sửa chữa phương tiện vận tải đường bộ; kinh doanh cỏc loại thiết bị, vật tư, phụ tựng, xăng dầu, mỡ chuyờn dựngcho ngành vận tải đường bộ và ngành nụng nghiệp; dịch vụ đại lý bỏn xe ụ tụ, xe mỏy cỏc loại; kinh doanh cỏc ngành nghề khỏc trong phạm vi đăng ký và phự hợp với quy định của phỏp luật. Thời gian hoạt động của Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc là 20 năm (kể từ ngày ghi trong quyết định chuyển thể từ DNNN sang CTCP của UBND tỉnh Vĩnh Phỳc). Việc chấm dứt hay gia hạn thời kỳ hoạt động của cụng ty do đại hội cổ đụng quyết định nhưng khụng trỏi với Luật doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh của cụng ty luụn gắn với thị trường, làm phỏt huy thế mạnh của bản thõn cụng ty, giành ưu thế cạnh tranh. Hơn cả là chiến lược phải cụ thể, cú tớnh thực thi cao, phự hợp với hoàn cảnh thực tế của doanh nghiệp ở từng giai đoạn, từng thời kỳ với mục đớch đạt hiệu quả tối đa. Cụng ty hoạt động trờn nguyờn tắc tự nguyện, bỡnh đẳng, dõn chủ và tong trọng phỏp luật, cơ quan quyết định cao nhất của cụng ty là đại hội cổ đụng, đại hội cổ đụng bầu HĐQT để quản trị cụng ty giữa hai kỳ đại hội, bầu kiểm soỏt mọi hoạt động SXKD, quản trị điều hành cụng ty, quản trị điều hành cụng ty là giỏm đốc do HĐQT bộ nhiệm và miễn nhiệm. Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc đặt mục tiờu tối đa hoỏ lợi nhuận lờn hàng đầu bằng cỏc chiến thuật để tăng doanh thu từng bộ phận SXKD. Phương chõm lớn của cụng ty là hoạt động SXKD an toàn, phục vụ hành khỏch chu đỏo, dựng chiến thuật về giỏ và sự phục vụ của cụng nhõn viờn lao động nhất là bộ phận lỏi xe và phụ xe trực tiếp tiếp xỳc với khỏch hàng. 5.2. Cỏc hỡnh thức kinh doanh cụ thể Kinh doanh vận tải hành khỏch là hoạt động chủ yếu tạo doanh thu cho cụng ty. Ngay từ những ngày đầu đi vào hoạt động cụng ty đó xỏc định lĩnh vực vận chuyền hành khỏch là nhiệm vụ trọng tõm và đó được đầu tư phỏt triển trong suốt quỏ trỡnh hoạt động của cụng ty. Cụng ty đó khụng ngừng mở rộng địa bàn hoạt động của cỏc xe bằng việc mở mới thờm cỏc luụng tuyến, đầu tư lắp rỏp mới phương tiện vận chuyển nõng cao chất lượng phục vụ hành khỏch. Đến nay cụng ty đó cú hệ thống xe khỏch phủ kớn nhiều tỉnh thành, cỏc tuyến xe chạy Bắc nam, đội xe du lịch chất lượng tương đối tốt đưa khỏch đi lữ hành dài ngày nội đại và đang cú kế hoạch mở rộng cỏc tuyến du lịch quốc tế. Hệ thống cỏc tuyến cố định: Lập thạch - Gia Lõm Lập thạch- Mỹ Đỡnh Lập thạch- Giỏp Bỏt Lập thạch- Hà Tõy Lập Thạch- Thỏi Nguyờn Lập Thạch- Sài Gũn Tam Dương- Gia Lõm Tam Đảo- Mỹ Đỡnh Tam Đảo- Giỏp Bỏt Vĩnh Tường- Mỹ Đỡnh Vĩnh Tường- Sơn La Vớnh Tường- Hà Tõy Vĩnh Tường- Lào Cai Vĩnh Tường- Giỏp Bỏt Vĩnh Tường- Múng Cỏi Yờn Lạc- Mỹ Đỡnh Yờn Lạc- Sài Gũn Yờn Lạc- Sơn Dương Yờn Lạc- Lục Yờn Yờn Lạc- Phự Yờn Vĩnh Yờn- Lào Cai Vĩnh Yờn- Sơn Dương Vĩnh Yờn- Sài Gũn Phỳc Yờn- Hà Giang Phỳc Yờn- Mỹ Đỡnh Phỳ Thọ- Hà Nội Việt Trỡ- Thỏi Bỡnh Phỳ Thọ- Sài Gũn Hệ thống xe khoỏn gọn: Chi nhỏnh Hà Nội Cụng ty Bắc Hà Du lịch Quảng Ninh Hệ thống xe du lịch gồm cỏc đội xe du lịch thuộc đội xe III quản lý Hệ thống xe bus chạy tuyến Khu cụng nghiệp Quang Minh- Vĩnh Yờn Đúng mới vỏ xe, sửa chữa, bảo dưỡng cỏc thiết bị mỏy múc, phương tiện vận tải. Hoạt động này chủ yếu phục vụ nhu cầu của cụng ty vỡ số lượng xe của cụng ty tương đối lớn, nhu cầu sửa chữa là thường xuyờn. Định kỳ đúng mới vỏ xe, duy tu bảo dưỡng tạo ra một lượng cụng việc rất lớn cho bộ phận này. Hoạt động của bộ phận này đó giảm được một lượng chi phớ rất lớn so với việc cụng ty mang thực hiện bờn ngoài. Bộ phận này của cụng ty cũng rất được chỳ trọng đầu tư nõng cấp và mua mới thiết bị sửa chữa, tiến hành cho cụng nhõn viờn học tập tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ thuật, nõng cao tay nghề. Doanh thu sửa chữa hàng năm là trờn 1 tỷ đồng. Mua bỏn vật tư thiết bị, phụ tựng cơ khớ, kinh doanh xăng dầu, mỡ và đại lý ụ tụ xe mỏy. Là lĩnh vực kinh doanh nhằm đảm bảo và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và tạo việc làm cho người lao động giỳp cho cụng ty cú khả năng đứng vững trờn thị trường cạnh tranh. Cũng như xớ nghiệp sửa chữa, hoạt động chủ yếu của nú phục vụ nhu cầu chủ yếu của cụng ty, ngoài ra cũn đỏp ứng nhu cầu thị trường bờn ngoài tăng doanh thu bằng việc tận dụng lợi thế sẵn cú của cụng ty, nhất là hoạt động kinh doanh xăng dầu, mỡ là thị trường đầy tiềm năng do hoạt động giao thụng hiện nay bằng phương tiện ụ tụ, mụ tụ và cỏc thiết bị sử dụng nhiờn liệu này là rất lớn tuy rằng phải đối đầu với sự cạnh tranh rất lớn từ cỏc đơn vị tư nhõn. Đại lý bảo hiểm, dịch vụ đào tạo nghề bao gồm cỏc hoạt động bảo hiểm, đào tạo lỏi xe hạng A1, liờn kết mở lớp đại học tại chức. Đõy là lĩnh vực kinh doanh liờn quan đến hoạt động chớnh của cụng ty là vận chuyển hành khỏch, mục đớch chủ đạo vẫn là tăng doanh thu hàng năm cho cụng ty, nõng cao trỡnh độ cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty, tạo ra lực lượng bổ sung cú trỡnh độ, doanh thu hàng năm là trờn 300 triệu đồng. II. Thực trạng hiệu quả hoạt động SXKD của Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc giai đoạn hậu CPH 1. Những nhõn tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động SXKD của cụng ty Bước sang hoạt động là CTCP, Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc đó cú những bước chuyển biến hết sức tớch cực về hiệu quả hoạt động SXKD so với khi cũn là DNNN, cú nhiều nhõn tố tỏc động đến sự biến chuyển này, quy về những nhõn tố sau: 1.1. Năng lực nội bộ cụng ty Thực hiện CPH là chuyến sang hỡnh thức quản lý hiện đại hơn, năng động hơn. Trong CTCP tớnh tự chịu trỏch nhiệm được đề cao. Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc khi chuyển sang hoạt động dưới hỡnh thức mới đó xỏc định rừ để cụng ty tồn tại và hoạt động cú hiệu quả thỡ toàn thể cỏn bộ lónh đạo và cỏn bộ cụng nhõn viờn lao động trong toàn cụng ty phải thực sự nhận thức được vai trũ của bản thõn mỡnh đối với việc xõy dựng cụng ty. Cỏn bộ lónh đạo thực sự quan tõm đến cụng ty vỡ đú chớnh là quan tõm đến quyền lợi của bản thõn mỡnh, lói thỡ được hưởng lỗ thỡ phải chịu trỏch nhiệm. Sự nhiệt tỡnh trong cụng việc toàn tõm lo cho sự phỏt triển của cụng ty của đội ngũ lónh đạo và lao động trong cụng ty là một động lực đỏng kể nõng cao hiệu quả hoạt động SXKD cho cụng ty. Cụng ty luụn