Đề tài Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ

LỜI NÓI ĐẦU. .1

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG.3

 I-Tớn dụng ngõn hàngvà vai trũ của tớn dụng ngõn hàng trong nền kinh tế thị trường. .3

1.1- Khỏi niệm về tớn dụng ngõn hàng.3

1.2-Vai trũ của tớn dụng ngõn hàng trong nền kimh tế thị trường. . 3

 1.2.1- Tín dụng ngân hàng góp phần làm giảm tỷ trọng tiền nhàn rỗi trong lưu thông và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.4

 1.2.2- Tín dụng ngân hàng tác động có hiệu quả đến nhịp độ phát triển sôi động, thúc đẩy cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường góp phần tạo nên một cơ cấu kinh tế hợp lý.4

 1.2.3- Tín dụng ngân hàng là đũn bẩy kinh tế quan trọng thỳc đẩy quá trỡnh mở rộng giao lưu kinh tế quốc tế.5

1.2.4- Tín dụng ngân hàng điều tiết và ổn định lưu thông tiền tệ.5

1.2.5- Tớn dụng ngõn hàng là cụng cụ tài trợ cho cỏc ngành kinh tế kộm phỏt triển và cỏc ngành kinh tế mũi nhọn.5

 1.2.6- Tớn dụng ngõn hàng cú vai trũ kiểm soỏt đối với nền kinh tế.6

1.3- Cỏc hỡnh thức tớn dụng ngõn hàng.6

 1.3.1- Phân loại theomục đích vay vốn.6

 1.3.2- Phõn loại theo thời hạn cho vay.7

 1.3.3- Phân loại theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng.7

 1.3.4- Phân loại theo phương pháp hoàn trả.7

 1.3.5- Phõn loại theo xuất xứ tớn dụng.8

II- Chất lượng tín dụng và sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng.8

 1- Chất lượng tín dụng ngân hàng.8

1.1- Khỏi niệm chất lượng tín dụng ngân hàng.9

1.2- Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng ngân hàng .10

 1.2.1- Các chỉ tiêu định tính.10

 1.2.2- Các chỉ tiêu định lượng.12

1.3- Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng ngân hàng.15

 13.1- Cỏc nhõn tố chủ quan.15

 1.3.2- Cỏc nhõn tố khỏch quan.18

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ PHÚ THỌ .22

 I. Khỏi quỏt về tỡnh hỡnh huy động vốn và cho vay tại chi nhánh NHNo&PTNT thị xã Phú Thọ .22

 2.1. Đôi nét về đặc điểm kinh tế - xó hội.22

 2.2. Giới thiệu ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã Phú Thọ .23

 2.3-Cơ cấu bộ máy quản lý của NHNo&PTNT thị xã Phú Thọ .23

 2.4-Chức năng, nhiệm vụ của các phũng nghiệp vụ.24

 2.4.1- Phũng tín dụng . .24

 2.4.2- Phũng Kế toỏn ngõn quỹ . .25

 2.4.3- Phũng Hành chớnh nhõn sự .26

 2.4.4- Chi nhánh ngân hàng cấp 3.27

 2.4.5- Phòng giao dịch.28

II- Thực trạng về chất lượng tớn dụng tại NHNo&PTNT thị xã Phú Thọ . .28

 2.1- Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT thị xã Phú thọ . . 30

 2.1.1 - Công tác huy động vốn: . .30

 2.1.2. Tỡnh hỡnh cho vay tại Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã Phú Thọ . . . 32

 2.1.3 Tỡnh hỡnh thu nợ của Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã Phú Thọ . . . 35

2.1.4 Thực trạng nợ quỏ hạn tại chi nhỏnh Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã Phú Thọ . . .36

.III- Đánh giá chung: .39

 2.1- Kết quả đạt được . . .39

 2.2-Hạn chế.39

 2.3- Nguyờn nhõn. .40

Chương III: GiẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NHNN0&PTNT THỊ XÃ PHÚ THỌ.45

3.1- Các giải pháp nhằmnâng cao chất lượng tín dụng NHNN0&PTNT thị xã Phú Thọ .42

3.1.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn và chiến lươc khách hàng của chi nhánh NHNo&PTNT thị xã Phú Thọ .42

 3.1.2- Đẩy mạnh công tác huy động vốn nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của khỏch hàng .43

3.1.3- Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án, tăng cường kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau khi cho vay.43

3.1.4- Đa dạng hoỏ cỏc hỡnh thức cấp tớn dụng 44

3.1.5- Nâng cao chất lượng thông tin, giảm thiểu rủi ro cho hoạt động tín dụng.45

 3.1.6- Nõng cao trỏch nhiệm , thưởng phạt nghiêm minh đối với cán bộ tín dụng.45

3.1.7- Luôn chú trọng tới công tác đào tạo cán bộ.46

 Kết luận:.47

 Danh mục tài liệu tham khảo.49

 

 

 

 

