Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư trong đơn vị

CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HẠ TẦNG SÔNG ĐÀ 1

I. Giới thiệu chung về Công ty CPXDHT Sông Đà 1

1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển 1

Chức năng sản xuất kinh doanh chính của Công ty bao gồm các linh vực: 1

2. Sơ đồ tổ chức SXKD Công ty: 3

II.Vốn đầu tư tại Công ty. 4

1.Cơ cấu vốn đầu tư theo các năm 4

2.Cơ cấu vốn đầu tư phân bổ theo các đơn vị của Công ty 5

3. Nguồn vốn đầu tư tại Công ty 7

II. Nội dung hoạt động đầu tư của Công ty trong một số năm qua 9

1. Đầu tư vào máy móc thiết bị 10

2. Đầu tư xây dựng cơ bản 18

3. Đầu tư vào phương tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý 21

4. Đầu tư vào nguồn nhân lực 25

5. Đánh giá hiệu quả đầu tư trong Công ty 33

CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ TRONG ĐƠN VỊ 37

I. Định hướng và mục tiêu phát triển đến năm 2010 37

Bảng 2.1: Dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh 2007 - 2010. 38

II. Một số giải pháp cho hoạt động đầu tư của Công ty CPXDHT Sông Đà trong thời gian tới 39

1. Thuận lợi và khó khăn. 39

1.1. Thuận lợi 39

1.2. Khó khăn 40

2. Một số giải pháp cho hoạt động đầu tư của Công ty trong thời gian tới 41

 

