Đề tài Một số vấn đề nhằm hoàn thiện việc hạch toán và quản lý vật tư tại công ty in Đà Nẵng

MỤC LỤC

 

PHẦN I 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1

A/ LÝ LUẬN ĐẶC ĐIỂM VAI TRÒ, NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ VẬT TƯ TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1

I/ Khái niệm và đặc điểm : 1

1/ Khái niệm : 1

2/ Đặc điểm : 1

II/ VAI TRÒ NHIỆM VỤ Của HẠCH TOÁN VẬT TƯ Trong DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT : 1

III/ Yêu cầu đối với quản lý vật tư 2

1/ Yêu câù đối với phòng kế hoạch vật tư 2

2/ Yêu cầu đối với thủ kho và hệ thống kho ba 2

3/ Yêu cầu kế toán vật tư : 3

B/ NỘI DUNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VẬT TƯ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 3

1/ Phân loại : 3

2/ Tính giá vật tư : 4

3) Hạch toán kiểm kê kho vật tư 6

PHẦN II 8

TÌNH HÌNH THỰC TẾ VÀ HẠCH TOÁN TẠI Công ty IN Đà Nẵng 8

A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY IN ĐÀ NẴNG 8

I. Quá trình hình thành của Công ty in Đà Nẵng 8

1. Qu¸ tr×nh ph¸t trin ca c«ng ty In §µ N½ng : 8

II. §Ưc ®im tư chc t¹i c«ng ty In §µ N½ng : 9

1. §Ưc ®im mƯt hµng kinh doanh ca c«ng ty : 9

2.Quy tr×nh c«ng ngh s¶n xu¸t s¶n phỈm : 9

3.Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty 11

III. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty in Đà Nẵng 12

1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty 12

2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận 12

IV. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 13

1. Tổ chức bộ máy kế toán 13

2. Hình thức kế toán tại Công ty 14

 

B. NỘI DUNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY IN ĐÀ NẴNG 16

1. Công ty quản lý vật tư tại Công ty in Đà Nẵng 16

2. Công tác dự trư 16

3. Tình hình sử dụng vật tư 16

II. Đặc điểm phân lại và tính giá vật tư 16

1. Phương pháp tính thuế Công ty áp dụng 16

2. Đặc điểm và phân loại 17

3. Tính giá vật tư tại Công ty 17

III. Hạch toán chi tiết vât tư tại Công ty in Đà Nẵng 18

1. Phương pháp hạch toán chi tiết vật tư tại Công ty 18

2.Các chứng từ hạch toán và các thủ tục xuất nhập kho 19

3. Hạch toán tại Công ty in Đà Nẵng 24

4. Hạch toán kiểm kê vật tư 26

 

PHẦN III 27

MỘT SỐ VẤN ĐỀ NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC HẠCH TOÁN VÀ QUẢN LÝ VẬT TƯ TẠI CÔNG TY IN ĐÀ NẴNG 27

I/ Nhận xét về ưu nhược điểm của công tác hạch toán và quản lý vật tưu tại công ty Đà Nẵng 27

1. Về tổ chức bộ máy kế toán: 28

2. Về tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, tổ chức việc ghi chép ban đầu và tổ chức luân chuyển chứng từ; 28

3/ Về lựa chọn hình thức tổ chức công tác kế toán và tổ chức vận dụng tài khoản kế toán : 29

4/ Về tổ chức hệ thống sổ kế toán , tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán 29

II/ Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán vật liệu 29

1/ Những kiến nghị về mặt quản lý vật liệu : 29

2/ Những kiến nghị về mặt hạch toán : 30

3/ Xây dựng sổ sách danh điểm vật liệu : 32

4/ Kiểm kho vật liệu : 33

5/ Sử dụng phế phẩm 33

 

 