 

doc53 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à yếu tố khụng trực tiếp ảnh hưởng tới chất lượng cho vay nhưng nếu cụng tỏc tổ chức hoạt động của ngõn hàng khụng khoa học, khụng cú sự phối hợp hoạt động giữa cỏc phũng ban thỡ hoạt động kinh doanh của ngõn hàng núi chung và của bộ phận tớn dụng sẽ khụng cú được kết quả tốt. Đặc biệt cần quan tõm tới sự phối hợp giữa phũng nguồn vốn và phũng tớn dụng để chất lượng tớn dụng ngày càng được nõng cao. 1.3.2- Cỏc nhõn tố khỏch quan. a, Về phớa khỏch hàng. - Phương ỏn sản xuất kinh doanh. Ngay từ khi lập hồ sơ vay vốn, doanh nnghiệp đó phải lập một phương ỏn sản xuất kinh doanh cú tớnh khả thi, phự hợp với khả năng tài chớnh, năng lực lónh đạo của mỡnh. Đõy là bước đầu tiờn để thiết lập quan hệ giữa ngõn hàng và khỏch hàng, tuy nhiờn, chất lượng tớn dụng lại được quyết định phần lớn ở việc khỏch hàng đú sử dụng đồng vốn đú như thế nào, họ cú tiến hành sản xuất kinh doanh đỳng với phương ỏn đó nờu hay khụng, hay họ lại sử dụng vốn đú vào việc khỏc. Muốn quản lý được việc này, cỏc cỏn bộ tớn dụng phải thường xuyờn kiểm tra đối với cỏc doanh nghiệp cũng như tư nhõn đó nhận cỏc mún vay của ngõn hàng, làm như vậy mới giảm được rủi ro cho ngõn hàng và nõng cao chất lượng tớn dụng. - Uy tớn của khỏch hàng. Chữ tớn luụn được đặt lờn hàng đầu, đú là phương chõm làm việc của cỏc khỏch hàng muốn cú quan hệ lõu dài với ngõn hàng, cũng như của hầu hết cỏc doanh nghiệp làm ăn đứng đắn. Tuy nhiờn, khụng phải doanh nghiệp nào cũng như vậy. Vậy uy tớn của khỏch hàng trong quan hệ tớn dụng với ngõn hàng là gỡ ? Đú là sự sẵn lũng trả nợ cũng như mong muốn thực hiện những gỡ đó thoả thuận trong bản hợp đồng tớn dụng. - Tỡnh hỡnh tài chớnh . Đõy là yếu tố quan trọng quyết định đến chất lượng của khoản vay. Một đó đến kỳ trả nợ, cú thiện chớ trả nợ tuy nhiờn khả năng về tài chớnh của họ lại khụng cú thỡ làm sao thực hiờn được những gỡ đó cam kết trong hợp đồng. Thụng thường, ngõn hàng quy định số lượng vốn tự cú của khỏch hàng phải tương đương với số vốn mà ngõn hàng cho vay. Một yếu tố quan trọng nữa gúp phần nõng cao chất lượng tớn dụng đú là tớnh lỏng của tài sản mà khỏch hàng sở hữu. - Tài sản đảm bảo. Đõy là yếu tố hạn chế rủi ro đối với cỏc ngõn hàng. Ở đõy chỳng ta quan tõm tới khớa cạnh quyền sở hữu tài sản đảm bảo của khỏch hàng, giỏ trị thực tế của tài sản đú. Một ngõn hàng khi cho vay sẽ khụng mong muốn phải sử dụng tới tài sản đảm bảo của khỏch hàng, vỡ như vậy tốc độ luõn chuyển vốn tớn dụng của ngõn hàng sẽ giảm đi do thời gian để thanh lý tài sản đú là rất dài, thủ tục thanh lý rườm rà. - Quan hệ của khỏch hàng và ngõn hàng Một khỏch hàng cú quan hệ tốt với ngõn hàng sẽ rỳt ngắn được thời gian thực hiện cỏc quy trỡnh của hợp đồng. Trong tõm lý của cỏc cỏn bộ tớn dụng, một khỏch hàng cú lịch sử khụng tốt trong quan hệ với ngõn hàng sẽ gặp khú khăn trong những lần vay khỏc. Bờn cạnh đú, ngõn hàng cũng cú những khỏch hàng truyền thống, họ là những khỏch hàng lớn, số dư nợ thường cao, tốc độ luõn chuyển vốn của những khoản vay này thường lớn. b, Cỏc nhõn tố bờn ngoài - Chủ trương chớnh sỏch của nhà nước. Cỏc chớnh sỏch của nhà nước trong từng thời kỳ cú ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của ngõn hàng. Trong đú ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng tớn dụng như chớnh sỏch phỏt triển kinh tế đất nước cú đạt hiệu quả cao hay thấp, chớnh sỏch tiền tệ của nhà nước cú tỏc động tới hoạt động ngõn hàng. Cỏc chớnh sỏch của nhà nước là một trong những nguyờn nhõn gõy rủi ro trong kinh doanh tớn dụng, ngõn hàng trong trường hợp cú thể thay đổi về chớnh trị, điều chỉnh về chớnh sỏch, chế độ phỏp luật của đất nước