Đề tài Một số giải pháp phát triển văn hoá doanh nghiệp tại công ty TNHH Thái Bình Dương

Qua bảng thống kê ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong vòng 3 năm qua tiến triển tốt. Cụ thể là doanh thu tăng liên tục qua các năm. Đánh giá về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm như sau:

+ Chỉ tiêu doanh thu thuần:

- Doanh thu thuần năm 2003 tăng 417,6% về tương đối hay tăng 6.706.894.617 đồng về tuyệt đối so với năm 2002.

- Doanh thu năm 2004 tăng 2,8% về tương đối hay tăng 232.856.491 đồng về tuyệt đối so với năm 2003.

- Doanh thu qua các năm tăng cao (nhất là năm 2002 - 2003) là do tốc độ tăng của các công trình thu công là lớn, năng suất lao động tăng, hiệu quả sử dụng vốn tăng.

Mặt khác, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán cao hơn tốc độ tăng của cả doanh thu thuần và tăng doanh thu, cũng là một xu hướng không tốt, làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp phát triển văn hoá doanh nghiệp tại công ty TNHH Thái Bình Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận dụng được văn hoá doanh nghiệp, trong quan hệ với các đối tác cũng như trong việc quản lý, điều hành nội bộ doanh nghiệp. 4. Những nét chung của từng doanh nghiệp Việt Nam và từng nét riêng của từng doanh nghiệp: Từng doanh nghiệp có những đặc sắc độc đáo riêng không trộn lẫn với các doanh nghiệp khác được. Ví dụ nét độc đáo của doanh nghiệp A là xây dựng đội ngũ nhân viên rất nhã nhặn, chu đáo với khách hàng và đối tác, nét độc đáo của doanh nghiệp B là luôn đi đầu trong việc áp dụng công nghệ mới, nét độc đáo của doanh nghiệp C là tận tình bồi dưỡng đào tạo phát triển nguồn nhân lực... Có thể nói: văn hoá doanh nghiệp là cái nhãn hiệu đặc sắc của doanh nghiệp, đó là niềm vinh quang tự hào của doanh nghiệp được xây dựng, lưu truyền và bồi đắp từ thế hệ này sang thế hệ khác. PHẦN II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THÁI BÌNH DƯƠNG I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THÁI BÌNH DƯƠNG: 1. Quá trình hình thành: Công ty Thái Bình Dương là doanh nghiệp ngoài quốc doanh được thành lập ngày 06/11/1992 theo quyết định số 3165/QĐ-UB của UBND tỉnh QN-Đà Nẵng (cũ) với chức năng ban đầu: - Kinh doanh vật liệu xây dựng. - Kinh doanh các mặt hàng phục vụ tiêu dùng, may công nghiệp. Đến năm 2000, công ty mở rộng hoạt động và tham gia vào lĩnh vực xây dựng, địa ốc. Các chức năng hiện có của công ty là: + Xây lắp công trình dân dụng, công nghiệp. + Xây dựng công trình giao thông thuỷ lợi. + Xây dựng công trình kiến trúc hạ tầng khu dân cư. + Công trình điện. + Kinh doanh vật liệu xây dựng. Tên và địa chỉ của công ty: - Doanh nghiệp: Công ty TNHH Thái Bình Dương. - Trụ sở chính: 104 Nguyễn Văn Linh - Q. Hải Châu - TP Đà Nẵng. - Giám đốc: Mai Thị Thi. - Điện thoại: 0511.656455 - 816879 - 871975 - Fax: 0511.871975 - Tài khoản số: 7301-5879C tại Ngân hàng đầu tư - Phát triển Đà Nẵng - Mã số thuế: 04-00129897 - Vốn điều lệ: 4.100.000.000VNĐ - Hình thức sở hữu: Cổ phần 5 thành viên. 2. Quá trình phát triển của công ty: Trong những năm qua, công ty đã không ngừng củng cố bộ máy quản lý, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ. Đến nay, đội ngũ kỹ sư, cán bộ quản lý của công ty đã lớn mạnh hơn nhiều, với mỗi thành viên có trình