doc63 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư trong đơn vị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n lý. Năm 2003 tổng giỏ trị cỏc phương tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý do Cụng ty đầu tư tăng thờm là 2.053.609.639 VNĐ, trong đú phần giỏ trị mà Cụng ty tự mua mới là 705.152.184 VNĐ (bao gồm phương tiện vận tải truyền dẫn là 360.000.000 VNĐ và thiết bị dụng cụ quản lý là 345.152.184 VNĐ), toàn bộ số vốn mà Cụng ty tự mua mới đó được đầu tư cho mỏy phỏt điện DETROIT- American cho nhà mỏy que hàn và mỏy bơm JunJin cho Xớ nghiệp xõy lắp và hạ tầng số 2. Phần cũn lại là do thuờ mua tài chớnh cú giỏ trị là 1.348.457.455 VNĐ, được đầu tư toàn bộ cho phương tiện vận tải truyền dẫn, cụ thể là 3 xe ụtụ xe Ford Ranger, xe ụtụ CamRy, xe Toyota 29T-7478, cho BQLDA phục vụ việc kiểm tra giỏm sỏt chất lượng và tiến độ thi cụng của cỏc cụng trỡnh với giỏ trị như sau: Bảng 1.13: Tổng hợp vốn đầu tư vào phương tiện vận tải truyền dẫn và thiết bị dụng cụ quản lý năm 2003 (đơn vị: VNĐ) TT Tờn phương tiện, thiết bị Giỏ trị đầu tư Đơn vị được đầu tư 1 Mua mới 705.152.184 Thiết bị dụng cụ quản lý 345.152.184 BQLDA Mỏy phỏt điện DETROIT- American 115.000.000 Nhà mỏy que hàn Mỏy bơm JunJin 245.000.000 Xớ nghiệp XL và HT số 2 2 Thuờ mua tài chớnh 1.348.457.455 Xe Ford Ranger 408.516.571 BQLDA Xe ụtụ CamRy 541.025.845 BQLDA Xe Toyota 29T- 7478 398.915.039 BQLDA Tổng (1 + 2) 2.053.609.639 (Nguồn: Bỏo cỏo tài chớnh đó được kiểm toỏn năm 2003) Biểu đồ 1.13: Cơ cấu đầu tư vào phương tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị dụng quản lý theo hỡnh thức đầu tư trong năm 2003 Nhận xột: phần giỏ trị do Cụng ty tự đầu tư mua mới vẫn cũn bị hạn chế, chỉ chiếm một tỉ lệ là 34% phần cũn lại là thuờ mua tài chớnh chiếm 66%. Năm 2004 thỡ toàn bộ số vốn đầu tư vào phương tiện vận tải truyền dẫn là 4.087.826.589 VNĐ trong đú phần thuờ mua tài chớnh là 698.501.511 VNĐ, chiếm 17% và phần do Cụng ty tự mua mới là 3.389.325.078 VNĐ chiếm 83%. Bảng 1.14: Tổng hợp vốn đầu tư vào phương tiện vận tải truyền dẫn và thiết bị dụng cụ quản lý năm 2004. (đơn vị: VNĐ) TT Tờn phương tiện, thiết bị Giỏ trị đầu tư Đơn vị được đầu tư 1 Mua mới 3.389.325.078 Xe ụtụ Nubira 566.308.572 Ban quan lý dự ỏn 3 xe vận chuyển bờtụng hiệu DAEWOO 2.559.957.150 Xớ nghiệp sản xuất bờtụng và vật liệu x õy dựng Xe ụtụ sơmirơmooc hiệu DAEWOO 25tấn 45.409.529 Đội thi cụng xõy lắp 1-6 Xe U oỏt 33A-0211 42.857.100 Ban quan lý dự ỏn Xe ụtụ Suzuki 174.792.727 Ban quan lý dự ỏn 2 Thuờ mua tài chớnh 698.051.511 02 xe trộn bờtụng HUYNDAI 340.000.000 Xớ nghiệp XL và sản xuất VLXD số 1 Mỏy phỏt điện DETROIT-American 115.000.000 Nhà mỏy que hàn Mỏy bơm JunJin 243.501.511 Đội thi cụng xõy lắp 1-6 Tổng (1 + 2) 4.087.826.589 (Nguồn:Bỏo cỏo tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch tài chớnh 2004-2005) Như vậy trong năm 2004 Cụng ty đó đầu tư rất nhiều vào phương tiện vận tải đặc biệt là đầu tư mua mới 3 xe vận chuyển bờ tụng hiệu DAEWOO với giỏ trị là 2.559.957.150 VNĐ để phục vụ việc vận chuyển bờ tụng từ cỏc nhà mỏy sản xuất bờ tụng tới cỏc cụng trỡnh do Cụng ty thỡ cụng đó làm giảm cỏc chi phớ và tạo được sự chủ động của Cụng ty trong thi cụng. Năm 2005 Cụng ty khụng cú đầu tư vào phương tiện vận tải truyền dẫn và thiết bị dụng cụ quản lý mà sử dụng những phương tiện và thiết bị mà Cụng ty đó đầu tư trong hai năm 2003 và 2004. Bảng 1.15: Tổng hợp vốn đầu tư vào vào phương tiện vận tải truyền dẫn và thiết bị dụng cụ quản lý theo hỡnh thức đầu tư trong hai năm 2003 và 2004. (đơn vị: VNĐ) Năm Mua mới Thuờ mua tài chớnh Tổng 2003 705.152.184 