hoặc thay đổi địa giới hành chớnh cỏc địa phương, sự sỏt nhập hay tỏch ra của cỏc bộ ngành trong nền kinh tế. - Mụi trường tự nhiờn. Mụi trường ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả sản xuất, kinh doanh của họ. Nhiều năm vừa qua, cỏc ngõn hàng thường xuyờn phải gión nợ hoặc gia hạn nợ cho cỏc cỏ nhõn hoặc cỏc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này vỡ thời tiết cú nhiều biến động bất lợi, thiờn tai thường xuyờn xảy ra. Như vậy ta cú thể thấy được mụi trường tự nhiờn cú ảnh hưởng như thế nào đối với chất lượng tớn dụng của ngõn hàng. - Mụi trường phỏp lý. Mụi trường phỏp lý là cơ sở để cho cỏc thành phần kinh tế hoạt động một cỏch hợp phỏp cú hiệu quả. Cỏc ngân hàng thương mại hoạt động trong mụi trường cỏc văn bản phỏp luật của nhà nước cũng như của ngân hàng nhà nước Việt Nam, như vậy, muốn cỏc ngân hàng thương mại hoạt động cú hiệu quả thỡ cỏc văn bản phỏp luật này phải đầy đủ, đồng bộ, trỏnh sự chồng chộo gõy cản trở cho hoạt động của cỏc ngân hàng thương mại núi chung và cho hoạt động tớn dụng núi riờng. - Mụi trường kinh tế. Mọi thành phần kinh tế hoạt động kinh doanh trong mụi trường kinh tế luụn chịu sự chi phối của cỏc chớnh sỏch kinh tế vĩ mụ của nhà nước hoặc chịu sự chi phối của quy luật cung - cầu, quy luật giỏ trị trờn thị trường. Do vậy, muốn cỏc doanh nghiệp hoạt động tốt phải tạo lập được một mụi trường kinh doanh lành mạnh, ổn định. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NễNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIấN NễNG THễN thị xã Phú thọ - tỉnh phúthọ I. Khỏi quỏt về tỡnh hỡnh huy động vốn và cho vay tại chi nhỏnh Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ 2.1. Đụi nột về đặc điểm kinh tế - xó hội. Thị xã Phú Thọ trực thuộc tỉnh Phú Thọ với 100 năm hình thành và phát triển.Thị xã Phú Thọ cú 6 xó và 4 phường, trong đú cú 3 xó thuộc diện miền nỳi khu vực I, là vùng đất có nhiều lợi thế về các mặt đó là hệ thống giao thông đường sắt, đường thuỷ, đường bộ đi qua địa bàn thuận lợi cho giao lưu hàng hoá giữa các vùng, Phú thọ có diện tớch tự nhiờn là 6.341 ha diện tớch đất lâm nghiệp là 972 ha, diện tích đất nông nghiệp 3.254 ha. Dõn số là 62.560 người, trong độ tuổi lao động có 27.846 người, số hộ là 15.777 hộ. Trong đó hộ giàu có 1.785 hộ, hộ khá, trung bình có 12.675 hộ, hộ nghèo có 1.317 hộ. Toàn thị xã có cú 3 doanh nghiệp nhà nước,17 doanh nghiệp tư nhõn hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, 6 hợp tỏc xó nụng nghiệp và 4 tổ chức tín dụng cùng hoạt động đan xen trên địa bàn thị xã. Khi nền kinh tế nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường làm cho mụi trường kinh doanh của cỏc doanh nghiệp cú những biến đổi rừ rệt.Việc ỏp dụng cơ chế tài chớnh mới giỳp cỏc doanh nghiệp quốc doanh được quyền chủ động trong kinh doanh và cạnh tranh nhau gay gắt.Nhưng bờn cạnh đú cỏc doanh nghiệp này cũng gặp khụng it khú khăn . Cú nhưng doanh nghiệp cú khả năng thớch ứng với cơ chế mới ,nhưng cũng cú những doanh nghiệp khụng thể bắt kịp với nhịp độ của nền kinh tế thị trường nờn đó phải thu hẹp sản xuất. Chớnh những đặc điểm kinh tế xó hội này đó ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động của Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã Phú Thọ. 2.2. Giới thiệu NHNo&PTNT thị xã Phú Thọ tỉnh Phú Thọ. Chi nhỏnh NHNo&PTNT thị xã Phú Thọ được thành lập năm 2001. Là một chi nhỏnh thuộc Ngõn hàng Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn tỉnhPhú Thọ, hệ thống tổ chức của Ngõn hàng Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã PhúThọ gồm cú 3 phòng chức năng, 1 phòng giao dịch, một chi nhánh ngân hàng cấp 3Với tổng cỏn bộ cụng nhõn viờn là 30 người, mạng lưới hoạt động của chi nhỏnh tập trung huy động vốn và cho vay cỏc doanh nghiệp đúng trờn địa bàn cũng như dõn cư của 10 xó ,phường trờn địa bàn. Mọi thành phần kinh tế thuộc mọi ngành nghề sản xuất kinh doanh cú nhu cầu sử dụng dịch vụ Ngõn hàng đều được NHNo&PTNT Thị xã Phú Thọ tiếp cận và đỏp ứng đầy đủ, kịp thời cú chất lượng. 