độ học vấn phù hợp với nhiều năm kinh nghiệm trong công tác thi công và quản lý tài chính, huy động vốn và điều hành thi công công trình. Bên cạnh là một lực lượng công nhân lành nghề, thành thạo và nhiệt tình trực tiếp tham gia sản xuất. Tính từ năm 2000 đến nay, công ty đã trúng thầu và được giao thầu thi công nhiều công trình đạt chất lượng cao về kỹ mỹ thuật và đảm bảo yêu cầu tiến độ. Bên cạnh việc huy động vốn kinh doanh bằng hình thức vay vốn nfh công ty đã không ngừng phát triển vốn bằng việc kêu gọi thêm vốn của các thành viên trong công ty, đến năm 2000 vốn điều lệ của công ty đạt mức 4.100 triệu. Trong mối quan hệ vay vốn, công ty cũng đã tạo được sự tín nhiệm đối với ngân hàng, cân đối và thanh toán vốn đúng thời hạn. Các yếu tố trên kết hợp tạo cho công ty một sức mạnh lớn đủ để có thể cạnh tranh với các đơn vị khác trên thương trường. II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY: 1. Chức năng: Xây lắp công trình dân dụng, công nghiệp. Xây dựng công trình giao thông vận tải. Xây dựng công trình kiến trúc hạ tầng khu dân cư. Công trình điện Kinh doanh vật liệu xây dựng. 2. Nhiệm vụ: Công ty có đủ tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, lấy thu bù chi, có lãi để phát triển vốn. Công ty làm hoàn thành mọi chỉ tiêu Nhà nước giao và tập trung quản lý tốt về vốn, đặc biệt là nguồn vốn xây dựng cơ bản, đảm bảo sử dụng nguồn vốn đúng nguyên tắc và hiệu quả. Không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn quản lý tay nghề công nhân. * Về mặt xã hội: Phải quan tâm đến các mối quan hệ xã hội, thực hiện trách nhiệm của mình đối với xã hội. * Về mặt kinh tế: Mục tiêu là làm sao kinh doanh có lời, đây là mục tiêu quan trọng nhất. Song song với thực hiện mục tiêu kế hoạch đặt ra, công ty phải hoàn thành nhiệm vụ khác nữa như: nộp ngân sách, đảm bảo đời sống tinh thần vật chất cho nhân viên, nâng cao hiệu quả máy móc thiết bị, lao động, tạo ra sản phẩm và đáp ứng nhu cầu kịp thời khách hàng như trên thị trường hiện nay. 3. Quyền hạn của công ty: Công ty có quyền liên doanh, liên kết để mở rộng phát triển sản xuất có hiệu quả, đổi mới công nghệ trang thiết bị, đặt chi nhánh và văn phòng công ty trong và ngoài nước, mở rộng sản xuất theo khả năng của công ty, nghiên cứu lựa chọn thị trường. Công ty có quyền sử dụng vốn tài nguyên và các nguồn lực khác, các quỹ của công ty để phục vụ kịp thời các nhu cầu trong sản xuất kinh doanh theo nguyên tắc có bảo toàn, được hưởng các chế độ trợ cấp giá hay các ưu đãi khác của Nhà nước, nhằm mục đích tái đầu tư theo quy định của Nhà nước. Xây dựng áp dụng định mức lao động, vật tư, tiền lương, thuê mướn, bố trí, sử dụng đào tạo lao động, lựa chọn các chương trình hình thức thưởng phạt theo quy định của pháp luật và bộ quốc phòng. II. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH THÁI BÌNH DƯƠNG: 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức: Giám đốc Phó Giám đốc Phòng kế hoạch - Tổng hợp Phòng kỹ thuật Phòng tài chính - kế toán Đội sản xuất Phòng thiết bị vật tư Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng * Nhận xét: trên mô hình này có ưu, nhược điểm sau: Nhìn chung, mỗiphòng ban trong công ty đều có chức năng riêng biệt nhưng không thể tách rời nhau. Cơ cấu tổ chức của công ty theo