1.348.457.455 2.053.609.639 2004 3.389.325.078 698.051.511 4.087.826.589 Tổng 4.094.477.262 2.046.958.966 6.141.436.228 Biểu đồ 1.15: Thể hiện đầu tư phương tiện vận tải, truyền dẫn và thiết bị dụng cụ quản lý trong hai năm 2003 và 2004. Biểu đồ 1.15: Cơ cấu đầu tư vào phương tiện vận tải truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý theo hỡnh thức đầu tư trong hai năm 2003 và 2004. Như vậy: mặc dự trong năm 2003 phần mua mới của Cụng ty chỉ chiếm 34% nhưng đến năm 2004 phần mua mới đó chiếm 83% tổng vốn đầu tư điều đú cho thấy Cụng ty đó chỳ trọng tới việc mua mới, giảm việc thuờ mua tài chớnh, từ đú giảm phần lói mà Cụng ty phải trả, nõng cao hiệu quả đầu tư của Cụng ty. Xột chung của cả hai năm thỡ phần mua mới vẫn chiếm tỉ lệ cao là 67% so với phần đi thuờ mua tài chớnh là 33%. 4. Đầu tư vào nguồn nhõn lực Trong quỏ trỡnh phỏt triển Cụng ty đó xỏc định: Xõy dựng và phỏt triển nguồn lực về con người là mục tiờu quan trọng hàng đầu cần phải được thường xuyờn quan tõm chỉ đạo. Trong quỏ trỡnh thực hiện Cụng ty đó bỏm sỏt vào Nghị quyết TW lần 3 và 7 khoỏ VII và cỏc quy định của TCT về cụng tỏc quản lý cỏn bộ và tiền lương để xõy dựng đội ngũ đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, đảm bảo cho việc mở rộng quy mụ về sản xuất, phỏt triển ngành nghề đỏp ứng nhu cầu thị trường. Tớnh đến ngày 31/12/2005 trong toàn Cụng ty, tổng số cỏn bộ quản lý kỹ thuật là 134 người trong đú số cỏn bộ cú trỡnh độ đại học và trờn đại học là 81 người, cao đẳng cỏc loại là 20 người, trung cấp cỏc loại là 32 người và văn thư lưu trữ là 1 người. Biểu đồ 1.16: Cơ cấu cỏn bộ quản lý kỹ thuật theo trỡnh độ tớnh đến ngày 31/12/2005 (đơn vị: người ) Trong tổng số cỏn bộ cú trỡnh độ từ đại học trở lờn (gồm 81 người) thỡ bao gồm rất nhiều cỏn bộ thuộc nhiều ngành nghề khỏc nhau, đỏp ứng nhu cầu hoạt động của Cụng ty trong nhiều lĩnh vực khỏc nhau như: kỹ sư xõy dựng, kỹ sư thuỷ lợi, kiến trỳc sư, kỹ sư cơ khớ, kỹ sư điện, cử nhõn luật, cử nhõn kinh tế và quản trị kinh doanh,cử nhõn tài chớnh kế toỏn,…….. cụ thể được thể hiện qua bảng sau. Bảng 1.17: Tổng số cỏn bộ quản lý cú trỡnh độ từ đại học trở lờn tớnh đến hết 31/12/2005 (đơn vị: người ) Tổng số 81 Kỹ sư xõy dựng 22 Kỹ sư thuỷ lợi 5 Kỹ sư kinh tế thuỷ lợi 1 Kiến trỳc sư 2 Kỹ sư giao thụng 2 Kỹ sư mỏy xõy dựng, mỏy mỏ 2 Kỹ sư cơ khớ 2 Kỹ sư điện 1 Kỹ sư KDNN 1 Kỹ sư cụng nghệ thụng tin 1 Kỹ sư kinh tế vận tải sụng 1 Kỹ sư vật lý kỹ thuật 1 Cử nhõn luật 1 Cử nhõn kinh tế, QTKD 14 Cử nhõn tài chớnh kế toỏn 21 Cử nhõn tài chớnh ngõn hàng 1 Cử nhõn kinh tế Nụng nghiệp 1 Cử nhõn quản trị du lịch 1 Cử nhõn hành chớnh 1 (Nguồn: Cõn đối nhõn lực năm 2005, phũng TC-HC) Nhận xột: Qua bảng tổng hợp này chỳng ta cú thể thấy rằng mặc dự số cỏn bộ quản lý cú trỡnh độ từ đại học trở lờn của Cụng ty tương đối lớn, cú tới 81 người, chiếm tới 60% và đa dạng ở cỏc ngành nghề khỏc nhau nhưng số lượng kỹ sư ở một số ngành nghề cũn thiếu như: kỹ sư điện, kỹ sư cơ khớ, kỹ sư mỏy xõy dựng, mỏy mỏ ….. Cụng ty cần phải đào tạo hay tuyển dụng để nõng cao hiệu quả hoạt động của cỏc laọi mỏy múc, phương tiện phức tạp hay kịp thời sửa chữa cỏc loại mỏy múc khi cú sự cố xảy ra, đảm bảo cho mỏy múc hoạt động với cụng suất lớn nhất, đỏp ứng yờu cầu đặt ra của Cụng ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Bảng 1.18: Tổng số cụng nhõn của Cụng ty tớnh đến ngày 31/12/2005 (đơn vị: người ) Tổng số cụng nhõn 231 Cụng nhõn xõy dựng 6 Cụng nhõn cơ khớ 92 Cụng nhõn cơ giới 85 Lao động phổ thụng 48 (Nguồn: Cõn đối nhõn lực năm 2005, phũng TC-HC) Biểu đồ 1.18: Thể hiện cơ cấu cụng nhõn từng loại tớnh đến ngày 31/12/2005 (đơn vị: người ) Nhỡn vào biều đồ chỳng ta cú thể thấy rằng cơ cấu cụng nhõn của Cụng ty vẫn cũn chưa hợp lý, cụng nhõn xõy dựng cũn rất ớt chỉ chiếm 3%, số lượng lao động phổ thụng cũn nhiều chiếm tới 21% do đú đũi hỏi Cụng ty phải tiến hành đào tạo số lượng lao động phổ thụng này và tuyển dụng thờm số lượng cụng nhõn xõy dựng mới để đỏp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng của Cụng ty. Như vậy tớnh đến hết năm 2005 tổng số cỏn bộ, cụng nhõn viờn của Cụng ty là 365 người trong đú: cỏn bộ quản lý, kỹ thuật cú trỡnh độ từ đại học trở lờn là 81 người; cao đẳng và cỏc loại là 53 người, cụng nhõn cỏc loại là 231 người. Biểu đồ 1.19: Cơ cấu nguồn nhõn lực của Cụng ty tớnh đến tớnh đến ngày 31/12/2005 (đơn vị: người ) Bước sang năm 2006 để đỏp ứng nhu cầu hoạt động cũng như sản xuất, Cụng ty đó khụng ngừng tuyển dụng cũng như đào tạo mới để phục vụ cho hoạt động của cỏc Xớ nghiệp và hoạt động của văn phũng Cụng ty. Trong năm 2006 nhu cầu sử dụng lao động của Cụng ty là 470 người. Với số lượng cỏn bộ và cụng nhõn đó cú đến cuối năm 2005 là 365 người, Cụng ty đó tiến hành đào tạo mới là 55 người với tổng kinh phớ là 18.000.000 VNĐ và tiến hành tuyển dụng là 50 người. Bảng 1.20: Đào tạo nhõn lực năm 2006 Tờn đơn vị Số lượng (người ) Thời gian (tuần ) Kinh phớ (triệu đồng ) Văn phũng Cụng ty 10 2 5 Xớ nghiệp XL số 1 10 2 3 Xớ nghiệp số 2 20 2 3 Xớ nghiệp bờtụng 5 2 3 Nhà mỏy que hàn 10 2 3 Tổng 55 18 (Nguồn: Phũng TC-HC) Nhận xột: Qua phõn tớch tỡnh hinh nguồn nhõn lực trong Cụng ty trong hai năm 2005 và 2006 chỳng ta cú thể thấy trong Cụng ty cơ cấu nguồn nhõn lực tương đối hợp lý, trong năm 2005 cơ cấu cụ thể là: cụng nhõn là 63%, đại học và trờn đại học là 22%, cao đẳng và cỏc loại là 15%. Tuy nhiờn chi phớ cho hoạt động này trong Cụng ty cũn bị hạn chế, tổng số tiền chi cho hoạt động đào tạo của Cụng ty chỉ là 18.000.000 VNĐ. Số nhõn lực được đào tạo chủ yếu là cụng nhõn tham gia sản xuất tại cỏc Xớ nghiệp với thời gian đào tạo rất ngắn (chỉ là 2 tuần), phần cũn lại là cỏn bộ quản lý kỹ thuật thỡ Cụng ty hoàn toàn đi đăng ký tuyển dụng với cỏc trường đại học và cao đẳng trong nước, kế hoạch đào tạo lại cỏc nghề để nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn của Cụng ty cũng gần như là khụng cú. Tổng hợp về vốn đầu tư của Cụng ty trong ba năm: năm 2003, năm 2004 và năm 2005 ta cú bảng sau: Bảng 1.21: Tổng hợp vốn đầu tư năm giai đoạn 2003 - 2005.(đơn vị: VNĐ) Hoạt động Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Tổng Đầu tư MMTB 2.596.909.125 6.048.430.470 1.489.992.969 10.135.332.564 Đầu tư XDCB 608.605.524 4.290.011.139 163.203.998 5.061.820.661 Đầu tư phương tiện VTTD và TBDC quản lý 2.053.609.639 4.087.826.589 6.141.436.228 Tổng 5.259.124.288 14.426.268.198 1.653.196.967 21.338.589.453 Qua bảng tổng hợp trờn chỳng ta cú thể thấy: trong 3 năm tổng số vốn đầu tư vào mỏy múc thiết bị, xõy dựng cơ bản, phương tiện vận tải truyền dẫn và thiết bị dụng cụ quản lý là 21.338.589.453 VNĐ trong đú mỏy múc thiết bị là 10.135.332.564 VNĐ, xõy dựng cơ bản là 5.061.820.661 VNĐ, phương tiện vận tải truyền dẫn là 6.144.436.228 VNĐ. Biểu đồ 1.21: Cơ cấu vốn đầu tư cho từng hoạt động năm 2003 -2005. (đơn vị: VNĐ) Như vậy: Cụng ty vẫn chỳ trọng đầu tư vào mỏy múc thiết bị với số vốn trong cả 3 năm chiếm tới 47% tổng số vốn đầu tư của Cụng ty, phần cũn lại là hoạt động đầu tư xõy dựng cơ bản chiếm 24%và đầu tư vào phương tiện vận tải, vật truyền dẫn và thiết bị dụng cụ quản lý chiếm 29%. Cơ cấu đầu tư của Cụng ty là tương đối hợp lý. 5. Đỏnh giỏ hiệu quả đầu tư trong Cụng ty Trong ba năm từ năm 2003 đến năm 2005 Cụng