cố gắng xỏc định rừ cỏc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa cỏc bộ phận, đưa hoạt động của nhà nước đi vào nề nếp, trỏnh sự chồng chộo giữa cỏc chức năng và cỏc bộ phận nhằm nõng cao tinh thần trỏch nhiệm, nõng cao tớnh chủ động sỏng tạo trong SXKD. Một bộ phận khỏc cũng đúng một vai trũ quan trọng trong việc thực hiện kế hoạch SXKD của cụng ty đú là cơ sở vật chất được trang bị của cụng ty. Từ chỗ cụng ty hầu như khụng cú gỡ khi tỏch ra khỏi Cụng ty vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳ, nhà cửa vật kiến trỳc chỉ cú được trờn chục gian nhà cấp bốn sắp phải thanh lý, chỉ cú 48 chiếc phương tiện ụ tụ, 02 xe 12 chỗ, 01 xe con, 02 chiếc mỏy ủi, 02 mỏy cày bừa. Cộng với phương thức lónh đạo của DNNN cũn ỷ lại rất nhiều vào nhà nước, trỡ trệ, bảo thủ trong cung cỏch làm việc, khụng quan tõm đến lợi ớch thực tế của doanh nghiệp Nhỡn chung là rất thiếu thốn và cũ nỏt.Tỡnh trạng này dẫn đến hiệu quả hoạt động SXKD trong thời gian này là khụng cao. Trong quỏ trỡnh phỏt triển, cụng ty đó dần vực dậy và đầu tư mua sắm, lắp rỏp thiết bị, mở rộng diện tớch nhà xưởng bến bói. Tất cả là nhờ vào sự linh động nhanh nhạy của đội ngũ cỏn bộ và sự giỳp đỡ của UBND Tỉnh và Sở giao thụng Vĩnh Phỳc, nhất là khi cụng ty được toàn quyền quyết định với phần vốn gúp của mỡnh . Đến nay đó đầu tư thờm 74 chiếc phương tiện, thay thế hầu như toàn bộ số phương tiện cũ khụng đảm bảo an toàn, đưa vào hoạt động tuyến xe bus đỏp ứng nhu cầu đi lại của nhõn dõn Thị xó, tăng bộ mặt văn minh đụ thị, tăng đỏng kể doanh thu cho cụng ty, xõy dựng 03 gian nhà xưởng bỏn vĩnh cửu diện tớch rộng 200m2, san mặt bằng bói đỗ xe diện tớch 700m2 06 gian nhà điều hành cú diện tớch 130m2, nõng tải sản cố định lờn 33,5 tỷ đồng. Nguồn vốn kinh doanh của cụng ty cũng ăng lờn đỏng kể từ 3,519 tỷ đồng lờn 7,585 tỷ đồng năm 2004. Những thay đổi đỏng kể về quản lý, điều hành, những nõng cấp rừ rệt về cơ sở vật chất đó tạo một bộ mặt mới cho cụng ty, tinh thần lao động đúng gúp cho cụng ty của cỏn bộ cụng nhõn viờn lao động đó thật sự cú hiệu quả hơn nhiều, đõy là điều kiện để nõng cao hiệu quả SXKD của cụng ty. 1.2. Nhu cầu của thị trường đối với cỏc lĩnh vực SXKD của cụng ty Kế hoạch SXKD của cụng ty phụ thuộc rất lớn vào nhu cầu của thị trường, hàng năm cụng ty nghiờn cứu rất kỹ nhu cầu của thị trường để xõy dựng kế hoạch SXKD cho ừng bộ phận. Nhất là đối với Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc hoạt động chủ yếu là chuyờn chở hành khỏch thỡ nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hoỏ quyết định lượng doanh thu thực tế của cụng ty. Cuối năm cụng ty căn cứ vàp kết quả thực tế và so sỏnh với kế hoạch để cú cỏi nhỡn tổng thể về hiệu quả hoạt động SXKD. Thị trường hay khỏch hàng chủ yếu của Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc bao gồm: lượng hành khỏch và hàng hoỏ vận chuyển từ tỉnh Vĩnh Phỳc đi cỏc tỉnh và khu vực lõn cận nơi cú tuyến xe của cụng ty hoạt động và ngược lại; Lượng khỏch đi du lịch, tham quan nghỉ mỏt trờn địa bàn toàn quốc; lượng hành khỏch thường xuyờn đi chuyến xe bus dọc tuyến đường từ tỉnh Vĩnh Phỳc xuống Hà Nội. Ngoài ra cũn