dạng trực tuyến chức năng. Các bộ phận trong bộ máy quản lý chịu sự quản lý và điều hành trực tiếp của giám đốc. * Ưu điểm: giám đốc kiểm soát và giám sát chặt chẽ mọi hoạt động của các phòng ban thông qua phó giám đốc. - Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, giản đơn. - Công việc được giải quyết nhanh chóng. - Có sự phân công rõ ràng về nhiệm vụ của từng bộ phận tránh tình trạng công việc bị chồng chéo. - Ít tốn kém về chi phí quản lý doanh nghiệp với mô hình này giúp cho giám đốc thoát khỏi các công việc sự vụ và tập trung ở tầm vĩ mô yên tâm đầu tư ra bên ngoài. * Nhược điểm: - Thiếu sự linh hoạt trong việc ra quyết định giữa các phòng ban. - Giản đơn dễ xảy ra những thiết sót. 2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: - Giám đốc: là người chịu trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyền quyết định cao nhất trong việc lựa chọn các giải pháp kinh tế nhằm đem lại hiệu quả cao nhất cho công ty. - Phó giám đốc: là người giúp cho giám đốc điều hành hoạt động của công ty. Phó giám đốc có thể thay mặt giám đốc thực hiện một số công việc khi được uỷ quyền và chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh vực hoạt động của mình. - Phòng kỹ thuật: + Có nhiệm vụ lập hồ sơ đấu thầu khi đã có hồ sơ mời thầu. + Lập dự toán cho từng công trình, hạng mục công trình khi khách hàng yêu cầu. + Kết hợp với các phòng khác lập hợp đồng kinh tế ký kết giữa hai bên chủ đầu tư và bên nhận thi công. + Theo dõi và giám sát công trình để đảm bảo tiến độ kỹ thuật theo đúng thiết kế được duyệt. + Tổ chức nghiệm thu công trình hoàn thành. + Chuẩn bị nội dung cho các cuộc họp bàn giao, nghiệm thu công trình, lập phương án trình giám đốc trong công tác tiếp khách. - Phòng kế hoạch tổng hợp: tham mưu cho giám đốc trong công việc tổ chức cán bộ lao động, tiền lương, các chính sách chế độ bảo hiểm, quản trị hành chính trong toàn công ty. + Lập kế hoạch nhận định cán bộ, từng bước nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong toàn công ty, đáp ứng nhu cầu đổi mới trong kinh doanh thúc đẩy phát triển. + Thực hiện đầy đủ các chính sách chế độ của Nhà nước đối với cán bộ công nhân viên và xây dựng nội quy lao động và theo dõi chặt chẽ việc thực hiện nội quy, quy chế của cán bộ công nhân viên. - Phòng tài chính - kế toán: Tổ chức ghi chép, phản ánh số liệu, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản trong quá trình kết quả sản xuất kinh doanh. Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình tài chính hoạt động kinh doanh. Thực hiện tốt pháp lệnh thống kê kế toán Nhà nước ban hành. Xây dựng các quy chế quản lý tiền hàng quy định mức độ công nợ và theo dõi chặt chẽ các hoạt động kế toán tài chính trong toàn công ty kịp thời điều chỉnh những phát sinh bất hợp lý. Thu hồi công nợ đúng hạn và xử lý các trường hợp trả chậm chiếm dụng vượt quá định mức. Tổng hợp báo cáo chính xác với lãnh đạo và đưa ra các đề xuất về các biện pháp tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. - Phòng kỹ thuật: Thực hiện các chức năng chỉ đạo thiết kế. Theo dõi kỹ thuật sản xuất, nghiên cứu sản xuất sản phẩm, kế hoạch sản xuất kinh doanh. Tổ chức thực hiện kế hoạch đồng thời giám sát kiểm tra chất lượng sản phẩm mà cụ thể là các công trình hạng mục