2.3.Ngân hàng No&PTNT Thị xã Phú Thọ có cơ cấu bộ mỏy tổ chức và quản lý như sau: PGĐ HC-NS KT- NQ PTD PGD Giám đốc Chi nhánh cấp 3 Sơ Đồ cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT thị xã Phú Thọ 2.4-Chức năng, nhiệm vụ của cỏc phũng nghiệp vụ 2.4.1- Phũng tín dụng - Nghiờn cứu xõy dựng chiến lược khỏch hàng, phõn loại khỏch hàng và đề xuất cỏc chớnh sỏch ưu đói đối với từng loại khỏch hàng, nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tớn dụng khộp kớn. Sản xuất, chế biến, tiờu thụ, xuất khẩu và gắn tớn dụng với sản xuất, lưu thụng và tiờu dựng. - Xõy dựng kế hoạch cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ hàng thỏng, quý, năm theo định hướng kinh doanh của Ngõn hàng nụng nghiệp Việt Nam. - Thực hiện nghiệp vụ cho vay, thu nợ đối với cỏc khoản cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với khỏch hàng. - Thực hiện nghiệp vụ bảo lónh vay vốn, bảo lónh dự thầu, bảo lónh thanh toỏn, bảo lónh thực hiện hợp đồng, cầm cố thương phiếu và cỏc giấy tờ cú giỏ. - Tiếp nhận và thực hiện cỏc chương trỡnh, dự ỏn thuộc nguồn vốn của nước ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thỏc nguồn vốn của cỏc tổ chức kinh tế, cỏ nhõn . - Tổng hợp, theo dừi cỏc chỉ tiờu kế hoạch; phõn tớch cỏc hoạt động kinh doanh theo quý, năm; quản lý danh mục, phõn loại khỏch hàng cú quan hệ tớn dụng. - Tổ chức, thực hiện thụng tin phũng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro tớn dụng. - Tổng hợp, bỏo cỏo, thống kờ, kiểm tra nghiệp vụ theo quy định. - Xõy dựng cỏc đề ỏn, chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn. - Xõy dựng và tham mưu cho Ban giỏm đốc cỏc biện phỏp tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh thỏng, quý, năm; tổng hợp, phõn tớch, đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện cỏc chỉ tiờu, kế hoạch kinh doanh, thụng tin bỏo cỏo thường xuyờn, kịp thời giỳp cho Ban giỏm đốc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh. Tham mưu cho Ban giỏm đốc trong việc giao và quyết toỏn kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chớnh đối với cỏc Phũng nghiệp vụ. - Tổng hợp thụng tin về kinh tế - xó hội, diễn biến lói suất trờn thị trường. Nghiờn cứu, phõn tớch kinh tế và tham mưu cho Ban giỏm đốc điều hành lói suất cho vay, lói suất huy động nhanh nhạy, phự hợp với thị trường. Đề xuất cỏc biện phỏp triển khai, ứng dụng cỏc sản phẩm dịch vụ mới như ưu đói lói suất, ưu đói dịch vụ với từng đối tượng khỏch hàng theo cơ chế ưu đói của NHNo & PTNT Việt Nam... - Nghiờn cứu, tham mưu, đề xuất kịp thời với Ban giỏm đốc để triển khai cỏc biện phỏp, hỡnh thức và cụng cụ huy động vốn nhằm tăng cường khả năng về vốn, nõng cao chất lượng nguồn vốn, đảm bảo nguồn vốn ổn định và vững chắc, phự hợp với mục tiờu, định hướng từng thời kỳ của Chi nhỏnh. - Nghiờn cứu thực hiện cỏc biện phỏp, phương phỏp thụng tin, tiếp thị, quảng cỏo, chăm súc khỏch hàng nhằm mở rộng thị trường, thị phần và mở rộng hoạt động kinh doanh, đảm bảo an toàn, hiệu quả. - Tham mưu cho Ban giỏm đốc chỉ đạo cụng tỏc tiếp thị và thụng tin tuyờn truyền, phục vụ cho hoạt động kinh doanh. - Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc Chi nhỏnh giao. 2.4.2- Phũng Kế toỏn ngõn quỹ - Tổ chức hạch toỏn kế toỏn, hạch toỏn thống kờ và thanh toỏn theo quy định của Ngõn hàng Nhà nước, NHNo & PTNT