doc35 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số vấn đề nhằm hoàn thiện việc hạch toán và quản lý vật tư tại công ty in Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
«ng ngh in Typ« vµ c«ng ngh in Offset.Cê th biu din quy tr×nh c«ng ngh s¶n xuÍt s¶n phỈm ca c«ng ty nh­ sau : Nhập kho thành phẩm Cắt xén, đóng ghim, kiểm tra bao gói In Typo Đúc bản chì Sắp chữ thủ công Quy trình công nghệ in Typo Khâu sách, đóng bìa In Offset Tạo bản kẽm, phơi bản Làm phim (dương bản) Sắp chữ trên máy vi tính Quy trình công nghệ in Offset Tài liệu cần in Quy tr×nh ca c«ng ngh in bao gơm : *. Quy tr×nh c«ng ngh In Offset : _ S¾p ch÷ trªn m¸y vi tÝnh :nhim v ca c«ng ®o¹n nµy lµ s¾p ch÷ ,t¹o mĨu m· ,chon kiu ch÷ ph hp cho tng lo¹i s¶n phỈm ®· ®­c nªu trong hp ®ơng .Mĩu in ®­c thit lỊp vµ in b»ng m¸y laze sau ®ê ®­c chuyn sang phßng lµm phim _ Lµm phim ( d­¬ng b¶n ) c¨n c vµo mĨu m· ®­c thit k ,tin hµnh bỉ trÝ d­¬ng b¶n hp lý nh»m tit kim giÍy in sau ®ê chuyn c¸c d­¬ng b¶n vµo phßng ph¬i b¶n . _ T¹o b¶n km ,ph¬i b¶n :t d­¬ng b¶n ,ng­íi ta t¹o ra b¶n kem ,b¶n km ®­c ®­a vµo m¸y chp ,Ðp ,ph¬i b¶n rơi chuyn sang ph©n x­ịng in . _ In trªn m¸y Offset : b¶ng km ®­¬c cµi vµo trc l« trªn m¸y vµ tin hµnh in ra s¶n phỈm . Sau khi thc hin c¸c c«ng ®o¹n trªn ,tu theo tng lo¹i s¶n phỈm mµ bỉ trÝ c¸c c«ng ®o¹n tip theo nh­ : + §ỉi vi vÐ sỉ :in xong s ®­c chuyn sang ph©n x­ịng in Typ« ® dỊp sỉ rơi chuyn sang kh©u c¾t ,xÐn ,kim tra vµ ®êng gêi + §ỉi vi c¸c lo¹i s¸ch gi¸o khoa :in xong s ®­c chuyn sang kh©u s¸ch ,®êng b×a rơi mi c¾t ,xÐn ,kim tra vµ ®êng gêi + §ỉi vi c¸c lo¹i s¶n phỈm kh¸c :in xong chuyn th¼ng sang kh©u c¾t ,xÐn ,kim tra vµ ®êng gêi . * Quy tr×nh c«ng ngh in Typ« :tr×nh t tin hµnh in nh­ in th c«ng ,mĩt mỈu in ®­c ®­a ®i s¾p ch÷ th c«ng thµnh c¸c b¸t ch÷ ,sau ®ê ®­c ®­a lªn m¸y in Typ« ® in ,rơi chuyn qua c¾t ,xÐn ,kim tra ® nhỊp kho thµnh phỈm 3.Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty Để phù hợp với yêu cầu sản xuất cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty Được trinh bày như sau: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY Công ty Bộ phận sản xuất phụ Bộ phận sản xuất chính Bộ phận phục vụ Tổ mài dao kẽm Tổ sửa chữa cơ điện Tổ cung ứng NVL Tổ cấp phát NVL Phân xưởng Offset 84 Lê Lợi Phân xưởng TYPÔ 17 Lê Duẩn Phân xưởng TYPÔ Nam kỳ Bộ phận sản xuất chính là bộ phận trực tiếp, tạo ra sản phẩm cho Công ty bao gồm phân xưởng in Offset số 84 Lê Duẩn, phân xưởng in Typô 17 Lê Duẩn, Phân xưởng in Typô Tam Kỳ Bộ phận sản xuất phụ trợ: Bộ phận này hoạt động phục vụ bộ phận sản xuất chính. Bộ phận pc sản xuất thực hiện công việc phục vụ sản xuất cho bộ phận sản xuất chính như vận chuyển giấy mực từ kho đến nơi sản xuất. Giao thành phẩm cho khách hàng, cung cấp NVl kịp thời cho sản xuất III. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty in Đà Nẵng 1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Bộ máy tổ chức của Công ty được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng, Giám đốc trực tiếp chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và hoạt động của các phòng ban. Các phòng ban có nhiệm vụ tham mưu theo các phần hành đã phân công. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty được trình bày qua sơ đồ sau GIÁM ĐỐC Phó Giám đốc sản xuất Phó Giám đốc kinh doanh Phòng hành chính Phòng tài vụ Phòng kỹ thuật KCS Phòng kinh doanh Phân xưởng in Offset Phân xưởng in Typô Phân xưởng in Tam Kỳ Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận a. Bộ phận lãnh đạo của Công ty + Giám đốc : Là người quản lý toàn bộ Công ty có thẩm quyền cao nhất và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của Công ty trước cơ quan quản lý cấp trên + Phó Giám đốc sản xuất: là người chịu trach nhiệm về quá trình sản xuất , về kỹ thuật, về tổ chức nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất, có thẩm quyền quản lý các phòng ban, phân xưởng thuộc quyền quản lý trực tiếp + Phó Giám đốc kinh doanh: là người tham mưu cho Giám đốc, thường xuyên chỉ đạo việc tiêu thụ sản phẩm , ký kết hợp đồng mua bán NVL, hợp đồng sản xuất sản phẩm với khách hàng để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh b. Các phòng ban: + Phòng kỹ thuật KCS: theo dõi kiểm tra tình hình sử dụng máy móc thiết bị, tổ chức sửa chữa kỹ thuật ở các phân xưởng khi có sự cố. Cùng với phòng kinh doanh , phòng kỹ thuật tiến hành định mức sử dụng NVL, chịu trách nhiệm về mẫu mã, chất lượng sản phẩm. + Phòng kinh doanh: thực hiện các nghiệp vụ... nguồn cung cấp vật tư, phụ tùng thiết lập quan hệ với khách hàng + Phòng tài vụ: chịu trách nhiệm về công tác hạch toán kế toán toàn Công ty, cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho ban lãnh đạo và bên liên quan. + Phòng hành chính: là nơi lưu trữ văn bản, chỉ thị liên quan đến các chính sách về tiền lương, hợp đồng lao động , cac thông tin về đào tạo tuyển dụng cũng như quản lý về nhân sự trong Công ty. IV. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 1. Tổ chức bộ máy kế toán a. Cơ cáu bộ máy kế toán Công ty in Đà Nẵng thuộc loại hình doanh nghiệp Nhà nước có tư cách páhp nhân đầy đủ, là doanh nghiệp có quy mô không lớn, hoạt động theo cơ chế 1 cấp quản lý, không có sự phân tán quyền lực quản lý hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính. Do đó để đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác kế toán, xử lý thông tin kịp thời cũng như bộ máy kế toán gọn nhẹ Công ty áp dụng loại hình tổ chức hạch toán kế toán theo mô hình tập trung. Đối với phân xưởng ở Tam Kỳ sẽ có một bộ phận kế toán trực thuộc làm nhiệm vụ ghi chép ban đầu và sổ ghi chép trung gian theo yêu cầu quản lý của Công ty Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp kiêm vật tư TSCĐ Kế toán tiêu thụ Kế toán thanh toán kiêm tiền mặt Kế toán thành phẩm SPDD Kế toán tiền lương Thủ quỹ kiêm thủ kho thành phẩm Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng b. Chức năng các phần hành: - Kế toán trưởng: là người phụ trách chỉ đạo chung công tác kế toán cho toàn Công ty , kiểm tra tình hình hạch toán và báo cáo tài chính . là người tư vấn cho Giám đốc về công tác chuyên môn cũng như phương hướng biện pháp vận dụng cac chế độ quản lý. - Kế toán tổng hiựp kiêm vạt tư TSCĐ: có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động TSCĐ, trích phân bổ khấu hao. Theo dõi tình hình nhập , xuất, tồn vật tư cho từng loại, đồng thời thực hiện việc tổng hợp số liệu từ các phần hành khác để tập hợp chi phí, vào sổ sách tổng hợp, xác định kết quả kinh doanh lập báo tài chính. - Kế toán thu chi kiêm thanh toán: theo dõi tình hình thanh toán với các tổ chức cá nhân, nhà cung cấp, theo dõi về giá trị và sự biến động trong kỳ của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản tạm ứng cho cán bộ CNV trong Công ty. - Kế toán thành phẩm sản phẩm dở dang: thống kê toàn bộ hợp đồng đã ký trong tháng, theo dõi, lệnh sản xuất, phiếu xuất vật tư để tính giá thành phẩm và hiệu quả mang lại của từng lệnh sản xuất. - Thủ quỹ kiêm thủ kho thành phẩm: Có nhiệm vụ theo dõi việc giao thành phẩm cho khách hàng, căn cứ vào hóa đơn trong kiêm phiếu xuất kho thành phẩm đồng thời quản lý số tiền mặt tại tại Công ty theo dõi thu chi hằng ngày để ghi chép vào sổ quỹ lập báo cáo qũy