công trình. Lên thiết kế các công trình theo đúng yêu cầu của khách hàng: lập dự án và báo giá với khách hàng. Theo dõi và quản lý chất lượng công trình. - Đội sản xuất: Quản lý kỹ thuật thiết bị trong công ty: quản lý chất lượng nguyên vật liệu và thành phẩm trong công ty đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ sản xuất. Có chức năng quản lý đội ngũ sản xuất ra thành phẩm đảm bảo đúng quy cách, số lượng và chất lượng công trình đạt yêu cầu. - Phòng thiết bị vật tư: Kiểm tra giám sát chất lượng vật tư quản lý và cung ứng vật tư kịp thời nhanh chóng nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và thường xuyên. Kiểm tra và quản lý máy móc thiết bị, máy thi công công trình và quản lý việc sử dụng đầu tư. Phản hồi thông tin phát sinh trong cung ứng vật tư. IV. TÌNH HÌNH NGUỒN NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY: Con người là một trong những nhân tố quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất bại của công ty. Có thể nói con người sẽ làm ra tất cả, do đó cần phải xem xét nguồn nhân lực của công ty để thấy rõ khả năng kinh doanh của công ty. CƠ CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH THÁI BÌNH DƯƠNG ĐVT: người Năm Khoản mục 2002 2003 2004 Số lượng % Số lượng % Số lượng % 1. Tổng số lao động - Lao động gián tiếp - Lao động trực tiếp 223 28 195 100 12,6 87,4 231 30 201 100 12,9 87,1 240 30 210 100 12,5 87,5 2. Trình độ - Lao động gián tiếp + Đại học + Cao đẳng + Trung cấp + Sơ cấp - Lao động trực tiếp + Bậc 1,2 + Bậc 3,4 + Bậc 5 + Bậc 6 8 10 8 2 50 60 48 35 3,5 4,4 3,5 0,9 22,4 26,9 21,5 15,7 9 12 6 3 53 60 50 38 3,9 5,3 2,6 1,3 22,9 25,9 21,6 16,4 9 12 6 3 60 63 47 40 3,75 5 2,5 1,25 25 26,2 19,5 16,6 (Nguäön: phoìng kãú hoaûch täøng håüp) * Nháûn xeït: Qua säú liãûu trãn ta tháúy qua 3 nàm, säú læåüng lao âäüng åí bäü maïy quaín lyï khäng thay âäøi váùn giæîa åí con säú 30 ngæåìi. Vãö säú læåüng cäng nhán tham gia thæåìng xuyãn thç biãún âäüng tàng dáön cho tháúy cäng ty thi cäng ngaìy caìng nhiãöu cäng trçnh. Lao âäüng giaïn tiãúp chiãúm tè lãû tháúp. Âáy laì mäüt læûc læåüng coï vai troì quan troüng vaìo viãûc thaình cäng cuía cäng ty. Vãö trçnh âäü cuía cäng nhán tham gia cäng trçnh thç tuyì thuäüc vaìo tæìng cäng viãûc maì âoìi hoíi trçnh âäü khaïc nhau. Cäng ty coï bäü maïy quaín lyï khaï chàût cheî, coï trçnh âäü vaì kinh nghiãûm. Bãn caûnh âoï våïi âäüi nguî nhán viãn treí, nàng âäüng vaì laìm viãûc hãút mçnh nãn cäng ty luän âaût âæåüc doanh thu cao qua tæìng nàm. Ngoaìi ra, cäng ty TNHH Thaïi Bçnh Dæång laì cäng ty xáy dæûng nãn tuyì theo cäng trçnh maì nhu cáöu lao âäüng cuía cäng ty khaïc nhau. Cäng ty coìn coï chãú âäü tuyãøn nhán cäng theo thåìi vuû. Tuy nhiãn täúc âäü náng cao tay nghãö cuía cäng nhán chæa âaïp æïng këp thåìi våïi trçnh âäü phaït triãøn khoa hoüc kyî thuáût, chæa âuí khaí nàng váûn haình maïy moïc thiãút bë hiãûn âaûi, nháút laì trong âiãöu kiãûn thë træåìng caûnh tranh ngaìy caìng gay gàõt. Do váûy, cäng ty cáön quan tám âãún váún âãö taïi taûo vaì cáûp nháût thæåìng xuyãn âäúi våïi ngæåìi lao âäüng. V.TÇNH HÇNH CÅ SÅÍ VÁÛT CHÁÚT TAÛI CÄNG TY: 1. Tçnh hçnh màût bàòng nhaì xæåíng: Cäng ty coï truû såí âoïng taûi 104 Nguyãùn Vàn Linh, Quáûn Haíi Cháu thaình phäú Âaì Nàông. Cäng ty coï täøng