Việt Nam. - Xõy dựng chỉ tiờu kế hoạch tài chớnh, quyết toỏn kế hoạch thu, chi tài chớnh, quỹ tiền lương đối với Chi nhỏnh và trỡnh Ngõn hàng Nụng nghiệp cấp trờn phờ duyệt. - Quản lý và sử dụng cỏc quỹ chuyờn dựng theo quy định của Chi nhỏnh - Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toỏn, kế toỏn, quyết toỏn và cỏc bỏo cỏo theo quy định. - Thực hiện nộp cỏc khoản nộp ngõn sỏch Nhà nước theo luật định. - Thực hiện cỏc nghiệp vụ thanh toỏn trong và ngoài nước. - Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định. - Quản lý, sử dụng cỏc thiết bị thụng tin, điện toỏn phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của NHNo & PTNT. - Chấp hành chế độ bỏo cỏo và kiểm tra chuyờn đề. - Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc Chi nhỏnh giao. 2.4.3- Phũng Hành chớnh nhõn sự - Xõy dựng chương trỡnh, cụng tỏc hàng thỏng, hàng quý của Chi nhỏnh và cú trỏch nhiệm thường xuyờn đụn đốc việc thực hiện chương trỡnh đó được Giỏm đốc Chi nhỏnh phờ duyệt. - Xõy dựng và triển khai chương trỡnh giao ban nội bộ Chi nhỏnh. Trực tiếp làm thư ký tổng hợp cho Giỏm đốc NHNo & PTNT thị xã Phú Thọ. - Tư vấn phỏp chế trong việc thực thi cỏc nhiờm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dõn sự, hỡnh sự, kinh tế, lao động, hành chớnh liờn quan đến cỏn bộ, nhõn viờn và tài sản của Chi nhỏnh NHNo & PTNT thị xã Phú Thọ.. - Thực hiện cụng tỏc quản trị, hành chớnh, lễ tõn; trực tiếp quản lý con dấu của Chi nhỏnh; tổ chức quản lý văn thư lưu trữ (bao gồm cả việc bảo quản cỏc loại chứng từ kế toỏn, tớn dụng ... đó nhập kho và cỏc văn bản phỏp luật cú liờn quan đến Ngõn hàng); trực tiếp quản lý, bảo quản, khai thỏc cỏc loại tài sản cụng đặt tại phũng HC - NS và phũng làm việc của Ban giỏm đốc. - Trực tiếp quản lý hồ sơ cỏn bộ thuộc diện Chi nhỏnh quản lý. Thực hiện chớnh sỏch đối với người lao động; thanh toỏn tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm và cỏc chớnh sỏch khỏc theo quy định của Nhà nước và ngành Ngõn hàng. - Thực hiện cụng tỏc quy hoạch cỏn bộ, đề xuất cử cỏn bộ, nhõn viờn đi cụng tỏc, học tập trong và ngoài nước. Tổng hợp, theo dừi thường xuyờn cỏn bộ, nhõn viờn được quy hoạch, đào tạo. - Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoỏ - tinh thần và thăm hỏi ốm đau, hiếu, hỷ cỏn bộ nhõn viờn. - Tham mưu cho Ban giỏm đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện cỏc phong trào thi đua của NHNo & PTNT tỉnh và ngân hàng No&PTNT Việt Nam phỏt động; đầu mối tổng hợp, đỏnh giỏ, sơ kết, tổng kết cỏc phong trào thi đua và bỏo cỏo thi đua định kỳ, đột xuất theo quy định của Hội đồng thi đua NHNo & PTNT Việt Nam. - Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc Chi nhỏnh giao. 2.4.4- Chi nhánh ngân hàng cấp 3 : - Thực hiện công tác huy dộng vốn của các tổ chức kinh tế và dân cư trên địa bàn của chi nhánh đóng trụ sở. - Thực hiện đầu tư tín dụng đối với các tổ chức kinh tế và dân cư trên địa bàn chi nhánh - Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao. 2.4.5- Phòng giao dịch : - Thực hiện công tác huy dộng vốn của các tổ chức kinh tế và dân cư trên địa bàn của phòng giao dịch đóng trụ sở. - Thực hiện đầu tư tín dụng đối với các tổ chức kinh tế và dân cư trên địa bàn phòng giao dịch. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc chi nhánh giao. II- THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NễNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NễNG THễN thị xã Phú Thọ. Với chức năng kinh doanh trong nền kinh tế thị trường dựa trờn cơ sở nguồn vốn của nhà nước cấp, hoạt động theo nguyờn tắc bảo toàn và phỏt triển vốn cựng với nhiệm vụ kinh doanh , Ngõn hàng phải tự tạo vốn kinh doanh cho mỡnh thụng qua cỏc hỡnh thức huy động vốn và tập chung cỏc nguồn vốn tạm thời nhàn dỗi của cỏc tổ chức kinh tế và dõn cư trờn địa bàn để thực hiện nghiệp vụ đi vay để cho vay đối với mọi khỏch hàng. Thụng qua đú thu được khoản chờnh lệch giữa lói suất tiền gửi và lói suất cho vay để thanh toỏn cỏc chi phớ phỏt sinh, đồng thời đõy cũng là nguồn thu nhập chớnh của ngõn hàng. Do đú muốn mang lại lợi nhuận cao đũi hỏi phải giảm chi phớ bằng cỏch hợp lý húa cỏc thủ tục hành chớnh và giảm chi tiờu ,ngừng các khoản chi khụng cần thiết. Ngay từ ban đầu cỏc Ngõn hàng thương mại phải xõy dựng một chiến lược kinh doanh phự hợp, nhằm triển khai cỏc nguồn lực, khai thỏc và sử dụng cú hiệu quả cỏc tài nguyờn bờn trong cũng như bờn ngoài để đạt được cỏc mục tiờu đề ra, đảm bảo phự hợp với sự thay đổi của mụi trường. Do đú cụng tỏc huy động vốn và sử dụng vốn phải dựa trờn cơ sở tớnh toỏn cõn đối hợp lý giũa cỏc luồng vốn vào và ra sao cho mang lại lợi nhuận cao nhất cho ngõn hàng. Hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT thị xã Phú Thọ trong những năm qua đó quỏn triệt tinh thần của Ngõn hàng No&PTNT Việt Nam, ngõn hàng No&PTNT tỉnh Phú Thọ ,phỏt huy những thuận lợi , khắc phục khú khăn với sự nỗ lực vươn lờn, phấn đấu đạt những kết quả khả quan, đó tớch cực huy động vốn để nguồn vốn đầu tư trờn địa bàn ngày một tăng, đầu tư tớn dụng tiếp tục được mở rộng và tăng trưởng ở mọi ngành nghề kinh tế, đỏp ứng đầy đủ yờu cầu tiền mặt cho nhõn dõn, cho yờu cầu phỏt triển kinh tế trờn địa bàn, đó làm tốt cụng tỏc kinh doanh tiền tệ đảm bảo an toàn, hiệu quả, dõn chủ cụng khai trong cụng tỏc chỉ đạo điều hành. Từng bước đưa hoạt động của chi nhỏnh vào kỷ cương nề nếp. Xỏc định được sự cần thiết của nguồn vốn, đõy là vấn đề quyết định hàng đầu đến hoạt động kinh doanh của chi nhỏnh NHNo&PTNT thị xã Phú Thọ trong những năm qua, bằng những hỡnh thức huy động phong phỳ như cải tiến quy trỡnh nghiệp vụ, đổi mới phong cỏc giao dịch, mở rộng mạng lưới, hiện đại húa trang thiờt bị. Ngõn hàng đó sử dụng linh hoạt về lói suất và cỏc hỡnh thức huy động khỏc nhau cho phự hợp với từng thời kỳ. Cộng với đội ngũ cỏn bộ Ngõn hàng nhiệt tỡnh mến khỏch tuyờn truyền cụ thể từng loại tiền gửi để khỏch hàng lựa chọn, nờn đó thu hỳt được khỏch hàng từ địa phương khỏc đến gửi đảm bảo thu hỳt được nhiều vốn nhất, tạo thế mạnh trong cạnh tranh đảm bảo kinh doanh cú lói. Do vậy nguồn vồn kinh doanh của Ngõn hàng thị xã Phú Thọ trong những năm qua khụng ngừng tăng lờn. Tớnh đến 31/12/2006 tổng nguồn vốn huy động được là :89.095 triệu đồng, tăng so với năm 2004 là 46.595 triệu đồng, nguồn vốn huy động được đó đỏp ứng cho việc đầu tư tớn dụng của Ngõn hàng. Song song với việc huy động vốn thỡ vấn đề sử dụng vốn của cỏc ngõn hàng thương mại cần phải được quan tõm đặc biệt để nhằm đỏp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế và hiệu quả sử dụng vốn của Ngõn hàng. Trong những năm qua cụng tỏc tớn dụng đó được xỏc định rừ phương hướng đầu tư cú trọng điểm, cú sự quản lý của Nhà nước. Theo định hướng xó hội chủ nghĩa của Đảng, dưới sự lónh đạo của ngành, sự lónh đạo của cỏc cấp ủy, chớnh quyền địa phương, hoạt động tớn dụng của NHNo&PTNT thị xã Phú Thọ đó cú những đổi mới cơ bản. Dư nợ đến ngày31/12/2006 là: 111.844 triệu đồng, cho vay chủ yếu cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ ,hộ sản xuất và kinh doanh. 