ty đó thực hiện đầu tư nhiều mỏy múc thiết bị cũng như xõy dựng cỏc nhà xưởng phục vụ thi cụng ……và kết quả của việc đầu tư này là từ năm 2003 đến năm 2005 doanh thu của Cụng ty liờn tục tăng với tốc độ tăng trưởng khỏ cao, lợi nhuận cũng khụng ngừng gia tăng, thu nhập của cỏn bộ cụng nhõn viờn cũng tăng lờn đỏng kể. Cụ thể được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1.22: Tổng hợp đỏnh giỏ hiệu quả đầu tư của Cụng ty giai đoạn 2003 - 2005 (đơn vị: VNĐ) Năm Vốn đầu tư Kết quả sản xuất kinh doanh Doanh thu LNST Thu nhập b/q CBCNV/thỏng /người 2002 16.200.000.000 648.000.000 1.000.000 2003 5.259.124.288 26.528.000.000 1.027.000.000 1.352.000 2004 14.426.268.198 60.173.007.000 2.285.026.000 1.532.000 2005 1.653.196.967 85.718.000.000 3.073.000.000 2.200.000 (Nguồn: Tổng hợp từ bỏo cỏo thực hiện tài chớnh 2002-2005) Dựa vào bảng tổng hợp trờn chỳng ta cú thể thấy rằng cựng với sự gia tăng lượng vốn đầu tư trong cỏc năm thỡ tổng doanh thu, lợi nhuận sau thuế, thu nhập bỡnh quõn của cỏn bộ cụng nhõn viờn của Cụng ty cũng tăng theo. Về doanh thu: doanh thu của năm sau luụn lớn hơn năm trước. Năm 2003 doanh thu tăng 10.328.000.000VNĐ (tăng 63.75%) so với năm 2002. Năm 2004 là năm cú doanh thu tăng cao nhất trong 3 năm, trong năm 2004 doanh thu của Cụng ty tăng 35.645.007.000VNĐ (tăng 134.4%) so với năm 2003, năm 2004 là năm cú doanh thu tăng cao nhất bởi vỡ khụng chỉ do trong năm này Cụng ty đó thực hiện đầu tư nhiều nhất trong 3 năm mà cũn do độ trễ của hoạt động đầu tư, cỏc thành quả của hoạt động đầu tư của cỏc năm trước đó cú thể đưa vào sử dụng và khai thỏc. Đến năm 2005 mặc dự là năm mà Cụng ty đầu tư ớt nhất nhưng doanh thu cũng tăng rất cao, doanh thu của năm 2005 tăng 25.544.993.000 VNĐ (tăng 42.45%) so với năm 2004. Về lợi nhuận sau thuế: Cựng với sự gia tăng của doanh thu thỡ lợi nhuận sau thuế của Cụng ty cũng khụng ngừng gia tăng. Năm 2003 lợi nhuận sau thuế của Cụng ty tăng 379.000.000VNĐ (tăng 58.4%) so với năm 2002. Năm 2004 lợi nhuận sau thuế tăng 1.258.026.000VNĐ (tăng 122.5%) so với năm 2003 và năm 2005 lợi nhuận sau thuế tăng 787.974.000VNĐ (tăng 34.48%) so với năm 2004. Tuy lợi nhuận sau thuế của Cụng ty luụn tăng với tỷ lệ tương đối cao nhưng mức tăng cũn bị hạn chế chớnh vỡ vậy mà cỏc hệ số tài chớnh của Cụng ty cũn thấp. Bảng 1.23: Một số chỉ tiờu tài chớnh của Cụng ty giai đoạn 2002 – 2005 Năm Doanh thu (VNĐ) LNST (VNĐ) VCSH (VNĐ) LNST/Doanh thu LNST/VCSH 2002 16.200.000.000 648.000.000 2.000.000.000 0.04 0.324 2003 26.528.000.000 1.027.000.000 3.269.348.913 0.039 0.314 2004 60.173.007.000 2.285.026.000 11.212.184.145 0.038 0.204 2005 85.718.000.000 3.073.000.000 18.012.184.145 0.036 0.171 Dựa vào bảng tớnh toỏn trờn chỳng ta cú thể thấy rằng cỏc chỉ tiờu tài chớnh của Cụng ty khụng những thấp mà cũn đang cú xu hướng giảm. Về thu nhập bỡnh quõn đầu người: Trong những năm qua thu nhập bỡnh quõn đầu người của Cụng ty khụng ngừng gia tăng, đời sống của cỏn bộ cụng nhõn viờn ngày càng được cải thiện. Năm 2003 thu nhập bỡnh quõn đầu người/thỏng của Cụng ty tăng 352.000VNĐ so với năm 2002. Năm 2004 tăng 180.000VNĐ so với năm 2003 và năm 2005 tăng 668.000VNĐ so với năm 2004. Bờn cạnh những thành tựu đó đạt được ở trờn thỡ tại Cụng ty vẫn cũn một số hạn chế cần phải khắc phục để nõng cao hơn nữa hiệu quả của việc đầu tư. Cụ thể: Tỡnh trạng yếu kộm trong sản xuất vẫn cũn tồn tại, sự quản lý thiếu chặt chẽ của cấp quản lý gõy ra tỡnh trạng lóng phớ trong sản xuất dẫn đến chi phớ cho sản xuất vượt quỏ định mức, hơn thế nữa cơ chế quản lý chưa phỏt huy được tớnh chủ động sỏng tạo của cỏc đơn vị. Cụng tỏc thị trường