diãûn têch 1000m2 vaì âæåüc sæí duûng hãút. Hãû thäúng vàn phoìng laìm viãûc âæåüc trang bë hiãûn âaûi våïi caïc maïy tênh näúi maûng, caïc thiãút bë vàn phoìng âáöy âuí nhæ: âiãûn thoaûi, maïy in, maïy fax. 2. Tçnh hçnh vãö maïy moïc thiãút bë: ÂVT: maïy Tãn thiãút bë Næåïc saín xuáút Nhaîn hiãûu vaì thäng säú kyî thuáût Säú læåüng Xe âaìo baïnh xêch Xe âaìo baïnh xêch Xe âaìo baïnh xêch Xe âaìo baïnh läúp Xe uíi DT75 Xe uíi DT75 Xe uíi D30P Xe uíi D50P Xe lu 3 baïnh Xe lu 3 baïnh Xe lu rung Xe lu rung Xe taíi ben Xe taíi ben Maïy träün bãtäng Maïy âáöm baìn Maïy âáöm coïc Maïy phaït âiãûn Maïy thäøi buûi Maïy neïn khê Nháût Nháût Haìn Quäúc Haìn Quäúc Liãn Xä Liãn Xä Nháût Nháût Nháût Nháût Âæïc Nháût Haìn Quäúc Liãn Xä Nháût Nháût Nháût Nháût Nháût Nháût Solar 220 Solar 220 Samsung MX10 Samsung MX6 DT75 DZ42 Komatsu Komatsu 10 táún - Wanatable 12 táún - Wanatable 12 táún - 24 táún RV5 4 táún - 8 táún Sakai Hundai 15 táún Bomazz - 10 táún 350 lêt - Honda Honda Honda Honda Honda Honda 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 2 2 5 3 1 1 (Nguäön: phoìng thiãút bë váût tæ) * Nháûn xeït: Cäng ty TNHH Thaïi Bçnh Dæång våïi chæïc nàng chênh laì xáy dæûng cäng trçnh nãn háöu hãút læåüng maïy moïc thiãút bë mua vãö phuûc vuû cho caïc cäng trçnh. Pháön låïn maïy moïc thiãút bë mua vãö tæì næåïc ngoaìi coï cäng suáút hoaût âäüng tæång âäúi låïn. Cäng suáút sdk cuíab caïc maïy naìy ráút låïn chæïng toí khaí nàng sæí duûng maïy moïc thiãút bë trong thåìi gian qua coï hiãûu quaí. Maïy moïc âæåüc nháûp vãö tæì nhæîng næåïc phaït triãøn do âoï kinh phê cäng ty âáöu tæ cho maïy moïc thiãút bë laì tæång âäúi låïn. Maïy moïc hiãûn âaûi, tuäøi thoü láu daìi seî náng cao hiãûu quaí trong viãûc xáy dæûng cäng trçnh. Màûc duì maïy moïc thiãút bë váùn âang trong tçnh traûng äøn âënh song cäng ty váùn cáön coï kãú hoaûch sæía chæîa, baío dæåîng âënh kyì âãø âaím baío maïy moïc luän hoaût âäüng täút. VI. TÇNH HÇNH TAÌI CHÊNH TAÛI CÄNG TY: BẢNG KÊ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ĐVT: đồng Tài sản Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 2003/ 2002 2004/ 2003 GT % GT % GT % I. TSLĐ &ĐTNH 1. Tiền mặt 2. Khoản phải thu 3. Hàng tồn kho 4. TSLĐ khác 5. Đầu tư TCNH II. TSCĐ&ĐTDH 1. TSCĐ 2. Đầu tư TCDH 3. CP XDCB dở dang 3.277.123.750 668.185.047 320.786.144 2.144.958.622 143.193.937 0 4.520.645.823 4.520.645.823 0 0 42.1 8.5 4.1 27.5 1.8 0 57.9 57.9 0 0 10.240.167.033 3.484.941.269 1.823.085.000 4.782.407.594 143.733.170 0 40.215.983.831 4.103.273.148 22.725.303.502 13.387.407.181 20,3 6,9 3,6 9,4 0,28 0 79,7 8,19 45,07 26,55 23.189.589.522 31.619.483.997 13.792.044.973 5.664.742.975 113.317.577 0 38.179.902.616 4.067.191.933 22.725.303.502 11.387.407.181 37,78 5,89 22,47 9,23 0,18 0 62,2 6,6 37,03 18,5 211,3 421,5 468,3 122,9 0,37 0 789,6 -9,23 0 0 127,5 3,86 656,2 18,4 -21,16 0 -5,06 -0,87 0 -14,9 Tổng tài sản 7.797.769.573 100 50.420.150.864 100 61.369.492.138 100 546,6 21,7 I. Nợ phải trả 1. Nợ ngắn hạn 2. Nợ dài hạn II. Nguồn vốn CSH 1. Nguồn vốn quỹ 2. Nguồn kinh phí 3.725.668.998 3.725.668.998 0 4.072.100.574 4.072.100.574 0 47,7 47,7 0 52,3 52,3 0 4.927.542.996 4.927.542.996 0 45.492.607.868 45.492.607.868 0 9,7 9,7 0 90,3 90,3 0 15.890.156.568 15.890.156.568 0 