hằng ngày - Thống kê kho làm nhiệm vụ ghi phiếu xuất kho và là người trực tiếp đi mua hàng. 2. Hình thức kế toán tại Công ty Hiện nay Công ty in Đà Nẵng đang tổ chức công tác kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ nhưng có cải biên cho phù hợp với tình hình của Công ty Quá trình ghi chép sổ kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau: Sổ quỹ Chứng từ gốc Sổ , thẻ chi tiết sổ tổng hợp Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Ghi cuối quí Quan hệ đối chiếu T¹i c«ng ty ,ph­¬ng ph¸p k to¸n ®­c ¸p dng lµ ph­¬ng ph¸p kª khai th­íng xuyªn H»ng ngµy ,khi nghip v kinh t ph¸t sinh ,c¨n c vµo c¸c chng t gỉc ,k to¸n vµo sư chi tit c¸c tµi kho¶n cê liªn quan .C¸c nghip v liªn quan ®n tin mƯt ngoµi vic ghi vµo sư chi tit cßn ph¶i ghi vµo sư qu Cuỉi th¸ng ,t chng t gỉc ®· ®­c kim tra s lªn chng t ghi sư cho tng lo¹i tµi kho¶n .Tuy nhiªn kh«ng ph¶i phÌn hµnh k to¸n nµo cng ghi vµo chng t ghi sư .Ch¼ng h¹n ,phÌn hµnh tin l­¬ng kh«ng ghi vµo chng t ghi sư mµ cuỉi quý ghi trc tip vµo sư c¸i .Chng t ghi sư sau khi lỊp xong ®­c lµm c¨n c ® lªn sư c¸i c¸c tµi kho¶n .Sư c¸i s ®­c ®ỉi chiu vi sư tưng hp Cuỉi quý ,c¨n c vµo sư c¸i lỊp b¶ng c©n ®ỉi ph¸t sinh ca c¸c tµi kho¶n tưng hp vµ lỊp b¸o c¸o tµi chÝnh . B. NỘI DUNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY IN ĐÀ NẴNG 1. Công ty quản lý vật tư tại Công ty in Đà Nẵng Công tác cung ứng vật tư do cán bộ thống kê kho đảm nhiệm, căn cứ vào kế hoạch sản xuất do phòng kinh doanh lập dựa trên kế hoạch sản xuất của Công ty in giao xuống. Phòng kinh doanh, phòng kỹ thuật KCS định mức NVL sau đó lập kế hoạch mua sắm vật tư. Lượng vật tư nhập vào Công ty do nhiều nguồn khác nhau, để đảm bảo cung ứng kịp thời Công ty phải có uy tín và mối quan hệ rộng. Vật tư chủ yếu của Công ty sử dụng là giấy. - Đối với giấy thì nguồn cung cấp của Công ty là các Công ty cung ứng giấy trong ngành như giấy bãi bằng... - Đối với mực thì lượng nhập ít hơn so với giấy chủ yếu là mực Tân Bình... thường thì lượng mức do Công ty máy vi tính T&Q, DNTNHH Phong, Công ty Siêu Thanh, việc giao hàng được được đem tới tận kho của Công ty. Nhờ đó giảm bớt chi phí trong khau mua hàng, giá cả ổn định, chất lượng đảm bảo... Ngoài ra các loại vật tư khác Công ty linh động trong phương thức mua hàng nhằm đảm bảo mua với giá rẻ 2. Công tác dự trữ Vật tư mua cho sản xuất kinh doanh thuộc vốn lưu động nên dự trữ vật tư hợp lý sẽ tăng nhanh vòng quay vốn và hiệu quả cao. Tại Công ty in đối với loại vật tư mua ở xa thì Công ty dự trữ tương đối lớn để đảm bảo cho sản xuất . còn các loại vật tư khác thì dự trữ với khối lượng ít có thể hoặc cung ứng theo tiến độ khi nào cần mới tiến hành mua, tránh trường hợp ứ đọng vốn góp phần giảm chi phí bảo quản mà vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ theo yêu cầu sản xuất Vật tư của Công ty chủ yếu là giấy và mực do đó cách bảo quản khách nhau. Hiện nay Công ty có kho dự trữ chính là: kho 84 Lê Duẫn và kho 17 Lê Duẩn kho này đã dời lên Hòa Khánh vào đầu năm 2003 Hai kho này xây dựng theo quy cách hiện đại giúp cho việc bảo quản ưlu trữ giấy mực rất an toàn. 3. Tình hình sử dụng vật tư Tại Công ty, vật tư giấy mực dùng cho sản xuất được căn cứ vào lệnh sản xuất do phòng kỹ thuật KCS và phòng kinh doanh đưa xuống thông qua các hợp đồng kinh tế đã ký hoặc căn cứ vào phiếu đề nghị xuất của các phân xưởng có xác nhận của phòng kỹ thuật II. Đặc điểm phân lại và tính giá vật tư 1. Phương pháp tính thuế Công ty áp dụng Tại Công ty in Đà Nẵng áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ Thuế VAT đâu ra = giá tính thế x thuế xuất Thuế Vat đầu vào