vẫn chưa được Cụng ty chỳ trọng và vẫn cũn bị coi nhẹ như cụng tỏc tiếp thị tiờu thụ sản phẩm, cụng tỏc phỏt triển thương hiệu của cỏc sản phẩm, chớnh vỡ vậy mà cỏc sản phẩm sản xuất ra bị tồn kho rất nhiều như que hàn. Vốn chủ sở hữu của Cụng ty vẫn cũn nhỏ, chưa đỏp ứng kịp thời nhu cầu tự mua sắm của Cụng ty. Do đú khi tiến hành đầu tư, Cụng ty vẫn phải đi thuờ mua tài chớnh với giỏ trị rất lớn. Nguồn lực con người của Cụng ty vẫn chưa đỏp ứng đủ yờu cầu của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, cú nhiều loại mỏy múc chưa thể khai thỏc được hết cụng suất do khụng cú cụng nhõn cú đủ tay nghề và trỡnh độ để sử dụng. Việc cập nhật cỏc thụng tin về thị trường khoa học – cụng nghệ trong nước và trờn thế giới vẫn chưa được Cụng ty chỳ ý dẫn đến tỡnh trạng khi mua sắm Cụng ty đó mua phải cỏc loại mỏy múc đó cũ so với sự phỏt cụng nghệ trờn thế giới. CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ TRONG ĐƠN VỊ Định hướng và mục tiờu phỏt triển đến năm 2010 Định hướng phỏt triển của Cụng ty trong những năm tới là chỳ trọng đến cụng tỏc sản xuất vật liệu, bờ tụng, phỏt triển kinh doanh nhà, xõy lắp và xử lý nền múng, xõy dựng dõn dụng và cỏc dự ỏn của Cụng ty, cụ thể: + Sản xuất cụng nghiệp: chiếm 70% + Kinh doanh hạ tầng: chiếm 15% + Xõy dựng dõn dụng: chiếm 15% - Nghiờn cứu phương ỏn đặt trạm nghiền sàng tại Xuõn Mai hoặc Lương Sơn tỉnh Hoà Bỡnh, sản xuất cung cấp đỏ cho cỏc trạm bờtụng. - Xem xột phương ỏn đầu tư nhà mỏy bờtụng đỳc sẵn theo cụng nghệ của cỏc nước tiờn tiến để phục vụ cỏc cụng trỡnh trong TCT, thị trường Hà Nội và cỏc tỉnh lõn cận, sản phẩm chủ yếu là cỏc cấu kiện bờtụng đỳc sẵn thụng dụng như tấm panel, cọc, cột ,… chủ yếu để phục vụ cỏc cụng tỏc xõy dựng dõn dụng. - Củng cố 3 nhà mỏy sản xuất bờ tụng thương phẩm : Bản Lả, Mỹ Đỡnh, nhà mỏy bờtụng đỳc sẵn Quốc Oai, Nhà mỏy sản xuất que hàn để đạt được tỷ trọng sản xuất cụng nghiệp chiếm 70% sản lượng của Cụng ty. - Giao cho Xớ nghiệp bờtụng với BQLDA tỡm phương ỏn mở rộng nhà mỏy đỳc sẵn trờn cơ sở vị trớ sẵn cú của Xớ nghiệp bờtụng. - Phũng Tổ chức – Hành chớnh lờn phương ỏn về tổ chức nhõn sự và bố trớ cỏn bộ cú đầy đủ năng lực phẩm chất vào cỏc vị trớ quản lý theo định hướng phỏt triển SXKD của Cụng ty tới năm 2010, chỳ trọng củng cố bộ mỏy cỏc Xớ nghiệp, nhà mỏy, tăng cường nõng cao năng lực quản lý của cỏc phũng ban Cụng ty để đủ trỡnh độ, năng lực phẩm chất quản lý đối với nhiệm vụ mới Bảng 2.1: Dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh 2007 - 2010. TT Chỉ tiờu Đơn vị Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 I Kế hoạch SXKD tỷ đ 143.000 160.000 179.000 200.000 1 Giỏ trị XL tỷ đ 60.000 67.000 75.000 84.000 2 Giỏ trị SXCN tỷ đ 83.000 92.000 104.000 116.000 (Nguồn: Kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2007-2010) Với kế hoạch và mục tiờu đó đề ra như trờn, trong những năm qua Cụng ty đó khụng ngừng đầu tư để nõng cao đổi mới mỏy múc thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất, để phục vụ cho việc thi cụng cỏc cụng trỡnh và nhằm nõng cao năng lực của Cụng ty khi tham gia cỏc hoạt động đấư thầu. Bờn cạnh những thành tựu đó đạt được trong những năm qua thỡ vẫn cũn một số hạn chế mà Cụng ty cần phải khắc phục. Để thực hiện tốt mục tiờu và phương hướng mà Cụng ty đó đề ra thỡ cựng với việc phỏt huy những mặt mạnh, những mặt tớch cực thỡ đũi hỏi Cụng ty cần phải tỡm cỏch khắc phục những hạn chế để cho hoạt động đầu tư mang lại hiệu quả cao hơn nữa. Một số giải phỏp cho hoạt động đầu tư của Cụng ty CPXDHT Sụng Đà trong thời gian tới 1. Thuận lợi và khú khăn. 1.1. Thuận lợi Đảng và Nhà nước đó đề ra chủ trương, đường lối, chớnh sỏch và cơ chế tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khớch cỏc doanh nghiệp phỏt triển đặc biệt là cỏc doanh nghiệp đó cổ phần hoỏ. Nền kinh tế đất nước đang trờn đà phỏt triển với tốc độ cao, nhu cầu về vật liệu xõy dựng, cơ sở hạ tầng ….. ngày càng tăng tạo điều kiện thuận lợi cho cỏc doanh nghiệp nghiờn cứu đầu tư xõy dựng cỏc nhà mỏy, cỏc khu dõn cư … Kể từ khi thành lập năm 2002, sau 5 năm phỏt triển Cụng ty đó tớch luỹ được nhiều bài học kinh nghiệm trong tổ chức sản xuất, chỉ đạo, điều hành quản lý SXKD, tạo được uy tớn, vị thế quan trọng cho việc phỏt triển trước mắt và lõu dài. Cỏc cơ sở sản xuất của Cụng ty đó đi vào sản xuất ổn định, chất lượng sản phẩm ngày càng được nõng cao, khẳng định thương hiệu và uy tớn của Cụng ty trờn thị trường. Cụng ty đó đầu tư được một nguồn lực lớn về mỏy múc, thiết bị, xe mỏy, cụng nghệ mới …. đảm bảo yờu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Cụng tỏc tổ chức sản xuất kinh doanh đang được sắp xếp và ổn định phự hợp với định hướng phỏt triển của Cụng ty đến năm 2010. TCT đó giao cho Cụng ty thực hiện một số hạng mục cỏc cụng trỡnh như: cụng trỡnh thuỷ điện Sơn La, cụng trỡnh khu đụ thị mới Tiến Xuõn – Hoà Bỡnh… 1.2. Khú khăn Cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực xõy lắp cũng như đầu tư, đặc biệt là cỏc cụng trỡnh xõy dựng khu đụ thị và cỏc cụng trỡnh thuỷ điện. Nước ta hội nhập kinh tế khu vực và thế giới trong điều kiện trỡnh độ quản lý, khoa học kỹ thuật cũn thấp kộm, cạnh tranh khốc liệt, năng lực tài chớnh của Cụng ty chưa đảm bảo làm ảnh hưởng đến cụng tỏc đầu tư cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong những năm qua tuy Cụng ty đó chỳ trọng đến đào tạo nguồn nhõn lực nhưng số lượng kỹ sư, cụng nhõn lành nghề cũn thiếu cả về số lượng và kinh nghiệm thực tế, chưa đỏp ứng được số lượng và chất lượng theo yờu cầu phỏt triển sản xuất kinh doanh. Tỡnh hỡnh lói suất trờn thị trường tăng cao, gõy khú khăn cho Cụng ty trong việc huy động vốn. Một số giải phỏp cho hoạt động đầu tư của Cụng ty trong thời gian tới 2.1 Giải phỏp chung - Chấn chỉnh tỡnh trạng yếu kộm trong SXKD, kiờn quyết đổi mới cơ chế và phương thức quản lý theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 3 khoỏ IX về sắp xếp đổi mới doanh nghiệp, tiến hành cổ phần hoỏ cỏc Chi nhỏnh, Xớ nghiệp vừa và nhỏ nhằm tăng cường tớnh chủ động sỏng tạo, tự chịu trỏch nhiệm và nõng cao hiệu quả SXKD của cỏc đơn vị trực thuộc, tăng cường sự kiểm tra, giỏm sỏt của Cụng ty. Trước mắt cần phải quỏn triệt Điều lệ tổ chức hoạt động và Quy chế quản lý tài chớnh của Cụng ty tới toàn thể CBCNV, đồng thời sửa đổi, bổ sung những vấn đề mà trong quỏ trỡnh thực hiện khụng cũn phự hợp. - Xõy dựng và phỏt triển nguồn lực con người của Cụng ty mạnh mẽ về mọi mặt, đủ về số lượng với trỡnh độ học vấn và tay nghề cao, cú năng lực quản lý, cú năng lực sỏng tạo và ứng dụng cụng nghệ mới, lao động với năng suất, chất lượng và hiệu quả ngày càng cao. - Tăng cường chiếm lĩnh thị trường trờn cơ sở phỏt huy năng lực sở trường cũng như thế mạnh và tiềm năng sẵn cú. Khụng ngừng quảng bỏ thương hiệu Sụng Đà trờn thị trường xõy dựng trong nước và quốc tế. - Tăng cường hạch toỏn kinh doanh, thực hành tiết kiệm chống lóng phớ, chống quan liờu, tham nhũng. - Thực hiện tốt cụng tỏc đời sống, lao động, việc làm, chế độ cho người lao động. Đồng thời thường xuyờn tổ chức cỏc phong trào thi đua, cụng tỏc xó hội, cỏc hoạt động nõng cao đời sống vật chất tinh thần cho CBCNV. 