45.479.335.570 45.479.335.570 0 25,89 25,89 0 74,1 74,1 0 32,26 32,26 0 1017,1 1017,1 0 222,4 222,4 0 -0,03 -0,03 0 Tổng nguồn vốn 7.797.769.573 100 50.420.150.864 100 61.369.492.138 100 546,6 21,7 (Nguồn: Phòng Kế toán tài chính) * Nhận xét : Tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2003 tăng 42.622.381.291 đồng so với năm 2002. năm 2004 tăng 10.949.341.274 đồng so với năm 2003 quy mô của doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh. * Phần tài sản: - TSLĐ&ĐTNH tăng liên tục qua 3 năm. Nguyên nhân chủ yếu là do tiền mặt tăng từ 6.668.185.047 đồng đến 3.619.483.997 đồng, tiếp theo là do các khoản phải thu tăng từ 320.786.144 đồng đến 13.792.044.973 đồng. Ngoài ra hàng tồn kho cũng tăng mạnh trong 3 năm. Điều đó cho thấy công ty có khả năng thanh toán và chủ động trong việc mua hàng nhờ lượng tiền mặt tăng. Các khoản phải thu tăng chứng tỏ công tác thu hồi công nợ của công nợ còn yếu kém, công ty cần tập trung nhiều vào việc thu nợ khách hàng. Còn hàng tồn kho tăng cho thấy công tác quản lý hàng tồn kho chưa tốt. - TSCĐ&ĐTDH cũng tăng trong năm 2002 và năm 2003 nhưng lại giảm đi vào năm 2004. Cụ thể là TSCĐ giảm đi qua 3 năm nguyên nhân của việc giảm TSCĐ là do công ty đã thanh lý nhượng bán một số TSCĐ cũ kĩ không còn dùng nữa. * Phần nguồn vốn: - Đối với nguồn hình thành tài sản ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu chiếm lớn hơn nợ phải trả rất nhiều. Điều đó cho thấy công ty đã có nhiều cố gắng trong việc giảm tối thiểu việc đi vay, làm tốt công tác sử dụng vốn kinh doanh của công ty để đảm bảo về mặt tài chính. Với số lượng trên đã chứng tỏ công ty đã sử dụng một phần nguồn vốn kinh doanh để đầu tư TSCĐ. - Riêng nợ phải trả tăng đều qua 3 năm, đặc biệt tăng mạnh vào năm 2004. Trong đó chiếm chủ yếu là nợ ngắn hạn. Điều đó thể hiện công ty còn nợ rất nhiều từ các ngân hàng, nhà cung ứng. Do đó công ty cần giảm các khoản nợ ngắn hạn bằng cách giảm các khoản vay. Nếu giữ nguyên tỷ số này thì công ty khó có thể vay mượn thêm được tiền cho các nhà tài trợ bởi rủi ro đối với họ là rất lớn. VII. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG ĐVT: đồng Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 2003/2002 2004/2003 GT % GT % GT % Mức ch/lệch % Mức ch/lệch % 1. Doanh thu thuần 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp 4. Chi phí bán hàng 5. Chi phí QLDN 6. LN thuần từ HĐKD - Thu nhập HĐTC - Chi phí HĐTC 7. TL thuần từ HĐTC - Thu nhập bất thường - Chi phí bất thường 8. Lợi nhuận bất thường 9. Tổng lợi nhuận trước thuế 10. Tổng thu nhập DN phải nộp 11. Lợi nhuận sau thuế 1.605.939.549 1.270.467.171 335.472.378 0 300.994.025 34.478.353 0 0 0 390.837.217 368.597.181 22.240.036 56.718.389 18.149.884 38.568.505 100 79,1 20,8 0 18,74 2,14 0 0 0 24,3 23 1,38 3,53 1,13 2,4 8.312.834.166 8.279.598.564 83.235.602 0 0 33.235.602 8.240.328 0 8.240.328 0 0 0 41.475.930 13.272.298 28.203.632 100 99,6 1,001 0 0 0,4 0,09 0 0,09 0 0 0 0,5 0,16 0,4 8.545.690.657 7.783.426.463 762.264.194 0 0 39.966.814 17.077.977 7.840.818 0 0 0 0 49.203.973 13.777.112 35.426.861 100 91,8 8,9 0 0 0,46 0,19 0,09 0 0 0 0 0,57 0,16 0,44 6.706.894.617 7.009.131.393 -252.236.776 0 -300.994.025 -1.242.751 8.240.328 0 8.240.328 -390.837.217 -368.597.181 -22.240.036 -15.242.459 -4.877.586 -10.364.873 417,6 551,6 -75,1 0 0 -3,6 0 0 0 0 0 0 -26,8 -26,8 -26,8 232.856.491 -774.295.070 679.028.592 0 0 6.731.212 8.837.649 7.840.818 -8.240.328 0 0 0 7.728.043 504.814 7.223.229 2,8 -5,9 815,8 0 0 20,25 107,2 0 0 0 0 0 18,6 3,8 25,6 (Nguồn: phòng Tài chính - kế toán) * Nhận xét : Qua bảng thống kê ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong vòng 3 năm qua tiến triển tốt. Cụ thể là doanh thu tăng liên tục qua các năm. Đánh giá về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm như sau: + Chỉ tiêu doanh thu thuần: - Doanh thu thuần năm 2003 tăng 417,6% về tương đối hay tăng 6.706.894.617 đồng về tuyệt đối so với năm 2002. - Doanh thu năm 2004 tăng 2,8% về tương đối hay tăng 232.856.491 đồng về tuyệt đối so với năm 2003. - Doanh thu qua các năm tăng cao (nhất là năm 2002 - 2003) là do tốc độ tăng của các công trình thu công là lớn, năng suất lao động tăng, hiệu quả sử dụng vốn tăng. Mặt khác, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán cao hơn tốc độ tăng của cả doanh thu thuần và tăng doanh thu, cũng là một xu hướng không tốt, làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. * Chỉ tiêu lợi nhuận thuần: Lợi nhuận thuần năm 2003 giảm 3,6% về tương đối hay giảm 1.242.751 đồng về tuyệt đối so với năm 2002. Lợi nhuận thuần năm 2004 tăng 20,25% về tương đối hay tăng 6.731.212 đồng về tuyệt đối so với năm 2003. Ta thấy giai đoạn năm 2002 - 2003 doanh thu thuần tăng cao hơn so với năm 2003 - 2004 nhưng lợi nhuận thuần lại tăng chậm hơn. + Hiệu suất sử dụng vốn: Trong năm 2003, cứ 100 đồng doanh thu thuần thì giá vốn hàng bán chiếm tới 99 đồng, lợi tức gộp lại là 1 đồng, lợi nhuận còn lại trước thuế chỉ có 0,5 đồng. Trong năm 2004 hiệu quả thấp hơn cụ thể cứ 100 đồng doanh thu thì giá vốn hàng bán chiếm 91,8 đồng (cao hơn năm 2003), lợi nhuận gộp chỉ còn 8,9 đồng và lợi nhuận trước thuế chỉ còn 0,57 đồng. Tuy lợi nhuận trước thuế năm 2004 không cao bằng nhưng do thuế năm 2004 phải đóng thuế thu nhập nên lượng thuế tăng từ 41.475.930 đồng lên 49.203.973 đồng nên đã làm cho lợi nhuận sau thuế của năm 2004 tăng so với năm 2003 là 7.223.229 đồng hay 25,6% làm cho quy mô tăng từ 0,4% đến 0,44%. Tóm lại, quy mô chung của năm 2004 đều tăng so với năm 2003 duy chỉ có giá vốn hàng bán thấp hơn năm 2003. Xét riêng về lợi nhuận sau thuế so với doanh thu thuần thì ta thấy năm 2004 cao hơn nhiều so với năm 2003. tức là nếu ta bỏ ra 100 đồng doanh thu thuần thì trong năm 2003 chỉ thu được 0,4 đồng, còn năm 2004 thu được 0,44 đồng. Điều này chứng tỏ được khả năng sinh lời của công ty vẫn tiếp tục tăng. VIII. THỰC TRẠNG VỀ VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THÁI BÌNH DƯƠNG 1. Tình hình thực hiện công tác tại công ty: 1.1 Công tác tư tưởng văn hoá: Được thực hiện định kỳ hàng tháng, tổ chức sinh hoạt toàn đơn vị thông báo chính trị quán triệt tình hình chính trị thế giới, khu vực, trong nước, kế hoạch công tác và tình hình của đơn vị để định hướng tư tưởng, xác định nhiệm vụ trong toàn đơn vị. Tổ chức các đại hội công viên chức để quán triệt công tác chính trị, công tác xã hội cho toàn nhân viên công ty. 1.2 Công tác cán bộ chính sách: Lãnh đạo công ty chỉ đạo thực hiện kê shoạch công tác cán bộ đúng qui định, tiến hành nhận xét