bằng tổng số thuế VAT ghi trên hóa đơn GTGT mua vào cửa hàng hóa, vật tư, dịch vụ ... Thuế VAT phải nộp = Thuế VAT đầu ra - thuế VAT đầu vào 2. Đặc điểm và phân loại - NVL ở các đơn vị sản xuất để tiện theo dõi và quản lý người ta căn cứ vào đặc điểm hoạt động của đơn vị đó. Đối với Công ty in người ta cũng phân loại vật tư nhưng chủ yếu là NVL còn công cụ dụng cụ thì chỉ gồm một số đơn giản, chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng giá trị nên không cần phân loại NVl ở Công ty in Đà Nẵng được phân làm các loại sau: - Vật tư chính: chủ yếu dùng cho sản xuất sản phẩm bao gồm giấy và mực: giấy có các loại giấy sau: giấy Tân Mai, Bãi Bằng, Việt Trì, Couche, Pelure Trung Quốc - Mực gồm: đỏ, đen, vàng - Vật liệu phụ: chủ yếu chỉ khau, keo dán, dầu... Ngoài ra còn có phụ tùng thay thế như ốc, vít, ổ bi... Bên cạnh đó còn đảm bảo cho sức khỏe công nhân, Công ty còn trang bị bảo hộ lao động, nó, khẩu trang, găng tay... 3. Tính giá vật tư tại Công ty a. Đối với vật tư nhập kho: Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh vật tư Công ty liên tục tăng giảm để phản ánh vật tư nhập kho Công ty dùng giá thực tế Vật tư Công ty mua chủ yếu là thị trường trong nước, nguồn cung cấp chủ yếu các đơn vị như Công ty giấy Bãi Bằng, tân Maum Việt Trì... Giá thực tế nhập kho bao gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn (chưa thuế GTGT) Chi phí thu mua (vận chuyển, bốc dỡ, kho bãi) * Đối với vật tư nhập kho là phế liệu thu hồi thì giá thực tế nhập kho chủ yếu dánh giá theo ước tính còn thể sử dụng hay bán được b. Đối với vật tư xuất kho Vật tư của Công ty được nhập từ nhiều nguồn khác nhau, do đó có thể xác định giá thực tế xuất kho Công ty tính theo phương pháp giá bình quân, cuối tháng căn cứ vào số lượng giá trị vật tư tồn đầu tháng, số lượng nhập trong tháng để tính đơn giá xuất bình quân. Đơn giá bình quân từng loại vật tư = Trị giá vật tư đầu tháng + trị giá vật tư nhập trong tháng SLVT tồn đầu tháng + SLVT nhập trong tháng Giá trị thực tế vật tư xuất kho = Đơn giá từng loại vật tư xuất kho x Số lượng từng loại vật tư xuất kho Việc tính toán này được thực hiện vào cuối tháng. Cuối tháng kế toán vật tư xác định đơn giá bình quân và tính ra giá trị xuất kho của từng vật liệu và ghi vào sổ chi tiết vật liệu. Còn hằng ngày, kế toán vật tư chỉ ghi số lượng thực xuất vào phiếu xuất kho. Ví dụ: giấy couche định lượng 80g khổ 79x109 có giá trị thực tế tồn đầu kỳ theo sổ chi tiết vật liệu là 28.265 x 847,45đ = 23.953.174đ Trong 3 tháng loại giấy này chỉ nhập 1 lần & giá trị nhập của nó là: 18.143tờ x 847,45 = 15.375.285đ Đơn giá giấy couche không biến động trong thời gian ngắn từ tháng 2 - 3/2003. Do đó đơn giá couche cũng không thay đổi Đơn giá bình quân giấy couche = 23.953.174 + 15.375.285đ 28.265 + 18.143 Đối với giấy, chi phí giấy chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm giá giấy trên thị trường lại ít thay đổi, để đơn giản cách hạch toán Công ty theo dõi mỗi loại giấy trên thị trường theo từng hợp đồng theo giá bình quân đã xác định trên sổ chi tiết vật liệu và CCDC. III. Hạch toán chi tiết vât tư tại Công ty in Đà Nẵng 1. Phương pháp hạch toán chi tiết vật tư tại Công ty Để hạch toán chi tiết vật tư , tại Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song. Việc theo dõi vật tư đồng thời tiến hành tại kho phòng kế toán. Thủ kho mở thẻ kho theo dõi về mặt số lượng kế toán vật tư mở sổ chi tiết cho từng loại vật tư và chủ yếu theo dõi về mặt trị giá. Tại kho sau khi nhận các chứng từ xuất nhập, thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành nhập, xuất vật tư. Đồng thời ghi chếp số