2.2. Cỏc giải phỏp cụ thể Giải phỏp về vốn 2.2.1.1 Giải phỏp thu hỳt vốn Một trong những yếu kộm mà Cụng ty gặp phải trong hoạt động sản xuất kinh doanh là nguồn vốn chủ sở hữu của Cụng ty cũn bị hạn chế, bị thiếu rất nhiều so với nhu cầu của Cụng ty. Chớnh vỡ vậy mà khi tiến hành đầu tư Cụng ty thường phải đi thuờ mua tài chớnh của cỏc đơn vị khỏc. Hơn thế nữa phần vốn lưu động dành cho sản xuất của Cụng ty cũng phải đi vay nờn phần lói phải trả cho việc đi thuờ và đi vay này là khỏ lớn ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả đầu tư. Bảng 2.2: Lói vay Cụng ty phải trả trong giai đoạn 2003-2005 (Đơn vị: VNĐ) Chỉ tiờu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Lói phải trả 2.236.521.279 4.375.636.086 5.070.325.845 Với định hướng phỏt triển trong những năm tới là khụng ngừng phỏt triển mở rộng cỏc ngành nghề vốn là truyền thống và cú thế mạnh của Cụng ty thỡ số vốn cần cho đầu tư là rất nhiều, chớnh vỡ thế để đỏp ứng đầy đủ và kịp thời nguồn vốn thỡ Cụng ty cần phải thực hiện một số giải phỏp: Đối với vốn chủ sở hữu - Phải luụn coi trọng cụng tỏc kế hoạch vỡ kế hoạch là kim chỉ nam cho mọi hoạt động SXKD của mỗi doanh nghiệp, chiến lược phỏt triển SXKD đỳng đắn làm cơ sở cho việc triển khai thực hiện, đồng thời kế hoạch cũng là cụng cụ giỳp cho lónh đạo Cụng ty chỉ đạo điều hành và quản lý mọi hoạt động SXKD đạt hiệu quả. - Muốn tăng vốn chủ sở hữu tất cả cỏc đơn vị thành viờn của Cụng ty, cỏc Xớ nghiệp phải thực hiện tốt việc hạch toỏn kinh doanh tại đơn vị mỡnh. Mặt khỏc phải đẩy nhanh tốc độ thu hồi vốn của cỏc cụng trỡnh mà Cụng ty đó và đang thi cụng. - Cụng ty nờn nhanh chúng hoàn tất cỏc hồ sơ và thủ tục cần thiết để cú thể niờm yết cổ phiếu trờn thỡ trường chứng khoỏn. Ở nước ta tuy thị trường chứng khoỏn cũn non trẻ nhưng đang trờn đà phỏt triển, đặc biệt là sau khi chỳng ta đó gia nhập WTO thỡ thị trường chứng khoỏn sẽ phỏt triển mạnh mẽ hơn và hứa hẹn sẽ là kờnh huy động vốn lớn và cú hiệu quả cho Cụng ty, đõy sẽ là kờnh huy động vốn mới cho Cụng ty. Vốn tớn dụng Như đó phõn tớch ở trờn trong cơ cấu tổng vốn đầu tư của Cụng ty thỡ vốn đi thuờ mua tài chớnh chiếm tới 42%, chớnh vỡ vậy trong điều kiện thiếu vốn như hiện nay thỡ việc tăng cường vốn vay từ cỏc ngõn hàng là rất quan trọng. Ngày nay cỏc điều khoản vay vốn cú nhiều thuận lợi hơn song việc vay vốn khụng phải lỳc nào cũng thuận lợi, nhất là khi vay với khối lượng lớn. - Cụng ty cần chấp hành nghiờm chỉnh cỏc quy định của ngõn hàng khi vay vốn, đặc biệt là cỏc quy định về thời hạn thanh toỏn lói, tạo uy tớn đối với cỏc ngõn hàng, duy trỡ mối quan hệ làm ăn lõu dài. Việc thực hiện tốt cam kết với cỏc tổ chức sẽ tạo điều kiện mởi rộng quy mụ vốn vay và tăng thời hạn vay vốn. - Vốn tớn dụng thương mại vẫn đúng vai trũ quan trọng nờn Cụng ty cần phải luụn đề cao việc tạo uy tớn trờn thị trường thụng qua việc nõng cao hiệu quả hoạt động SXKD. Tuy nhiờn để giảm bớt ghỏnh nặng vay nợ thỡ Cụng ty cần phải xõy dựng kế hoạch vay vốn cụ thể và chớnh xỏc về khối lượng vay cần thiết. Đối với cỏc dự ỏn vay vốn cần tớnh toỏn kỹ chi phớ và tớnh hiệu quả của vốn vay, đảm bảo khả năng thu hồi vốn và trả nợ. Vốn khỏc Việc huy động vốn từ cỏn bộ, cụng nhõn viờn trong nội bộ Cụng ty cũng là một giải phỏp, một mặt bổ sung vào nguồn vốn đầu tư cho Cụng ty mặt khỏc gắn bú cỏn bộ cụng nhõn viờn với Cụng ty, nõng cao tinh thần tự giỏc cũng như tinh thần trỏch nhiệm của mỗi người lao động với cụng việc của mỡnh trong Cụng ty. Ngoài cỏc biện phỏp trờn Cụng ty cú thể xem xột liờn doanh liờn kết với cỏc đối tỏc, đặc biệt là cỏc đối tỏc nước ngoài để vừa khai thỏc vốn, vừa tận dụng cụng nghệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docB0032.doc
Tài liệu liên quan