và thông báo cho từng cán bộ Công tác bổ nhiệm, đề đạt, thực hiện chế độ cho các cấp trong công ty luôn thực hiện một cách trung thực, khách quan và tiến hành một cách đều đặn. Lãnh đạo công ty cũng quan tâm đến các hoạt động văn hoá như công tác đền ơn đáp nghĩa, phong trào thể dục thể thao. 1.3 Công tác bảo vệ an ninh: Lãnh đạo công ty luôn quan tâm chỉ đạo thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ, trật tự an toàn trong đơn vị, đơn vị luôn giữ được đoàn kết nội bộ tốt. 1.4 Công tác dân vận. Các đơn vị công ty luôn chủ trương quan tâm đến việc giữ mối liên hệ mật thiết, đoàn kết với địa phương nới các đơn vị công ty hoạt động, tuyên truyền và vận động nhân dân thực hiện cuộc vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn hoá dân cư. 1.5 Công tác quần chúng: Các tổ chức của công ty luôn đi đầu trong việc hởng ứng thực hiện tốt các phong trào quần chúng 2. Tính nhân văn tại công ty trong thời gian qua : 2.1 Mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới: Trong công ty, không có sự phân biệt cứng nhắc giữa "cấp trên" và "cấp dưới". Lãnh đạo công ty luôn giữ mối quan hệ mật thiết với các nhân viên. Quan điểm của lãnh đạo công ty là "một tập thể chỉ mạnh và hoạt động có hiệu quả khi mỗi thành viên trong đó đều tôn trọng lẫn nhau" Công ty luôn chú trọng đến việc xây dựng không khí làm việc mang tính tập thể cao trong toàn công ty. Nhân viên trong công ty luôn nắm bắt được ý đồ, mục đích của lãnh đạo công ty. Do đó, giữa người lãnh đạo và nhân viện luôn có mối quan hệ mất thiết với nhau, tạo nên một môi trường làm việc hoà đồng và sôi nổi. 2.2 Mối quan hệ giữa các nhân viên trong công ty: Đối với người lao động, công ty không chỉ quan tâm đến trình độ nghiệp vụ mà còn rất chú trọng đến tư cách thông qua ứng xử, tác phong sinh hoạt và thái độ trong hợp tác công việc. Công ty chú trọng đến quan điểm "đơn vị sản xuất nơi công tác to-ót, học tập tốt, là môi trường lao động có tính kỷ luật, có kỹ thuật, có năng suất và hiệu quả cao, nơi thể hiện tình bạn, tình đồng chí, đồng đội". Mọi người cùng nhau làm việc vì sự thành công của công ty. Các vị trí công việc đều tương tác với nhau. Cách thức quản lý đã tạo nên một bầu không khí thoải mái và lôi cuốn được sự đồng tâm nhất trí của mọi người. Mọi thành viện xem công ty như là gia đình thứ hai của mình, tất cả đều quan tâm giúp đỡ lẫn nhau trong công việc cũng như trong đời sống xã hội. - Đối với đời sống tinh thần của nhân viên, vẫn có nhãng tổ chức văn hoá mạnh mẽ trong nội bộ công ty. Ví dụ như công ty chỉ tổ chức đi dã ngoại vào mọt ngày lễ trong năm, không tổ chức những buổi tiệc thân mật, tham gia phong trào thể thao,... - Môi trường làm việc hiện tại của công ty khiện nay tương đối thoáng mát, thuận tiện cho việc bố trí máy móc thiết bị. Tuy nhiên công ty cần mở rộng thêm phòng ốc để các nhân viên được làm việc thoải mái, phù hợp với từng vị trí của họ. - Nơi tiếp đãi khách hàng cũng là một nơi không kém phần quan trọng. Nhưng hiện nay công ty vẫn còn chưa quan tâm đúng mức về vấn đề này. Do đó cần xây dựng thêm một phòng tiếp khách lịch sự, mát mẻ, t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docMột số giải pháp phát triển văn hoá doanh nghiệp tại công ty tnhh thái bình dương.doc
Tài liệu liên quan