lượng thực xuất nhập vào thẻ kho có liên quan thẻ kho được mở cho từng đặc điểm vật tư. Cuối tháng kế toán số dư trên thẻ kho được tính ra số lượng tồn trong ngày. Cuối tháng thủ kho tính số dư trên thẻ kho rồi đối chiếu với sổ chi tiết vật liệu. Định kỳ thủ kho chuyển các chứng từ nhập xuất vật tư cho kế toán vật tư làm căn cứ ghi sổ. Việc chuyển chứng từ tiến hành hằng ngày hoặc định kỳ theo thỏa thuận của thủ kho và kế toán vật tư. Tại phòng kế toán Hằng ngày căn cứ vào phiếu yêu cầu, kế toán lập phiếu xuất kho. Đối với các hóa đơn mua vật tư, kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho kế toán vào sổ chi tiết vật liệu cho từng thẻ, từng loại vật tư. Cuối tháng hoặc hàng tuần kế toán đối chiếu sơ bộ giữa sổ chi tiết NVL với thẻ kho để nắm được lượng vật tư nhập, xuất tồn. Cuối tháng kế toán đối chiếu sổ sách của thủ lho sau khi khóa sổ. Số liệu trên sổ chi tiết NVL và thẻ kho theo nguyên tắc phải khớp nhau. Sau đó tiến hành lên chứng từ ghi sổ các tài khoản có liên quan, tính giá cho từng loại vật tư xuất kho trong kỳ và từ sổ chi tiết NVL, để nắm tổng số NVL. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN VẬT TƯ CÓ THỂ MINH HỌA Chứng từ ghi sổ Sổ tổng hợp NVL Chứng từ nhập Sổ chi tiết NVL Chứng từ xuất Chứng từ ghi sổ Thẻ kho Ghi hằng ngày Ghi hằng tháng 2.Các chứng từ hạch toán và các thủ tục xuất nhập kho a. Chứng từ hạch toán Để hạch toán xuất nhập kho vật tư Công ty sử dụng cac loại chứng từ sau đây: + Hoá đơn GTGT + Phiếu nhập vật tư + Phiếu xuất vật tư + Sổ kế toán chi tiết NVL gồm: Thẻ kho Sổ kế toán chi tiết NVL Sổ tổng hợp NVL b. Thủ tục xuất nhập kho tại Công ty Đối với vật tư nhập kho: Tại Công ty phòng kinh doanh có nhiệm vụ cung ứng vật tư đảm bảo cho quá trình sản xuất. Trên cơ sở nhu cầu vật tư dùng cho sản xuất khi đi mua vật cần phải xác định rõ số lượng , chất lượng mẫu mã vật tư cần nhập. Từ đó thăm dò thị trường để ký hợp đồng mua hoặc mua tận nơi. Vật tư mua về Công ty cho kiểm nghiệm, do đặc diểm của ngành in vật tư chủ yếu là giấy mực, chỉ khâu, màu, tất cả đều có kích thước, màu sắc nên việc kiểm nghiệm, vật tư đơn giản. Khi kiểm nghiệm chỉ cần đếm số lượng. Do kích thước không cần lập biên bản kiểm nghiệm sau đó dựa vào hóa đơn người bán, phòng kế toán sẽ lập phiếu nhập kho vật tư thành 3 liên: 1 loiên do thủ kho giữ để vào thẻ kho. 1 liên do kế toán vật tư giữ. Tháng 04/2003 Công ty mua một số giấy của đn tư nhân Kim Anh sau khi hóa đơn gởi về Công ty cùng với giấy Công ty đã kiểm nghiệm dựa trên hóa đơn và thành lập phiếu nhập kho có dạng như sau HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT-3LL Liên 2 : 02-N Ngày 03/04/2003 Đơn vị bán hàng : DNTN Kim Anh Địa chỉ : Điện thoại :.......................................... Mã số: .................................................. Họ tên người mua hàng Công ty in Đà Nẵng Đơn vị : 84 Lê Duẫn Số tài khoản : ..................................... mã số: ....................................................... Hình thức thanh toán : tiền mặt Stt Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1x2 1 Giấy Ram 586.236975 13.886.735 Cộng tiền hàng: 13.886.735 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.388.674 Tổng cộng tiền thanh toán : 15.275.109ĐVN Số tiền bằng chữ: Mười lăm triệu hai trăm bảy mươi lăm ngàn một trăm lẻ chí đồng y Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sau khi căn cứ vào hóa đơn thủ kho lập phiếu nhập kho vật tư lên thẻ kho Công ty in Đà Nẵng PHIẾU NHẬP KHO Số : 65 Ngày 3/4/2003 Nợ TK152G Có TK111 Họ tên người nhận : Tên người nhập : DNTN Kim Anh Lý do nhập : HĐQT AA/D3T 00005 Nhập tại kho : Hòa Khánh Stt Tên vật tư sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập Giấy Tour 70gr Ram 586236975 13886735 10% thuế VAT 13886735 Tổng cộng 13886735 ( Bằng chữ: Người nhập Thu kho Kế toán Phụ trách Công ty in Đà Nẵng 84 Lê Duẩn Tên kho :Kho HK THẺ KHO Ngày lập thẻ : 03/4/2003 Tờ số : 01 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư sản phẩm hàng hóa : giấy Tour 70g Đơn vị tính : Ram Mã số :............... Ngày nhập xuất Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận của kế toán Số phiếu Ngày tháng Nhập xuất tồn N X 3/4 Tồn đầu kỳ 13,8 3/4/03 65 Nhập của DN Kim Anh 40 53,8 Tồn kho cuối kỳ 53,8 + Đối với xuất vật tư Mục đích chính của vật tư xuất kho là chủ yếu dùng vào sản xuất nhằm phục vụ khách hàng. Tại phòng kế hoạch kinh doanh căn cứ vào hóa đơn đặt hàng của khách hàng thông qua hợp đồng kinh tế ký kết sẽ lập kế hoạch sản xuất và phiếu giao việc để các tổ khi nhận được lệnh này sẽ tiến hành thực hiện. Trong lệnh sản xuất ghi rõ số lượng sản phẩm sản xuất, quy cách sản phẩm và bố trí công đoạn sản xuất.. khi nhận được lệnh sản xuất các tổ tiến hành lập “ đề nghị xuất vật tư, xác định số lượng vật tư cần dùng dựa trên các định mức kinh tế kỹ thuật đang áp dụng tại Công ty Giấy đề nghị xuất vật tư tại Công ty in Đà Nẵng GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ Phân xưởng OFFSET Stt Tên vật tư ĐVT SL tồn ho tháng trước SL đề nghị xin xuất Ghi cú 1 Mực xanh Kg 01 2,5 2 Mực đỏTB A22 Kg 0,5 2,5 3 Mực vàng TB Kg 1,5 2,5 Ký duyệt PT vật tư của tổ ngày 4/4/2003 PGĐ sản xuất Giấy đề nghị vật tư được chuyển lên phòng Giám đốc để xét duyệt, nếu được chấp nhận kế toán mới tiến hành lập phiếu xuất kho Phiếu xuất kho được lập thành 04 liên Liên 1 : kế toán vật tư giữ Liên 2 : Người thực hiện công việc ở phân xưởng giữ Liên 3 : Người thực hiện công việc giữ để xuống kho nhập vật tư, liên này được lưu ở kho Liên 4 : Do kế toán tài vụ giữ Ngày 16/4/2003 căn cứ vào lệnh sản xuất số 75 sau khi phân xưởng đề nghị cung cấp vật tư, phòng kế toán vật tư dựa vào giấy đề nghị lập “ Phiếu xuất kho” Tại Công ty in Đà Nẵng phiếu xuất kho có dạng Công ty in Đà Nẵng 84 Lê Duẩn PHIẾU XUẤT KHO Số HĐ (Giấy, bìa sản xuất ) Số LSX Tên đơn vị : Tên ấn phẩm : Số lượng ........ quyển ........ tờ ....... khuôn khổ Tên vật liệu Khuôn khổ in chính Số lượng in Bù hỏng Cộng For 70 gr Ido 86x60 528 26 554 Couche 150gr 65x86 264 26 290 Couche 230gr 79x109 400 30 430 Thủ kho người nhận KT Giám đốc Ngày 6/4/2003 Người viết phiếu Ngoài ra Công ty còn in một số mẫu xuất kho khác dùng chung cho tất cả các NVL, CCDC trừ phiếu xuất kho dành cho giấy bìa sản xuất Phiếu xuất kho này có dạng: Công ty in Đà Nẵng 84 Lê Duẩn PHIẾU XUẤT KHO Số 18/nhượng ngày 10/5/2003 Tên đơn vị : Anh Lượng Họ tên người lĩnh : Anh Lượng Số lượng ........ quyển ........ tờ ....... khuôn khổ Lý do sử dụng : Lĩnh tại kho : Stt Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư, SP ĐVT SL Giá đơn vị Thành tiền 1 Màng FE mỏng PT79615 = 200000 Kg 150 Số tiền bằng chữ: Hai trăm ngàn đồng chẵn Thủ kho Người viết phiếu người nhận Thủ trưởng đơn vị 3. Hạch toán tại Công ty in Đà Nẵng a. Tài khỏan sử dụng TK 152 - 152G - 152M - 153 b.