cú lượng khỏch hàng thuộc bộ phận dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng duy tu xe ụtụ, mụ tụ; bộ phận bỏn xăng dầu, mỡ, thiết bị, phụ tựng liờn quan đến giao thụng vận tải; Lượng người tham gia học và thi lấy bằng mụ tụ hạng A1, lượt học viờn tham gia học tại cỏc lớp học tại chức, chuyờn tu. Cỏc chớnh sỏch của Nhà nước và đối thủ cạnh tranh. Lượng khỏch đi xe và sản lượng doanh thu tuyến cố định và du lịch trong ba năm gần đõy: Cỏc chỉ tiờu ĐVT Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Người đi xe HK 698.361 786.964 912.543 Lượng luõn chuyển HK/km 41.357.561 52.527.687 59.404.015 Tổng doanh thu 1.000đ 5.622.396 7.685.356 9.900.607 (nguồn:Bỏo cỏo kết quả SXKD sau 5 năm CPH, ngày 20/5/2005- Phũng Tổ chức hành chớnh) Cỏc lĩnh vực hoạt động SXKD của cụng ty luụn luụn phải phự hợp theo đường lối chung của Đảng và Nhà nước. Cụ thể, Cụng ty Cổ phần Vận tải ụ tụ Vĩnh Phỳc trong quỏ trỡnh hoạt động phải tuõn thủ theo chớnh sỏch của Đảng và Nhà nước về quy chế hoạt động của một CTCP, cụng ty hoạt động theo điều lệ cụng ty căn cứ vào: Luật Doanh nghiệp được kỳ họp thứ 5 Quốc Hội nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam khúa X thụng qua ngày 12/06/1999; Luật doanh nghiệp nhà nước được Quốc hội nước Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam khoỏ IX thụng qua ngày 20/04/1995; Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29/06/1998 của Chớnh phủ về việc chuyển một số DNNN thành CTCP và hiện nay là Nghị định số 187/2004//NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chớnh phủ về chuyển DNNN sang CTCP; Quyết định số 2849/QĐ-UB ngày 01/11/1999 của UBND Tỉnh Vĩnh Phỳc phờ duyệt phương ỏn CPH và quyết định chuyển Cụng ty Vận tải ụ tụ và dịch vụ cơ khớ Vĩnh Phỳc thành CTCP. Ngoài ra cụng ty hoạt động trong mụi trường hiến phỏp và phỏp luật Việt nam, cỏc lĩnh vực hoạt động SXKD phự hợp với đăng ký kinh doanh và khụng trỏi phỏp luật. Hiện nay để khuyến khớch cỏc DNNN tiến hành CPH nhằm đẩy nhanh tiến trỡnh cải cỏch doanh nghiệp nhà nước, cỏc chớnh sỏch của nhà nước tạo rất nhiều ưu đói cho hoạt động của doanh nghiệp sau CPH, cụ thể Đoạn này được túm tắt từ sỏch Chế độ tài chớnh về cụng ty nhà nước và sắp xếp doanh nghiệp nhà nước, Bộ Tài chớnh. NXB Hà Nội- 2005, trang187 : + Được hưởng ưu đói như đối với đối với cỏc doanh nghiệp htành lập mơia theo quy định của phỏp luật về khuyến khớch đầu tư mà khụng cần làm thủ tục cấp chứng nhận ưu đói đầu tư. + Được miễn phớ lệ phớ trước bạ đối với việc chuyển những tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp CPH thành sở hữu của CTCP. + Được miễn lệ phớ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh + Được duy trỡ cỏc hợp đồng thuờ nhà cửa, vật kiến trỳc của cỏc cơ quan nhà nước hoặc được mua lại theo giỏ thị trường để hoạt động SXKD. + Được hưởng cỏc quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai trong trường hợp giỏ trị doanh nghiệp CPH đó bao gồm cả giỏ trị quyền sử dụng đất. + Được tiếp tục vay vốn tại ngõn hàng thương mại, cụng ty tài chớnh, cỏc tổ chức tớn dụng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docM0537.doc
Tài liệu liên quan