2.1- Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã Phú Thọ 2.1.1 - Cụng tỏc huy động vốn: Là một đơn vị mới thành lập năm 2001 ngân hàng No&PTNT thị xã Phú Thọ phải có cỏc chớnh sỏch thớch hợp để huy động vốn đưa vào hoạt động kinh doanh, cho vay nhằm tạo ra doanh thu và lợi nhuận trong điều kiện cạnh tranh với các ngân hàng bạn đã có thi trường và khách hàng truyền thống lâu năm,. Nhận thức được điều này, NHNo&PTNT thị xã Phú Thọ đó cú những biện phỏp, giải phỏp phương thức hợp lý để huy động nguồn vốn từ cỏc thành phần kinh tế, thu hỳt được khỏch hàng từ đú nguồn vốn huy động qua cỏc năm tăng trưởng mạnh, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh, mở rộng đầu tư tớn dụng, đỏp ứng nhu cầu về vốn cho cụng cuộc phỏt triển kinh tế trờn địa bàn. Cơ cấu nguồn vốn huy động của đơn vị trong những năm qua cụ thể như sau: Bảng 1: Tỡnh hỡnh nguồn vốn huy động (Đơn vị tớnh: triệu đồng) Chỉ tiờu Năm Tốc độ tăng 2004 2005 2006 2005/2004 2006/2005 Tổng nguồn vốn HĐ 42.500 56.076 89.065 31,9% 58,8% Trong đú: 1. Tiền gửi cỏc TCKT 1.050 3.064 2.168 17,8% - 25,7% 2. Tiền gửi tiết kiệm 41.450 53.012 86.897 27,8% 63,9% + TGTK khụng kỳ hạn 2.950 3.055 4.250 3,5% 39,1% + TGTK cú kỳ hạn 38.500 49.957 82.647 29,7% 62,4% (Nguồn số liệu từ bỏo cỏo tổng kờt Ngõn hàng nong nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã Phú Thọ năm 2004-2006) Nhỡn vào bảng số liệu trờn ta thấy nguồn vốn của NHNo&PTNT thị xã Phú Thọ tăng dần qua cỏc năm cụ thể: Năm 2005 so với năm 2004 tăng 13.576 triệu với tỷ lệ tăng 31,9%. Năm 2006 so với năm 2005 tăng 32.989triệu với tỷ lệ tăng là 58,8%. Đõy là chiều hướng tốt tạo điều kiện cho Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã Phú Thọ tiếp tục mở rộng quy mụ tớn dụng và tự khẳng định được khả năng tự chủ của mỡnh Trong cơ cấu nguồn vốn của Ngõn hàng Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã Phú Thọ thỡ tiền gửi tiết kiện chiếm tỷ trọng lớn năm 2004 chiếm 97,5%, năm 2005 chiếm 94,5%, năm 2006 chiếm 97,5% trờn tổng nguồn vốn huy động. Trong đú chủ yếu tăng ở nguồn tiền gửi tiết kiệm cú kỳ hạn đõy là nguồn vốn mang tớnh chất ổn định lõu dài điều này thể hiện sự tớn nhiệm của khỏch hàng đối với ngõn hàng và cũng là điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của ngõn hàng. Nguồn tiền gửi của cỏ tổ chức kinh tế chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng nguồn vốn huy động thể hiện năm 2004 chiếm 2,5% năm 2005 chiếm 5,5% năm 2006 chiếm 2,5%. Đõy là nguồn vốn mang tớnh chất khụng ổn định vỡ nguồn này chủ yếu do cỏc tổ chức kinh tế gửi vào dựng để thanh toỏn qua ngõn hàng. Mặc dự Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã Phú Thọ đó đạt được mục tiờu huy động vốn để phục cụ sản xuất kinh doanh nhưng hiệu quả trực tiếp chưa cao do đú trong từng thời gian tới việc huy động nguồn tiền gửi của cỏc tổ chức kinh tế và tiền gửi của cỏc cỏ nhõn là một trong những mục tiờu quan trọng trong cụng tỏc huy động vốn của Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã Phú Thọ cú như thế mới giảm được lói suất bỡnh quõn đầu vào, đảm bảo kinh doanh cú hiệu quả. 2.1.2. Tỡnh hỡnh cho vay tại Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã Phú Thọ Việc sử dụng vốn là một trong những khõu quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngõn hàng thương mại. Vấn đề đặt ra là phải sử dụng vốn đú như thế nào để để đem lại được lợi nhuận cao nhất, đú là mục tiờu mà bất cứ nhà kinh doanh nào cũng mong đợi. Vốn đó được huy động mà sử dụng khụng hết, sử dụng khụng cú hiệu quả gõy ra tỡnh hỡnh ứ đọng vốn hoặc mất vốn sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh gõy tổn thất cho Ngõn hàng. Để tăng hoạt động kinh doanh, ngõn hàng đó đa dạng húa loại hỡnh cho vay nhằm tăng doanh số cho vay, tăng tổng dư nợ chủ yếu là tiền gửi kho bạc và cỏc tổ chức cỏ nhõn. Đõy cũng là điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của Ngõn hàng. Ta xột tỡnh hỡnh thực tế của Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã Phú Thọ về cụng tỏc cho vay qua bảng số liệu sau: Bảng 2: TèNH HèNH CHO VAY (Cơ cấu tớn dụng phõn theo thời hạn) Đơn vị tớnh: Triệu đồng Chỉ tiờu Năm Năm Tốc độ tăng 2005/2004 2006/2006 2004 2005 2006 Tiền % Tiền % Tổng dư nợ 90.400 102.320 111.8444 11.920 13,1 9.524 9,3 1. Ngắn hạn 48.196 56.931 61.232 8.735 18,1 4.301 7,5 Tỷ trọng 53,3% 55,6% 54,7% - - - - 2. Trung hạn 42.204 45.389 50.612 3.185 7,5 5.223 11,5 Tỷ trọng 46,7% 44,4% 45,3% - - - - ( Nguồn số liệu từ bỏo cỏo Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã Phú Thọ năm 2004-2006) Nhỡn vào bảng số liệu trờn ta thấy dư nợ cho vay của Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã Phú Thọ đạt tốc độ tăng trưởng nhanh qua cỏc năm. Tổng dư nợ cho vay vốn tớnh đến thời điểm 31/12/2006 đạt 111.844 triệu tăng 9.524 triệu so với năm 2005, tăng 11.920 triệu so với năm 2004 đạt 101,9% kế hoạch mà ngõn hàng cấp trờn giao cho,xột về cơ cấu dư nợ theo loại cho vay của ngõn hàng ta thấy đó cú sự thay đổi theo chiều hướng tăng dần tỷ lệ cho vay trung và dài hạn trong tổng dư nợ đó phự hợp với sự phỏt triển kinh tế của Đảng và Nhà nước cũng như mục tiờu định hướng phỏt triển kinh tế của địa phương năm 2005 so với năm 2004 tăng 7,5% ,năm2006 so với năm 2005 tăng 11,5% nếu xột về tổng thể cơ cấu dư nợ thỡ tỷ lệ vốn đầu tư trung hạn của Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thị xã Phú Thọ chiếm trong tổng dư nợ đã chiếm tỷ lệ tương đối cao, nhất là nguồn vốn huy động để đầu tư vốn trung hạn của NHNo&PTNT thị xã Phú Thọ khá rồi rào do đú trong thời gian tới ngõn hàng nờn chỳ trọng hơn nữa về đầu tư vốn trung hạn nếu khụng sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của vốn và dẫn đến ảnh hưởng đến thu nhập của ngõn hàng. + Cơ cấu tớn dụng phõn theo thành phần kinh tế: Cựng với quỏ trỡnh chuyển đổi kinh tế của đất nước, ngành ngõn hàng núi chung, ngõn hàng thương mại núi riờng đang từng bước thay đổi cơ cấu tớn dụng để đỏp ứng yờu cầu của nền kinh tế nhiều thành phần và của nhiều loại doanh nghiệp khỏc nhau. Bảng 3: TèNH HèNH CHO VAY (Phõn theo thành phần kinh tế) Đơn vị : triệu đồng Chỉ tiờu 31/12/2004 31/12/2005 31/12/2006 Số dư % Số dư % Số dư % Tổng dư nợ cho vay 90.400 100 102.320 100 111.844 100 Dư nợ DN 7.800 8,6 9.305 9,1 18.061 8,4 Dư nợ hộ GĐ 82.600 91,4 93.015 90,9 93.783 91,6 (Nguốn số liệu từ bỏo cỏo tổng kết Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triẻn nụng thụ nthị xã Phú Thọ 2004-2006) Với ba năm liờn tiếp từ năm 2004 đến 2006 ta thấy tỷ trọng dư nợ cho vay kinh tế hộ gia đình luụn chiếm tỷ trọng lớn Năm 2004 chiếm 91,4% Năm 2005 chiếm 90,9% Năm 2006 chiếm 91,6% Đối với đặc thù của thị xã Phú Thọ chủ yếu kinh tế hộ gua đình, kinh doanh cá thể phát triển. Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn chiếm tỷ trọng lớn Khi nền kinh tế chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường có sự giám sát của nhà nước do vậy sự nhạy bộn với kinh tế thị trường đối với kinh tế ngoài quốc doanh về nhu cầu tiờu dựng sản phẩm hàng húa nhanh hơn so với kinh tế quốc doanh. Nắm bắt được tỡnh hỡnh đú, đụng thời với đặc thự của Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn là cho vay chủ yếu cỏc hộ sản xuất và kinh doanh do đú kết quả cho vay đối với kinh tế hộ gia đình của NHNo&PTNT thị xã Phú Thọ ngày càng phỏt triển mạnh. Bờn cạnh đú chất lượng tớn dụng ngày càng được củng cố bởi cho vay tới những hộ sản xuất kinh doanh thỡ nguồn vốn của Ngõn hàng được phõn chia đến nhiều đối tượng vay và là vấn đề quan tõm rất lớn của toàn bộ hệ thống ngõn hàng. Tỡnh hỡnh trờn cho

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docL0223.doc
Tài liệu liên quan