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực tế tại Công ty và cách ghi chép chứng từ: Ví dụ: Trong tháng 4 năm 2003 tại Công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập vật tư nhau sau: + Mua vật liệu khác trả tiền gởi ngân hàng Nợ TK 152 75.491.340 Có TK 112 75.491.340 + Mua vật liệu khác chưa thanh toán với người bán Nợ TK 152 65.640.302 + Nhập NVL khác do đơn vị bạn trả Nợ TK 152 : 2.200.000 Có TK 138 : 2.200.000 Là một đơn vị sản xuất trong tháng có vô số nghiệp vụ kinh doanh phát sinh trong khuôn khổ đề tài chỉ đưa ra một số nghiệp vụ minh họa quá trình hạch toán vật tư thực tế của Công ty mà thôi Cuối tháng sau khi tập hợp toàn bộ các phiếu nhập, phiếu xuất trong tháng, định khoản đầy đủ kế toán lên chứng từ ghi sổ: Tại Công ty in Đà Nẵng chứng từ ghi sổ NVL được chia thành 3 loại: + Chứng từ ghi sổ: Nợ TK 152G “ giấy” + Chứng từ ghi sổ: Nợ TK 152M “ mực” Chứng từ ghi sổ: Nợ TK 152¹ “ khác” + Chứng từ ghi sổ của Công ty in có dạng như sau: Công ty in Đà Nẵng 84 Lê Duẩn CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01 TK 152G / 4 /2003 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có DNK01 3/4/2003 Nhập giấy Cty liên Sơn 152G 331 6460000 DNK02 14/4/03 Nhập bìa của DN Kim Anh 152G 331 6080909 DN K3 Nhập Pelure TQ của DN Kim Anh 152G 331 35409091 Tiền vận chuyển 152G 331 162593 Cộng Đà Nẵng, ngày... tháng ... năm 2003 Kế toán trường Người lập Chứng từ ghi sổ TK 152M - 152¹ có dạng mẫu tương tự như dạng mẫu chứng từ ghi sổ 152G Căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho kế toán vật tư lên sổ chi tiết vật tư. Tại Công ty in Đà Nẵng sổ chi tiết vật tư có dạng Công ty in Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ Mở sổ ngày ... tháng 04 năm 2003 ĐVT: tờ Mã số: Tên vật liệu (dụng cụ, sản phẩm hàng hóa): Couche 80g Quy cách phẩm chất 79x109 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhận Xuất Tồn Số Ngày Lượng Tìền Lượng Tìền Lượng Tìền Số dư 2826 14 18 3-4 6-4 Offset LSX 2520 Offset LSX 29 Offset LSX 2588 Offset LSX 1931 Offset LSX 2059 281 27 72 510 220 2545 2578 2466 1955 1715 Cuối tháng từ sổ chi tiết vật tư lên sổ tổng hợp vật tư: Sổ tổng hợp vật tư Công ty Stt Tên vật liệu Đơn giá Số dư đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT 1 Mực xanh 2 Mực xanh N 106000 1 106000 10 106000 9 945000 2 212000 3 Mực xanh TB 57969 13,8 798120 60 3480000 64 3767985 8,8 510135 Cuối tháng sau khi lên chứng từ ghi sổ, kế toán lắp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và căn cứ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ lên sổ cái. Công ty in sổ cái chia làm 3 loại: + Sổ cái TK 152G + Sổ cái TK 152M + Sổ cái TK 152¹ SỔ CÁI Tháng ..... quý..... năm Tên tài khoản: giấy số liệu 152G Chứng từ Trích yếu TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 331 102341000 01 3 à31/3 Nhập 331 49750000 Số dư cuối kỳ 150291000 4. Hạch toán kiểm kê vật tư Trong thời gian bảo quản ở kho vật không khó tránh khỏi sự sai lệch giữa giá trị ghi trên sổ sách. Vì vậy sau một năm hoạt động , cuối năm Công ty tiến hành kiểm kê đánh giá lại vật tư Thành phần gồm: kế toán vật tư, thủ kho, kỹ thuật viên Ban kiểm kê tiến hành kiểm kê chi tiết từng loại vật tư, phản ảnh l;ên bảng kiểm kê vật tư sau đó hội đồng kiểm kê sẽ được lập xử lý vật tư thừa, thiếu, mất phẩm chất... VẬT TƯ NĂM 2002 “MỰC” BẢNG KIỂM KÊ Stt Tên vật tư ĐVT SL Thừa Thiếu Ghi chú TKho Th.tế 1 Mực đen TAB 2,5 Kg 17,5 17,5 2 Mực đen Afex1kg Kg 46 46 3 Mực đen TS 42kg kg 16 16 BẢNG KIỂM KÊ VẬT TƯ Stt Tên vật tư ĐVT SL Thừa Thiếu Ghi chú TKho Th.tế 1 Giấy quyển Tờ 20 20 2 Giấy đỏ Tờ 126.060 126.060 3 Giấy dạ yến Tờ 2.995 2.995 Báo cáo kế toán phản ảnh số liệu trên: Việc tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán đều đúng qui định phù hợp với yêu cầu quản lý cụ thể. Với những báo cáo kế toán bắt buộc như: bảng cân đối kế toán , báo cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh báo cáo đều ghi chép đúng biểu mẫu. Chỉ tiêu những N

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc10.doc
Tài liệu liên quan